Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

BS tuần 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.17 KB, 35 trang )

Hoạt
động
Đón trẻ,
thể dục
sáng,
điểm
danh
Trò
chuyện
Hoạt
động
học

Hoạt
động
ngoài
trời

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG (TUẦN 18)
CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT
CHỦ ĐỀ NHÁNH 4: MỘT SỐ CÔN TRÙNG- CHIM
LỚP: 5 TUỔI A
Thực hiện: Từ ngày 31/12/2018 đến ngày 04/01/2019
Người thực hiện: Nguyễn Thị Minh
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
- Cô mở cửa sổ, thông thoáng phòng, quét dọn phòng.
- Cô ngồi ở cửa lớp, đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ cất đồ dung cá nhân,


vào đúng nơi qui định, tạo cho trẻ không khí phấn khởi khi tới lớp.
Nhắc trẻ chào bố mẹ, chào cô vào lớp lấy đồ chơi ra chơi tự do.
- Thể dục sáng: Tập theo nhạc. Cô quản trẻ.
- Điểm danh: Cô điểm danh theo sổ theo dõi trẻ.
Trò chuyện với trẻ về chủ đề thế giới động vật.
Trò chuyện về một số qui định khi chơi các đồ chơi ngoài trời.
Xem tranh, ảnh về chủ đề một số con côn trùng - chim.
LVPTNT: Nghỉ tết
LVPTNT: LVPTTM:
LVPTTM:
Một số con dương lịch Đếm đến 8. Vẽ con bọ
NDTT: Vỗ
côn trùng –
Nhận biết
rùa. (Mẫu)
tay theo tiết
chim.
các nhóm
NDTH: Âm tấu
chậm
NDTH:
có 8 đối
nhạc, văn
“Chú mèo
Âm nhạc
tượng.
học
con”
Nhận biết
NDKH: NH:

số 8.
Con gà háy
NDTH:
le te
Âm nhạc,
TC:
Bao
mtxq
nhiêu
bạn
LVPTNN:
hát.
Thơ “Đom
NDTH: Câu
đóm”.
đố, mtxq.
NDTH:
Âm nhạc,
mtxq
HĐCMĐ:
HĐCMĐ: HĐCMĐ:
HĐCMĐ:
Quan
sát
Quan sát
Quan sát
Quan sát
bầu trời và
tranh con
tranh con

tranh con vẹt
cảm nhận
ong
chim bồ câu
thời tiết.
- TCVĐ:
- TCVĐ:
- TCVĐ:
- TCVĐ:
Đổi
khăn
Đếm tiếp
Đếm tiếp
Đổi khăn
- CTD:
Chơi với

- CTD:
Chơi với
1

- CTD: Chơi
với đồ chơi

- CTD: Chơi
với đồ chơi


Tăng
cường

tiếng
việt
Hoạt
động
góc
Hoạt
động vệ
sinh, ăn
trưa,
ngủ
trưa.

đồ chơi
ngoài trời.
- Con chim
- Con ve

đồ chơi
ngoài trời
- Con ruồi
- Con muỗi

ngoài trời

ngoài trời.

- Con nhện
- Con kiến

- Ôn lại chữ

cái đã học

Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi
Góc phân vai: Bán hàng, nấu ăn
Góc học tập: Chơi với vở toán
Góc nghệ thuật: Tô màu các con côn trùng
Góc thiên nhiên: Chăm sóc vườn hoa cây cảnh.
- Cô chuẩn bị đồ dùng cần thiết phục vụ cho các hoạt động vệ sinh ăn
trưa, ngủ trưa: Nước rửa tay, khăn mặt, khăn lau tay, bát, bàn ăn,
chăn, chiếu, gối ngủ của trẻ.
* Vệ sinh: Cô cho từng tổ xếp hàng ra rửa tay, rửa mặt. Cô bao quát
lớp và hướng dẫn trẻ, để trẻ thực hiện đúng thao tác.
* Rửa tay:
- Chuẩn bị: Bình nước, xô hứng nước, xà phòng, khăn lau tay.
a. Ổn định: Cho trẻ đọc bài thơ “Cô dặn bé”
b. Hướng dẫn:
- Cô giải thích cho trẻ hiểu tại sao phải rửa tay sạch sẽ. Nếu tay bẩn
sẽ gây nên những bệnh gì?
- Hướng dẫn các thao tác: Xắn tay áo, đưa tay vừa tầm, xuôi dưới vòi
nước sạch sao cho nước chảy từ cổ tay xuống làm ướt toàn bộ tay.
Xoa hai lòng bàn tay vào nhau. Thực hiện 6 bước rửa tay. Rửa xong
cô nhắc trẻ bỏ ống tay áo xuống và lau tay bằng khăn khô.
* Rửa mặt:
- Chuẩn bị: Giặt khăn treo lên giá.
a. Ổn định: Cho trẻ đọc bài thơ “Bé tập rửa mặt” vừa đọc vừa làm
động tác.
b. Hướng dẫn:
- Cô giải thích tại sao phải rửa mặt mũi sạch sẽ.
- Cho trẻ biết hoặc hỏi trẻ khi nào phải rửa mặt: Khi bẩn, lúc ngủ dậy,
khi đi chơi, trước khi ăn.

- Hướng dẫn trẻ các bước rửa mặt:
Các bước rửa mặt:
+ Lấy khăn-> Trải khăn lên 2 lòng bàn tay-> Lau 2 mắt trước, lau
từng mắt, lau từ trong ra ngoài.
+ Di chuyển khăn lau sống mũi, di chuyển khăn lau miệng, lau cằm.
+ Gấp đôi khăn để trên 2 lòng bàn tay: Tay bên phải lau từ trán xuống
má, cằm phải. Bên trái lau từ trán xuống má, cằm trái.
+ Gấp đôi khăn lần nữa để trên lòng bàn tay phải lau từ cổ ra gáy bên
phải. Lật khăn sang để trên lòng bàn tay trái lau từ cổ ra gáy bên trái.
+ Rũ khăn dùng hai đầu khăn ngoáy hai lỗ tai, dùng hai đầu khăn
2


ngoáy hai lỗ mũi.
- Ăn trưa: Cô giới thiệu các món ăn hấp dẫn trẻ và nói về ý nghĩa của
các món ăn đó, chia cơm cho trẻ, sau đó cô mời trẻ ăn, cô bao quát
lớp, động viên trẻ ăn ngon miệng, ăn hết xuất.
- Ngủ trưa: Cô cho cả lớp xếp hàng theo tổ đi vệ sinh. Cô dải chiếu,
dải chăn đệm, dải gối sau đó cho từng tổ xếp hàng vào chỗ ngủ, cô
đóng các cửa đảm bảo cho trẻ ngủ ngon giấc.
Hoạt
VĐN:
Nghỉ tết
VĐN:
VĐN: Đu
VĐN: Gieo
động
Cùng đi
dương lịch
Cùng đi

quay
hạt
chiều.
đều
đều
LQKTM:
LQKTM:
LQKTM:
Biểu diễn
Đếm đến 8.
Vẽ con bọ Chú mèo văn nghệ
Nhận biết
rùa. (Mẫu) con
các nhóm
có 8 đối
tượng.
Nhận biết
số 8.
Thơ “Đom
đóm”.
Vệ sinh, - Vệ sinh ăn chiều thực hiện như vệ sinh ăn trưa.
ăn chiều - Cô cho trẻ đi vệ sinh, vệ sinh lau mồm, rửa mặt, sửa sang lại quần
áo, giày dép, đầu tóc gọn gàng.
Nêu
- Cô cho từng tổ nhận xét và biểu dương những trẻ ngoan
gương
- Cô nhận xét biểu dương những trẻ ngoan cho lên cắm cờ, thứ 6 phát
phiếu bé ngoan.
Trả trẻ. - Trả trẻ: Cô đứng ở cửa lớp gọi từng trẻ ra về, nhắc trẻ chào cô, chào
bố mẹ…, trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập và sức khoẻ trẻ


3


KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG GÓC (TUẦN 18)
CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT
CHỦ ĐỀ NHÁNH 4: MỘT SỐ CÔN TRÙNG- CHIM
LỚP: 5 TUỔI A
Thực hiện: Từ ngày 31/12/2018 đến ngày 04/01/2019
Người thực hiện: Nguyễn Thị Minh
Nội dung
Chuẩn bị
Yêu cầu
Phương pháp
1. Góc xây
dựng: Xây
trang trại
chăn nuôi

Hàng rào,
cổng, cây,
hoa, khối
chữ nhật,
khối vuông

2. Góc phân
vai: Bán
hàng, nấu ăn

Bộ đồ chơi

bán hàng,
nấu ăn.

3. Góc học
tập: Chơi
với vở toán

Vở toán,
bút chì, bút
màu

Tranh vẽ
con
4. Góc nghệ các
thuật:
Tô côn trùng,
bút màu
màu các con
côn trùng

Trẻ biết xếp
các
khối
vuông

khối
chữ
nhật lại với
nhau
tạo

trang
trại
chăn nuôi,

nhiều
ngôi nhà, có
các
cây
xanh, vườn
rau, tường
rào,

đường đi.
Trẻ biết nhập
vai chơi, biết
chơi
theo
nhóm, biết
thể
hiện
những hành
động của vai,
trẻ biết chơi
theo hướng
dẫn của cô.
Trẻ biết tô,
vẽ
theo
hướng dẫn
của cô.

Trẻ biết tô
màu
tranh
các con côn
trùng
theo
hướng dẫn
của cô
4

1. Thỏa thuận trước khi chơi:
- Cho trẻ đọc bài thơ: Giờ hoạt động
góc.
Trò chuyện với trẻ về bài thơ.
- Cô giới thiệu với trẻ về chủ đề chơi
và tên các góc chơi. (Góc xây dựng,
góc phân vai, góc học tập, góc nghệ
thuật, góc thiên nhiên.
- Góc xây dựng chúng mình sẽ “Xây
trang trại chăn nuôi”
Góc xây dựng có những ai? (Có bác
trưởng ban công trình và các bác thợ
xây) Bác trưởng ban công trình làm
công việc gì? (Quán xuyến mọi công
việc và lái xe trở nguyên vật liệu về
xây khu công nghiệp). Để xây được
trang trại chăn nuôi cần có những gì
để xây? (Có nhà, cổng, tường rào, có
các khối chữ nhật và khối vuông, cây
xanh…) Bác lái xe khi lái xe thì đi

bên tay phải, sát vào cạnh đường, đi
từ từ bảo đảm an toàn cho bản thân
và mọi người, bảo các bác thợ xây,
xây trang trại chăn nuôi thật khẩn
trương, thật đẹp, thật nhanh. Còn các
bác thợ xây thì làm công việc gì?
(Các bác thợ xây phải nghe theo lời
bác trưởng ban công trình xây trang
trại chăn nuôi thật nhanh, thật khẩn
trương, nghiêm túc, làm việc chăm
chỉ, không được la cà, không lười
biếng, xây xong còn xây cổng và
tường rào thật đẹp, thẳng hàng, có
đường đi)
* Góc phân vai chúng mình cùng
chơi nhóm chơi bán hàng, nấu ăn.


5. Góc thiên Bình tưới, Trẻ biết nhổ
nhiên: Chăm thùng đựng cỏ, tưới nước
sóc
vườn rác
và bắt sâu
hoa,
cây
cho cây.
cảnh.

5


- Nhóm chơi bán hàng gồm có
những ai? (Cô bán hàng và khách
đến mua hàng). Cô bán hàng làm
công việc gì? (Cô bán hàng biết bày
hàng gọn gàng và đẹp mắt). Còn
khách đến mua hàng thì sao? (Biết
hỏi tên hàng mình cần mua, giá bao
nhiêu tiền, trả tiền và nói cám ơn).
- Nhóm chơi nấu ăn có những ai?
(Đầu bếp và người phục vụ), (Đầu
bếp làm công việc gì? (Chế biến các
món ăn), người phục vụ làm công
việc gì?(Mang đồ ăn đến cho khách)
Chúng mình xưng hô với nhau như
thế nào? (Cô với con, bác với tôi)
khi chơi nói nhỏ nhẹ, không la hét.
Khi chơi không được tranh giành đồ
chơi của nhau, cùng chơi với nhau
vui vẻ.
* Góc chơi học tập chúng mình cùng
chơi với vở toán. Chúng mình lắng
nghe cô hướng dẫn và làm theo.
Không được làm rách sách, bẩn
sách.
*Góc chơi nghệ thuật chúng mình sẽ
cùng tô màu các con côn trùng, khi
tô các con ngồi ngay ngắn, tô màu
mịn, gọn gàng.
* Góc thiên nhiên chúng mình cùng
nhau chăm sóc vườn hoa, cây cảnh.

Chúng mình nhổ cỏ, bắt sâu, tưới
nước cho cây. Không được bứt lá, bẻ
cành.
Giáo dục trẻ: Quá trình chơi nên
chơi như thế nào? (Không được
tranh giành đồ chơi của nhau, không
quăng ném đồ chơi, không chạy lung
tung, không la hét. Khi chơi các con
phải chơi liên kết từ nhóm này đến
nhóm kia. Hỏi ý thích của trẻ, cho
trẻ về nhóm chơi lấy đồ chơi ra chơi
thật ngoan, không tranh giành đồ
chơi của nhau.


2. Quá trình chơi: Cô đến từng
nhóm chơi cùng nhập vai chơi với
trẻ, quan sát và hướng dẫn trẻ chơi,
gợi ý trẻ chơi để trẻ thể hiện được
vai chơi.
- Cô bao quát số lượng trẻ ở các góc
động viên khuyến khích trẻ kịp thời
khi trẻ có hành vi tốt, nhắc nhở trẻ
khi trẻ có hành vi chưa tốt như tranh
dành đồ chơi của bạn, quăng, ném
đồ chơi.
- Khuyến khích trẻ mở rộng nội
dung chơi, tạo ra những tình huống
khác nhau trong mỗi góc chơi, gợi ý
trẻ sáng tạo và biết tạo ra những sản

Phẩm đẹp có mối quan hệ giữa các
nhóm chơi.
3. Nhận xét sau khi chơi: Cô cho
các nhóm chơi đi thăm quan góc
chơi xây dựng và bác trưởng ban
công trình giới thiệu về công trình
xây được. Xây được những gì và xây
như thế nào.
Nhận xét chung cả lớp: Cô khen
các vai chơi tốt trong các nhóm chơi,
nhắc nhở một số trẻ có hành vi cá
biệt. Các bác xây dựng đã xây dựng
được khu công nghiệp rất đẹp, có
hoa,có cây, có cổng, tường rào, khi
đi chơi nếu không mở cổng chúng
mình không được trèo tường vào
nhé. Cả lớp mình cùng hát tặng các
bác thợ xây bài hát “Ba con bướm”

6


Nội dung

KẾ HOẠCH NGÀY
Thứ 2 ngày 31 tháng 12 năm 2018
Chuẩn bị
Yêu cầu
Phương pháp


1. Trò chuyện
với trẻ về một
số con côn
trùng

- Nội dung
trò chuyện

- Trẻ biết nhận xét
về tên gọi, đặc
điểm, lợi ích và
cách chăm sóc và
bảo vệ chúng.

2. Hoạt động
học

LVPTNT: Một số con côn trùng - chim
NDTH: Âm nhạc, câu đố.

3. Hoạt động
ngoài trời:
HĐCMĐ:
Quan sát bầu
trời và cảm
nhận thời tiết

Sân
rộng
bằng phẳng


- Trẻ biết quan sát
bầu trời và thời
tiết, khí hậu ngày
hôm đó và biết khi
ra đường cần mặc
ấm..

- Cô cho trẻ tập trung để
quan sát
- Bây giờ đang là mùa
gì?
- Hôm nay thời tiết như
thế nào?
- Trời nắng hay trời
mưa?
- Nhìn lên bầu trời con
thấy có những gì?
- Khi ra đường các con
cần phải mang theo
những gì?
- Thời tiết mùa đông các
con phải mặc áo và ăn
như thế nào?
=> Cô chốt và giáo dục
trẻ

- TCVĐ: Đếm
tiếp


- 2 quả bóng

- Trẻ nắm được
luật chơi, cách
chơi và hứng thú
chơi trò chơi

- Luật chơi: Tung và bắt
bóng bằng 2 tay, ai bị rơi
bóng 2 lần liền phải ra
ngoài một lần chơi
- Cách chơi: Chia trẻ
làm 2 nhóm xếp thành 2
vòng tròn, mỗi nhóm 1
quả bóng. Cháu A vừa
ném bóng cho cháu B
vừa đếm 1, cháu B bắt

7

- Cô hỏi trẻ: Các con
biết những con côn trùng
gì? Những con vật đó có
đặc điểm gì? Chúng ăn
thức ăn gì? Chúng mình
cần làm gì để chăm sóc
và bảo vệ chúng ?
=> Cô chốt và giáo dục
trẻ.



bóng và đếm tiếp 2.
Cháu C đếm 3...cứ như
vậy cho đến 10. Nếu bị
rơi hoặc đếm nhầm phải
đếm lại từ đầu. Nhóm
nào ít bị rơi bóng và đếm
đến 10 trước là nhóm đó
thắng cuộc.
+ Cho trẻ chơi.
+ Nhận xét sau khi chơi.
Chơi tự do

- Đồ chơi ở
các góc

- Trẻ chơi ngoan
không xô đẩy
nhau

- Cô bao quát trẻ chơi an
toàn

4. Tăng cường
tiếng việt

- Con chim
- Con ve

- Trẻ phát âm

đúng các từ “Con
chim, con ve”

- Cho trẻ nói “Con chim,
con ve” sau đó cho trẻ
phát âm (Cả lớp, cá
nhân).

5. Hoạt động
góc

Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi
Góc phân vai: Bán hàng, nấu ăn
Góc học tập: Chơi với vở toán
Góc nghệ thuật: Tô màu các con côn trùng
Góc thiên nhiên: Chăm sóc vườn hoa cây cảnh.
Đã soạn kế hoạch riêng.

6. Hoạt động
vệ sinh, ăn
trưa, ngủ trưa.

- Thực hiện như kế hoạch tuần

7. Hoạt động
chiều
VĐN: Cùng đi
đều
LQKTM:
- Đếm đếm

đến 8. Nhận
biết các nhóm
có 8 đối tượng.
Nhận biết số 8.
- Thơ “Đom
đóm”.

- Các thẻ số
từ 1->8, 8
con bướm, 8
bông hoa
- Tranh minh
họa

- Trẻ biết vận
động cùng cô

- Cô tập cùng trẻ khuyến
khích trẻ vận động cùng


- Trẻ biết đếm đến
8. Nhận biết các
nhóm có 8 đối
tượng. Nhận biết
số 8.
- Trẻ hứng thú
tham gia đọc thơ

- Cô làm mẫu, cô hướng

dẫn trẻ. Cô bao quát,
hướng dẫn và động viên
khích lệ trẻ kịp thời.

8

- Cô đọc mẫu, dạy trẻ
từng câu. Cho cả lớp đọc
dưới các hình thức tổ,
nhóm, cá nhân. Chủ yếu
là động viên khen trẻ


Chơi tự do

- Đồ chơi ở
các góc

- Trẻ chơi có nề
nếp

- Cô bao quát trẻ chơi
giúp đỡ trẻ khi gặp khó
khăn

8. Vệ sinh, ăn
chiều

- Cô cho trẻ đi vệ sinh, vệ sinh lau mồm, rửa mặt, sửa sang lại
quần áo, giày dép, đầu tóc gọn gàng.


9. Nêu gương

- Cô cho từng tổ nhận xét và biểu dương những trẻ ngoan
- Cô nhận xét biểu dương những trẻ ngoan cho lên cắm cờ

10.Trả trẻ.

- Trả trẻ: Cô đứng ở cửa lớp gọi từng trẻ ra về, nhắc trẻ chào
cô, chào bố mẹ…, trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập
và sức khoẻ trẻ
HOẠT ĐỘNG HỌC
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
MỘT SỐ CON CÔN TRÙNG - CHIM

I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên gọi và nói được 1 số bộ phận chính của một số loài côn trùng, chim.
Biết được 1 vài đặc điểm nổi bật.
- Trẻ biết có nhiều loài côn trùng, chim và ích lợi của chúng đối với đời sống con
người.
* Trẻ 5 tuổi:
- Trẻ biết gọi tên nhóm con vật theo đặc điểm chung (MT 61)
- Trẻ so sánh, nhận xét được điểm khác nhau và điểm giống nhau giữa 2 loại côn
trùng, chim.
* Trẻ 4 tuổi:
- Trẻ biết đặc điểm bên ngoài, so sánh, phân loại theo đặc điểm con côn trùng,
chim gần gũi (MT 61)
* Trẻ 3 tuổi:
- Trẻ biết đặc điểm nổi bật và ích lợi của con côn trùng, chim quen thuộc. (MT 61)

2. Kỹ năng:
* Trẻ 3+ 4+5 tuổi:
- Rèn luyện khả năng quan sát và tư duy của trẻ.
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các loại động vật.
* Kết quả mong đợi: Đa số trẻ đạt yêu cầu
II. Chuẩn bị:
- Bộ tranh các loại côn trùng, chim: Con ong, con bướm, con vẹt, chim bồ câu,
chim sâu…
- Lô tô 1 số loài côn trùng, chim.
9


III. Nội dung tích hợp:
- Âm nhạc
IV. Các bước tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động 1: Gây hứng thú (1-2p)
Cô cho trẻ hát “Ba con bướm”
Hoạt động 2: Bài dạy. (27-31p)
a. Khai thác sự hiểu biết của trẻ
- Các con vừa hát bài hát gì?
- Bài hát nói về con gì?
- Con bướm thuộc nhóm con vật gì?
- Ngoài con bướm thuốc nhóm côn trùng, các
con còn biết con vật nào thuộc nhóm côn
trùng nữa nào?
- Những con vật đó có lợi hay có hại?
- Để biết những con vật đó có những đặc điểm

gì thì các con cùng cô tìm hiểu nhé.
b. Quan sát – Đàm thoại.
* Quan sát tranh “Con bướm”
- Đây là hình ảnh con gì?
- Con bướm có đặc điểm gì?

Hoạt động của trẻ
- Trẻ hát
- Bài hát “Ba con bướm”
- Con bướm
- Nhóm côn trùng
- Trẻ kể theo sự hiểu biết

- Con bướm
- Con bướm có phần đầu, phần
thân. Phần đầu có 2 mắt để nhìn,
có dôi râu dài. Phần thân có đôi
cánh để bay lượn, có bụng dài,
có chân
- Con bướm có lợi hay có hại? Có hại như thế - Côn trùng có hại đẻ ra trứng,
nào?
trứng nở thành sâu bọ
- Con bướm di chuyển bằng cách nào? Vì sao? - Bay vì có đôi cánh
- Con bướm thuộc nhóm gì?
- Nhóm côn trùng
=> Cô chốt lại: Con bướm có phần đầu, phần - Trẻ lắng nghe
thân. Phần đầu có 2 mắt để nhìn, có dôi râu
dài. Phần thân có đôi cánh để bay lượn, có
bụng dài, có chân. Bướm thuộc nhóm côn
trùng có hại vì nó đẻ ra trứng, trứng trở thành

sâu bọ, tuy nhiên khi nó bay từ hoa này qua
hoa khác thì cũng gớp phần thụ phấn cho hoa
nở thành quả.
* Quan sát tranh “Con ong”
- Con gì chuyên kiếm hoa làm mật?
- Con ong
- Con có nhận xét gì về con ong?
- Con ong có phần đầu, phần
thân. Phần đầu có 2 mắt để nhìn,
có vòi để hút nhị hoa. Phần thân
có đôi cánh vàng rực rỡ, có
nhiều chân dài, có bụng tròn.
10


- Con ong có ích hay có hại? Vì sao con biết?

- Có ích vì nó hút nhị hoa làm
mật
- Vì sao con ong lại bay được?
- Vì nó có đôi cánh
=> Cô chốt lại: Con ong có phần đầu, phần - Trẻ lắng nghe
thân. Phần đầu có 2 mắt để nhìn, có vòi để hút
nhị hoa. Phần thân có đôi cánh vàng rực rỡ, có
nhiều chân dài, có bụng tròn, có nhiều loại
ong như ong mật, ong vo ve, ong vàng...Ong
là côn trùng có ích vì nó hút nhị hoa làm mật.
Mật ong tốt cho sức khỏe, mật ong còn để
chữa bệnh ho...Ngoài ra khi nó bay từ hoa này
sang hoa khác thì cũng góp phần thụ phấn cho

hoa nở thành quả. Tuy nhiên các cháu cũng
cần cảnh giác không nên vào gần tổ ong,
không nên bắt ong để nghịch, kẻo nó đốt đau
người các cháu nhớ chưa nào?
* So sánh ong và bướm.
- Ong và bướm có đặc điểm gì khác nhau?
- Ong có chân dài cánh nhỏ màu
vàng, bụng tròn, có ích
- Bướm có chân ngắn hơn, cánh
to nhiều màu sắc sặc sỡ, bụng
dài, có hại
- Ong và bướm có điểm gì giống nhau?
- Đều là con côn trùng có cánh,
đều biết bay.
=> Cô chốt lại: Ong có chân dài, cánh nhỏ - Trẻ lắng nghe
màu vàng, bụng tròn, có ích. Bướm có chân
ngắn hơn, cánh to nhiều màu sắc sặc sỡ, bụng
dài, có hại. Đều là côn trùng có cánh, đều biết
bay
* Quan sát con vẹt:
- Tranh vẽ con gì đây?
- Con chim vẹt
- Con vẹt có đặc điểm gì?
- Con vẹt có phần đầu, thân,
đuôi. Phần đầu có mỏ hơi quặp
màu da cam, có mắt. Phần thân
có 2 chân, có 2 cánh và biết bay.
Đuôi con vẹt dài có nhiều màu
sắc, lông có nhiều màu sặc sỡ
- Con vẹt sống ở trên cây và làm

- Con vẹt sống ở đâu?
tổ ở trên cây.
- Thức ăn của con vẹt là gì?
- Ăn hạt dẻ và các loại côn
trùng.
- Con vẹt được nuôi để làm gì?
- Nuôi để làm cảnh.
=> Cô chốt lại: Con vẹt có phần đầu, thân, - Trẻ chú ý nghe cô chốt lại đặc
đuôi. Phần đầu có mỏ hơi quặp màu da cam, điểm của con vẹt.
11


có mắt. Phần thân có 2 chân, có 2 cánh và biết
bay. Đuôi con vẹt dài có nhiều màu sắc, lông
có nhiều màu sặc sỡ. Con vẹt sống ở trên cây
và làm tổ ở trên cây. Ăn hạt dẻ và các loại côn
trùng. Nuôi để làm cảnh.
* Quan sát con chim bồ câu:
Cô đưa tranh con chim bồ câu ra và hỏi trẻ:
- Cô có bức tranh gì đây?
- Tranh con chim bồ câu
- Con chim bồ câu có đặc điểm gì?
- Con con chim bồ câu có phần
đầu, thân, đuôi. Phần đầu có mỏ,
có mắt. Phần thân có 2 chân, có
2 cánh và biết bay Con chim bồ
câu lông có màu trắng
- Con chim bồ câu sống ở đâu?
- Được nuôi trong gia đình.
- Thức ăn của chim bồ câu là gì?

- Ăn thóc, gạo và các loại côn
trùng.
- Con chim bồ câu được nuôi để làm gì?
- Nuôi để lấy thịt, chim bồ câu
còn được dựng làm biểu tượng
hòa bình.
=> Cô chốt lại: Con con chim bồ câu có phần - Trẻ lắng nghe
đầu, thân, đuôi. Phần đầu có mỏ, có mắt. Phần
thân có 2 chân, có 2 cánh và biết bay Con
chim bồ câu lông có màu trắng, được nuôi
trong gia đình và nuôi để lấy thịt, chim bồ câu
còn được dựng làm biểu tượng hòa bình.
* So sánh con vẹt và con chim bồ câu:
- Con vẹt và con chim bồ câu khác nhau ở - Con vẹt lông có nhiều màu sắc
điểm nào?
sặc sỡ, có mỏ quặp, khi được
người dạy nó có thể bắt chước
nói theo.
- Con chim bồ câu lông có màu
trắng, được nuôi trong gia đình
và nuôi để lấy thịt, chim bồ câu
còn được dựng làm biểu tượng
hòa bình.
- Con vẹt và con chim bồ câu giống nhau ở - Đều có các bộ phận: Đầu, thân,
điểm nào?
đuôi, có 2 chân, 2 cánh, biết bay,
có lông vũ và đều nuôi để làm
cảnh.
=> Cô chốt lại: Khác nhau là: Con vẹt lông có - Trẻ lắng nghe
nhiều màu sắc sặc sỡ, có mỏ quặp, khi được

người dạy nó có thể bắt chước nói theo. Con
chim bồ câu lông có màu trắng, được nuôi
trong gia đình và nuôi để lấy thịt, chim bồ câu
12


còn được dựng làm biểu tượng hòa bình.
Giống nhau là: Đều có các bộ phận: Đầu,
thân, đuôi, có 2 chân, 2 cánh, biết bay, có lông
vũ và đều nuôi để làm cảnh.
- Trong lớp mình có nhà bạn nào nuôi chim
không?
- Có ạ!
- Khi nuôi những chú chim thì các con phải - Phải chăm sóc cho chim, cho
làm gì?
chim ăn, cho chim uống nước,
không được đánh đuổi chúng.
* Mở rộng: Kể thêm, xem thêm:
- Ngoài những con côn trùng và những loài
chim mà các con vừa được quan sát và tìm
hiểu thì con còn biết những loài côn trùng và
- Trẻ kể tên những con côn trùng
những loài chim nào nữa?
- Khi trẻ kể tên xong cô có thể cho trẻ xem và những loài chim mà trẻ biết.
tranh hoặc băng hình (Nếu có).
=> Cô chốt lại: Các con ạ! Thế giới của các
loài chim rất đa dạng và phong phú. Có loài
chim thì được nuôi trong gia đình, có loài - Trẻ chú ý nghe cô chốt lại và
chim thì làm tổ ở trên cây, ở trong hang núi. giáo dục.
Mỗi loài chim có 1 dáng vẻ và màu sắc khác

nhau, chim là động vật quý hiếm chúng ta
không được săn bắn, chặt phá rừng để các loài
chim sinh sống.
c. Luyện tập:
* Trò chơi “Thi xem ai nhanh”
- Cô nói đặc điểm hoặc tên gọi của loại côn
trùng, chim nào thì trẻ chọn nhanh loại con
- Trẻ tìm theo yêu cầu cuả cô
côn trùng, chim đó giơ lên.
* Trò chơi "Ai nhanh hơn"
Cách chơi: Trong tay các con mỗi bạn có 1 lô - Trẻ nghe cô nói cách chơi và
tô về 1 loài côn trùng, chim, các con vừa đi luật chơi.
vừa hát khi nghe cô nói đặc điểm hoặc tên gọi
của loài côn trùng, chim nào thì bạn có lô tô
hình loài côn trùng, chim đó nhanh chân nhảy
vào tổ!
- Luật chơi: Bạn nào nhảy nhầm tổ sẽ bị nhảy
lò cò.
+ Cô tiến hành cho trẻ chơi 2->3 lần và giữa - Trẻ hứng thú chơi trò chơi
các lượt chơi cô cho trẻ đổi lô tô cho nhau.
Hoạt động 3: Kết thúc (1-2P)
- Trẻ làm động tác chim bay
Cho trẻ làm đàn chim sẻ bay đi kiếm ăn

13


* Nhận xét sau tiết dạy
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
NHẬT KÝ HÀNG NGÀY
Tổng số trẻ đi học: .............../............
1. Tên trẻ nghỉ học: .....................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Tình trạng sức khỏe của trẻ đi học:...........................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3. Trạng thái, cảm xúc, tình cảm, hành vi của trẻ: ........................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4.

Kiến

thức

kỹ

năng

của

trẻ: ........................................................................................
.......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
5. Những hoạt động theo kế hoạch chưa thực hiện được, lý do. Những thay đổi tiếp
theo:...............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

14


Nội dung

KẾ HOẠCH NGÀY
Thứ 4 ngày 02 tháng 01 năm 2019
Chuẩn bị
Yêu cầu
Phương pháp

1. Trò chuyện
với trẻ về một
số loại chim

- Nội dung
trò chuyện

2. Hoạt động
học

LVPTNT: Đếm đến 8. Nhận biết các nhóm có 8 đối tượng.
Nhận biết số 8.

NDTH: Văn học, âm nhạc.
LVPTNN: Thơ “Đom đóm”
NDTH: Âm nhạc, môi trường xung quanh

3. Hoạt động
ngoài trời.
HĐCMĐ:
Quan sát tranh
con ong

- Tranh con
ong

- Trẻ biết nhận xét
về tên gọi, đặc
điểm, lợi ích và
cách chăm sóc và
bảo vệ chúng.

- Trẻ biết nhận xét
về đặc điểm cấu
tạo, nơi sống, thức
ăn, vận động, lợi
ích của con ong,
biết chăm sóc và
bảo vệ

15

- Cô hỏi trẻ: Các con

biết những con chim gì?
Những con vật đó có đặc
điểm gì? Chúng ăn thức
ăn gì? Chúng mình cần
làm gì để chăm sóc và
bảo vệ chúng ?
=> Cô chốt và giáo dục
trẻ.

- Cho trẻ xúm xít quanh
cô. Cô cho trẻ kể một số
con côn trùng mà trẻ
biết.
- Cô đưa tranh con ong
ra cho trẻ quan sát. Cô
hỏi:
+ Cô có bức tranh gì?
+ Con có nhận xét gì về
con ong?
+ Con ong có ích hay có
hại? Vì sao con biết?
= Vì sao con ong lại bay
được?
=> Cô chốt lại: Con ong
có phần đầu, phần thân.
Phần đầu có 2 mắt để
nhìn, có vòi để hút nhị
hoa. Phần thân có đôi
cánh vàng rực rỡ, có
nhiều chân dài, có bụng

tròn, có nhiều loại ong


như ong mật, ong vo ve,
ong vàng...Ong là côn
trùng có ích vì nó hút
nhị hoa làm mật. Mật
ong tốt cho sức khỏe,
mật ong còn để chữa
bệnh ho...Ngoài ra khi
nó bay từ hoa này sang
hoa khác thì cũng góp
phần thụ phấn cho hoa
nở thành quả. Tuy nhiên
các cháu cũng cần cảnh
giác không nên vào gần
tổ ong, không nên bắt
ong để nghịch, kẻo nó
đốt đau người các cháu
nhớ chưa nào?
- TCVĐ: Đổi
khăn

- 2 băng giấy
xanh và đỏ

- Trẻ phải bật nhảy
2 chân và đổi khăn
cho bạn đối diện
Ai không đổi khăn

phải ra ngoài một
lần chơi

Cách chơi: Chia trẻ làm
2 nhóm. Xếp thành 2
hàng ngang đối diện,
cách nhau 4m. Mỗi cháu
cầm một cái khăn. Khi
có hiệu lệnh, cả 2 nhóm
cùng bật nhảy bằng 2
chân liên tục về phía
trước. Khi 2 bạn gặp
nhau, từng đôi một đổi
khăn cho nhau và tiếp
tục nhảy tiến về phía
trước. Nhóm nào về
được địa điểm mới trước
thì giơ khăn lên đầu vẫy
và nhóm đó thắng cuộc
Luật chơi: Trẻ phải bật
nhảy 2 chân và đổi khăn
cho bạn đối diện
Ai không đổi khăn phải
ra ngoài một lần chơi
- Cho trẻ chơi 2, 3 lần.
Cô nhận xét trẻ chơi.

Chơi tự do

- Chơi với đồ

chơi ngoài
trời

- Trẻ chơi ngoan
không xô đẩy
nhau

- Cô bao quát trẻ chơi
đảm bảo an toàn cho trẻ

16


4. Tăng cường
tiếng việt

- Con ruồi
- Con muỗi

5. Hoạt động
góc

Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi
Góc phân vai: Bán hàng, nấu ăn
Góc học tập: Chơi với vở toán
Góc nghệ thuật: Tô màu các con côn trùng
Góc thiên nhiên: Chăm sóc vườn hoa cây cảnh.
Đã soạn kế hoạch riêng.

6. Hoạt động

vệ sinh, ăn
trưa, ngủ trưa.

- Thực hiện như kế hoạch tuần

7. Hoạt động
chiều
VĐN: Cùng đi
đều

- Trẻ phát âm
đúng các từ:
“Con ruồi, con
muỗi”

- Trẻ biết vận
động cùng cô.

- Cho trẻ nói “Con ruồi,
con muỗi” sau đó cho trẻ
phát âm (Cả lớp, cá
nhân).

- Cô tập cùng trẻ khuyến
khích trẻ vận động cùng
cô.
- Cô cho trẻ quan sát
tranh mẫu và đàm thoại
cùng trẻ. Cô làm mẫu
sau đó cho trẻ vẽ. Trong

quá trình trẻ vẽ quan sát
và hướng dẫn trẻ. Chủ
yếu là động viên trẻ kịp
thời.
- Cô bao quát trẻ chơi
giúp đỡ trẻ khi gặp khó
khăn.

LQKTM: Vẽ
con bọ rùa.
(Mẫu)

- Tranh mẫu,
bút chì, bút
màu

- Trẻ hứng thú vẽ
cùng cô

Chơi tự do

- Đồ chơi ở
các góc

- Trẻ chơi có nề
nếp

8. Vệ sinh, ăn
chiều


- Cô cho trẻ đi vệ sinh, vệ sinh lau mồm, rửa mặt, sửa sang lại
quần áo, giày dép, đầu tóc gọn gàng.

9. Nêu gương

- Cô cho từng tổ nhận xét và biểu dương những trẻ ngoan
- Cô nhận xét biểu dương những trẻ ngoan cho lên cắm cờ

10.Trả trẻ.

- Trả trẻ: Cô đứng ở cửa lớp gọi từng trẻ ra về, nhắc trẻ chào
cô, chào bố mẹ…, trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập
và sức khoẻ trẻ

17


TIẾT 1:

HOẠT ĐỘNG HỌC
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
ĐẾM ĐẾN 8, NHẬN BIẾT CÁC NHÓM CÓ 8 ĐỐI TƯỢNG.
NHẬN BIẾT SỐ 8

I. Mục đích – yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Trẻ biết đếm đến 8, nhận biết các nhóm đồ vật có 8 đối tượng, nhận biết chữ số 8.
- Nhận biết nhóm đồ vật có số lượng 8, ít hơn 8 để xung quanh lớp
- Biết chơi trò chơi luyện tập nhận biết số lượng trong vi 8.
* Trẻ 5 tuổi

- Trẻ biết quan tâm đến các con số như thích nói về số lượng và đếm, hỏi: “Bao
nhiêu?”; “Đây là mấy?”(MT70)
- Trẻ nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 8. (MT 71)
* Trẻ 4 tuổi
- Trẻ biết quan tâm đến chữ số, số lượng như thích đếm các vật ở xung quanh, hỏi:
“Bao nhiêu?”; “Là số mấy?”…?”(MT70)
- Trẻ biết đếm trên đối tượng trong phạm vi 8. Sử dụng được các số từ 1-5 để chỉ số
lượng, số thứ tự. (MT 71)
* Trẻ 3 tuổi
- Trẻ quan tâm đến số lượng và đếm như hay hỏi về số lượng, đếm vẹt, biết sử
dụng ngón tay để biểu thị số lượng. (MT70)
- Đếm trên các đối tượng giống nhau và đếm đến 5. (MT 71)
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đếm từ trái sang phải.
- Rèn kỹ năng đếm cho trẻ
- Kết quả mong muốn: Đa số trẻ đạt yêu cầu.
3.Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia vào tiết dạy.
II.Chuẩn bị:
- Đồ dùng của cô:
+ Các chữ số từ 1->8, 8 bông hoa, 8 con bướm.
+ Các đồ dùng, đồ chơi có số lượng 7, 8 để xung quanh lớp.
+ 1 hộp quà.
+ Xắc xô, que chỉ, 8 vòng thể dục.
+ 2 Tranh, hồ dán. 2 rổ đựng 8 lô tô hoa và quả
- Đồ dùng của trẻ: 8 bông hoa, 8 con bướm, Các thẻ số từ 1->8. Tranh cho trẻ tô,
bút màu.
III. Nội dung tích hợp:
Môn: Văn học, âm nhạc.


18


IV. Hướng dẫn:
Hoạt động của cô
Hoạt động 1: Ổn định lớp.(2-3 phút)
- Cho cả lớp hát bài “Chị ong nâu và em bé” và trò
chuyện vào bài
Hoạt động 2: Bài mới. (26-28 phút)
Phần 1: Ôn tập nhóm số lượng 7.
- Bây giờ bạn nào tinh mắt hãy nhìn xem xung
quanh lớp mình có đồ vật gì có số lượng là 7?
- Cả lớp lại nghe xem cô gõ mấy tiếng xắc xô 1, 2,
3, 4, 5, 6, 7 tiếng. (Cô gõ 1- 2 lần với tốc độ gõ
khác nhau).
- Cô đưa 1 hộp quà ra và mời 1 trẻ lên sờ tay đếm
số lượng trong hộp có số lượng là mấy? (Một hộp
có quà có 7 bưu thiếp)
Phần 2: Dạy trẻ đếm đến 8, nhận biết các nhóm
có số lượng là 8, nhận biết chữ số 8.
Biết lớp mình học ngoan và giỏi, hôm nay cô tặng
cho lớp mình một món quà
- Cô gắn con bướm lên bảng
- Cô tặng cho 7 bông hoa nữa
(Xếp tương ứng 1- 1)
- Nhóm con bướm và nhóm hoa như thế nào với
nhau?
+Nhóm nào ít hơn, ít hơn là mấy?
+ Nhóm nào nhiều hơn?
- Nhóm nào nhiều hơn, nhiều hơn là mấy?


Hoạt động của trẻ
- Cả lớp hát cùng cô.

- Trẻ lên tìm và gắn thẻ số
tương ứng
- 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 tiếng
- 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 bưu thiếp

- Trẻ chú ý xem

- Không bằng nhau
- Nhóm hoa ít hơn, ít hơn là
1
- Nhóm con bướm nhiều
hơn, nhiều hơn là 1.
+ Muốn nhóm bông hoa bằng nhóm con bướm thì - Thêm 1 bông hoa
phải làm như thế nào?
- Trẻ lên thêm 1 quả
(Cô lấy thêm 1 bông hoa. Cho cả lớp đếm 1…8)
- Cả lớp đếm
+ Vậy 7 thêm 1 là 8, tất cả là 8 bông hoa.
- Bằng nhau
+ Lúc này cả 2 nhóm đều có số lượng là mấy ?
- Đều bằng 8, tương ứng thẻ
(Cho cả lớp đếm số lượng cả 2 nhóm).
số 8
- Các con ạ, để chỉ nhóm đối tượng là 8 người ta
dùng thẻ số 8 để tương ứng.
- Cô giới thiệu chữ số 8: Đây là số 8 mà hôm nay - Cả lớp nghe cô giới thiệu

lớp mình sẽ được làm quen.
chữ số 8.
- Cô đọc mẫu 2 lần: Số 8
- Trẻ nghe cô đọc mẫu.
+ Cả lớp đọc.
- Cả lớp đọc 2-3 lần.
+ Tổ đọc.
- Tổ đọc
+ Cá nhân đọc.
- Cá nhân trẻ đọc.( 8-9 trẻ
- Cô nói đặc điểm số 8 gồm có 1 nét soắn móc 2 đọc)
19


đầu.
- Sau đó cô cất dần nhóm bông hoa
+ 8 bông hoa cô tặng bạn 2 bông hoa còn mấy?
- 8 tặng 2 còn 6.
+ 6 bông hoa cô tặng bạn 3 bông hoa còn mấy?
- 6 tặng 3 còn 3
+ 3 bông hoa cô tặng bạn 2 bông hoa còn mấy?
- 3 tặng 2 còn 1
+ 1 bông hoa cô tặng bạn1 bông hoa còn mấy?
- Hết
- Cô cất con bướm. (Đếm từ 1-8 con bướm)
- 1...8
* Trẻ thực hiện: Tương tự cô
Phần 3. Luyện tập:
*Trò chơi 1 “Thi xem đội nào nhanh”.
- Luật chơi: Đội nào thực hiện chưa xong, nhầm… - Trẻ lắng nghe cô nói cách

là thua cuộc nhảy lò cò 1 vòng quanh lớp.
chơi, luật chơi
- Cách chơi: Cô cho 2 đội lên chơi. Đội 1: Gắn đủ
8 bông hoa. Đội 2: Gắn đủ 8 quả. Nhiệm vụ của
các bạn là phải bật nhảy qua những vòng thể dục.
mỗi bạn lên chỉ được cầm một lô tô quả hoặc hoa
của đội mình và gắn. Trong thời gian 1 bài hát đội
nào hoàn thành là thắng cuộc
- Cô cho 2 đội lên chơi.
- Trẻ biết chơi trò chơi và
- Nhận xét kết quả 2 đội chơi, động viên khuyến hứng thú chơi.
khích trẻ kịp thời, tuyên bố đội thắng cuộc.
*Kết thúc trò chơi: Cô và cả lớp cùng kiểm tra kết
quả của 2 đội.
* Trò chơi 2: Ai khéo tay
Cô phát cho mỗi trẻ một tờ giấy A4 và một cái bút - Trẻ lắng nghe cô nói cách
màu. Mỗi bạn sẽ chỉ tô màu 8 con cá ở trong ao
chơi
+ Cô cho trẻ tô.
+ Cô kiểm tra kết quả.
Hoạt động 3: Kết thúc.(2-3 phút)
Cho trẻ đọc thơ “Ong và bướm:
- Trẻ đọc thơ.
* Nhận xét sau tiết dạy
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TIẾT 2:


LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
THƠ “ĐOM ĐÓM”

I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức.
- Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hứng thú tham gia đọc thơ.
- Trẻ nghe, hiểu nội dung bài thơ "Đom đóm". (MT 111)
20


- Biết trả lời các câu hỏi đàm thoại và đọc tranh thơ chữ to có kèm hình ảnh.
* Trẻ 5 tuổi
- Trẻ biết đọc biểu cảm bài thơ " Đom đóm ". (MT112)
- Trẻ nói rõ ràng. (MT113)
* Trẻ 4 tuổi
- Trẻ đọc thuộc bài thơ " Đom đóm ". (MT112)
- Trẻ nói rõ để người nghe có thể hiểu được. (MT113)
* Trẻ 3 tuổi
- Trẻ đọc thuộc bài thơ " Đom đóm ".(MT112)
- Trẻ nói rõ các tiếng. (MT113)
2. Kĩ năng.
* Trẻ 3+4+5 tuổi.
- Rèn cho trẻ kĩ năng đọc diễn cảm, đọc đúng, đủ câu rõ ràng. Phát triển ngôn ngữ
cho trẻ.
- Phát triển khả năng quan sát, ghi nhớ các hình ảnh có trong bài thơ.
3. Thái độ.
- Qua bài thơ giáo dục trẻ phải biết yêu quý, kính trọng và biết ơn các chú bác
nông dân. Biết được những công việc vất vả của các bác nông dân.
* Kết quả mong đợi: Đa số trẻ nắm được nội dung yêu cầu bài dạy
II. Chuẩn bị:

- Tranh nội dung bài thơ, tranh thơ chữ to có kèm hình ảnh.
III. Nội dung tích hợp:
- MTXQ, âm nhạc
IV. Cách tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, giới thiệu bài
- Cho trẻ hát bài “Con chuồn chuồn”
+ Chúng mình vừa hát bài hát gì?
+ Con chuồn chuồn thuộc nhóm con gì?
Ngoài con chuồn chuồn, con còn biết những con
côn trùng nào khác?
=> Cô chốt:
Hôm nay cô sẽ dạy chúng mình bài thơ cũng nói
về một loại con côn trùng, đó là bài thơ “Đom
đóm” của Hoàng Hương sưu tầm. Bây giờ các con
hãy cùng lắng nghe cô đọc nhé.
Hoạt động 2: Bài mới
a. Cô đọc thơ
- Cô đọc lần 1: Đọc diễn cảm kết hợp với động tác
cử chỉ, điệu bộ.
* Tóm tắt nội dung bài thơ: Bài thơ “Đom đóm”
nói con đom đóm sáng lập lòe, bay lượn khắp nơi,
bay ra bay vào, như chiếc đèn nhỏ.
21

Hoạt động của trẻ
- Cả lớp hát
- Con chuồn chuồn
- Con côn trùng
- Màu trắng

- Trẻ kể
- Trẻ lắng nghe

- Chú ý nghe cô đọc bài thơ
- Lắng nghe cô tóm tắt nội
dung bài thơ và hiểu nội dung


- Cô đọc lần 2: Kết hợp chỉ tranh minh họa.
- Lắng nghe và quan sát cô chỉ
b. Đàm thoại
tranh
- Cô vừa đọc xong bài thơ gì?
- Bài thơ: “Đom đóm”
- Bài thơ do ai sáng tác?
- Do Hoàng Hương sưu tầm.
- Bụng đom đóm như thế nào?
- Sáng lập lòe
+ Giảng giải từ “Lập lòe”: Là một ánh sáng lúc - Trẻ trả lời theo ý hiểu
sáng lúc tối, không ổn định.
- Đom đóm thường xuất hiện ở đâu?
- Bụi rậm, bờ ao, cành cao,
bãi cỏ
+ Điều đó thể hiện qua câu thơ nào?
- Từ trong bụi rậm...xuống
chơi bãi cỏ
- Đom đóm được ví như chiếc gì?
- Chiếc đèn nhỏ
- Đom đóm bay ở đâu?
- Khắp mọi nơi

- Chúng mình thấy con đom đóm có đẹp không?
=> Cô chốt và giáo dục trẻ;
c. Dạy trẻ đọc thơ
- Cho cả lớp đọc thơ
- Trẻ đọc thơ diễn cảm
- Từng tổ lên đọc
- Thi đua giữa các tổ
- Từng tổ đọc nối tiếp bài thơ
- Trẻ đọc thơ nối tiếp
- Nhóm cá nhân trẻ lên đọc
- Cá nhân trẻ đọc
(Cô khen, động viên sửa sai khi trẻ đọc thơ)
* Cho trẻ đọc thơ theo tranh chữ to
- Đây là tên bài thơ “Đom đóm” trong từ tên bài - Trẻ tìm chữ cái đã học
thơ có những chữ cái nào chúng mình đã được
học.
- Cô hướng dẫn cách đọc: Cô giới thiệu hình ảnh, - Trẻ biết cách đọc tranh thơ
đọc từ trên xuống dưới, từ trái sang phải, đọc tên chữ to
bài thơ trước.
- Cho cả lớp đọc 1 - 2 lần
- Trẻ lên đọc và chỉ tranh
- Cá nhân trẻ lên đọc tranh thơ chữ to
* Hoạt động 3: Kết thúc tiết học
- Cho trẻ hát bài: “Ba con bướm” sau đó đi ra - Trẻ hát và đi ra sân.
sân.
* Nhận xét sau tiết dạy
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

NHẬT KÝ HÀNG NGÀY
Tổng số trẻ đi học: .............../............
1. Tên trẻ nghỉ học: .....................................................................................................
22


.....................................................................................................................................
2. Tình trạng sức khỏe của trẻ đi học:...........................................................................
.......................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Trạng thái, cảm xúc, tình cảm, hành vi của trẻ: ........................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4.

Kiến

thức

kỹ

năng

của

trẻ: ........................................................................................
.......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
5. Những hoạt động theo kế hoạch chưa thực hiện được, lý do. Những thay đổi tiếp
theo:...............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
................................................................................................................................

Nội dung
1. Trò chuyện
với trẻ về một
số con côn
trùng

KẾ HOẠCH NGÀY
Thứ 5 ngày 03 tháng 01 năm 2019
Chuẩn bị
Yêu cầu
Phương pháp
- Nội dung
trò chuyện

- Trẻ biết nhận xét
về tên gọi, đặc
điểm, lợi ích và
cách chăm sóc và
bảo vệ chúng.
23


- Cô hỏi trẻ: Các con
biết những con côn trùng
gì? Những con vật đó có
đặc điểm gì? Chúng ăn
thức ăn gì? Chúng mình
cần làm gì để chăm sóc


và bảo vệ chúng ?
=> Cô chốt và giáo dục
trẻ.
2. Hoạt động
học

LVPTTM: Vẽ con bọ rùa (Mẫu).
NDTH: Âm nhạc, mtxq

3. Hoạt động
ngoài trời:
HĐCMĐ:
Quan sát tranh
con chim bồ
câu

- Sân rộng
bằng phẳng,
tranh
con
chim bồ câu,

que chỉ, nam
châm

- Trẻ biết quan sát
nhận xét về bức
tranh con chim bồ
câu, biết một số
điểm nổi bật của
con chim bồ câu.

- Cô cho trẻ kể một số
loại chim mà trẻ biết. Cô
đưa bức tranh “Con
chim bồ câu” cho trẻ
quan sát và hỏi trẻ:
- Cô có bức tranh gì
đây?
- Con chim bồ câu có
đặc điểm gì?
- Con chim bồ câu sống
ở đâu?
- Thức ăn của chim bồ
câu là gì?
- Con chim bồ câu được
nuôi để làm gì?
=> Cô chốt lại: Con con
chim bồ câu có phần
đầu, thân, đuôi. Phần
đầu có mỏ, có mắt. Phần
thân có 2 chân, có 2

cánh và biết bay Con
chim bồ câu lông có màu
trắng, được nuôi trong
gia đình và nuôi để lấy
thịt, chim bồ câu còn
được dựng làm biểu
tượng hòa bình.

- TCVĐ: Đếm
tiếp

- 2 quả bóng

- Trẻ nắm được
luật chơi, cách
chơi và hứng thú
chơi trò chơi.

Luật chơi: Tung và bắt
bóng bằng 2 tay, ai bị rơi
bóng 2 lần liền phải ra
ngoài một lần chơi
Cách chơi: Chia trẻ làm
2 nhóm xếp thành 2
vòng tròn, mỗi nhóm 1
quả bóng. Cháu A vừa
ném bóng cho cháu B
vừa đếm 1, cháu B bắt

24



bóng và đếm tiếp 2.
Cháu C đếm 3...cứ như
vậy cho đến 10. Nếu bị
rơi hoặc đếm nhầm phải
đếm lại từ đầu. Nhóm
nào ít bị rơi bóng và đếm
đến 10 trước là nhóm đó
thắng cuộc.
Chơi tự do

- Chơi với đồ
chơi ngoài
trời

- Trẻ chơi ngoan
không xô đẩy
nhau

- Cô bao quát trẻ chơi
đảm bảo an toàn cho trẻ

4. Tăng cường
tiếng việt

- Con nhện
- Con kiến

- Trẻ phát âm

đúng các từ:
“Con nhện, con
kiến”.

- Cho trẻ nói “Con nhện,
con kiến” sau đó cho trẻ
phát âm (Cả lớp, cá
nhân).

5. Hoạt động
góc

Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi
Góc phân vai: Bán hàng, nấu ăn
Góc học tập: Chơi với vở toán
Góc nghệ thuật: Tô màu các con côn trùng
Góc thiên nhiên: Chăm sóc vườn hoa cây cảnh.
Đã soạn kế hoạch riêng.

6. Hoạt động
vệ sinh, ăn
trưa, ngủ trưa.

- Thực hiện như kế hoạch tuần

7. Hoạt động
chiều
VĐN: Đu
quay


- Trẻ biết vận
động cùng cô
- Trẻ thuộc bài hát
nhớ được tên tác
giả
- Trẻ chơi có nề
nếp

- Cô tập cùng trẻ khuyến
khích trẻ vận động cùng

- Cô hát và dạy trẻ hát
theo cô
- Cô bao quát trẻ chơi
giúp đỡ trẻ khi gặp khó
khăn

LQKTM: Chú
mèo con (AN)

- Nội dung
bài hát

Chơi tự do

- Đồ chơi ở
các góc

8. Vệ sinh, ăn
chiều


- Cô cho trẻ đi vệ sinh, vệ sinh lau mồm, rửa mặt, sửa sang lại
quần áo, giày dép, đầu tóc gọn gàng.

9. Nêu gương

- Cô cho từng tổ nhận xét và biểu dương những trẻ ngoan
- Cô nhận xét biểu dương những trẻ ngoan cho lên cắm cờ

10.Trả trẻ.

- Trả trẻ: Cô đứng ở cửa lớp gọi từng trẻ ra về, nhắc trẻ chào
cô, chào bố mẹ…, trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập
và sức khoẻ trẻ
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×