TUẦN 18
Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2005
Hoạt động tập thể
----------------------------------------
Tiết 1
I. Mục tiêu:
- n luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Đọc trơn được các bài tập đọc đã học. Tốc độ 45 phụ chữ/ phút. Nghỉ hơi đúng sau
các dấu câu và giữa các dấu câu và giữa các cụm từ.
- n luyện về cách viết tự thuật theo mẫu.
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài
tập 2. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên
bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: n luyện tập đọc và học thuộc lòng
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em
nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho
- Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài
cho.
- Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật
trong câu văn đã cho.
- Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Lời giải: Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa,
ruộng đồng, làng xóm, núi non.
Hoạt động 3: Viết bản tự thuật theo mẫu
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm
bài.
- Gọi 1 số em đọc bài Tự thuật của mình.
- Hát
- 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng,
bốc thăm chọn bài tập đọc sau
đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như
trong phiếu đã chỉ đònh.
- Đọc bài.
- Làm bài cá nhân. 2 HS lên
bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm và bổ sung
nếu cần.
- Làm bài cá nhân.
- Một số HS đọc bài. Sau mỗi
lần có HS đọc bài, các HS
khác nhận xét, bổ sung.
- Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét chung về tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã
học.
- Chuẩn bò: Tiết 2.
Tiết 2
I. Mục tiêu:
- n luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- n luyện về cách tự giới thiệu.
- n luyện về dấu chấm.
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. Tranh minh họa bài tập 2. Bảng phụ chép nội
dung đoạn văn bài tập 3.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: n luyện tập đọc và học thuộc lòng
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em
nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
Hoạt động 2: Đặt câu tự giới thiệu
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1.
- Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần
nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì?
- Gọi một số HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình
huống 1.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách nói
lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại.
- Gọi một số HS nói lời giới thiệu. Sau đó, nhận
xét và cho điểm.
Hoạt động 3: n luyện về dấu chấm
- Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho
đúng chính tả.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau
đó nhận xét và cho điểm HS.
Lời giải:
Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó
là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm
khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp
mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui
- Hát
- 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng,
bốc thăm chọn bài tập đọc sau
đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như
trong phiếu đã chỉ đònh.
- 3 HS đọc, mỗi em đọc 1 tình
huống.
- Tự giới thiệu về em với mẹ
của bạn em khi em đến nhà
bạn lần đầu.
- 1 HS khá làm mẫu. Ví dụ:
Cháu chào bác ạ! Cháu là Mai,
học cùng lớp với bạn Ngọc.
Thưa bác Ngọc có nhà không ạ
- Thảo luận tìm cách nói. Ví dụ:
+ Cháu chào bác ạ! Cháu là Sơn
con bố Tùng ở cạnh nhà bác. Bác
làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm
ạ!
+ Em chào cô ạ! Em là Ngọc Lan,
học sinh lớp 2C. Cô Thu Nga bảo
em đến phòng cô, xin cô cho lớp
em mượn lọ hoa ạ!
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm.
- 2 HS làm trên bảng lớp. Cả
lớp làm bài trong Vở bài tập.
lòng.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét chung về tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 3
MÔN: TOÁN
Tiết: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Giúp HS củng cố về giải bài toán đơn bằng một phép tính cộng hoặc một phép tính
trừ.
2. Kỹ năng: Tính đúng nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bò
- GV: SGK. Bảng phụ.
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1.Khởi động (1’)
2.Bài cũ: Ôn tập về đo lường.
- Con vòt nặng bao nhiêu kílôgam?
- Gói đường nặng mấy kílôgam?
- Bạn gái nặng bao nhiêu kílôgam?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: n tập
Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu
ta làm thế nào?
- Tại sao?
- Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Sau
đó nhận xét, cho điểm HS.
Tóm tắt
Buổi sáng: 48 lít
Buổi chiều: 37 lít
Tất cả: ……. lít?
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Đọc đề
- Bài toán cho biết buổi sáng
bán được 48l dầu, buổi chiều
bán được 37l dầu.
- Bài toán hỏi cả hai buổi cửa
hàng bán được bao nhiêu lít
dầu ?
- Ta thực hiện phép cộng 48 +
37
- Vì số lít dầu cả ngày bằng cả
số lít dầu buổi sáng bán và số
lít dầu buổi chiều bán gộp
lại.
- Làm bài.
Bài giải
Số lít dầu cả ngày bán được là:
48 + 37 = 85 (l)
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao?
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải.
Tóm tắt
32 kg
Bình /-------------------------/----------/
An /-------------------------/ 6 kg
? kg
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu HS tóm tắt bằng số đo và giải.
Tóm tắt
24 bông
Lan /--------------------------/ 6 bông
Liên /--------------------------/---------/
? bông
Bài 4:
- GV tổ chức cho HS thi điền số hạng giữa các tổ.
Tổ nào có nhiều bạn điền đúng, nhanh là đội
thắng cuộc.
- ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5 8 11 14
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
Đáp số: 85 lít
- Đọc đề bài.
- Bài toán cho biết Bình cân
nặng 32 kg. An nhẹ hơn Bình
6 kg.
- Hỏi An nặng bao nhiêu kg?
- Bài toán thuộc dạng bài toán
về ít hơn. Vì nhẹ hơn có
nghóa là ít hơn.
- Làm bài
Bài giải
Bạn An cân nặng là:
32 – 6 = 26 (kg)
Đáp số: 26 kg.
- Đọc đề bài.
- Lan hái được 24 bông hoa.
Liên hái được nhiều hơn Lan
16 bông hoa.
- Liên hái được mấy bông hoa?
- Bài toán về nhiều hơn.
- Làm bài
Bài giải
Liên hái được số hoa là:
26 + 14 = 40 (bông)
Đáp số: 40 bông hoa.
- HS các tổ thi đua.
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: TRẢ LẠI CỦA RƠI (TT)
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
2Kỹ năng: Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
- Đồng tình, ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi.
3Thái độ: Trả lại của rơi khi nhặt được.
II. Chuẩn bò
- GV: SGK. Trò chơi. Phần thưởng.
- HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cu õ (3’) Trả lại của rơi.
- Nhặt được của rơi cần làm gì?
- Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Thực hành: Trả lại của rơi (Tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: HS biết ứng xử phù hợp trong tình
huống nhặt được của rơi.
Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận, đàm thoại.
ĐDDH: Phiếu thảo luận, câu chuyện kể.
- GV đọc (kể) câu chuyện.
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
PHIẾU THẢO LUẬN
1. Nội dung câu chuyện là gì?
2. Qua câu chuyện, em thấy ai đáng khen? Vì
sao?
3. Nếu em là bạn HS trong truyện, em có làm
như bạn không? Vì sao?
- GV tổng kết lại các ý kiến trả lời của các nhóm HS.
Hoạt động 2: Giúp HS thực hành ứng xử phù hợp
trong tình huống nhặt được của rơi.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Yêu cầu: Mỗi HS hãy kể lại một câu chuyện
mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân
em về trả lại của rơi.
- GV nhận xét, đưara ý kiến đúng cần giải đáp.
- Khen những HS có hành vi trả lại của rơi.
- Khuyến khích HS noi gương, học tập theo các
gương trả lại của rơi.
Hoạt động 3: Thi “Ứng xử nhanh”
Phương pháp: Trò chơi, đàm thoại, đóng vai.
ĐDDH: Tình huống. Phần thưởng.
- GV phổ biến luật thi:
+ Mỗi đội có 2 phút để chuẩn bò một tình huống,
sau đó lên điền lại cho cả lớp xem. Sau khi xem
xong, các đội ngồi dưới có quyền giơ tín hiệu để
bổ sung bằng cách đóng lại tiểu phẩm, trong đó
đưa ra cách giải quyết của nhóm mình. Ban giám
khảo ( là GV và đại diện các tổ) sẽ chấm điểm,
xem đội nào trả lời nhanh, đúng.
+ Đội nào có nhiều lần trả lời nhanh, đúng thì đội
đó thắng cuộc.
- Mỗi đội chuẩn bò tình huống.
- Đại diện từng tổ lên diễn, HS các nhóm trả
lời.
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Cả lớp HS nghe.
- Nhận phiếu, đọc phiếu.
- Các nhóm HS thảo luận, trả lời
câu hỏi trong phiếu và trình bày
kết quả trước lớp.
- Cả lớp HS trao đổi, nhận xét, bổ
sung.
- Đại diện một số HS lên trình bày.
- HS cả lớp nhận xét về thái độ
đúng mực của các hành vi của
các bạn trong các câu chuyện
được kể.
- HS nghe, ghi nhớ.
- Ban giám khảo chấm điểm.
- GV nhận xét HS chơi.
- Phát phần thưởng cho đội thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò:
Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2004
Tiết 3
I. Mục tiêu:
- n luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- n luyện về kỹ năng sử dụng mục lục sách.
- Rèn kỹ năng viết chính tả.
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc. 4 lá cờ.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: n luyện tập đọc và học thuộc lòng
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em
nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
Hoạt động 2: n luyện kó năng sử dụng mục lục
sách
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho HS
thi tìm mục lục sách.
- Tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
- Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội 1 lá cờ
và cử ra 2 thư kí. Nêu cách chơi: Mỗi lần cô
sẽ đọc tên 1 bài tập đọc nào đó, các em hãy
xem mục lục và tìm số trang của bài này. Đội
nào tìm ra trước thì phất cờ xin trả lời. Nếu sai
các đội khác được trả lời. Thư kí ghi lại kết
quả của các đội.
- Tổ chức cho HS chơi thử. GV hô to: “Người
mẹ hiền.”
- Kết thúc, đội nào tìm được nhiều bài tập đọc
hơn là đội thắng cuộc.
Hoạt động 3: Viết chính tả
- GV đọc đoạn văn một lượt và yêu cầu 2 HS
đọc lại.
- Hỏi: Đoạn văn có mấy câu?
- Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Yêu cầu HS viết bảng các từ ngữ: đầu năm,
quyết trở thành, giảng lại, đã đứng đầu lớp.
- Đọc bài cho HS viết, mỗi cụm từ đọc 3 lần.
- Đọc bài cho HS soát lỗi.
- Chấm điểm một số bài và nhận xét bài của
HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét chung về tiết học.
- Hát
- 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng,
bốc thăm chọn bài tập đọc sau
đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như
trong phiếu đã chỉ đònh.
- Đọc yêu cầu của bài và nghe
GV phổ biến cách chơi và
chuẩn bò chơi.
- HS phất cờ và trả lời: trang 63
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp
theo dõi và đọc thầm.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Chữ Bắc phải viết hoa vì đó là
tên riêng. Các chữ Đầu, Ở, Chỉ
phải viết hoa vì là chữ đầu
câu.
- Cuối mỗi câu có dấu chấm.
- Thực hành viết bảng.
- Nghe GV đọc và viết lại.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV
và dùng bút chì ghi lỗi sai ra lề
vở.