Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

chủ đề nganh giun đốt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.61 KB, 9 trang )

Tên chủ đề: NGÀNH GIUN ĐỐT

số tiết : 03

Ngày soạn: 20/09
Tiết theo PPCT : 15,16,17
Tuần: 8,9
I.NỘI DUNG CHỦ ĐỀ:
- Thực hành: quan sát cấu tạo ngoài và hoạt động sống của giun đất.
- Thực hành: mổ và quan sát giun đất.
- Một số giun đốt khác.
II. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Mô tả được cấu tạo ngoài và cách di chuyển và dinh dưỡng của giun đất.
- Tìm tòi, quan sát cấu tạo của giun đất như: Sự phân đốt cơ thể, các vòng tơ ở xung quanh
mỗi đốt, đai sinh dục, các loại lỗ: miệng, hậu môn, sinh dục đực và cái.
- Hiểu được đặc điểm cấu tạo và lối sống của một số loài giun đốt thường gặp như: giun đỏ,
đỉa, rươi.
2. Kỹ năng.
- Tìm và sưu tập mẫu vật.
- Có kĩ năng sử dụng kính lúp quan sát.
3. Thái độ.
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
- GD ý thức bảo vệ động vật, bảo vệ môi trường
4. Định hướng hình thành năng lực:
Năng lực tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, quản lí thời gian.
III. CHUẦN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Mẫu vật giun đất.
- Tranh hình 15.1 → 16.4
- Xem trước bài


- Bộ đồ mổ,kính lúp.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Mỗi nhóm chuẩn bị hai con giun đất.
- đọc kĩ bài giun đất.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1. Ổn định lớp: gv kiểm tra sỉ số HS
2. Kiểm tra bài cũ:GV nêu câu hỏi: Kể tên một số loài giun tròn kí sinh, và cho biết nơi kí sinh
và tác hại của chúng?
3. Thiết kế tiến trình dạy học:
3.1: Hoạt động khởi động
- Mục tiêu:
+ Kiến thức: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
+ Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, vấn đáp
- Phương thức:
+ Nêu và giải quyết vấn đề, sử dụng đồ du trực quan


+ Hoạt động nhóm,cả lớp
Bằng sự hiểu biết của mình, em hãy giúp nhận xét vấn đề sau :
1. Trong một buổi lao động nhỏ cỏ tại vườn trường, bạn đã vô ý dùng cuốc làm đứt cơ
thể giun đất, sau đó thấy chất lỏng có màu đỏ chạy ra, bạn đang băn khoăn không biết
chất lỏng đó là gì ?.. Tại sao có màu đỏ ?
2. Vì sao cơ thể giun đất có màu phớt hồng ?
+ Dự kiến sản phẩm :
1. Chất lỏng màu đỏ là máu. Máu giun có màu đỏ là vì trong máu có mang sắt tố chứa sắt.
2. Cơ thể giun đất có màu phớt hồng là vì giun đất có hệ thống mao mạch dày đặc trên da, có tác
dụng trong việc trao đổi khí qua da
Giáo viên dựa vào câu trả lời của học sinh để dẫn vào bài mới
3.2 : Hình thành kiến thức

Hoạt động 1: THỰC HÀNH: QUAN SÁT HÌNH DẠNG NGOÀI
VÀ ĐỜI SỐNG CỦA GIUN ĐÂT
-Mục tiêu:
+ Kiến thức:
Mô tả được cấu tạo ngoài và cách di chuyển và dinh dưỡng của giun đất. Tìm tòi, quan sát cấu
tạo của giun đất như: Sự phân đốt cơ thể, các vòng tơ ở xung quanh mỗi đốt, đai sinh dục, các loại lỗ:
miệng, hậu môn, sinh dục đực và cái.
+ Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, hợp tác nhóm.
-Phương thức:
+ Nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan.
+ Hoạt động nhóm, cá nhân.
-Các bước của hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung chính
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu - Cá nhân tự đọc thông tin và ghi
SGK, hình 15.1-15.4, trả lời câu hỏi:
nhớ kiến thức:
1. Giun dất sống nơi ẩm ướt
1 Giun đất sống ở đâu?
2 Nơi giun đất sống có đặc điểm
gì?
3. Cơ thể dài, gồm nhiểu đốt. Phần đầu 3 Nêu cấu tạo ngoài của giun đất?
có miệng, thành cơ phát triển, đai sinh - Trong nhóm cử 1 bạn đại diện
dục chiếm 3 đốt, Hậu môn ở phía đuôi. nhóm trình bày.
- GV nhận xét, giải thích
- HS khác nhận xét, bổ sung

1. Cấu tạo ngoài


- Cơ thể dài, thuôn
hai đầu.
- Phân đốt, mỗi đốt có
vòng cơ (chi bên).
- Chất nhầy -> da
- GV cho HS tiến hành thí nghiệm đặt -HS tiến hành làm việc theo nhóm: trơn.
giun lên giấy quan sát bằng mắt
Trong nhóm đặt giun lên giấy - Có đai sinh dục và
thường và bằng kính lúp: các đốt, vòng quan sát bằng kính lúp thống nhất lỗ sinh dục.
tơ, đai sinh dục...
đáp án hoàn thành yêu cầu của GV.
+ Quan sát vòng tơ rồi kéo giun trên
giấy thấy lạo sạo.
+ Dựa vào mầu sắc để xác định mặt


lưng và mặt bụng của giun đất.
+ Tìm đai sinh dục: phía đầu, kích
thước bằng 3 đốt, hơi thắt lại màu nhạt
- Các nhóm HS dựa vào đặc điểm
hơn.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày kết mới quan sát, thống nhất đáp án,
báo cáo kết quả quan sát
quả.
- GV nhận xét, đánh giá.. cho điểm
nhóm làm tốt
- HS quan sát nghiên cứu thơng tin 2 . Di chuyển:
Giun đất di chuyển
- GV cho HS quan sát hình 15.3 trong hồn thành bài tập.

bằng cách:
SGK tr.53, kết hợp nghiên cứu mẫu vật
- Giun dất di chuyển như thế nào? + Cơ thể phình duỗi
hồn thành bài tập SGK tr.54.
xen kẽ.
+ Vòng cơ làm chỗ
- Giun đất di chuyển bằng cách bò trên - HS đại diện trình bày.
tựa.
mặt đất
-Hs khác nhận xét
-> Kéo cơ thể về 1
- GV gọi HS đại diện trình bày kết
phía.
quả.
- GV nhận xét, đánh giá chung.
- Gv u cầu HS nghiên cứu thơng tin
3. Dinh dưỡng:
- HS trả lời trả lời câu hỏi:
SGK, trả lời một số câu hỏi.
- Thức ăn giun đất -> lỗ miệng -> hầu + Q trình tiêu hóa của giun đất
-> diều(chứa thức ăn) -> dạ dày diễn ra như thế nào?
(nghiền nhỏ) -> Enzim biến đổi -> ruột
tịt -> bã đưa ra ngồi.
+ Vì sao khi mưa niều, nước ngập
- Để lấy oxi hơ hấp
úng, giun đất chui lên mặt đất?
+ Cuốc phải giun đất, thấy có chất
- Đó là máu vì có nhiều chất sắt.
lỏng màu đỏ chảy ra, đó là chất gì?
Tại sao có màu đỏ?

- GV nhận xét, đánh giá ( có thể lấy - HS rút ra kết luận
điểm kiểm tra thường xun)

- Hơ hấp: qua da.
- Dinh dưỡng:
Thức ăn giun đất ->
lỗ miệng -> hầu ->
diều(chứa thức ăn) ->
dạ dày(nghiền nhỏ) ->
Enzim biến đổi ->
ruột tịt -> bã đưa ra
ngồi.
- Dinh dưỡng qua
thành ruột vào máu.

Hoạt động 2: THỰC HÀNH: MỔ VÀ QUAN SÁT GIUN ĐẤT
- Mục tiêu
+ Kiến thức:
Tìm tòi , quan sát cấu tạo của giun đất như : sự phân đốt cơ
thể , các vòng tơ xung quanh , đai sinh dục , các loại lỗ : lỗ miệng ,
hậu môn , sinh dục đực và cái
Thực hiện được kó thuật mỗ từ cấm ghim để cố đònh mẫu
vật trên chậu mỗ đến thực hiện các vết cắt , phanh cơ thể ngập
trong nước , kể cả cách tìm tòi nội quan bằng kính lúp và chú
thích các kết quả tìm thấy vào hình vẽ có sẵn.
+Kỹ năng.
Tập thao tác mổ động vật khơng xương sống.


Sử dụng các dụng cụ mổ, dùng kính lúp quan sát.

Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ thực hành.
-Phương thức:
+ Thực hành, vấn đáp, thảo luận.
+ Hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp.
-Các bước hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK - HS sinh nghiên cứu SGK mục 1. Cấu tạo ngoài:
ơ mục ▼ tr.56 và thao tác luôn.
▼ tr.56 và thao tác theo hướng
dẫn của giáo viên. HS trình bày - Cách sử lí mẫu:
cách xử lý mẫu
+ Rữa sạch mẫu, làm chết giun bằng +Trình bày cách xử lý mẫu như +Rửa sạch cơ thể giun
đất.
hơi ete hoặc cồn loãng.
thế nào?
+ Làm giun chết trong
.
- GV kiểm tra mẫu thực hành nếu nhóm - HS trình bày.
hơi ete hay cồn loãng.
nào chưa làm được → GV hướng dẫn
+ Để giun lên khay
thêm.
quan sát.
- GV yêu cầu các nhóm:
- HS các nhóm thực hiện.
+ Quan sát các đốt, vòng tơ.
+ Xác định mặt lưng và mặt

bụng.
+Tìm đai sinh dục
- Quan sát cấu tạo
ngoài:
- HS trả lời câu hỏi:
-Kéo phần đầu giun lên trên tờ giấy sẽ + Làm thế nào để quan sát được + Hình dạng ngoài.
nghe tiếng lạo xạo, dùng kính lúp quan vòng tơ?
sát sẽ thấy vòng tơ rất ngắn và mãnh.
+ Các vòng cơ ở mỗi
đốt.
-Mặt lưng có màu sẫm hơn mặt bụng
+ Dựa vào đặc điểm nào để xác
+ Xác định mặt lưng
định mặt lưng và bụng?
bụng
-Đai sinh dục ở đốt thứ 14,15,16, ở mặt + Tìm đai sinh dục, lỗ sinh dục
bụng đai sinh dục có 1 lỗ sinh dục cái, dựa trên đặc điểm nào?
+ Đai sinh dục và lỗ
cách đai sinh dục 1 đốt( đốt 18) có 2 lỗ
sinh dục
sin dục đực
-GV nhận xét, đánh giá có thể cho điểm -HS nghe nhận xét của GV để
nhóm thực hành tốt.
rút kinh nghiệm.
- GV cho HS làm bài tập chú thích vào - HS ghi chú thích vào H16.1.
H16.1
- GV gọi đại diện nhóm lên chú thích - HS đại diện nhóm lên chú
vào tranh.
thích vào tranh.
- GV thông báo đáp án đúng: 16.1A:


- HS theo dõi và sửa sai (nếu


1. Lỗ miệng : 2. Đai sinh dục:
có)
3. Lỗ hậu môn.
- Hình 16.1B:
4. Đai sinh dục: 3. Lỗ cái: 5. Lỗ đực.
- Hình 16.1C: 2. Vòng tơ quanh đốt
- GV Nhận xét, đánh giá, cho điểm.
* GV yêu cầu HS các nhóm quan sát - Cá nhân HS quan sát hình 2. Cấu tạo trong:
H16.2 đọc các thông tin SGK tr.57. đọc kĩ các bước tiến hành a. Cách mổ:
Thực hành mổ giun đất
mổ.
- Gồm 4 bước:
- GV kiểm tra sản phẩm của các nhóm
+ B1: Đặt giun đất nằm sấp
bằng cách:
giữa khay mổ. Cố định đầu
Cử
1
đại
diện
mổ,
thành
+ Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày
và đuôi bằng 2 đinh ghim.
viên
khác

giữ,
lau
dịch
cho
thao tác mổ.
+ B2: Dùng kẹp kéo da,
- Vì sao mổ chưa đúng hay nát các nội sạch mẫu.
dùng kéo cắt 1 đường dọc
quan .
chính giữa lưng về phía
- GV: Mổ ĐVKXS chú ý:
đuôi.
HS
chú
ý
lắng
nghe.
+ Mổ mặt lưng, nhẹ tay đường kéo
+ B3: Đổ nước ngập cơ thể
ngắn, lách nhẹ nội quan từ từ, ngâm
giun. Dùng kẹp phanh
vào nước.
thành cơ thể, dùng dao tách
+ Ở giun đất có thể xoang chứa dịch, có
ruột khỏi thành cơ thể.
liên quan đến việc di chuyển của giun
+ B4: Phanh thành cơ thể
đất.
đến đâu, cắm ghim tới đó.
* Trong nhóm :

* GV hướng dẫn: Dùng kéo nhọn tách + 1 HS thao tác gỡ nội quan. Dùng kéo cắt dọc cơ thể
nhẹ nội quan. Dựa vào H16.3A nhận biết + HS khác đối chiếu với tiếp tục như vậy về phía
các bộ phận của hệ tiêu hóa .
SGK để xác định các hệ cơ đầu.
+ Dựa vào H16.3B quan sát các bộ quan .
2. Quan sát cấu tạo trong:
phận của hệ sinh dục.
- Cơ quan tiêu hóa:
+ Gạt ống tiêu hóa sang bên để quan sát
Miệng, hầu, thực quản,
hệ thần kinh màu trắng ở bụng.
diều, dạ dày, ruột, ruột tịt.
HS chú thích vào hình vẽ
+ Hoàn thành chú thích ở H16B - C
- Cơ quan thần kinh:
SGK .
+ Đại diện các nhóm lên + Gồm 2 hạch não nối với 2
- GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện chữa bài, nhóm khác bổ hạch dưới hầu, tạo nên vòng
nhóm lên bảng chú thích vào hình câm. sung.
hầu.
-GV nhận xét, đánh giá, có thể cho điểm
+ Chuỗi thần kinh bụng.
nhóm làm tốt
HOẠT ĐỘNG 3:MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC
- Mục tiêu:
+Kiến thức: Hiểu được đặc điểm cấu tạo và lối sống của một số loài giun đốt thường gặp
như: giun đỏ, đỉa, rươi.
+Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
- Phương thức:
+ Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi, trình bày 1 phút.

+ Hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi
- Các bước hoạt động:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
-GV cho HS quan sát tranh vẽ giun - Cá nhân tự quan sát tranh đọc I. Một số giun đốt thường


đỏ, đỉa, rươi, vắt, róm biển.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK
tr.59. Trao đổi nhóm hoàn thành nội
dung bảng 1.

các thông tin SGK ghi nhớ kiến gặp.
thức trao đổi nhóm, thống nhất ý
kiến và hoàn thành nội dung
bảng 1.
Yêu cầu.
+ Chỉ ra được lối sống của các
đại diện giun đốt.
+ 1 số cấu tạo phù hợp với lối
sống.
-GV kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa bài.
- Đại diên nhóm lên ghi kết qủa
-GV gọi nhiều nhóm lên chữa bài
ở từng nội dung
- HS theo dõi và tự sửa chữa.
-GV treo bảng kiến thức chuẩn→ HS -HS hoàn thành bảng 1.
.
theo dõi

- Giun đốt có nhiều loài
-GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về -HS rút ra kết luận
khoảng trên 9 nghìn loài.:
sự đa dạng của giun đốt về số loài, lối -Đại diện một số nhóm trình bày Vắt đỉa, róm biển, giun đỏ.
sống, môi trường sống.
các nhóm khác nhận xét bổ - Sống ở các môi trường đất
sung.
ẩm, nước, trên lá cây.
- Giun đốt có thể sống tự do
,kí sinh, định cư hay chui
rúc
II. Vai trò
-GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập
trong SGK trang 61 SGK.Điền vào
chỗ trống cho phù hợp với ý nghĩa
thực tiễn của chúng:
+ Làm thức ăn cho người...
+ Làm thức ăn cho động vật...
+Làm cho đất trồng tơi xốp, thoáng
và màu mỡ:......
+Làm thức ăn cho cá:.....
+Có hại cho người và ĐV:.... ....
GV gọi HS lên bảng điền
- GV hỏi: Giun đốt có vai trò gì trong
tự nhiên và đời sống con người ? ->
từ đó rút ra kết luận.

- Cá nhân tự hoàn thành bài tập.
Yêu cầu: Chọn đúng loài giun
đốt.


LH: Em hãy nêu 1 số biện pháp bảo
vệ các loại giun có ích ?

HS trả lời
Tăng cường độ che phủ cho đất
như: bằng thực vật để giữ ẩm tạo
chất mùn cho đất, bảo vệ môi
trường sống, gây nuôi 1 số động

- HS lên bảng điền -> HS khác
nhận xét, bổ sung.

-HS trả lời
+ Lợi ích: Làm thức ăn cho
người và động vật, làm cho đất
tơi xốp, thoáng khí, màu mỡ.
+ Tác hại: Hút máu người và
động vật, gây bệnh.

+ Lợi ích :
Làm thức ăn cho người
và động vật, làm cho đất tơi
xốp, thoáng khí và màu mỡ.
+Tác hại :
Hút máu người và động
vật  gây bệnh.


*GD BĐKH: Giun đốt làm thức ăn vật có ích.

cho người và động vật, làm cho đất
tơi xốp, thoáng khí, màu mỡ, làm
thuốc chữa bệnh→ GD HS ý thức
bảo động vật có ích.
Bảng 1: Đa dạng của ngành giun đốt
Đa dạng
Môi trường sống
Lối sống
Đại diện
1
Giun đất
Đất ẩm
Chui rúc, tự do.
2
Đỉa
Nước ngọt, mặn, lợ
Kí sinh ngoài
3
Rươi
Nước lợ
Tự do
4
Giun đỏ
Nước ngọt
Định cư
5
Vắt
Đất, lá cây
Tự do
6

Róm biển
Nước mặn
Tự do
3.3 Hoạt động luyện tập
-Mục tiêu:
+Kiến thức: Luyện tập củng cố nội dung bài học
+Kĩ năng: HS có khả năng diễn đạt đúng kiến thức bằng ngôn ngữ theo cách của riêng mình,
đối chiếu giữa kiến thức bài học và kinh nghiệm bản thân để giải quyết vấn đề.
-Phương thức:
+ Làm bài tập trắc nghiệm,trả lời câu hỏi.
+ Hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi
HS trả lời câu hỏi:
Câu 1. Đặc điểm nhận dạng đơn giản nhất của các đại diện ngành Giun đốt là
A. hô hấp qua mang.
C. hệ thần kinh và giác quan kém phát triển.
B. cơ thể thuôn dài và phân đốt.
D. di chuyển bằng chi bên.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây về đỉa là sai?
A. Ruột tịt cực kì phát triển.
C. Sống trong môi trường nước lợ.
B. Bơi kiểu lượn sóng.
D. Có đời sống kí sinh toàn phần.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây về rươi là đúng?
A. Cơ thể phân đốt và chi bên có tơ.
C. Cơ quan cảm giác kém phát triển.
B. Sống trong môi trường nước mặn. D. Có đời sống bán kí sinh gây hại cho người và động
vật.
Câu 4. Đặc điểm nào sau đây giúp đỉa thích nghi với lối sống kí sinh?
A. Các tơ chi không tiêu giảm.
B. Giác bám phát triển, Các tơ chi tiêu giảm.

C. Manh tràng không phát triển.
D. Giác bám không phát triển
Câu 5.Rươi di chuyển bằng
A. giác bám.
B. hệ cơ thành cơ thể.
C. chi bên.
D. tơ chi bên.
Câu 6. Nhóm nào dưới đây gồm toàn những đại diện của ngành Giun đốt?
A. Rươi, giun móc câu, sá sùng, vắt, giun chỉ.
C. Rươi, giun đất, sá sùng, vắt, giun đỏ.
B. Giun đỏ, giun chỉ, sá sùng, đỉa, giun đũa.
D. Giun móc câu, bông thùa, đỉa, giun kim,
vắt.
Câu 7. Đặc điểm nào ở đỉa giúp chúng thích nghi với lối sống bán kí sinh ?
Câu 8 : Tại sao giun đất lưỡng tính mà vẫn phải ghép đôi để thụ tinh ?
- Dự kiến sản phẩm
STT


Câu

1

2

3

4

5


6

Đáp án

B

B

A

B

D

C

Câu 8: Giun đất là cá thể lưỡng tính nhưng khi sinh sản chúng cần hai cá thể ghép đôi lại với
nhau, hai cá thể này trao đổi tinh dịch cho nhau, trứng được thụ tinh phát triển thành hợp tử, phân
cắt nhiều lần thành giun non
3.4. Hoạt động vận dụng :
- Mục tiêu:
+ Kiến thức: Học sinh biết được cách nhận biết các đại diện thuộc ngành giun đốt
+ Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích
- Phương thức
+ Câu hỏi
+ Hoạt động nhóm
Câu 1 : Trong tự nhiên, để nhận biết các đại diện thuộc ngành giun đốt cần dựa vào đặc điểm
nào ?
- Dự kiến sản phẩm

Câu 1 : Trong số các đặc điểm chung của ngành giun đốt thì đặc điểm cơ thể hình giun và phân
đốt là đặc điểm cơ bản nhất giúp ta nhận biết chúng ở ngoài tự nhiên
3.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng :
- Mục tiêu
+ Kiến thức: Học sinh hiểu nguyên nhân khi bị đĩa hút máu thì chổ cắn không bị đau và ở chỗ
vết thương máu chảy ra khó đông
+ Kỹ năng: Rèn kỹ năng xử lý thông tin
- Phương thức
+ Câu hỏi
+ Hoạt động cá nhân
Câu 1 : Vì sao khi bị đĩa hút máu, con người không cảm nhận được sự đau đớn và chỗ vết thương
máu chảy ra rất khó đông
- Dự kiến sản phẩm
Câu 1 : Khi cắn, đỉa tiếc nước bọt chứa hai hoạt chất là analgentics và enzim hirudin
+ Analgentics gây tê cục bộ, nên con người không cảm nhận được sự đau đớn
+ Hirudin có tác dụng ngăn cản quá trình tạo tơ máu và làm máu không đông, kể cả khi con đỉa bị
gạt khỏi chỗ bám trên cơ thể vật chủ thì máu vẫn tiếp tục chảy khá lâu mới đông lại. Do hirudin
hòa tan chưa đẩy ra hết
• Hướng dẫn về nhà
Ôn tập lại tất cả các nội dung đã học để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
Duyệt, ngày

/9/2019
TT

Ngô Cầu





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×