Tải bản đầy đủ (.docx) (79 trang)

Giao an hoc ki 1 THEO HUONG PTNL converted

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.85 KB, 79 trang )

Tiết PPCT: 1, 2, 3

Ngày soạn: … / … / 20 …

CHỦ ĐỀ: KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

BÀI 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài toán quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.
- Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
2.Kĩ năng:
- Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.3.Thái độ:
- Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.
4. Định hướng hình thành năng lực
- Qua dạy học có thể hướng tới hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề:
- Lấy được ví dụ về những bài toán quản lý phổ biến trong thực tế.
- Diễn tả được các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Sách GK tin 12 - bài 1, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý
học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn .
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sưu tầm tranh ảnh, bảng điểm, danh sách lớp…
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. KHỞI ĐỘNG:
1. Mục tiêu: Lấy được ví dụ về bài toán quản lí trong cuộc sống
2. Phương pháp/kĩ thuật: vấn đáp/ thảo luận nhóm
3. Hình thức tổ chức các hoạt động:
- Chuyển giao nhiệm vụ
GV giao nhiệm vụ cho HS: Em hãy lấy ví dụ về các vấn đề trong cuộc sống cần được


quản lí
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS nghe, ghi nhớ và thảo luận.
- Báo cáo kết quả: HS trả lời câu hỏi
- Đánh giá, nhận xét: GV quan sát, gọi HS khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận hoạt
động.
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: Mỗi HS có thể đưa ra một ví dụ khác nhau về một lĩnh vực khác nhau.
Vậy baì toán quản lí là gì
1


B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu bài toán quản lí
1. Mục tiêu: Biết được các vấn đề cần xử lý trong một bài toán quản lý
2. Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại, phát hiện khai thác mối quan hệ thực tiễn với tin học
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, hoạt động thảo luận nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu
5. Sản phẩm: Học sinh biết cách tổ chức một bài toán quản lý vận dụng giải quyết một bài
toán quản lý trong cuộc sống
Hoạt động của GV
Giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu thông
tin hồ sơ của các bạn học sinh trong lớp
mình
- GV: Để quản lý học sinh thì nhà trường cần
quản lý những thông tin gì?
- GV: Hiện nay trong nhà trường không chỉ
quản lý thông tin của học sinh dựa trên hồ
sơ học bạ mà còn quản lý trực tiếp trên máy
tinh. Theo em Tác dụng của việc quản lí
học sinh trên máy tính là gì?

GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ 2 bàn
quay lại với nhau tiến hành thảo luận trong
khoảng thời gian 3 đến 5 phút. Sau đó gọi
bất kỳ 1 em của nhóm đứng tại chỗ trình
bày. Sau đó có thể gọi các nhóm khác bổ
sung ý kiến

Hoạt động của HS

HS: Suy nghĩa và trả lời câu hỏi.
Để quản lí thông tin về điểm của học sinh
trong một lớp ta cần cột Họ tên, giới tính,
ngày sinh, họ tên bố, họ tên mẹ, địa chỉ,
sdt, điểm toán, điểm văn, điểm tin...

- HS: Các nhóm tiến hành quá trình thảo
luận nhóm, trao đổi và báo cáo

HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức
1. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ
chức
2. Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại, phát hiện khai thác vấn đề
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, hoạt động thảo luận nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu
5. Sản phẩm: Học sinh biết các công việc cần phải làm khi xử lý thông tin của một tổ chức
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
GV: Em hãy nêu lên các công việc thường gặp khi HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
1. Tạo lập hồ sơ đối tượng cần quản lý.

quản lí thông tin của một đối tượng nào đó?
- Giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu các công 2. Cập nhật hồ sơ như thêm, xóa, sửa
việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ


chức nhà trường
- GV: Chia lớp thành 3 nhóm:
Nhóm 1: Tìm hiểu công việc tạo lập hồ sơ trong
nhà trường
Nhóm 2: Tìm hiểu công việc cập nhật hồ sơ trong
nhà trường
Nhóm 3: Tìm hiểu công việc khai thác hồ sơ
trong nhà trường
GV: Hướng dẫn và điều hành quá trình thảo luận
và báo cáo để tìm ra nội dung kiến thức trọng tâm
GV: Mục đích cuối cùng của việc tạo lập, cập
nhật, khai thác hồ sơ là phục vụ hỗ trợ cho quá
trình lập kế hoạch, ra quyết định xử lí công việc
của người có trách nhiệm.
VD: Cuối năm học, nhờ các thống kê, báo cáo và
phân loại học tập mà Hiệu trưởng ra quyết định
thưởng cho những hs giỏi, ...

hồ sơ
3. Khai thác hồ sơ như tìm kiếm, sắp
xếp, thống kê, tổng hợp, in ấn,…
HS: Các nhóm tiến hành thảo luận
trong khoảng thời gian 7 phút.
Sau đó lần lượt các nhóm sẽ trình
bày trước lớp kết quả của nhóm ở

bảng phụ

HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu khái niệm csdl và hệ quản trị csdl
1. Mục tiêu: Biết được các vấn đề khái niệm cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
2. Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại, phát hiện khai thác mối quan hệ thực tiễn với tin học
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, hoạt động thảo luận nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu
5. Sản phẩm: Học sinh biết cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hoạt động của GV
GV: Treo bảng phụ hình 1 SGK trang 4.
Qua thông tin có trong hồ sơ lớp: Tổ trưởng cần
quan tâm thông tin gì? Lớp trưởng và bí thư
muốn biết điều gì? ...

Hoạt động của HS
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

GV: Tổng hợp: Có nhiều người cùng khai thác
CSDL và mỗi người có yêu cầu, nhiệm vụ riêng.
HS: Dữ liệu lưu trên máy tính được
GV: Dữ liệu lưu trên máy có ưu điểm gì so với lưu trữ ở bộ nhớ ngoài có khả năng
một dữ liệu lưu trên giấy?
lưu trữ dữ liệu khổng lồ, tốc độ truy
xuất và xử lí dữ liệu nhanh chóng và
GV: Nhằm đáp ứng được nhu cầu trên, cần thiết chính xác.
phải tạo lập được các phương thức mô tả, các cấu


trúc dữ liệu để có thể sử dụng máy tính trợ giúp
đắc lực cho con người trong việc lưu trữ và khai

thác thông tin.
GV: Thế nào là cơ sở dữ liệu?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Có nhiều định nghĩa khác nhau về CSDL,
nhưng các định nghĩa đều phải chứa 3 yếu tố cơ
bản:
- Dữ liệu về hoạt động của một tổ chức;
- Được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài;
- Nhiều người khai thác.
GV: Phần mềm giúp người sử dụng có thể tạo HS: hệ quản trị, ...
CSDL trên máy tính gọi là gì?
GV: Hiện nay có bao nhiêu hệ quản trị
CSDL?

HS: Các hệ quản trị CSDL phổ biến
được nhiều người biết đến là
MySQL, SQL, Microsoft Access,
Oracle, ...

GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 3 SG
GV: Hình 3 trong SGK đơn thuần chỉ để minh
họa hệ CSDL bao gồm CSDL và hệ QTCSDL,
ngoài ra phải có các chương trình ứng dụng để
việc khai thác CSDL thuận lợi hơn.

HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu một số ứng dụng
1. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được yêu cầu cơ bản của hệ CSDL
2. Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại, phát hiện khai thác vấn đề
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, hoạt động thảo luận nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu

5. Sản phẩm: Học sinh biết cầu cơ bản của hệ CSDL
Hoạt động của GV
GV: Việc xây dựng, phát triển và khai thác
các hệ CSDL ngày càng nhiều hơn, đa
dạng hơn trong hầu hết các lĩnh vực kinh
tế, xã hội, giáo dục, y tế, ... Em hãy nêu
một số ứng dụng có sử dụng CSDL
mà em biết?

Hoạt động của HS
HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
- Cơ sở giáo dục;
- Cơ sở kinh doanh;
- Tổ chức tài chính;
- Tổ chức ngân hàng


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức.
2. Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại, vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động:
- Chuyển giao nhiệm vụ: Phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thực hiện, nội
dung phiếu học tập:
Nhận biết.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về bài toán quản lí là ĐÚNG?
A. Bài toán quản lí là các yêu cầu về công tác quản lí mà chúng ta muốn máy tính thực hiện.
B. Bài toán quản lí chỉ tồn tại trong lĩnh vực hành chính nhà nước.
C. Bài toán quản lí chỉ tồn tại trong lĩnh vực kinh tế.
D. Tất cả các phương án trên đều sai.
Câu 2: Các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức là:

A. Tạo lập hồ sơ, cập nhật hồ sơ và khai thác hồ sơ
B. Xác định chủ thể, xác định cấu trúc, thu thập và xử lí thông tin.
C. Thêm, sửa xóa hồ sơ

D. Tìm kiếm, thống kê, báo cáo.
Câu 3: Để tạo lập hồ sơ không cần thực hiện công việc nào trong các công việc sau đây?
A. Xác định phương tiện, phương pháp và cách thức quản lí.
B. Xác định chủ thề cần quản lí.
C. Xác định cấu trúc hồ sơ.
D. Thu thập, tập hợp và xử lí thông tin.
Câu 4: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm:
Với việc trả lời câu hỏi: “Hồ sơ quản lí ai, quản lí cái gì?” sẽ giúp chúng ta xác định
được…………
A. Chủ thể quản lí
B. Cấu trúc hồ sơ
C. Tổ chức quản lí D. Người quản lí
Câu 5: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm:
Với việc trả lời câu hỏi: “Hồ sơ cần lưu trữ những thông tin gì về chủ thể quản lí?” sẽ giúp
chúng ta xác định được……………
A. Chủ thể quản lí
B. Cấu trúc hồ sơ
C. Tổ chức quản lí D. Người quản lí
Câu 6: Khai thác hồ sơ là:
A. Xác định chủ thể, xác định cấu trúc, thu thập và xử lí thông tin
B. Thêm, sửa, xóa hồ sơ
C. Sắp xếp, tìm kiếm, thống kê và lập báo cáo
D. Tạo lập và cập nhật hồ sơ.
Câu 7: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm:
“............là cách khai thác hồ sơ dựa trên tính toán để đưa ra những thông tin đặc trưng không
có sẵn trong hồ sơ.”

A. Xác định cấu trúc hồ sơ.
B. Xóa hồ sơ
C. Lập báo cáo
D. Thống kê.


Câu 8: Sau khi thực hiện thao tác tìm kiếm thông tin trong một tệp hồ sơ học sinh. Khẳng định
nào sau đây là đúng?
A. Trình tự các hồ sơ không thay đổi, nhưng những thông tin tìm thấy đã được lấy ra nên không
còn trong hồ sơ tương ứng.
B. Trình tự các hồ sơ trong tệp không thay đổi.
C. Tệp hồ sơ có thể xuất hiện những hồ sơ mới.
D. Những hồ sơ tìm được sẽ không còn trong tệp vì người ta đã lấy thông tin ra
Câu 9: Việc xác định cấu trúc hồ sơ được tiến hành vào thời điểm nào?
A. Sau khi nhập các hồ sơ vào máy tính.
B. Trước khi nhập hồ sơ vào máy tính.
C. Trước khi thực hiện các phép tìm kiếm, tra cứu thông tin
D. Cùng lúc với việc nhập và cập nhật hồ sơ.
Câu 10: Tại sao bài toán quản lí lại rất đa dạng và phong phú?
A. Do có nhiều người dùng
B. Do tồn tại trong nhiều lĩnh vực
C. Cả A, B đều đúng.
D. Cả A, B đều sai.
Thông hiểu.
Câu 11: Trong giờ học môn Tin học 12, thầy giáo yêu cầu hai nhóm học sinh xác định cấu trúc
hồ sơ cho hồ sơ quản lí sách giáo khoa (Tất cả các bộ môn) của khối 12. Theo em cấu trúc hồ
sơ của hai nhóm sẽ như thế nào?
A. Bắt buộc phải giống nhau do đây cùng là hồ sơ quản lí sách giáo khoa của khối 12
B. Bắt buộc phải khác nhau do đây là hai nhóm làm bài độc lập với nhau.
C. Có thể giống hoặc khác nhau tùy vào cách xác định của từng nhóm

D. Tất cả đều sai.
Câu 12: Đầu năm học 2017 – 2018 bạn Cúc chưa phải là đoàn viên nên trong hồ sơ ở mục
Đoàn viên cô giáo ghi là “Không”. Vừa qua do có thành tích đột xuất nên Cúc đã được Đoàn
trường kết nạp vào Đoàn TNCS HCM. Theo em cô giáo phải thực hiện thao tác nào sau đây để
trong hồ sơ của bạn Cúc từ không là đoàn viên trở thành là đoàn viên.
A. Thêm thông tin vào hồ sơ của bạn Cúc B. Sửa thông tin trong hồ sơ của bạn Cúc
C. Bỏ hồ sơ cũ của bạn Cúc và làm hồ sơ mới D. Tất cả đều sai.
Câu 13: Trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2016 vừa qua, cả nước ta có khoảng một triệu thí
sinh tham. Để thuận tiện cho công tác quản lí chung bộ GD – ĐT đã xây dựng CSDL để lưu
các thông tin đăng kí dự thi của thí sinh. Theo em thao tác nào sau đây giúp chúng ta xác định
được thí sinh có điểm thi môn Toán cao nhất một cách nhanh nhất.
A. Sắp xếp hồ sơ trong CSDL theo chiều giảm dần của điểm thi môn Toán
B. Sắp xếp hồ sơ trong CSDL theo chiều tăng dần của điểm thi môn Toán
C. Không thể xác định được
D. Thực hiện tìm kiếm với điểm số cao nhất là 10


Câu 14: Xét tệp hồ sơ học bạ của một lớp. Các hồ sơ được sắp xếp giảm dần theo điểm trung
bình của học sinh. Việc nào dưới đây đòi hỏi phải duyệt tất cả các hồ sơ trong tệp?
A. Tính và so sánh điểm trung bình của các bạn học sinh nam và điểm trung bình của các bạn học
sinh nữ trong lớp.
B. Tìm học sinh có điểm trung bình cao nhất.
C. Tìm học sinh có điểm trung bình thấp nhất.
D. Cả câu A và B đều đúng.
4. Phương tiện dạy học: máy chiếu, phiếu học tập
5. Sản phẩm: Là các đáp án trả lời các câu hỏi nêu trên
D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề
mới trong học tập và thực tiễn.
2. Phương pháp/Kĩ thuật:

3. Hình thức tổ chức hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho hs:
Câu 1: Các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng nào đó?
Câu 2: Lập bảng thứ 1 trên giấy gồm hai cột, cột 1 đặt tên là Tên môn học để liệt kê tất cả các
môn học mà em đang học, cột 2 đặt tên Mã môn học, dùng ký hiệu 1,2,3. để đặt tên cho từng
môn học. Đặt tên cho bảng Môn học.
Câu 3: Lập bảng thứ 2, gồm các cột sau: Mã học sinh, họ tên, ngày sinh,giới tính, địa chỉ, tổ.
Chỉ ghi tượng trưng 5 học sinh. Trong đó mỗi học sinh có một mã học sinh duy nhất, có thể đặt
A1, A2... Đặt tên bảng DSHS.
Câu 4: Lập bảng thứ 3, gồm các cột sau:Mã học sinh, mã môn học, ngày kiểm tra, điểm. Mỗi
học sinh có thể kiểm tra nhiều môn. Đặt tên là Bảng điểm.
4. Phương tiện dạy học: SGK, giáo án
5. Sản phẩm: Hs nắm được yêu cầu về nhà của gv
Chơn Thành, ngày…..tháng…..năm 20 ...
Tổ trưởng kí duyệt



Tiết PPCT: 4, 5

Ngày soạn: … / … / 20 …

CHỦ ĐỀ: KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

BÀI 2: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Biết khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
- Biết chức năng hệ quản trị cơ sở dữ liệu: tạo lập cơ sở dữ liệu, cập nhật dữ liệu, tìm
kiếm kết xuất thông tin, kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào cơ sở dữ liệu.
- Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ cơ sở dữ liệu.

- Biết các bước xây dựng cơ sở dữ liệu
2. Kỹ năng
- Xây dựng được một cơ sở dữ liệu cụ thể
3. Tư tưởng, tình cảm
-Nghiêm túc học tập, có trách nhiệm đối với bài học, làm việc khoa học, chính xác.
4. Năng lực hướng tới.
- Năng lực tự học sáng tạo. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Phương pháp: Hoạt động tìm tòi kiến thức qua những câu hỏi đặt vấn đề
Phương tiện dạy học: Bảng, sgk, Bảng phụ, máy tính, máy chiếu.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Học sinh biết các kiến thức trọng tâm.
2. Phương pháp: Sử dụng phương pháp vấn đáp, đàm thoại.
3. Hình thức tổ chức các hoạt động:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giao nhiệm vụ cho HS: Hãy quan sát bảng dữ liệu sau và cho biết
số thẻ

ms sách

ngày mượn

ngày trả

TV-02

TO-012


02/02/90

05/02/90

TV-04

TN-103

03/03/90

09/03/90

...

...

...

...

1. Khi nào bảng dữ liệu trong hình vẽ là một cơ sở dữ liệu?
2. Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
- HS Báo cáo kết quả vào bảng phụ.
- GV Đánh giá, nhận xét


4. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu
5. Sản phẩm: Học sinh biết cầu cơ bản của hệ CSDL
1.

+ Bảng này được lưu trữ trong bộ nhớ máy tính.
+ Được nhiều người sử dụng với nhiều mục đích khác nhau
2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là phần mềm cung cấp môi trường thuận lợi và hiệu quả để
tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của cơ sở dữ liệu.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
1. Mục tiêu: Học sinh biết có ba nhóm chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu: cung cấp môi
trường tạo lập cơ sở dữ liệu, cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu, cung cấp công
cụ kiểm soát và điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu.
2. Phương pháp: Sử dụng phương pháp đàm thoại, kĩ thuật “kích não”.
3. Các bước tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Hỏi: Theo em những từ nào ta cần chú ý
trong khái niệm hệ quả trị cơ sở dữ liệu.
* Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ
liệu.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin.
- Ghi bài.

+ Hỏi: Theo em thao tác tạo lập cơ sở dữ + Tạo cấu trúc các bảng để lưu trữ dữ liệu,
liệu gồm những thao tác nào?
trong đó khai báo tên các cột, kiểu dữ liệu
+ Giáo viên bổ sung: ngoài ra còn có thao của cột, độ rộng của cột…
tác chỉnh sửa cấu trúc bảng và xem cấu trúc
bản ghi của một bảng.
+ Diễn giải: những công cụ hỗ trợ việc tạo
lập cơ sở dữ liệu được gọi là ngôn ngữ định
nghĩa dữ liệu.

+ Giải thích thêm từ Cung cấp môi trường
thuận lợi và hiệu quả. Với các hệ quản trị
cơ sở dữ liệu hiện nay, người dùng có thể
tạo lập cơ sở dữ liệu thông qua các giao
diện đồ họa.
* Cung cấp môi trường cập nhật và khai
thác dữ liệu.

- Ghi bài.


+ Hỏi: Theo em biết cập nhật dữ liệu là làm + Cập nhật: Nhập, xóa và sửa dữ liệu.
những công việc gì? Hãy kể tên các thao + Khai thác: Sắp xếp, lọc, tìm kiếm, kết
tác khai thác dữ liệu mà em biết?
xuất báo cáo…
+ Hỏi: Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, ta + Là lệnh Readln(), lệnh gán.
có các lệnh nào dùng để cập nhật dữ liệu? + Lệnh Write, các thuật toán sắp xếp, tìm
Lệnh nào để khai thác dữ liệu?
kiếm.
+ Giáo viên diễn giải: Hệ quản trị cơ sở dữ + Ghi nhớ.
liệu cung cấp một số công cụ (modul) để
tác động lên dữ liệu: xem nội dung dữ liệu,
cập nhật dữ liệu, sắp xếp, lọc, tìm kiếm
thông tin và kết xuất báo cáo. Các modul
này tạo thành ngôn ngữ thao tác dữ liệu.
* Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển
truy cập vào cơ sở dữ liệu.

- Ghi bài.


+ Hỏi: Kiểm soát truy cập vào cơ sở dữ liệu + Phát hiện, ngăn chặn những truy cập trái
gồm những công việc nào?
phép.
+ Điều khiển các truy cập đồng thời.
+ GV chuẩn hóa lại trả lời của học sinh
+ Khôi phục cơ sở dữ liệu khi có sự cố.
+ Mở rộng: Mọi hệ quản trị cơ sở dữ liệu
đều có thể cung cấp các chương trình thực - Học sinh biết có ba nhóm chức năng:.
hiện các công việc trên.
+ Nhóm cung cấp các công cụ tác động lên
cấu trúc dữ liệu: khai báo cấu trúc, chỉnh
sửa cấu trúc và xem cấu trúc.
 Chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu: + Nhóm cung cấp khả năng cập nhật dữ liệu
cung cấp môi trường tạo lập, cập nhật và và khai thác dữ liệu: nhập dữ liệu, sửa, xóa
khai thác dữ liệu; cung cấp công cụ kiểm dữ liệu, xem nội dung dữ liệu, sắp xếp, lọc,
soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu. tìm kiếm và kết xuất thông tin.
+ Nhóm cung cấp công cụ kiểm soát, điều
khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu.


HOẠT ĐỘNG 2: vai trò của con người khi làm việc với hệ cơ sở dữ liệu
1. Mục tiêu: Học sinh biết có ba vai trò khác nhau của con người liên quan đến hoạt động của cơ
sở dữ liệu.
2. Phương pháp:
- Phối hợp sử dụng kĩ thuật "tia chớp" và phương pháp đàm thoại để thực hiện hoạt động
này.
- Dùng phương pháp mô phỏng, liên tưởng để giúp học sinh biết các vai trò của con
người khi làm việc với hệ cơ sở dữ liệu.
3.Các bước tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- Giả sử có một ngôi nhà, hãy cho biết có những - Trả lời nhanh:
+ Người sử dụng ngôi nhà
vai trò nào của con người đối với ngôi nhà đó.
+ Người xây dựng ngôi nhà
- Nêu câu hỏi: Những loại người nào liên quan + Người thiết kế ngôi nhà.
đến hệ cơ sở dữ liệu mà em biết?
- Liên tưởng để trả lời
+ Người dùng.
+ Người xây dựng hệ cơ sở dữ liệu.
* Người dùng.
- Hỏi: Trong các thao tác thường gặp khi xử lí - Ghi bài.
thông tin của một tổ chức thì người dùng - Cập nhật dữ liệu và khai thác dữ liệu.
thường phải thực hiện những thao tác nào?
- Giáo viên chính xác hóa trả lời của học sinh
trong hoạt động này. Nhấn mạnh: người dùng
tương tác với hệ thống thông qua việc sử dụng
những chương trình ứng dụng đã được viết
trước.
- Nêu vấn đề: Vì người dùng phải sử dụng
chương trình ứng dụng để tương tác với hệ
thống -> liên quan đến hệ thống còn có những - Theo dõi dẫn dắt và suy nghĩ trả lời:
ai?
Người lập trình ứng dụng.
* Người lập trình ứng dụng.
+ Yêu cầu học sinh tham khảo sách giáo khoa
để biết công việc của người lập trình ứng dụng.
* Người quản trị cơ sở dữ liệu

+ Người viết ra chương trình ứng dụng.
+ Yêu cầu học sinh tham khảo sách giáo khoa + Tạo ra các giao diện dùng để ra yêu
và cho biết vai trò của người quản trị cơ sở dữ cầu và nhận kết quả.
liệu.


 Có ba vai trò khác nhau liên quan đến hoạt
động của một hệ cơ sở dữ liệu: người dùng,
người lập trình ứng dụng, người quản trị cơ sở
dữ liệu.

+ Cài đặt cơ sở dữ liệu vật lý, cấp phát
các quyền truy cập cơ sở dữ liệu, cấp
phần mềm, phần cứng theo yêu cầu,
duy trì các hoạt động của hệ thống.
- Ghi nhớ kiến thức

HOẠT ĐỘNG 3: Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu
1. Mục tiêu:
- Học sinh biết trình tự khi xây dựng cơ sở dữ liệu có thể được chia làm ba bước chính:
khảo sát, thiết kế và kiểm thử.
2. Phương pháp:
- Sử dụng phương pháp dạy học với lí thuyết kiến tạo; kĩ thuật điều phối. C .Các bước
3. Các bước tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Nêu câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ: Hãy cho
biết các bước để hoàn thành một chương
trình giải một bài toán bằng ngôn ngữ lập
trình Turbo Pascal.


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Chú ý câu hỏi và suy nghĩ trả lời:
+ Tìm hiểu bài toán.
+ Lập trình.
+ Kiểm thử chương trình.

- Giáo viên giới thiệu: Khi xây dựng cơ sở dữ
liệu, ta cũng tiến hành theo ba bước: Khảo
sát, thiết kế và kiểm thử.
- Chiếu lên bảng các thao tác trong ba bước,
các thao tác được xáo trộn:
+Thiết kế cơ sở dữ liệu.
+ Tìm hiểu các yêu cầu của công tác quản lí.
+ Nhập dữ liệu cho cơ sở dữ liệu.
+ Xác định các dữ liệu cần lưu trữ...
+ Xây dựng hệ thống chương trình ứng dụng.
+ Lựa chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
+ Tiến hành chạy thử chương trình ứng dụng.
+ Phân tích các chức năng cần có của hệ
thống khai thác thông tin.
+ Xác định khả năng phần cứng, phần mềm...
- Yêu cầu học sinh sắp xếp lại theo ba nhóm
ứng với ba bước mà giáo viên đã đưa ra.

- Quan sát, suy nghĩ và sắp xếp.
Bước 1: Khảo sát:
+ Tìm hiểu các yêu cầu của công tác quản
lí.
+ Xác định các dữ liệu cần lưu trữ...
+ Xác định khả năng phần cứng, phần

mềm...
+ Phân tích các chức năng cần có của hệ
thống khai thác thông tin, đáp ứng các yêu
cầu đặt ra.
Bước 2: Thiết kế:
+ Thiết kế cơ sở dữ liệu.
+ Lựa chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
+ Xây dựng hệ thống chương trình ứng
dụng.


 Có thể chia việc xây dựng một cơ sở dữ
Bước 3: Kiểm thử:
liệu thành ba bước: khảo sát, thiết kế và kiểm + Nhập dữ liệu cho cơ sở dữ liệu.
thử. (không đòi hỏi học sinh phải có hiểu biết + Chạy thử các chương trình ứng dụng.
sâu sắc về các vấn đề trên).
- Ghi nhớ kiến thức. Học sinh biết được
rằng việc xây dựng một cơ sở dữ liệu là
không đơn giản và không được tùy tiện.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
- Khắc sâu những kiến thức trọng tâm: Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu; vai trò của
con người khi làm việc với hệ cơ sở dữ liệu. Điều chỉnh các sai sót của học sinh và hoạt động
dạy học trong thời gian tiếp theo.
- Học sinh nắm được các kiến thức trọng tâm.
2. Phương pháp: Phối hợp sử dụng phương pháp đàm thoại; kĩ thuật điều phối để thực hiện
hoạt động này.
3. Các bước tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Nêu các vấn đề và yêu cầu học sinh nhắc
Theo dõi câu hỏi và nhớ lại kiến thức cũ để
lại:
trả lời
- Kể tên các chức năng của hệ quản trị cơ sở - Cung cấp môi trường tạo lập, cập nhật và
dữ liệu.
khai thác dữ liệu
- Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển
- Con người có những vai trò nào khi làm
truy cập vào cơ sở dữ liệu.
việc với hệ cơ sở dữ liệu.
- Quản trị, lập trình ứng dụng, sử dụng.
- Kể tên các bước xây dựng cơ sở dữ liệu.
- Khảo sát, thiết kế, kiểm thử
D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết yêu cầu của
GV đặt ra:
2. Phương pháp/Kĩ thuật:
3. Hình thức tổ chức hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho hs:
Nhận biết.
Câu 1: Cơ sở dữ liệu là?
A. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên các thiết bị nhớ để
đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
B. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của một chủ thể
nào đó.


C. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy.

D. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên các thiết bị nhớ.

Câu 2: Chọn các cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm: “Một CSDL là một tập hợp các dữ liệu
có liên quan với nhau, chứa thông tin về một ………. nào đó, được lưu trữ trên các ……… để
đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người dùng với nhiều mục đích khác nhau.”
A. Tổ chức/Thiết bị nhớ.
B. Cá nhân /Thiết bị nhớ
C. Công ty/Máy tính
D. Tổ chức/Máy tính
Câu 3: Các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử là:
A. Gọn, nhanh chóng
B. Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời...)
C. Gọn, thời sự, nhanh chóng
D. Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDL.
Câu 4: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL?
A. Bán hàng
B. Bán vé máy bay
C. Quản lý học sinh trong nhà trường
D. Tất cả đều đúng
Câu 5: Hệ quản trị CSDL là:
A. Phần mềm dùng tạo lập CSDL
B. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL
C. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL
D. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL
Câu 6: Để lưu trữ và khai thác cơ sở dữ liệu cần có:
A. Cơ sở dữ liệu
B. Hệ quản trị cở sở dữ liệu
C. Thiết bị vật lý và các chương trình ứng dụng
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 7: Điểm khác biệt giữa CSDL và hệ QTCSDL là:

A. CSDL là dữ liệu máy tính, hệ QTCSDL là phần mềm máy tính
B. CSDL là phần mềm máy tính, hệ QTCSDL là dữ liệu máy tính
C. Cả A và B đều sai
D. Cả A và B đều đúng
Câu 8: Điểm giống nhau giữa CSDL và hệ QTCSDL là:
A. Đều lưu ở bộ nhớ trong của máy tính
B. Đều lưu ở bộ nhớ ngoài của máy tính
C. Cùng là những phần mềm ứng dụng.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 9: Đâu không phải là chức năng của hệ QTCSDL?
A. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL
B. Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu.
C. Cung cấp công cụ kiểm soát và điều khiển truy cập vào CSDL.
D. Cung cấp phần mềm giúp con người thao tác với dữ liệu máy tính.


Câu 10: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm: “Với các hệ QTCSDL hiện nay, người
dùng có thể tạo lập CSDL thông qua các giao diện đồ họa. Để thực hiện chức năng đó, mỗi hệ
QTCSDL cung cấp cho người dùng một….........................”
A. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu.
B. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
C. Tài khoản nhất định
D. Hệ thống các CSDL có sẵn.
Câu 11: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm: “Ngôn ngữ để người dùng diễn tả các yêu
cầu cập nhật hay khai thác thông tin được gọi là..............................”
A. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu.
B. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai.
Câu 12: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu là ngôn ngữ để người dùng:

A. Dễ dàng khai báo kiểu dữ liệu
B. Khai báo cấu trúc dữ liệu.
C. Khai báo các ràng buộc trên dữ liệu.
D. Cả ba phương án A, B và C
Câu 13: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là ngôn ngữ để người dùng:
A. Diễn tả thao tác cập nhật và khai thác thông tin.
B. Dễ dàng khai báo kiểu dữ liệu.
C. Khai báo cấu trúc dữ liệu.
D. Cả ba phương án A, B và C
Câu 14: Nhiệm vụ: “Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời.” thuộc về chức năng nào
của hệ quản trị CSDL?
A. Cung cấp môi trường trường tạo lập CSDL.
B. Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác CSDL.
C. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL.
D. Phát hiện và ngăn chặn các truy cập không được phép.
Câu 15: Ai có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL trên
mạng máy tính?
A. Người dùng cuối
B. Người lập trình
C. Nguời quản trị CSDL
D. Cả ba người trên
Câu 16: Ai có vai trò trực tiếp trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục vụ nhu cầu
khai thác thông tin.
A. Người QTCSDL
B. Người lập trình
C. Người dùng cuối D. Cả ba người
Câu 17: Ai đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL.
A. Người lập trình ứng dụng
B. Người QTCSDL
C. Người dùng cuối

D. Cả ba người.
Câu 18: Các bước để thực hiện xây dựng CSDL là:
A. Khảo sát/ Thiết kế/ Kiểm thử.
B. Khảo sát/ Thiết kế/ Kiểm tra
C. Chuẩn bị/ Thiết kế/ Sử dụng
D. Chuẩn bị/ Khảo sát/ Thiết kế.
Câu 19: Để xây dựng CSDL, việc “phân tích các chức năng cần có của hệ thống khai thác
thông tin, đáp ứng các yêu cầu đặt ra” được thực hiện ở bước nào trong các bước sau:
A. Kiểm thử.
B. Khảo sát
C. Kiểm tra
D. Thiết kế


II.Thông hiểu.
Câu 20: Một trường THPT đã ứng dụng CNTT trong việc quản lí hồ sơ học sinh của trường
mình bằng cách xây dựng một CSDL phù hợp. Nhưng trong quá trình khai thác CSDL đó, giáo
viên của trường phát hiện ra rằng: “Một giáo viên bất kỳ có thể xem và sửa điểm của tất cả
các học sinh ở tất cả các khối lớp.”. Để đảm bảo tính chính xác, khách quan trong việc đánh
giá kết quả học tập của học sinh, nhà trường cần khắc phục sự cố trên. Theo em ai sẽ có vai trò
chính trong việc khắc phục sự cố đó.
A. Thầy hiệu trưởng
B. Người quản trị CSDL.
C. Người lập trình ứng dụng.
D. Giáo viên chủ nhiệm
Câu 21: Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em được
giao quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách cả 03 vai
trò, là: Người QTCSDL, nguời lập trình ứng dụng và người dùng không?
A. Được
B. Không thể

C. Không nên
D. Không
4. Phương tiện dạy học: SGK, giáo án
5. Sản phẩm: đáp án của các câu hỏi trắc nghiệm.
Chơn Thành, ngày…..tháng…..năm 20 ...
Tổ trưởng kí duyệt



Tiết PPCT: 6,7

CHỦ ĐỀ: KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

BÀI TẬP THỰC HÀNH 1: TÌM HIỂU HỆ CSDL
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Biết một số công việc cơ bản khi xây dựng một CSDL đơn giản.
- Biết xác định những việc cần làm trong hoạt động quản lí một công việc đơn giản.
2. Kĩ năng
- Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
3. Thái độ
- Học sinh nhận thức được lợi ích cũng như tầm quan trọng của các công cụ phần mềm nói
chung cũng như hệ QTCSDL nói riêng để có quyết tâm học tập tốt, nắm vững các khái
niệm và thao tác cơ sở của Access.
- Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Học sinh tìm hiểu, trao đổi
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua trao đổi, thảo luận và nhận biết những CSDL.
- Năng lực tự hoc. Năng lực hợp tác. Năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC

a. Giáo viên: Giáo án, máy tính, máy chiếu và cài phần mềm Access.
b. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi và các CSDL đã tìm hiểu trước.
III . TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Học sinh biết được nội quy thư viện, thẻ thư viện, phiếu mượn/trả sách, sổ quản lí
sách…của thư viện trường THPT.
2. Phương pháp/kĩ thuật: Tìm hiểu của bản thân, theo nhóm, cặp đôi
3. Hình thức tổ chức các hoạt động:
- Chuyển giao nhiệm vụ: Trả lời bài tập về nhà
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS nghe, ghi nhớ và thảo luận.
- Báo cáo kết quả: HS trả lời câu hỏi
- Đánh giá, nhận xét: GV quan sát, gọi HS khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận hoạt
động.
4. Phương tiện dạy học: SGK
5. Sản phẩm:
+ Học sinh: Câu trả lời của học sinh


+ Giáo viên:
- Mượn đọc tại chỗ: Xuất trình thẻ mượn sách, phiếu mượn sách.
- Mượn về nhà: Xuất trình thẻ mượn sách, phiếu mượn sách (số lượng mượn, tên sách, tác
giả, ngày mượn, ngày trả, giá tiền… )
- Sổ theo dõi sách trong kho: số lượng, tên sách, loại sách, tác giả, ngày xuất bản, nhà
xuất bản,…
- Sổ theo dõi tình hình sách cho mượn: số lượng, tên sách, loại sách, tác giả, ngày mượn,
ngày trả…
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu bài 2(sgk/21)
1. Mục tiêu:
- Hiểu rõ hơn về hoạt động của thư viện.

- Biết xác định những việc cần làm trong họat động quản lí một số công việc đơn giản.
2. Phương pháp/kĩ thuật: vấn đáp/ hoạt động nhóm
3. Hình thức tổ chức các hoạt động:
- Chuyển giao nhiệm vụ: Kể tên các hoạt động chính của thư viện
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS nghe, ghi nhớ và thảo luận nhóm.
- Báo cáo kết quả: Đại diện của các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình
- Đánh giá, nhận xét:
- Học sinh các nhóm nhận xét đánh giá chéo nhau
- Giáo viên tổng hợp nhận xét bổ sung
4.. Phương tiện dạy học: phiếu học tập, SGK, bảng.
5.. Sản phẩm:
Học sinh: Phiếu học tập của các nhóm
Giáo viên:
Quản lí sách gồm các hoạt động như nhập/ xuất sách vào/ ra kho (theo hóa đơn mua
hoặc theo biên lai giải quyết sự cố vi phạm nội quy), thanh lí sách (do sách lạc hậu nội
dung hoặc theo biên lai giải quyết sự cố mất sách), đền bù sách hoặc tiền (do mất sách)

* Quản lí mượn/trả sách gồm các hoạt động như :
- Cho mượn: kiểm tra thẻ đọc, phiếu mượn, tìm sách trong kho, ghi sổ mượn/trả và trao
sách cho học sinh mượn .
- Nhận sách trả: Kiểm tra thẻ đọc, phiếu mượn, đối chiếu sách trả và thẻ mượn, ghi sổ
mượn/trả, ghi sự cố sách trả quá hạn và hư hỏng (nếu có), nhập sách về kho.
- Tổ chức thông tin về sách và tác giả: giới thiệu sách theo chủ đề, chuyên đề, tác giả,
sách mới…


2. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bài 3(sgk/21)
1. Mục tiêu:
- Hiểu rõ hơn về bài toán quản lý.
- Biết một số công việc cơ bản khi xây dựng một CSDL đơn giản.

- Bước đầu xây dựng CSDL quản lí, mượn/trả sách và xác định những thuộc tính cần
quản lí.
2. Phương pháp/kĩ thuật: vấn đáp/ hoạt động nhóm
3. Hình thức tổ chức các hoạt động:
Chuyển giao nhiệm vụ: Liệt kê các đối tượng cần quản lí khi xây dựng CSDL quản lí
sách và mượn/trả sách? Với mỗi đối tượng, hãy liệt kê các thông tin cần quản lí?
Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS nghe, theo dõi SGK và thảo luận.
Báo cáo kết quả: Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi
Đánh giá, nhận xét: GV quan sát, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận hoạt
động.
4. Phương tiện dạy học: bảng phụ hoặc phiếu học tập, bảng, máy tính, máy chiếu.
5. Sản phẩm:
+ Học sinh: Kết quả của các nhóm
+ Giáo viên:
Một thư viện cần quản lý các đối tượng và thông tin về các đối tượng đó như sau :
* NGƯỜI MƯỢN :
* SÁCH:
* TÁC GIẢ :
- Số thẻ
- Mã sách
- Mã tác giả
- Họ và tên
- Tên sách
- Họ và tên tác giả
- Ngày sinh
- Loại sách
- Ngày sinh
- Giới tính
- Nhà xuất bản
- Ngày mất (nếu có)

- Lớp
- Năm xuất bản
- Tóm tắt tiểu sử
- Ngày cấp thẻ
- Giá tiền
- Ghi chú
- Mã tác giả
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng phân tích vấn đề.
2. Phương pháp/Kĩ thuật: gợi mở, thảo luận nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động:
- Chuyển giao nhiệm vụ: Dựa trên những thông tin thư viện cần quản lý, theo em CSDL
THƯ VIỆN của thư viện trường em cần phải có những bảng nào? Mỗi bảng cần những
cột nào?
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS nghe, và thảo luận.
- Báo cáo kết quả: Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi


- Đánh giá, nhận xét: GV quan sát, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận hoạt
động.
4. Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu
5. Sản phẩm:
+ Bảng TACGIA (thông tin về tác giả)
MaTG
(Mã tác giả)

HoTen
( Họ và tên)

NgSinh

(Ngày sinh)

NgMat
(Ngày mất)

TieuSu
(Tóm tắt tiểu sử)

+ Bảng SACH (thông tin về sách)
MaSach
(Mã sách)

TenSach
(Tên sách)

LoaiSach
NXB
(Loại sách) (Nhà XB)

NamXB
(Năm XB)

GiaTien
(Giá tiền)

MaTG
(Mã TG)

+ Bảng NGUOIMUON (thông tin về học sinh)
Mathe

(Mã thẻ)

Hoten
(Họ và tên
của HS)

Ngaysinh Gioitinh
(Ngày sinh (Nam/Nữ)
của HS)

Lop
(Lớp
hiện tại)

Ngaycapthe Ghichu
(Ngày cấp (Ghi chú
thẻ)
khi cần)

D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
2. Phương pháp/Kĩ thuật: Gợi mở vấn đáp.
3. Hình thức tổ chức hoạt động:
Giao nhiệm vụ:
Câu hỏi:
- Khi cấp một thẻ mượn cho một độc giả mới thì cần cập nhật bảng nào?
- Khi một bạn đọc mượn sách thì cần cập nhật những bảng nào?
- Khi một bạn đọc đến trả sách, cần cập nhật những bảng nào?
- Khi có hóa đơn nhập sách mới cần cập nhật những bảng nào?...
4. Phương tiện dạy học: Sách giáo viên.

5. Sản phẩm: Sẽ trình bày ở đầu tiết học sau.

Chơn Thành, ngày…..tháng…..năm 20 ...
Tổ trưởng kí duyệt


Tiết PPCT: 9, 10

Ngày soạn: ... / ... / 20 ...

CHỦ ĐỀ 2:HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS

BÀI 3: GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Biết những khả năng chung nhất của Access như một hệ QTCSDL (khai báo, lưu trữ,
xử lý dữ liệu);
- Biết 4 đối tượng cơ bản trong Access : bảng (Table),
mẫu hỏi(Query), biểu mẫu
(Form), báo cáo(Report);
- Biết có 2 chế độ làm việc với các đối tượng: Chế độ thiết kế (Design View) và chế độ
trang dữ liệu (Datasheet View);
- Liên hệ được một bài toán quản lý gần gũi với HS cùng các công cụ quản lý tương ứng
trong Access;
2. Kĩ năng
- Biết một số thao tác cơ bản : Khởi động và kết thúc Access, tạo một CSDL mới hoặc mở
một CSDL đã có, tạo đối tượng mới và mở một đối tượng;
- Biết cách tạo các đối tượng dùng thuật sỹ (Wizard) và tự thiết kế (Design)
3. Thái độ
- Học sinh hiểu bài và hứng thú tìm hiểu về Hệ Quản trị CSDL Access thông qua đó có

thái độ tích cực học tập đạt hiệu quả cao khi học tập môn Tin học 12
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực tự giải quyết vấn đề, cộng tác, phối hợp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Sách GK tin 12 - bài 1, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý
học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn .
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sưu tầm tranh ảnh, bảng điểm, danh sách lớp…
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. KHỞI ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ
1. Mục tiêu: kiểm tra kiến thức của chương trước Khái niệm Hệ QTCSDL, các chức năng của
Hệ QTCSDL
2. Phương pháp/kĩ thuật: vấn đáp/ thảo luận nhóm
3. Hình thức tổ chức các hoạt động:
- Chuyển giao nhiệm vụ: Em hãy nêu khái niệm Hệ QTCSDL?
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS nghe, ghi nhớ và thảo luận.


- Báo cáo kết quả: HS trả lời câu hỏi
- Đánh giá, nhận xét: GV quan sát, gọi HS khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận hoạt
động.
4. Phương tiện dạy học Sgk, slide, máy tính, máy chiếu, bảng phụ...vv
5. Sản phẩm:
Hệ QTCSDL là một phần mềm cung cấp một môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo
lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL (Database Management System)
Chức năng:
- Cung cấp môi trường tạo lập CSDL
- Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
- Cung cấp các công cụ kiểm soát , điều khiển truy cập vào CSDL

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phần mềm Microsoft Access
1. Mục tiêu là: Học sinh biết về phần mềm Microsoft Access
2. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp
3. Hình thức tổ chức: cá nhân, thảo luận nhóm
4. Phương tiện dạy học sgk, slide
5. Sản phẩm:
- Phần mềm Microsoft Access là hệ quản trị CSDL nằm trong bộ phần mềm Microsoft
Office của hãng Microsoft dành cho máy tính cá nhân và máy tính chạy trong mạng cục
bộ.
- Biểu tượng của Microsoft Access
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu khả năng của Access
1. Mục tiêu là: Học sinh nắm được Access có những khả năng nào
2. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp
3. Hình thức tổ chức: cá nhân, thảo luận nhóm
4. Phương tiện dạy học sgk, slide
5. Sản phẩm:
Access là một hệ quản trị CSDL nên nó có các chức năng cơ bản của một hệ QTCSDL,
các khả năng của nó gồm
+ Tạo lập CSDL (gồm bảng và các mối liên kết giữa chúng) và lưu trữ CSDL trên các
thiết bị nhớ
+ Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo thống kê tổng kết hay những mẫu hỏi
để khai thác dữ liệu trong CSDL, giải quyết các bài toán quản lý


HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu các loại đối tượng chính của Access
1. Mục tiêu là: Học sinh nắm được 4 đối tượng chính của Access (gồm Bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu,
báo cáo)và chức năng nhiệm vụ của từng đối tượng.
2. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp
3. Hình thức tổ chức: cá nhân, thảo luận nhóm

4. Phương tiện dạy học sgk, slide
5. Sản phẩm:
Phân biệt rõ Access có 4 loại đối tượng cơ bản : Bảng,Mẫu hỏi, Biểu mẫu, báo cáo. Mỗi
loại đối tượng này có thể có nhiều đối tượng khác nhau.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV chia lớp thành từng nhóm
GV trình chiếu bài tập luyện tập trên máy – dạng bài tập Chọn và Ghép như sau
a)
b)
c)
d)

Đối tượng
Bảng
Mẫu hỏi
Biểu mẫu
Báo cáo

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Chức năng
Giúp nhập thông tin thuận tiện
Lưu dữ liệu
Kết xuất thông tin từ bảng và mẫu hỏi

Là đối tượng cơ sở chứa thông tin về một chủ thể xác định
Tạo bảng mới từ các bảng đã có
Giúp hiển thị thông tin thuận tiện
Định dạng,tính toán,tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra

GV: Em hãy ghép các đối tượng ở cột bên trái với các chức năng phù hợp ở cột bên
phải?
HS: Đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
Bước 2: HS tiếp nhận nhiệm vụ: Nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm, ghi ra bảng phụ
hoạt động của nhóm
Bước 3: Đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm
Bước 4: GV nhận xét đánh giá(GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét ) chiếu kết quả lên
màn hình
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu các thao tác cơ bản khi làm việc với Access.
1. Mục tiêu là: Học sinh nắm được các thao tác cơ bản như khởi động Access, Tạo CSDL mới,
mở 1 CSDL đã sẵn có và Kết thúc phiên làm việc với Access.
2. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp
3. Hình thức tổ chức: cá nhân, thảo luận nhóm
4. Phương tiện dạy học sgk, slide, máy tính, máy chiếu


×