Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

Giải pháp phát triển dịch vụ bao thanh toán nội địa tại một số ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.54 KB, 91 trang )

BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

DƯƠNG NGUYỄN THANH TÂM

GIẢI PHÁP PHÁT TRI ỂN
DỊCH VỤ BAO THANH TOÁN N ỘI ĐỊA TẠI MỘT SỐ
NGÂN HÀNG TH ƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PH Ố HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã s ố:60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. TRƯƠNG ĐÔNG L ỘC

THÀNH PH Ố HỒ CHÍ MINH – 2011


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan danh dự về đề tài nghiên cứu: “Gi ải pháp phát ểtrin dịch
vụ bao thanh toán nội địa tại một số ngân hàng th ương mại trênđịa bàn thành ph ố
Hồ Chí Minh’’ là đề tài c ủa tôi nghiên cứu khi thực hiện Luận văn Thạc sĩ kinh tế,
không sao chép, cóp nh ặt của bất kỳ ai. Các tài liệu và các số liệu của đề tài là trung
thực, đảm bảo tính chính xác.
Ngày 16 tháng 12 năm 2011
Người thực hiện

Dương Nguyễn Thanh Tâm



MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CH Ữ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC B ẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VỀ DỊCH VỤ BAO THANH TOÁN N ỘI ĐỊA

1.1 Tổng quan về hoạt động bao thanh toán và bao thanh toán ộni địa................1
1.1.1 Khái niệm bao thanh toán............................................................................................ 1
1.1.2 Chức năng của BTT và BTT n ội địa...................................................................... 3
1.1.2.1 Kế toán ổs sách các khoản phải thu............................................................. 3
1.1.2.2 Thu nợ các khoản phải thu............................................................................... 3
1.1.2.3 Phòng ng ừa rủi ro nợ xấu............................................................................... 3
1.1.2.4 Tài tr ợ cho người bán....................................................................................... 4
1.1.3 Lịch sử hình thành bao thanh toán và bao thanh toán nội địa...................4
1.1.4 Phân lo ại bao thanh toán............................................................................................ 5
1.1.4.1 Căn cứ vào m ức độ rủi ro tín dụng.............................................................. 5
1.1.4.2 Căn cứ vào ph ạm vi thực hiện....................................................................... 5
1.1.4.3 Căn cứ vào ch ức năng của BTT................................................................... 6
1.1.5 Quy trình nghiệp vụ bao thanh toán nội địa........................................................ 7
1.1.6 Chi phí trong giao dịch BTT........................................................................................ 8
1.1.6.1 Phí bao thanh toán.............................................................................................. 9
1.1.6.2 Lãi bao thanh toán.............................................................................................. 9
1.2 So sánh BTT nội địa với các hình thức tài tr ợ thương mại khác....................10
1.2.1 So sánh BTT nội địa và tài tr ợ các khoản phải thu...................................... 10
1.2.2 So sánh BTT nội địa và cho vay thông th ường.............................................. 11
1.3 Lợi ích khi sử dụng dịch vụ bao thanh toán nội địa............................................... 11
1.3.1 Lợi ích đối với đơn vị BTT......................................................................................... 11
1.3.2 Lợi ích đối với bên bán hàng.................................................................................... 12



1.3.3Lợi ích đối với bên mua hàn

1.3.4Lợi ích đối với nền kinh tế ...
1.4 Những bất lợi và r ủi ro phát sinh trong dịch vụ bao thanh toán nội địa ....

1.4.1Đối với đơn vị BTT ..............

1.4.2Đối với bên bán hàng...........

1.4.3Đối với bên mua hàng..........
1.5 Lược khảo các nghiênứuc có liên quanđến đề tài ..........................................
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA DỊCH VỤ BAO THANH
TOÁN N ỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PH Ố HỒ CHÍ MINH
2.1 Thực tiễn hoạt động bao thanh toán và bao thanh toán ộni địa
trên thế giới ..............................................................................................................
2.1.1 Hiệp hội bao thanh toán trên ếthgiới ....................................................
2.1.2 Thực tiễn hoạt động bao thanh toán trên ếthgiới .................................

2.1.2.1 Phân tích doanh thu B

2.1.2.2 Phân tích doanh thu B

2.1.2.3 Phân tích doanh thu B

2.1.2.4 Phân tích doanh thu B

2.2 Các quyđịnh về hoạt động bao thanh toán nội địa tại Việt Nam ................

2.2.1 Cơ sở pháp lý cho việc cung
nội địa tại Việt Nam ...........................................................................................
2.2.2 Điều kiện để cácđơn vị được
bao thanh toán.........................................................................................................
2.3 Thực trạng hoạt động bao thanh toán nội địa trênđịa bàn thành ph ố
Hồ Chí Minh.............................................................................................................
2.3.1 Các ngân hàng thương mại
nội địa .................................................................................................................
2.3.2Quy mô c ủa hoạt động BTT
2.3.2.1 Phân tích doanh thu B

2.3.2.2 Phân tích c ơ cấu doa

2010.......................................


2.3.3 Thực tiễn hoạt động bao thanh toán nội địa tại ngân hàng th ương mại
cổ phần Á Châu (ACB)........................................................................................................... 29
2.3.3.1 Quy trình thực hiện dịch vụ BTT nội địa tại ACB............................... 29
2.3.3.2 Kết quả hoạt động BTT tại ACB................................................................ 35
2.3.4 Thực tiễn hoạt động BTT nội địa tại Ngân hàng TMCP
ngoại thương............................................................................................................................... 36
2.3.4.1 Quy trình BTT nội địa của VCB................................................................ 36
2.3.4.2 Kết quả hoạt động BTT nội địa tại VCB................................................. 39
2.4 Kết quả đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ
BTT nội địa của các doanh nghiệp trênđịa bàn thành ph ố Hồ Chí Minh........39
2.4.1 Phương pháp phân tích............................................................................................... 39
2.4.2 Mô t ả mẫu khảo sát...................................................................................................... 42
2.4.3 Kết quả thống kê ủca mô hình.................................................................................. 43
2.4.4 Kết quả đo lường các ếyu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ BTT

nội địa của doanh nghiệp trênđịa bàn thành ph ố Hồ Chí Minh bằng mô hình Logit
................................................................................................................................................................. 46

2.5 Những nguyên nhân cản trở việc phát triển dịch vụ BTT nội địa trênđịa
bàn thành ph ố Hồ Chí Minh................................................................................................... 50
2.5.1 Từ phía Nhà N ước....................................................................................................... 50
2.5.2 Từ phía cácđơn vị BTT................................................................................................ 52
2.5.3 Từ phía các doanh nghiệp.......................................................................................... 53
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................................ 55
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRI
ĐỊA

ỂN DỊCH VỤ BTT NỘI ĐỊA TRÊN

BÀN THÀNH PH Ố HỒ CHÍ MINH
3.1 Giải pháp hỗ trợ phát triển dịch vụ BTT từ phía Nhà N ước............................ 56
3.1.1 Ngân hàng Nhà N ước cần ban hành quy ch ế mới quy định về hoạt động
BTT thay cho Quyết định số 1096/2004/QĐ- NHNN................................................ 56
3.1.2 NHNN nghiên ứcu quy chế thành l ập cácđơn vị BTT độc lập.................58
3.1.3 Sự hỗ trợ thành l ập Hiệp Hội BTT quốc gia từ phía NHNN....................58
3.1.4 Hoàn thi ện hạ tầng thông tin tín d ụng.............................................................. 59
3.2 Giải pháp góp phần phát triển dịch vụ BTT nội địa từ cácđơn vị BTT.......59
3.2.1 Nâng cao nh ận thức về sự cần thiết phát triển dịch vụ BTT nội địa và
xây d ựng mô hình t ổ chức cung cấp dịch vụ BTT nội địa hiệu quả và


phù hợp.......................................................................................................................................... 59
3.2.2 Xây d ựng sản phẩm BTT nội địa phù hợp với nhu cầu của khách hàng
60
3.2.3 Nâng cao ch ất lượng khâu th ẩm định................................................................ 61

3.2.4 Xây d ựng kế hoạch marketing cho dịch vụ BTT nội địa.............................62
3.2.5 Đào t ạo chuyên sâu về nghiệp vụ BTT nội địa cho nhân viên ngân hàng

63
3.2.6 Đề xuất xây d ựng sản phẩm BTT đảo ngược (Reverse Factoring) để thu
hút khách hàng là các doanh nghiệp bán không phân biệt là l ớn, nhỏ hay vừa

có khách hàng mua hàng l ớn............................................................................................. 63
3.3 Giải pháp gia ătng sử dụng dịch vụ BTT nội địa từ phía các doanh nghiệp
66
3.3.1 Hiểu rõ l ợi ích mà BTT mang l ại cho doanh nghiệp................................... 66
3.3.2 Nâng cao uy tín c ủa doanh nghiệp trong kinh doanh.................................. 66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................................ 67
KẾT LUẬN
TÀI LI ỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


KÝ HI ỆU
ACB
Agribank
BTT
CIC
DN
Eximbank
FCI
NHNN
NHTM
Sacombank
SME

TCTD
TMCP
VCB
BĐRRTD
CN
QHKH/QLRR


DANH MỤC CÁC B ẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ

Tên bngả

Số hiệu
Bảng 1.1

So sánh BTT nội địa và tài tr ợ các khoản phải thu

Bảng 1.2

So sánh BTT nội địa và cho vay thông th ường

Bảng 2.1

Tổng doanh thu bao thanh toán toàn cầu giai đoạn 2000-2010

Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4

Doanh thu BTT quốc tế và BTT n ội địa toàn c ầu giai đoạn 2000 –

2010
Doanh thu BTT của các châu lục giai đoạn 2001 – 2010
Doanh thu BTT của các nước khu vực châu Á giai đoạn 2005 – 2010

Bảng 2.5

Doanh thu BTT quốc tế và BTT n ội địa của Việt Nam giai đoạn

Bảng 2.6

2005 – 2010

Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10

Tiêu chí ựla chọn người mua trong hoạt động BTT tại ACB
Thống kê ốs lượng khách hàng sử dụng dịch vụ BTT và doanh thu
BTT của ACB
Diễn giải các biến độc lập sử dụng trong mô hình Logit
Cơ cấu mẫu khảo sát theo tình hình sử dụng dịch vụ BTT của doanh
nghiệp

Bảng 2.11

Thống kê ốs lượng doanh nghiệp trong mẫu khảo sát theo ừtng biến

Bảng 2.12


độc lập

Bảng 2.13

Ma trận hệ số tương quan của các biến độc lập

Biểu đồ 2.1

Cácđại lượng thống kê mô tả của mô hình Logit
Kết quả phân tích b ằng mô hình Logit

Biểu đồ 2.2

Tốc độ tăng trưởng của tổng doanh thu BTT toàn c ầu giai đoạn 2000

Biểu đồ 2.3

– 2010

Biểu đồ 2.4

Tỷ trọng doanh thu BTT nội địa và BTT qu ốc tế trên doanh thu BTT

Biểu đồ 2.5

toàn c ầu giai đoạn 2000 – 2010

Biểu đồ 2.6
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 3.1


Doanh thu BTT của các châu lục giai đoạn từ 2001 – 2010
Doanh thu BTT của các nước khu vực châu Á n ăm 2009 và n ăm
2010
Doanh thu BTT của Việt Nam giai đoạn 2005 – 2010
Doanh thu BTT nội địa và BTT qu ốc tế của Việt Nam giai đoạn


2005 – 2010

Quy trình BTT nội địa
Quy trình BTT đảo ngược của Ngân hàng Nafin


LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu:
Khi bàn v ề sự tăng trưởng và phát triển của một quốc gia, không ai có th ể
phủ nhận vai trò c ủa hoạt động thương mại. Trong một nền kinh tế toàn c ầu năng
động mà Vi ệt Nam đang thâm nh ập như hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam muốn
bánđược hàng thì m ột yêu ầcu đặt ra đối với họ là nh ững ưu đãi đối với bên mua
hàng. Mà trong đó v ấn đề mà bên mua hàng quan tâm nh ất khi họ quyết định một
đơn hàng là điều khoản thanh toán. Nếu doanh nghiệp bán hàng không có đủ tiềm
lực tài chính để tài tr ợ bằng hình thức trả chậm cho khách hàng của họ hoặc bên mua
hàng không thực hiện đúng cam kết về thời gian thanh toán thì ủri ro thanh khoản
xảy ra đối với bên bán hàng và ọh có th ể phá ảsn. Lúc này cần có m ột cứu tinh tài
chính cho bên bán hàng,đó chính là các NHTM. Có th ể kể đến một số sản phẩm mà
các NHTM cung cấp nhằm tài tr ợ cho nhu cầu vốn của doanh nghiệp bán hàng nh ư:
cho vay theo hạn mức tín dụng, bao thanh toán.Đặc điểm của dịch vụ bao thanh toán
mà NHTM cung cấp nhằm giải quyết vốn lưu động và các khoản phải thu khó đòi.
Dịch vụ bao thanh toán nội địa tại Việt Nam đã được cung cấp tại một số

NHTM nhưng qui mô th ực hiện còn khá khiêmốtn. Vì thế làm sao để dịch vụ bao
thanh toán nội địa có th ể được phát triển hoàn thi ện hơn trênđịa bàn thành ph ố Hồ
Chí Minh là v ấn đề mà lu ận văn cần tập trung giải quyết. Người viết đã ch ọn đề
tài: “Gi ải pháp phát ểtrin dịch vụ bao thanh toán nội địa tại một số ngân hàng th
ương mại trênđịa bàn thành ph ố Hồ Chí Minh”.
Đã có m ột số công trình nghiên cứu về thực trạng và gi ải pháp phát triển
dịch vụ bao thanh toán nội địa tại các NHTM Việt Nam, như Bùi Kim Dung (Luận
văn thạc sỹ - 2007), Lê Quang Ninh (Luận văn thạc sỹ - 2009). Các tác ảgiđã t ập
trung phân tích định tính các nguyên nhân ảcn trở sự phát triển dịch vụ BTT nội địa
tại các NHTM Việt Nam. Vì chưa có c ơ sở số liệu thực tiễn để minh chứng nên ậlp
luận trở nên kém thuyế phục, vì vậy đề tài c ủa luận văn này đã l ựa chọn địa bàn


thành ph ố Hồ Chí Minh để thu thập số liệu về doanh nghiệp để phân tích đo lường
các nhân tố ảnh hưởng sử dụng dịch vụ bao thanh toán nội địa của doanh nghiệp
bằng mô hình Logit.
2. Mục tiêu nghiênứ uc

2.1 Mục tiêu chung:
Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu giải
pháp phát ểtrin dịch vụ bao thanh toán nội địa trênđịa
bàn thành ph ố Hồ Chí Minh.
2.2 Mục tiêu ục thể:
-

Nghiên ứcu thực trạng hoạt động của dịch vụ

bao thanh toán nội địa trênđịa bàn thành ph ố Hồ Chí
Minh.
-


Đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến quyết

định sử dụng dịch vụ bao thanh toán nội địa của các
doanh nghiệp trênđịa bàn thành ph ố Hồ Chí Minh.
-

Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ

bao thanh toán nội địa trênđịa bàn thành ph ố Hồ Chí
Minh.
3. Phương pháp nghiênứ uc

3.1. Phương pháp thu thập số liệu:
Số liệu sử dụng cho nghiên ứcu này được thu
thập giúp nghiên ứcu mục tiêu đánh giá ựthc trạng hoạt
động của dịch vụ bao thanh toán nội địa trên thế giới và
Việt Nam.
o Số liệu thứ cấp: Đối với hoạt động bao thanh

toán trên ếthgiới, số liệu


được thu thập là s ố
liệu thứ cấp, từ báo cáo
ườthng niên cácănm
của hiệp hội bao thanh
toán quốc tế (FCI).
o Số liệu sơ


cấp: Đối với
hoạt động bao
thanh toán nội
địa của Việt
Nam, số
liệu thu thập là s ố liệu
sơ cấp: thông qua b ảng
câu h ỏi gửi đến các
doanh nghiệp và các
cánộbtín

dụng

của

NHTM có thông tin v ề
doanh nghiệp hoạt động
trênđịa bàn thành ph ố
Hồ Chí Minh. Kết quả
thăm dò được tổng cộng
282
trong

doanh

nghiệp,


đó 78 doanh nghi ệp có s ử dụng dịch vụ BTT nội địa, tỷ lệ 27,7% và 204 doanh
nghiệp không s ử dụng BTT nội địa, tỷ lệ 72,3% .

3.2. Phương pháp phân tích:
Để mô t ả thực trạng sử dụng dịch vụ BTT nội địa của doanh nghiệp trênđịa
bàn thành ph ố Hồ Chí Minh trên mẫu khảo sát,đề tài s ử dụng thống kê mô tả.
Để đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ bao
thanh toán nội địa của các doanh nghiệp trênđịa bàn thành ph ố Hồ Chí Minh, đề tài
sử dụng mô hình Logit. Mô hình Logit (Binary Logistic M odel) được sử dụng trong
nghiên ứcu này có d ạng như sau:
Y = α + β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4X4 + β5X5 + β6X6 + β7X7+ε
Trong đó:
+ Y: là bi ến phụ thuộc, đo lường quyết định sử dụng dịch vụ BTT nội địa của doanh

nghiệp.
Y = 1 nếu doanh nghiệp có s ử dụng BTT nội địa.
Y = 0 nếu doanh nghiệp không s ử dụng BTT nội địa.
+ X1 , X2 , X3 , X4 ,X5 , X6 , X7: là các biến độc lập (biến giải thích).

Cơ sở để lựa chọn các biến độc lập đưa vào mô hình là d ựa trên kết quả
nghiên ứcu trước đây c ủa Soufani (2002) và Leora Klapper (2008). Các biến độc
lập này được diễn giải chi tiết ở bảng 1.
4. Phạm vi nghiên ứcu:
Luận văn tập trung nghiên ứcu dịch vụ bao thanh toán nội địa thực hiện trên
địa bàn thành ph ố Hồ Chí Minh, số liệu thu thập từ Hiệp hội bao thanh toán quốc tế,
báo cáo ườthng niên của NHNN, kết quả hoạt động của dịch vụ bao thanh toán nội
địa tại các NHTM Việt Nam, các báo vàạtp chí.


5. Cấu trúc luận văn: gồm ba chương:
-

Chương 1: Cơ sở lý lu ận về dịch vụ bao thanh toán nội địa.


-

Chương 2: Thực trạng hoạt động của dịch vụ bao thanh toán nội địa trênđịa
bàn thành ph ố Hồ Chí Minh.

-

Chương 3: Giải pháp phát ểtrin dịch vụ bao thanh toán nội địa trênđịa bàn
thành ph ố Hồ Chí Minh.


-1-

CHƯƠNG 1: CƠSỞLÝ LU ẬN VỀDỊCH VỤ BAO THANH TOÁN N ỘI
ĐỊA 1.1 Tổng quan về hoạt động bao thanh toán và bao thanh toán ộni địa
1.1.1 Khái niệm bao thanh toán
Khi hoạt động thương mại giữa người bán và người mua hàng hóa được thực
hiện trên lãnh thổ một quốc gia, có th ể thấy thường phát sinh các khoản mua bán trả
chậm. Một lý do gi ải thích cho sự tồn tại của khoản trả chậm này là ng ười bán cần
có ng ười mua và ng ười bán chấp nhận để người mua chiếm dụng vốn mà mình ph
ải trả lãi trong m ột thời gian nhất định trong khi người bán cũng rất cần vốn cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Vấn đề phát sinh liên quanđến khoản nợ trả chậm này là ng ười bán ầcn thẩm
định năng lực tài chính c ủa người mua để đánh giá khảnăng trả nợ của người mua và
tốn chi phí để thuê nhân viên theo dõi các khoản nợ của người mua, đôn đốc để thu hồi
nợ từ người mua. Việc làm này ng ười bán không thể chuyên nghiệp bằng cácđơn vị tài
chính. Vì v ậy, người bán ầcn tiếp cận đến sản phẩm bao thanh toán (BTT) nội địa từ
cácđơn vị tài chính nh ằm lựa chọn người mua có kh ả năng trả nợ tốt.


Theo Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN ngày 06/09/2004 c ủa Thống đốc
Ngân hàng Nhà n ước Việt Nam về việc ban hành quy ch ế hoạt động BTT của các ổt
chức tín dụng: “Bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng
cho bên bán hàng thông qua việc mua các khoản phải thu phát sinh ừt việc mua bán
hàng hoá giữa bên bán hàng và bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán
hàng hoá”.
Theo Hiệp hội bao thanh toán quốc tế (FCI), bao thanh toán là một dịch vụ tài
chính tr ọn gói, k ết hợp việc tài tr ợ vốn lưu động, phòng ng ừa rủi ro tín dụng, theo
dõi n ợ và thu h ồi nợ. Đó là s ự thoả thuận giữa đơn vị bao thanh toán và người bán,
trongđó đơn vị bao thanh toán ẽs mua lại khoản phải thu của người bán, thường là
không truy đòi, đồng thời có trách nhiệm đảm bảo khả năng chi trả của người mua.
Nếu người mua phá ảsn hay mất khả năng chi trả vì những lý do tín dụng thì đơn vị
bao thanh toán ẽs thay người mua trả tiền cho người bán.


-2-

Ngoài ra, d ựa trên quanđiểm về luật và k ế toán, theo hiệp hội BTT quốc tế,
BTT là m ột dịch vụ dựa vào các khoản phải thu được chuyển nhượng. Các khoản
phải thu của người bán hàng sẽ được chuyển nhượng cho đơn vị BTT, do đó t ạo ra
sự chuyển đổi chủ nợ. Đơn vị BTT sẽ trở thành ch ủ nợ mới và độc quyền với các
khoản phải thu, bao gồm cả các phần phụ thuộc vào kho ản phải thu đó.
Trích những quy định chung về hoạt động bao thanh toán quốc tế (General
Rules for International Factoring) ấn bản tháng 04/2010 do Hiệp hội bao thanh toán
quốc tế ban hành, thì h ợp đồng bao thanh toán là một hợp đồng, theo đó nhà cung
cấp sẽ chuyển nhượng các khoản phải thu (hay một phần của các khoản phải thu) cho
một đơn vị bao thanh toán, có thể vì mục đích tài tr ợ hoặc không, để thực hiện ít
nhất một trong các chức năng sau đây:
Kế toán ổs sách các khoản phải thu
Thu nợ các khoản phải thu

Phòng ng ừa rủi ro nợ xấu
Tài tr ợ cho người bán, bao gồm việc cho vay lẫn việc ứng trước tiền
thanh toán.
Theo từ điển thuật ngữ Ngân hàng c ủa nhà biên soạn Hans Klaus thì “Bao
thanh toán là một loại hình tài tr ợ dưới dạng tín dụng chuyển nhượng nợ. Một
doanh nghiệp chuyển toàn b ộ hay một phần khoản nợ cho một công ty tài chính
chuyên nghiệp (công ty mua n ợ, thông th ường là m ột công ty tr ực thuộc ngân
hàng). Công ty này đảm nhận việc thu các khoản nợ và theo dõi các khoản phải thu
để hưởng phí và có lúc ứng trước giá trị của các khoản nợ. Thông th ường công ty
mua nợ phải chịu rủi ro mất khả năng thanh toán ủca món n ợ”.
Tuy có nhi ều khái niệm khác nhau nhưng nói m ột cáchđơn giản nhất bao
thanh toánđược hiểu là s ự chuyển nhượng nợ của người mua hàng (con n ợ) từ
người bán hay cungứng dịch vụ (chủ nợ cũ) sang đơn vị bao thanh toán (chủ nợ
mới). Đơn vị bao thanh toánđảm bảo việc thu nợ, tránh cácủir ro không tr ả nợ hoặc


-3-

không có kh ả năng trả nợ của người mua. Đơn vị bao thanh toán có thể trả trước
toàn b ộ hay một phần các khoản nợ của người mua sau khi trừ đi một khoản hoa
hồng tài tr ợ và phí thu n ợ. Mọi rủi ro không thu được tiền hàng đều do đơn vị bao
thanh toán gánh chịu.
1.1.2 Chức năng của BTT và BTT n ội địa
Trong ấn bản tháng 4/2010 ủca Hiệp hội BTT về những quy định chung trong
hoạt động BTT quốc tế thì BTT có b ốn chức năng:
1.1.2.1 Kế toán sổ sách các khoản phải thu
Trong dịch vụ BTT, đơn vị BTT theo dõi các khoản phải trả của người mua
vào s ổ sách ủca mình. Khi có phát sinh các hóađơn, giấy nhận nợ hay các khoản
người mua phải thanh toán thìđơn vị BTT có th ể sẽ gửi sao kê các khoản phải trả
cho người mua và ng ười bán ũcng được cập nhật đầy đủ về tình trạng sổ sách và

hoạt động của người mua.
1.1.2.2 Thu nợ các khoản phải thu
Điểm khác biệt trong việc thu hồi các khoản phải thu của dịch vụ BTT với
dịch vụ chiết khấu hối phiếu được chấp nhận thanh toán là tính tự động thanh toán
của người mua. Vì thế, đơn vị BTT thiết lập một hệ thống quản lý khoa h ọc để thu
nợ thông qua các thư yêu ầcu người mua thanh toán và từ đó các nhân viên ủca đơn
vị BTT có th ể thực hiện nghiệp vụ này m ột cách dễ dàng.
1.1.2.3 Phòng ng ừa rủi ro nợ xấu
Theo thỏa thuận giữa các bên khiửsdụng dịch vụ BTT, đơn vị BTT có th ể
thanh toán toàn bộ giá trị của khoản phải thu cho người bán khi người mua mất khả
năng thanh toán hoặc khoản phải thu đã quá hạn (số ngày quá hạn tùy theo quy
định). Đối với hình thức BTT miễn truy đòi thì ng ười bán không phải chịu rủi ro nợ
xấu này.
1.1.2.4 Tài tr ợ cho người bán


-4-

Đối với người bán, nhu ầcu vốn lưu động tăng cao khi các khoản phải thu
tăng cao. Khi họ sử dụng dịch vụ BTT, họ có th ể được tài tr ợ lênđến 80% giá trị
khoản phải thu ngay khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng. Như vậy một phần nhu cầu
vốn lưu động của người bánđã th ực sự trở thành v ốn lưu động để sử dụng cho chu
kỳ kinh doanh tiếp theo.
1.1.3 Lịch sử hình thành bao thanh toán và bao thanh toán nội địa
BTT là m ột hình thức tài tr ợ lâu đời nhất trên thế giới. Nhiều tài li ệu cổ xưa
cho thấy công c ụ này xu ất hiện từ thế kỷ XVIII trước công nguyên ở Babilon, dưới
thời Hammurabi và là m ột phần của những giao dịch mua bán vải vóc trên con
đường tơ lụa xưa kia. Hầu hết các nền văn minh chú trọng thương mại đều tồn tại
một hình thức nào đó c ủa BTT, trong đó có n ền văn minh La Mã, n ơi bán và chiết
khấu giấy nợ đầu tiên.

Vào th ế kỷ XIV, BTT được sử dụng rộng rãi ở Anh khi nền công nghi ệp len
sợi phát triển. Các ổt chức BTT lúc này đóng vai trò là đại lý bán hàng, hưởng hoa
hồng của các nhà máyợsi. Phương tiện liên ạlc chậm chạp đã làm c ản trở các giao
dịch kinh tế. Tổ chức bao thanh toán thời kỳ này t ự quyết định tất cả chẳng hạn như
xem xét mặt hàng nào được yêu thíchở khu vực của mình. Sau đó hàng hoá được
chuyên chở trực tiếp đến tổ chức bao thanh toán và tổ chức này nh ận mọi rủi ro thu
nợ hàng hóa bán chịu trong khu vực. Theo cáchđó, t ổ chức bao thanh toán như ngày
hôm nay, b ắt đầu phát triển và được biết đến. Trong hệ thống này, các tổ chức bao
thanh toánđảm nhiệm nhiệm vụ mà ngày nay chúng ta g ọi là r ủi ro tín dụng. Tổ
chức bao thanh toán ký hoáđơn bằng chính tên của mình và gi ữ lại 20-25% của
những khoản phải thu để bù đắp cho việc khiếu nại những hàng hoá không đạt yêu
cầu và nh ững tranh chấp phát sinh.
Trong cuộc cách mạng giành độc lập ở Mỹ , BTT được sử dụng phổ biến khi
vải, cotton, lông thú và g ỗ được chuyên chở đi bán ừt các nước thuộc địa. Các ngân
hàng ở Châu Âu đã ứng trước tiền bán hàng cho người dân thu ộc địa trước khi hàng


-5-

đến lục địa. Điều này cho phép người dân ti ếp tục sản xuất, giảm bớt gánh nặng
phải chờ đợi để được thanh toán.
Khi cách mạng công nghi ệp bùng nổ, BTT càng t ập trung hơn vào vi ệc cấp
tín dụng. Qua việc giúp khách hàng xácđịnh được mức độ tín nhiệm của người mua
và xác lập hạn mức tín dụng, tổ chức BTT đã th ực sự đảm bảo thanh toán cho những
người mua đủ điều kiện. Hình thức này chính là BTT mi ễn truy đòi s ử dụng phổ
biến hiện nay.
Trước những năm 1930, BTT ở Mỹ chủ yếu sử dụng trong ngành công
nghiệp dệt may – ngành k ế thừa trực tiếp từ nền kinh tế thực dân, n ơi mà BTT đã r
ất phổ biến. Sau chiến tranh, các ổt chức BTT nhận thấy tiềm năng từ việc tài tr ợ
cho những ngành khác và họ bắt đầu mở rộng kinh doanh.

Số lượng các ổt chức BTT gia tăng nhanh chóng vào nh ững năm 60, 70 của
thế kỷ XX, bởi sự tácđộng của việc gia tăng lãi su ất liên ụtc và nh ững chuyển biến
trong hoạt động ngân hàng. Cho đến nay bao thanh toánđã được sử dụng rộng rãi
trên hầu hết các Châu Lục với tốc độ tăng trưỏng liên ụtc và khá ổn định.
1.1.4 Phân lo ại bao thanh toán
1.1.4.1 Căn cứ vào m ức độ rủi ro tín dụng
·

BTT có truy đòi : Với hình thức BTT này, đơn vị BTT có quy ền đòi l ại số

tiền đã ứng trước từ bên bán hàng khi bên mua hàng không có khả năng thanh toán
các khoản phải thu. Có th ể thấy đơn vị BTT chỉ thực sự chịu rủi ro khi bên mua
không thanh toán được các khoản phải thu và bên bán không thể bù đắp thiếu hụt.
·

BTT miễn truy đòi : là hình th ức BTT mà đơn vị BTT phải chịu toàn b ộ rủi ro

khi bên mua hàng không hoàn thành ngh ĩa vụ thanh toán. Tuy nhiên,đơn vị BTT vẫn
có kh ả năng đòi l ại số tiền ứng trước từ người bán trong trường hợp bên mua ừt chối
thanh toán do bên bán giao hàng khôngđúng theo thỏa thuận của hợp đồng thương mại
hoặc vì lý do khác không liên quanđến khả năng thanh toán ủca người mua.
1.1.4.2 Căn cứ vào ph ạm vi thực hiện


-6-

·

BTT nội địa: Theo quyết định 1096/2004/QĐ-NHNN ngày 06/9/2004 v ề


quy chế hoạt động BTT của các TCTD thì bao thanh toánộni địa là vi ệc bao thanh
toán dựa trên hợp đồng mua, bán hàng, trong đó bên bán hàng và bên mua hàng là
người cư trú theo quy định của pháp luật về quản lý ngo ại hối. Cũng theo quyết định
1096, bên mua hàng: là tổ chức được nhận hàng hoá từ bên bán hàng và có nghĩa vụ

thanh toán các khoản phải thu quy định tại hợp đồng mua, bán hàng và hợp đồng mua,
bán hàng: là thoả thuận bằng văn bản giữa bên bán hàng và bên mua hàng ềv việc mua,
bán hàng hoá theo quyđịnh của pháp luật, trong đó bên mua hàng chưa đến hạn phải
thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
·

BTT quốc tế: là hình th ức BTT dựa trên cácợhp đồng xuất khẩu. Theo đó,

TCTD cấp tín dụng cho nhà xu ất khẩu thông qua vi ệc mua lại các khoản nợ phải thu
phát sinh ừt giao dịch xuất khẩu hàng hóa d ịch vụ ngay tại nước của nhà xu ất khẩu.

1.1.4.3 Căn cứ vào ch ức năng của BTT
·

BTT thông th ường: là d ịch vụ cung cấp đầy đủ các chức năng của BTT.

Khoản tài tr ợ ứng trước được tính lãi c ăn cứ vào s ố ngày tài tr ợ thực tế. Sau khi
người mua thanh toán khoản phải thu, đơn vị BTT sẽ trả phần còn l ại sau khi trừ
phí BTT và ti ền lãi tài tr ợ. Việc chiết khấu các khoản phải thu này là không b ảo
lưu, nghĩa là mi ễn truy đòi khi ng ười mua không thanh toán. Theo lý thuyết thì
BTT là hình thức miễn truy đòi.
·

BTT kỳ hạn: với dịch vụ này, đơn vị BTT không ứng tiền hàng cho ng ười


bán vào thời điểm phát sinh các khoản phải thu mà thay vào đó, hai bên thỏa thuận
kỳ hạn thanh toán cho các khoản phải thu của người bán (ví dụ như 30 ngày sau khi
hóa đơn đáo hạn). Mục đích của dịch vụ này khi cung c ấp là giúp người bán thu
được tiền hàng và gi ảm thiểu chi phí thu nợ. Vì thế, bên bán phải tìm nguồn tài tr ợ
vốn khác. Dịch vụ BTT kỳ hạn có 2 ch ức năng là qu ản lý các khoản phải thu và
đảm nhận các ủri ro không thanh toán của người mua.
·

BTT kỳ hạn có truy đòi : đơn vị BTT không mua đứt các khoản phải thu mà

chỉ dựa vào đó để tài tr ợ cho người bán dưới hình thức có truy đòi. Ngh ĩa là ng ười


-7-

bán phải hoàn tr ả nợ vay cho tổ chức BTT nếu không thu được tiền hàng. D ịch vụ
này th ể hiện chức năng tài tr ợ và cung c ấp dịch vụ thu nợ cho người bán.
·

BTT không thông báo: đơn vị BTT ứng trước một số tiền cho người bán.

Bên mua không được thông báo về việc khoản phải thu được người bán chuyển
nhượng cho đơn vị BTT. Người bán ẽs thu nợ và thanh toán cho đơn vị BTT. Dịch vụ
này th ường tồn tại dưới hình thức có truy đòi.
1.1.5 Quy trình nghiệp vụ bao thanh toán nội địa
Trong một giao dịch BTT nội địa, có ba ch ủ thể tham gia cơ bản là bên bán,
bên mua và đơn vị BTT.
Quan hệ giữa bên bán và bên muaựad trên hợp đồng thương mại cơ sở. Quan
hệ giữa bên bán vàđơn vị BTT thể hiện trên hợp đồng BTT. Thông qua h ợp đồng
BTT, bên bán chuyển nhượng quyền thu nợ tiền hàng m ột cách hợp pháp ừt bên

mua. Quan hệ giữa bên mua và đơn vị BTT là m ối quan hệ pháp lý giữa chủ nợ và
con n ợ.
(1)
(6’)

BÊN BÁN

(7)

BÊN MUA

(3) (6) (7’) (11)

(2) (3) (4) (5) (9)(10)

ĐƠN VỊ BTT
Sơ đồ 1.1: Quy trình BTT nội địa
Quy trình thực hiện dịch vụ BTT nội địa thể hiện qua các bước sau đây:

(1) Bên mua và bên bán hàng hóa ký kết hợp đồng thương mại.


-8-

(2) Bên bán hàngđề nghị đơn vị BTT thực hiện BTT các khoản phải thu.
(3) Đơn vị BTT thực hiện phân tích, th ẩm định các khoản phải thu, thẩm định

thông tin tín d ụng của bên bán hàng và bên mua hàng.
(4) Đơn vị BTT thông báo với bên bán hàng ềv việc đồng ý hay t ừ chối thực


hiện BTT.
(5) Đơn vị BTT và bên bán ký kết hợp đồng thực hiện dịch vụ BTT. Bên bán phải

chứng minh được các nội dung sau:
Bên bán là chủ sở hữu hợp pháp và có quyền chuyển nhượng khoản nợ
này Bên bán chưa chuyển nhượng khoản nợ này cho ai khác.
Bên mua ẽs không có c ăn cứ nào để thoái thác nghĩa vụ trả nợ.
(6) Đơn vị BTT gửi văn bản thông báo về hợp đồng BTT cho bên mua hàng,

trong đó nêu rõ bên bánđã chuy ển nhượng quyền đòi n ợ cho đơn vị BTT và h ướng
dẫn bên mua thanh toánựtrc tiếp cho đơn vị BTT.
(7) Bên mua hàng gửi thông báo cho đơn vị BTT và bên bán ềv việc đã nh ận

được thông báo và cam kết thực hiện thanh toán chođơn vị BTT.
(8) Bên bán giao hàng cho bên mua
(9) Bên bán chuyển giao chứng từ và h ợp đồng bán hàng chođơn vị BTT.
(10) Đơn vị BTT chuyển tiền ứng trước cho bên bán.
(11) Đơn vị BTT theo dõi, thu n ợ bên mua.
(12) Bên mua thanh toán ềtin hàng cho đơn vị BTT. Đơn vị BTT tất toán tiền

với bên bán hàng theo quyđịnh trong hợp đồng BTT. Trong trường hợp người mua
không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ giá trị hóa đơn:
Đơn vị BTT sẽ không chi tr ả phần còn l ại cho người bán, ếnu là BTT mi ễn truy đòi.
Đơn vị BTT có quy ền truy đòi ng ười bán hoàn trả lại khoản tiền đã ứng trước
nếu dịch vụ cung cấp là BTT có truy đòi. Ch ứng từ đòi n ợ chuyển giao lại cho người bán.

1.1.6 Chi phí trong giao dịch BTT
Chi phí trong một giao dịch BTT bao gồm phí BTT và lãi BTT. Giá trị khoản
phải thu sau khi trừ đi lãi và phí BTT chính là giá mua kho ản phải thu được BTT.



-9-

1.1.6.1 Phí bao thanh toán
Phí BTT được tính trên giá ịtrkhoản phải thu được BTT, bao gồm các chi phí
mà đơn vị BTT phải bỏ ra:
o

Chi phí để bù đắp rủi ro tín dụng

o

Chi phí quản lý s ổ sách bán hàng

o

Chi phí dịch vụ thu nợ tiền hàng t ừ người mua

o

Chi phí dịch vụ phân tích thông tin tín d ụng

Phí BTT được tính căn cứ vào th ời gian theo dõi các sổ sách bán hàng ũcng như
phòng ng ừa rủi ro nợ khó đòi, th ường được tính toán bằng tỷ lệ phần trăm trên giá trị
các hóa đơn được BTT, dựa vào m ột số tiêu chí như:
o

Mức độ rủi ro của khách hàng và giao dịch

o


Doanh thu hàng n ăm của doanh nghiệp

o

Quy mô, l ĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp, tính ổn định sản phẩm.

o

Doanh thu trung bình của từng khách hàng.

o

Giá trị trung bình của mỗi hóa đơn.

o

Doanh số BTT hàng n ăm của mỗi khách hàng.

o

Giá trị khoản phải thu được đề nghị BTT.

o

Thị trường mà doanh nghi ệp đang hoạt động.

1.1.6.2 Lãi bao thanh toán
Lãi BTT được tính trên ốs tiền đơn vị BTT ứng trước cho người bán, phù hợp
với lãi su ất thị trường.

Lãi BTT được tính trên ốs ngày th ực tế, từ khi ứng tiền đến ngày thu ti ền
cho các hóa đơn được BTT. Chi phí này tùy thu ộc vào quy mô, ngành ngh ề, sản
phẩm mà doanh nghi ệp cung cấp, thời gian hoạt động, tình hình tài chính, uy tín, l
ịch sử vay mượn... Lãi BTT th ường cao hơn lãi su ất vay thông th ường.
Khi người mua không thanh toán, với hình thức BTT có truy đòi, ng ười bán
sẽ chịu thêm tiền lãi quá hạn tính trên ốs tiền đơn vị BTT đã ứng trước còn đối với
BTT miễn truy đòi thì r ủi ro này do đơn vị BTT gánh chịu.


-10-

1.2 So sánh BTT nội địa với các hình thức tài tr ợ thương mại khác
1.2.1 So sánh BTT nội địa và tài tr ợ các khoản phải thu
Hai hình thức tài tr ợ này đều đem lại cho người bán một số tiền ứng trước
tính trên giáịtrcủa khoản phải thu.
Sự khác nhau giữa hai dịch vụ này được thể hiện trong bảng 1.1.
Bảng 1.1: So sánh BTT nội địa và tài tr ợ các khoản phải thu
Bao thanh toán nội địa
- Người bán chuyển nhượng khoản - Người bán dùng khoản phải thu là tài s ản

phải thu cho đơn vị BTT để nhận số đảm bảo để vay vốn theo hợp đồng tín
tiền ứng trước.
- Thể hiện ít nhất hai trong bốn chức
năng: (1) đơn vị BTT thực hiện kế
toán ổs sách các khoản phải thu và (2)
Thu nợ các khoản phải thu; (3) Phòng
ngừa rủi ro nợ xấu; (4) Tài tr ợ cho
người bán, bao gồm việc cho vay lẫn
việc ứng trước tiền thanh toán.
- Đơn vị BTT thu được lãi và phí

BTT.
- Rủi ro của đơn vị BTT phụ thuộc vào
uy tín và n ăng lực của người mua.
- Người mua được thông báo về hợp
đồng BTT.
-

Quan hệ tài tr ợ liên quanđến ba bên: - Quan hệ tài tr ợ độc lập giữa người bán
NHTM.

và người bán, người mua và đơn vị BTT.


-11-

1.2.2 So sánh BTT nội địa và cho vay thông th ường
Sự khác nhau giữa hai dịch vụ này được thể hiện trong bảng 1.2
Bảng 1.2: So sánh BTT nội địa và cho vay thông th ường
Bao thanh toán nội địa
- Ít rủi ro hơn vì tài tr ợ sau khi giao
hàng, nên rủi ro về thị trường tiêu thụ và
sản xuất được lại bỏ.
- Có th ể chỉ yêu cuầ tài s ản đảm bảo là
các khoản phải thu.
- Hạn mức BTT tăng nếu tình hình hoạt
động của người mua tốt.
- Với BTT có truy đòi, ngu ồn thu nợ có
thể từ hai bên: người mua và ng ười bán.
1.3 Lợi ích khi sử dụng dịch vụ bao thanh toán nội địa
1.3.1 Lợi ích đối với đơn vị BTT

Đơn vị BTT khi cung cấp thêm dịch vụ BTT nội địa sẽ làm cho danh m ục
sản phẩm họ cung cấp thêmđa dạng, tránh ủri ro tập trung. Nhờ đó, các TCTD có
thêm khách hàng,ạto dựng quan hệ tốt với cácđơn vị bán hàng và có th ể họ sẽ thu
hút thêm khách hàng cho cácị hd vụ khác và làm gia tăng doanh thu của họ.
Dịch vụ BTT nội địa còn được đánh giá là ítủri ro hơn các dịch vụ tín dụng
truyền thống khi đơn vị BTT cung ứng vốn tới người bán ửs dụng cho kỳ kinh
doanh sau, còn ti ền thu về từ việc bán hàng hóa dịch vụ đã x ảy ra từ kỳ kinh doanh
trước. Và vì v ậy, nợ xấu của đơn vị BTT ít đi. Ngoài ra, đơn vị BTT thu các khoản
như phí, lãi su ất ... sẽ làm doanh thu t ăng và đây là ti ền đề để lợi nhuận từ hoạt
động của TCTD tăng.


×