BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA HỌC VIÊN CAO HỌC
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ NỘI
HÀ NỘI – 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA HỌC VIÊN CAO HỌC
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ NỘI
Nhóm học viên thực hiện:
Nguyễn Thuý Hoa
Mã HV: 19BM0201014
Lớp: CH25B.TCNH.N1
Đinh Thị Hoàn
Mã HV: 19BM0201015
Lớp: CH25B.TCNH.N1
Lưu Thị Dung
Mã HV: 19BM0201006
Lớp: CH25B.TCNH.N1
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Người hướng dẫn khoa học: TS. Đặng Thị Minh Nguyệt
HÀ NỘI - 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Chúng tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu riêng của chúng tôi. Các kết
quả nghiên cứu được trình bày trong đề tài là trung thực, khách quan và chưa từng
dùng để bảo vệ bất kỳ học vị nào.
Chúng tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đề tài đã
được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong đề tài này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 14 tháng 08 năm 2020
TM. Nhóm nghiên cứu
Đinh Thị Hoàn
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, đến nay
chúng em đã hoàn thành đề tài “Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội”.
Trước tiên, chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Đặng Thị Minh
Nguyệt - người đã định hướng, hết lòng hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ chúng em trong
suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học. Nhờ có sự hướng dẫn cụ thể, sâu
sắc của Cô, chúng em đã hoàn thành đề tài này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn các Cô giáo, Thầy giáo Trường Đại học
Thương mại đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ chúng em trong học tập và thực hiện đề
tài nghiên cứu khoa học.
Chúng em xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên Ngân
hàng Thương mại cổ phần Đại chúng Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội đã tạo điều kiện
giúp đỡ, cung cấp thông tin và số liệu giúp chúng em hoàn thành đề tài nghiên cứu.
Hà Nội, ngày 09 tháng 08 năm 2020
TM. Nhóm nghiên cứu
Đinh Thị Hoàn
MỤC LỤC
iii
LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ...............................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................vi
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI..................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.......................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài......................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu...........................................................................5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................5
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................5
6. Kết cấu của nghiên cứu khoa học...........................................................................7
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................8
1.1. Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại...........8
1.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân............................................................8
1.1.2. Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân............................................8
1.1.3. Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân..........................................9
1.1.4. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân...........................................................11
1.2. Phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại...............12
1.2.1. Khái niệm phát triển cho vay khách hàng cá nhân.........................................12
1.2.2. Nội dung phát triển cho vay khách hàng cá nhân...........................................13
1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển cho vay khách hàng cá nhân.................14
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng thương mại.........................................................................................................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
– CHI NHÁNH HÀ NỘI............................................................................................25
2.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại chúng Việt Nam – Chi
nhánh Hà Nội.............................................................................................................25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại
chúng Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội........................................................................25
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại chúng Việt Nam –
Chi nhánh Hà Nội......................................................................................................26
2.1.3. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại chúng Việt
Nam – Chi nhánh Hà Nội...........................................................................................27
2.2. Thực trạng phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đại chúng Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội...........................28
iv
2.2.1. Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân tại PVcomBank – Chi nhánh
Hà Nội......................................................................................................................... 28
2.2.2. Các chỉ tiêu định lượng cho vay khách hàng cá nhân tại PVcomBank – Chi
nhánh Hà Nội.............................................................................................................31
2.3. Đánh giá chung về phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đại chúng Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội...........................40
2.3.1. Những kết quả đạt được...................................................................................40
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân......................................................................41
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH HÀ NỘI.......................................................................................................46
3.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đại chúng Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội...........................46
3.1.1. Định hướng phát triển chung của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại
chúng Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội........................................................................46
3.1.2. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của Ngân hàng TMCP Đại chúng
Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội......................................................................................47
3.1.3. Định hướng phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Đại chúng Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội....................49
3.2. Giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Đại chúng Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội..........................................50
3.2.1. Nâng cao công tác thu thập thông tin tại PVcomBank – Chi nhánh Hà Nội. 50
3.2.2. Đẩy mạnh marketing hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại PVcomBank
– Chi nhánh Hà Nội....................................................................................................51
3.2.3. Thực hiện chính sách cho vay khách hàng cá nhân phù hợp với đối tượng
khách hàng tại PVcomBank – Chi nhánh Hà Nội....................................................53
3.2.4. Nâng cao công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ tại PVcomBank Hà Nội..........54
3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại PVcomBank – Chi nhánh Hà Nội 54
3.3. Một số kiến nghị..................................................................................................57
3.3.1. Kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nước...................................................57
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước Việt Nam.................................................57
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại chúng Việt Nam...........58
KẾT LUẬN.................................................................................................................60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
v
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Tên sơ đồ, bảng biểu
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của
khách hàng theo mô hình SERVQUAL
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại
chúng Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại PVcomBank chi
nhánh Hà Nội
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động của PVcomBank chi nhánh Hà Nội
Bảng 22: Bảng sản phẩm vay tiêu biểu của PVcomBank chi nhánh Hà
Nội giai đoạn 2017-2019
Bảng 2.3: Số lượng khách hàng giao dịch tại PVcomBank chi nhánh Hà
Nội
Bảng 2.4: Kết quả gia tăng doanh số cho vay KHCN tại PVcomBank
chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2017-2019
Bảng 2.5: Kết quả gia tăng dư nợ cho vay KHCN tại PVcomBank chi
nhánh Hà Nội giai đoạn 2017-2019
Bảng 2.6: Bảng cơ cấu dư nợ cho vay KHCN tại PVcomBank chi nhánh
Hà Nội giai đoạn 2017-2019 (Theo kỳ hạn)
Bảng 2.7: Bảng cơ cấu dư nợ cho vay KHCN tại PVcomBank chi nhánh
Hà Nội giai đoạn 2017-2019 (Theo nhóm nợ)
Bảng 2.8: Bảng cơ cấu dư nợ cho vay KHCN tại PVcomBank chi nhánh
Hà Nội giai đoạn 2017-2019 (Theo mục đích vay)
Bảng 2.9: Hệ số thu nợ gốc của cho vay khách hàng cá nhân tại
PVcomBank chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2017-2019
Bảng 2.10: Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại PVcomBank chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2017-2019
Bảng 2.11: Tỷ lệ nợ quá hạn của cho vay khách hàng cá nhân tại
PVcomBank chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2017-2019
Bảng 2.12: Tỷ lệ nợ xấu của cho vay khách hàng cá nhân tại
PVcomBank chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2017-2019
15 Bảng 2.13: Dư nợ cho vay PvcomBank – CN Hà Nội năm 2017-2019
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Viết đầy đủ
Stt
1 PVcomBank Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam
2 PVcomBank Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam
Hà Nội
– Chi nhánh Hà Nội
Trang
18
27
29
28
31
33
33
34
34
35
36
37
37
38
39
42
vi
3
4
5
6
7
8
9
10
11
PVcomBank
– Chi nhánh
Hà Nội
CBTD
KH
KHCN
NHNN
NHTM
SXKD
TMCP
TSĐB
Cán bộ tín dụng
Khách hàng
Khách hàng cá nhân
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Sản xuất kinh doanh
Thương mại cổ phần
Tài sản đảm bảo
vii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1. Thông tin chung
- Tên đề tài: Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đại chúng
Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội.
- Nhóm học viên thực hiện: 1. Nguyễn Thuý Hoa
Mã HV: 19BM0201014
2. Đinh Thị Hoàn
Mã HV: 19BM0201015
3. Lưu Thị Dung
Mã HV: 19BM0201006
- Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
- Lớp/ Khóa: CH25B.TCNH.N1
- Người hướng dẫn khoa học: TS. Đặng Thị Minh Nguyệt
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất các giải pháp phát triển cho vay khách
hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội.
3. Tính mới và sáng tạo:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay khách hàng cá nhân, phát triển cho vay
khách hàng cá nhân của NHTM.
- Phân tích, đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, các yếu tố ảnh
hưởng tới phát triển cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Đại chúng Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội, rút ra những nhận định về thành công, hạn
chế và nguyên nhân.
- Đề xuất phương hướng, giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân của
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại chúng Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội trong thời
gian tới.
4. Kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu sẽ giúp ngân hàng phát huy các yếu tố tích cực, quan trọng
và hạn chế các yếu tố tiêu cực để góp phần phát triển cho vay khách hàng cá nhân.
Trên cơ sở phân tích thực trạng, một số giải pháp cũng đã được đề xuất nhằm
phát triển cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam -
viii
Chi nhánh Hà Nội. Những giải pháp này có thể góp phần hỗ trợ cho việc thực hiện các
chính sách, chiến lược phát triển của PVcombank – Chi nhánh Hà Nội cũng như toàn
hệ thống Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại chúng Việt Nam được hiệu quả hơn.
5. Đóng góp về mặt kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo, an ninh, quốc phòng và
khả năng áp dụng của đề tài
- Với việc triển khai thực hiện đề tài này sẽ có những đóng góp tích cực trong
việc phát triển cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng nói chung và Ngân hàng
TMCP Đại chúng Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội nói riêng.
- Khả năng áp dụng đề tài này vào thực tiễn phát triển cho vay khách hàng cá
nhân tại các ngân hàng là rất cao; vì trong đề tài đã phân tích kỹ lưỡng thực trạng phát
triển cho vay khách hàng cá nhân; đây là những vấn đề đã được nghiên cứu, đúc rút từ
thực tiễn; các ý kiến đề xuất, kiến nghị trong đề tài chính là vấn đề thực tiễn đặt ra cần
có sự quan tâm của các ngân hàng để phát triển cho vay khách hàng cá nhân trong
những năm tới.
6. Công bố khoa học của học viên từ kết quả nghiên cứu của đề tài: Không.
Ngày 14 tháng 08 năm 2020
Học viên thực hiện đề tài
Nguyễn Thúy Hoa
Đinh Thị Hoàn Lưu Thị Dung
Nhận xét của người hướng dẫn về những đóng góp khoa học của đề tài:.................
..........................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
….............................................................................................................................
..........
….............................................................................................................................
..........
Hà Nội, ngày 14 tháng 08 năm 2020
Người hướng dẫn
ix
TS. Đặng Thị Minh Nguyệt
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hoạt động cho vay là một trong những nghiệp vụ quan trọng nhất, đóng góp tỷ
trọng lớn trong tổng lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng thương mại (NHTM). Trong
lĩnh vực cho vay, hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM là chỉ tiêu tiên quyết đối với
sự tồn tại và phát triển của hoạt động ngân hàng. Khi hiệu quả cho vay đạt ở mức cao
sẽ tạo ra động lực cho mọi hoạt động kinh doanh của ngân hàng cùng hoạt động sản
xuất của toàn bộ nền kinh tế. Ngược lại, khi đồng vốn cho vay không được sử dụng tốt
sẽ làm cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng không ổn định và suy yếu. Vì vậy,
hiệu quả hoạt động cho vay hiện nay đang là mối quan tâm của cả nền kinh tế - xã hội.
Khi nền kinh tế xã hội phát triển thì mức sống càng của người dân ngày càng
được nâng cao. Khi đó nhu cầu của khách hàng cá nhân không chỉ trong phạm vi nhu
cầu tiêu dùng sinh hoạt thường ngày mà họ còn có nhu cầu mở rộng kinh doanh nhằm
nâng cao mức sống hiện tại. Do đó, cho vay khách hàng cá nhân đang trở thành thị
trường tiềm năng đối với ngân hàng và các tổ chức tín dụng bởi số lượng khách hàng
ngày càng nhiều. Để tăng tính cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường, các NHTM hiện
nay đều tung ra nhiều chương trình cho vay khách hàng cá nhân rất đa dạng, hấp dẫn,
phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng.
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcombank) được thành lập ngày
16/09/2013 trên cơ sở hợp nhất giữa Tổng công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt
Nam (PVFC) và Ngân hàng TMCP Phương Tây (WesternBank). Ngày 01/10/2013,
PVcombank chính thức hoạt động với vốn điều lệ 9.000 tỷ đồng và tổng tài sản đạt
hơn 100.000 tỷ đồng. Đến nay, PVcombank đã phát triển mạng lưới lên đến 119 điểm
giao dịch với đội ngũ gần 4.000 cán bộ nhân viên. Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt
Nam – Chi nhánh Hà Nội đã và đang chú trọng việc đầu tư cơ sở hạ tầng vật chất, kỹ
thuật và nhân sự để phát triển hoạt động cho vay KHCN và đã đạt được một số thành
tựu nhất định với quy mô dư nợ tăng đều theo thời gian và sự đa dạng của sản phẩm.
Tuy nhiên vẫn còn gặp một số khó khăn nhất định như sự cạnh tranh trong cho vay
khách hàng cá nhân với các ngân hàng khác, nhiều rủi ro tín dụng, tỷ lệ nợ quá hạn
còn cao, sản phẩm tín dụng đa dạng nhưng chưa đáp ứng hết được nhu cầu của khách
hàng, trong khi các ngân hàng khác cùng địa bàn lại có rất nhiều sản phẩm tín dụng
mới, chất lượng cao, chi nhánh chưa mở rộng được kênh phân phối... Vì thế, có thể giữ
được thị trường và tăng trưởng trong tương lai, việc tìm kiếm các giải pháp phát triển
hoạt động cho vay KHCN tại PVcombank chi nhánh Hà Nội là rất cần thiết.
2
Xuất phát từ lý do nêu trên và bằng kinh nghiệm công tác thực tế tại
PVcombank cùng với những kiến thức đã tích luỹ được sau khi theo học chương trình
cao học, nhóm nghiên cứu đã chọn đề tài: “Phát triển cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội” làm đề tài nghiên
cứu khoa học.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Thời gian qua, vấn đề phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM đã
được nhiều tác giả lựa chọn nghiên cứu. Trong số đó, có thể khái quát một số công
trình tiêu biểu sau:
Peter S.Rose và Sylvia C.Hudgins (2012), Cuốn sách Bank management &
Financial Service, Nhà xuất bản Mc Graw-Hill Education. Cuốn sách Bank
management & Financial Service được thiết kế để giúp sinh viên nắm vững các
nguyên tắc quản lý và đối mặt với các vấn đề phức tạp về rủi ro, quy định, công nghệ
và cạnh tranh mà các nhà quản lý và các nhà quản lý dịch vụ tài chính khác coi là
những thách thức lớn nhất cho hiện tại và tương lai. Ấn bản này cung cấp cho sinh
viên nhiều xu hướng chính và những thay đổi trong lĩnh vực dịch vụ tài chính. Với
thông tin liên quan này sinh viên có thể nắm bắt được những thay đổi nhanh chóng
đang xảy ra trong khu vực khóa học này và trong thế giới thực.
Lê Duy (2020), Phát triển cho vay tại Sở Giao dịch I – Ngân hàng Phát triển
Việt Nam, Luận văn thạc sỹ, Đại học Thương mại. Với mục đích nghiên cứu của luận
văn là tổng hợp lý luận, phân tích đánh giá thực trạng và đưa ra giải pháp cụ thể cùng
các khuyến nghị nhằm giúp Sở Giao dịch I – Ngân hàng Phát triển Việt Nam phát triển
cho vay một cách cân đối hài hoà hơn - không quá tập trung chú trọng vào đối tượng
khách hàng doanh nghiệp. Từ đó, nhằm góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của Sở
Giao dịch I – Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Trong luận văn, một số vấn đề chủ yếu
được đề cập và giải quyết như: Thứ nhất, hệ thống hoá những vấn đề cơ bản về các
hoạt động cho vay của ngân hàng chính sách. Thứ hai, phân tích những hoạt động cho
vay của Sở Giao dịch I – Ngân hàng Phát triển Việt Nam, thực trạng cho vay và những
thành tựu, kết quả đạt được về tình hình cho vay của Sở Giao dịch I – Ngân hàng Phát
triển Việt Nam giai đoạn 2016-2018. Thứ ba, từ những hạn chế và nguyên nhân của
hạn chế về hoạt động cho vay của Sở Giao dịch I, đưa ra phương hướng và giải pháp
để phát triển hoạt động cho vay của Sở Giao dịch I.
Vũ Hồng Quảng (2020), Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đống Đa, Luận văn thạc sỹ, Đại học
Thương mại. Trong mỗi một giai đoạn khác nhau của nền kinh tế thì những mục tiêu
cơ bản của từng giai đoạn cũng khác nhau. Đề tài nghiên cứu giải quyết 3 vấn đề cơ
3
bản như sau: Hệ thống hoá cơ sở lý luận về phát triển tín dụng cá nhân. Phân tích thực
trạng kinh doanh mà cụ thể là hoạt động tín dụng cá nhân tại Vietinbank – CN Đống
Đa, từ đó đánh giá những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại trong
hoạt động tín dụng cá nhân. Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển tín dụng cá nhân
tại Vietinbank – CN Đống Đa.
PhanThị Thu Hiền (2020), Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Tiên Phong – Chi nhánh Hà Nội, Luận văn thạc sỹ, Đại học Thương mại.
Đề tài nghiên cứu giải quyết 3 vấn đề cơ bản như sau: Hệ thống hoá cơ sở lý luận về
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM. Phân tích thực trạng kết quả kinh
doanh của TPBank trong giai đoạn 2016-2018, và phân tích cụ thể là thực trạng phát
triển cho vay khách hàng cá nhân tại TP Bank – CN Hà Nội, từ đó đánh giá những kết
quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động cho vay cá nhân và
đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển cho vay cá nhân tại TPBank – CN Hà
Nội
Vũ Thị Hương (2016), Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Đông Đô, Luận văn Thạc sỹ, Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Tác giả đã làm rõ khái niệm cho vay tiêu dùng
tại ngân hàng thương mại đồng thời làm rõ nội dung mở rộng cho vay tiêu dùng tại
ngân hàng thương mại. Trên cơ sở các phương pháp nghiên cứu thu thập dữ liệu và
phân tích dữ liệu, đồng thời dựa trên tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM
cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Đông Đô, tác giả đã chỉ ra được
những kết quả tích cực và mặt hạn chế cũng như nguyên nhân của các mặt hạn chế. Từ
đó đề ra các giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam chi nhánh Đông Đô. Tuy nhiên đây mới chỉ là mảng hoạt động
cho vay tiêu dùng, chỉ là một phần của cho vay khách hàng cá nhân.
Nguyễn Thị Nhung (2016), Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam- Chi nhánh Hưng Yên, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh
tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội, Luận văn đã phân tích các nhân tố tác động: các nhân tố
khách quan từ môi trường bên ngoài và các nhân tố chủ quan xuất phát từ nội bộ Ngân
hàng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Hưng Yên. Từ đó đề xuất giải pháp nhằm phát triển sản phẩm
cho vay khách hàng cá nhân tại VietinBank- CN Hưng Yên trong thời gian tới.
Vũ Thành Đạt (2020), Quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân tại
4
Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam, Luận văn thạc sỹ, Đại học Thương mại. Luận
văn đã hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu, đó là: Đã hệ thống hóa một số cơ sở lý
luận về rủi ro và quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân của các ngân hàng
thương mại. Toàn bộ chương 1 của luận văn đã phân định khái niệm, nội dung, yếu tố
ảnh hưởng tới quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân
hàng thương mại, một trong những cơ sở để phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp
của đề tài. Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam. Luận văn đã tập trung phân tích thực
trạng quan lý rủi ro trong cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Đại chúng Việt Nam trên 4 nội dung chính là lập kế hoạch quản lý kiểm soát rủi ro, tổ
chức thực hiện, kiểm tra, kiểm soát và xử lý các vấn đề rủi ro cho vay khách hàng cá
nhân tại ngân hàng. Tác giả luận văn cũng đã đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tại
ngân hàng để rút ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân làm cơ sở
để đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm tăng cường quản ]ý rủi ro trong cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng. Luận văn đã đề xuất 6 nhóm giải pháp nhằm tăng cường
quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt
Nam. Đồng thời đề xuất các kiến nghị đối với Nhà nước và đối với Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam hỗ trợ cần thiết để Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam cũng như
các ngân hàng thương mại quản lý rủi ro trong cho vay cùng như trong toàn bộ hoạt
động kinh doanh cùa mình một cách hiệu quả hơn.
Nguyễn Thị Hà (2018), Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân
đội, Luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế quốc dân. Trong luận văn này tác giả đã sử
dụng các tiêu chí để đánh giá rủi ro tín dụng mà Ngân hàng TMCP Quân đội đã triển
khai trong giai đoạn 2016-2018. Luận văn cũng đưa ra các giải pháp để quản trị rủi ro
tín dụng bằng việc đổi mới quy trình tín dụng, bộ máy quản trị rủi ro tín dụng của ngân
hàng.
Đào Thị Quế (2014), Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam, Luận văn Thạc sỹ Đại
học Thương mại. Luận văn đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng và
quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của NHTM; phân tích,
nghiên cứu thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, đề xuất các giải pháp và kiến nghị
nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam.
Báo cáo nghiên cứu khoa học kế thừa một số giải pháp dành cho nhà quản trị
ngân hàng của các nghiên cứu trước đây và phát triển thêm một số kiến nghị nhằm
5
tăng cường quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Kết quả nghiên cứu của đề
tài là cơ sở để đánh giá thực trạng hoạt động phát triển cho vay khách hàng cá nhân
của Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội, hướng tới việc hoàn
thiện các quy chế, chính sách, tổ chức bộ máy quản lý, quy trình cho vay, phát triển
sản phẩm và dịch vụ nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng cá nhân.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất các giải pháp phát triển cho vay khách
hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài gồm:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay khách hàng cá nhân, phát triển cho vay
khách hàng cá nhân của NHTM.
- Phân tích, đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, các yếu tố ảnh
hưởng tới phát triển cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Đại chúng Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội, rút ra những nhận định về thành công, hạn
chế và nguyên nhân.
- Đề xuất phương hướng, giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân của
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại chúng Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội trong thời
gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Phát triển cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng
Thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Đề tài nghiên cứu về phát triển cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại chúng Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội.
+ Về thời gian: Đề tài sử dụng dữ liệu thực trạng cho vay khách hàng cá nhân,
phát triển cho vay khách hàng cá nhân trong 3 năm (2017-2019), các giải pháp đề xuất
dự kiến cho giai đoạn đến 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp phân tích thông qua chỉ tiêu tài chính:
Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích các chỉ tiêu tài chính để đánh giá
qui mô hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng bao gồm: Sự đa dạng hoá
sản phẩm dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân; gia tăng số lượng khách hàng; gia tăng
doanh số cho vay khách hàng cá nhân; gia tăng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân; thu
nhập và tỷ lệ thu nhập từ dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân; tỷ lệ nợ quá hạn của
6
cho vay khách hàng cá nhân; thị phần cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng. Hạn
chế của phương pháp này là chưa chỉ rõ được chiều hướng tác động của từng yếu tố
ảnh hưởng tới phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng.
* Phương pháp phỏng vấn chuyên sâu:
Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính - phỏng vấn sâu chuyên
gia để kiểm tra và sàng lọc các biến của mô hình lý thuyết phát triển cho vay khách
hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội, đưa ra
những nhận định, đánh giá có giá trị cao về một số nội dung trình bày trong bài nghiên
cứu. Kết quả phỏng vấn chuyên gia và nhà quản lý thuộc lĩnh vực nghiên cứu đã bổ
sung thông tin đánh giá toàn diện và đầy đủ về thực trạng hoạt động phát triển cho vay
khách hàng cá nhân và cơ sở để đưa ra giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội.
Đối tượng phỏng vấn: Đối tượng tham gia phỏng vấn là người có kinh nghiệm
trong ngành tài chính ngân hàng, bao gồm: lãnh đạo và nhân viên Ngân hàng TMCP
Đại chúng Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội.
Phương thức ghi nhận thông tin: Người phỏng vấn chuyển thư phỏng vấn
cho Người được phỏng vấn và tiến hành phỏng vấn (Phụ lục 01). Nội dung phỏng vấn
ghi âm dưới sự đồng ý của Người được phỏng vấn, đồng thời được ghi chép đầy đủ
làm căn cứ để phân tích, đánh giá phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
Khai thác và sử dụng thông tin: Dữ liệu thông tin phỏng vấn được chuyển thể
sang file Word. Việc gỡ băng được thực hiện hai lần với mỗi băng để đảm bảo “sao
chép” đầy đủ các thông tin từ băng ghi âm sang dữ liệu file Word. Tiếp theo, dữ liệu
được sàng lọc, phân tích, tổng hợp sử dụng trong một số nội dung của bài nghiên cứu.
Thời gian phỏng vấn: Từ 30 phút đến 60 phút.
* Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu:
Nhóm thực hiện nghiên cứu cơ sở lý thuyết và thực tiễn từ sách giáo trình, sách
chuyên khảo, đề tài nghiên cứu các cấp, bài báo khoa học. Nguồn dữ liệu trên được
khai thác từ: Trang web của NHNN, các Cục của NHNN, trang Thông tin tín dụng của
Cục Công nghệ Thông tin - NHNN, Bộ ngành liên quan; Số liệu sơ cấp, thứ cấp từ các
NHTM Việt Nam, Sở giao dịch chứng khoán.
Nghiên cứu thực trạng hoạt động phát triển cho vay khách hàng cá nhân của
PVcombank – Chi nhánh Hà Nội với bộ dữ liệu thứ cấp trên Báo cáo thường niên, dữ
liệu từ Bankscope. Ngoài ra, nhóm còn thu thập số liệu từ báo cáo tài chính, báo cáo
quản trị của PVcombank – Chi nhánh Hà Nội và một số NHTM Việt Nam để đánh giá
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của PVcombank – Chi nhánh Hà Nội trong
tương quan hệ thống các ngân hàng.
7
* Phương pháp xử lý thông tin dữ liệu:
Bài nghiên cứu sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu như: phương
pháp trừu tượng khoa học, phương pháp quy nạp và diễn dịch, phương pháp phân tích
và tổng hợp, thống kê, so sánh; Kết hợp với việc minh họa bằng bảng biểu, biểu đồ
cho vấn đề nghiên cứu trở nên trực quan hơn.
Công cụ xử lý dữ liệu: Phần mềm office: word, excel,…
6. Kết cấu của nghiên cứu khoa học
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, bài
nghiên cứu bao gồm 03 chương:
Chương 1: Lý luận cơ bản về phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đại chúng Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội.
Chương 3: Giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đại chúng Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội.
8
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân
Khách hàng cá nhân tại NHTM là nhóm đối tượng bao gồm cá nhân, hộ gia
đình, chủ trang trại, tổ hợp tác... được các NHTM áp dụng phương thức cho vay theo
quy trình thủ tục của cho vay khách hàng cá nhân. Nhóm đối tượng này có số lượng rất
lớn và có nhu cầu vay các khoản nhỏ lẻ.
Theo thông tư 39/2016/TT-NHNN thì: Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo
đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng
vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc và lãi.
Cho vay khách hàng cá nhân là một trong các hình thức cho vay của NHTM với
đối tượng vay vốn là các cá nhân, hộ gia đình. Do đó, có thể hiểu “Cho vay khách
hàng cá nhân là một hình thức cho vay, theo đó ngân hàng giao cho đối tượng khách
hàng cá nhân vay một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo
thỏa thuận, với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. (Trong đó: bên cho vay là các
NHTM, bên đi vay là khách hàng cá nhân).
1.1.2. Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Cho vay khách hàng cá nhân có đặc điểm cơ bản sau:
- Về đối tượng đi vay: Khách hàng đi vay là các cá nhân và các hộ gia đình, vay
vốn để phục vụ đầu tư sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình.
- Về hồ sơ khoản vay: Do cho vay khách hàng cá nhân là phục vụ nhu cầu sản
xuất kinh doanh và tiêu dùng cho các cá nhân và hộ gia đình, không có các hệ thống
báo cáo tài chính như khách hàng doanh nghiệp, khách hàng chỉ cần cung cấp cho
ngân hàng những giấy tờ tùy thân, hồ sơ chứng minh mục đích vay vốn cho nên hồ sơ
cho vay cũng nhanh và đơn giản hơn.
- Về quy mô khoản vay: So với các đối tượng cho vay khác như cho vay khách
hàng doanh nghiệp thì giá trị cho vay khách hàng cá nhân là nhỏ. Khách hàng vay chủ
yếu nhằm mục đích tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ giá trị hoặc đầu tư không lớn, nên
nhu cầu của khách hàng là vay các khoản vay có giá trị nhỏ. Tuy nhiên, số lượng khách
hàng cá nhân là rất nhiều, dẫn đến tổng dư nợ cho vay tại mỗi NHTM cũng tương đối
lớn.
- Về chi phí cho vay: Bất kỳ sản phẩm cho vay nào cũng phải tuân theo quy
trình tín dụng nên chi phí cho một khoản vay là cố định. Các ngân hàng đều phải bỏ ra
9
các chi phí bao gồm cả nhân lực và công cụ trong việc phát triển khách hàng, tiến hành
thẩm định, lập hồ sơ, trình và xét duyệt cho vay... Mặt khác, các sản phẩm cho vay
khách hàng cá nhân có sự đổi mới liên tục về sản phẩm nên các ngân hàng mất nhiều
chi phí cho hoạt động quảng cáo và giới thiệu sản phẩm mới làm chi phí cho hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân tăng lên. Trong khi đó, do quy mô giá trị các khoản cho
vay khách hàng cá nhân nhỏ nên tỷ suất phí trên một đồng doanh số, tỷ suất phí trên
một đồng dư nợ lớn.
- Về lợi nhuận cho vay: Tuy quy mô cho vay nhỏ nhưng số lượng các khoản
vay lại rất lớn dẫn đến thu nhập từ các khoản cho vay khách hàng cá nhân cũng cao
hơn, chiếm một phần không nhỏ trong tổng thu nhập của các NHTM.
- Về mức độ rủi ro: Rủi ro tín dụng là rủi ro do khách hàng không thực hiện
hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ trả nợ theo hợp
đồng hoặc thỏa thuận với ngân hàng.
+ Đối với cho vay tiêu dùng nhiều sản phẩm cho vay không cần tài sản đảm bảo
và nguồn thu chủ yếu là qua thu nhập từ lương hàng tháng của người vay. Tuy nhiên,
thu nhập của người vay lại có sự biến động, phụ thuộc vào tình hình sức khỏe, môi
trường kinh tế hay phụ thuộc công việc của người vay... Hoặc nhiều khách hàng vay
sản phẩm tiêu dùng nhưng lại sử dụng cho mục đích kinh doanh, sử dụng những khoản
vay không đúng mục đích cam kết trong hợp đồng vay nợ, sử dụng sai trình tự hoặc
đầu tư vào những loại hình rủi ro cao mà Ngân hàng không kiểm soát được; hoặc là tư
cách đạo đức khách hàng không tốt, họ có thể cung cấp thông tin không đúng, làm giả
thông tin hồ sơ để vay vốn; hoặc là thu nhập của khách hàng cá nhân có sự biến động,
dẫn đến không thể trả nợ hoặc kéo dài thời hạn trả nợ, gây nguy cơ phát sinh nợ quá
hạn hoặc mất vốn, ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của ngân hàng.
+ Đối với cho vay kinh doanh cá nhân dựa trên báo cáo thu nhập khác so với
cho vay khách hàng doanh nghiệp có hệ thống báo cáo tài chính được kiểm toán. Dẫn
đến thiếu tính minh bạch trong thông tin tài chính của khách hàng, chất lượng thẩm
định khách hàng không cao. Tất cả phụ thuộc vào đạo đức của người đi vay và sự thẩm
định của cán bộ ngân hàng cho vay.
1.1.3. Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
1.1.3.1. Đối với ngân hàng thương mại
- Hoạt động cho vay là hoạt động quan trọng nhất, tạo ra lợi nhuận chính cho
các ngân hàng trong đó có cho vay khách hàng cá nhân. Lợi nhuận từ cho vay khách
hàng cá nhân chiếm một phần không nhỏ trong tổng lợi nhuận của các NHTM.
- Tạo ra mối quan hệ gắn bó giữa NHTM và các chủ thể kinh tế. Khi mà kinh tế
ngày càng phát triển, nhu cầu vay vốn của khách hàng cá nhân ngày càng gia tăng, đây
10
là một thị trường khách hàng tiềm năng mà các NHTM cần khai thác. Cùng với nhu
cầu vay vốn tại ngân hàng là nhu cầu gửi vốn của khách hàng cá nhân tại NHTM, giúp
cho các ngân hàng tăng thêm thị phần huy động vốn cho ngân hàng, tạo nguồn vốn dồi
dào phục vụ cho các loại hình cho vay khác tại ngân hàng. Do vậy việc tạo mối quan
hệ gắn bố giữa NHTM và các cá nhân, chủ thể nền kinh tế hơn nữa.
- Giúp ngân hàng tạo uy tín, danh tiếng cho NHTM: Cho vay khách hàng cá
nhân hoạt động hiệu quả, khách hàng đánh giá tốt, hài lòng với dịch vụ cho vay này
(nhất là cho vay tiêu dùng cá nhân) tạo được uy tín chất lượng ngân hàng.
- Nợ cho vay làm tăng khả năng cạnh tranh và mở rộng quy mô hoạt động của
NHTM: Khi khách hàng cá nhân đến giao dịch với ngân hàng để vay vốn sẽ sử dụng
thêm một số dịch vụ khác của ngân hàng như: mở tài khoản tiền gửi thanh toán, tài
khoản tiền vay, phát hành thẻ hoặc sử dụng một số dịch vụ ngân hàng điện tử của các
NHTM. Từ đó giúp mở rộng quy mô hoạt động của các NHTM, tăng khả năng cạnh
tranh cho các ngân hàng.
1.1.3.2. Đối với nền kinh tế - xã hội
- Giúp ngân hàng thúc đẩy quá trình tập trung vốn nhàn rỗi trong xã hội và nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn: giúp nguồn vốn nhàn rỗi luân chuyển đến khách hàng có
nhu cầu cần vốn đầu tư sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng. Để có thể trả nợ gốc và lãi
cho ngân hàng, khách hàng phải có chính sách sử dụng vốn hiệu quả, đảm bảo có
nguồn thu nhập để trả nợ cho ngân hàng.
- Giúp ngân hàng góp phần thúc đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng, đẩy
mạnh đầu tư phát triển: Cho vay khách hàng cá nhân nhằm mục đích kinh doanh cá
nhân, hộ gia đình giúp quá trình sản xuất được diễn ra liên tục, thúc đẩy quá trình mở
rộng quy mô.
- Có vai trò quan trọng trong việc tổ chức điều hòa lưu thông tiền tệ, biến nguồn
vốn nhàn rỗi không sử dụng thành nguồn vốn lưu thông hoạt động hiệu quả.
- Góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia: hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân hiệu quả sẽ góp phần làm giảm các dịch vụ tín dụng phi chính thức như:
tín dụng đen, cho vay nặng lãi, cầm đồ... Cho vay khách hàng cá nhân được coi là một
công cụ quan trọng làm kích cầu tiêu dùng, qua đó làm tăng sản lượng và tạo thêm các
cơ hội việc làm, đóng góp vào tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia. Từ đó, hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương, của quốc gia, mang lại nguồn thu cho xã hội, từ đó nâng cao năng lực
cạnh tranh của quốc gia.
1.1.3.3. Đối với khách hàng cá nhân
Giúp người tiêu dùng có thể được hưởng các tiện ích dịch vụ cung cấp trong khi
11
họ chưa đủ tài chính, góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống cho khách hàng. Từ đó
tạo động lực để làm việc và có kế hoạch chi tiêu tài chính để có nguồn trả nợ cho ngân
hàng.
Hoạt động cung cấp vốn của NHTM giúp khách hàng cá nhân của ngân hàng có
được nguồn tài chính kịp thời cho các hoạt động tiêu dùng, sản xuất, kinh doanh của
mình, đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất của cá nhân được liên tục không bị
gián đoạn.
1.1.4. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân
Có nhiều cách phân loại cho vay khách hàng cá nhân theo những tiêu thức khác
nhau, tùy theo yêu cầu của khách hàng và mục tiêu quản lý của ngân hàng, sau đây là
một số cách phân loại phổ biến ở nước ta hiện nay:
1.1.4.1. Phân loại theo thời hạn cho vay
Căn cứ vào thời hạn, cho vay KHCN bao gồm:
- Cho vay dài hạn: là loại cho vay khách hàng cá nhân có thời hạn trên 05 năm.
Loại tín dụng này chủ yếu được sử dụng để đáp ứng nhu cầu vốn vay dài hạn như:
Mua, sửa chữa nhà ở, mua sắm phương tiện như ô tô,..
- Cho vay trung hạn: là loại cho vay khách hàng cá nhân từ 01 năm đến 05 năm.
Loại tín dụng này phục vụ nhu cầu tiêu dùng, kinh doanh của cá nhân.
- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay khách hàng cá nhân có thời hạn cho vay
dưới 01 năm. Cho vay khách hàng cá nhân ngắn hạn đáp ứng nhu cầu vốn vay cho tiêu
dùng, sản xuất kinh doanh, dịch vụ và phục vụ đời sống của khách hàng trong thời
gian ngắn.
1.1.4.2. Căn cứ vào phương thức cho vay
Cho vay là việc ngân hàng cung ứng tiền cho khách hàng với cam kết khách
hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian nhất định. Có nhiều loại
phương thức cho vay như:
- Cho vay thấu chi: Là phương thức cho vay mà ngân hàng thỏa thuận bằng văn
bản chấp nhận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên số dư tài khoản thanh toán của
khách hàng tới một hạn mức nhất định, trong thời gian nhất định. Hiện nay, phương
thức cho vay này đang được các NHTM thực hiện ngày càng rộng rãi bởi tính ưu việt
của nó là linh hoạt.
- Cho vay từng lần: Là phương pháp cho vay mà mỗi lần vay khách hàng và
Ngân hàng đều phải làm các thủ tục cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. Đây là hình
thức cho vay theo món khi khách hàng có nhu cầu.
- Cho vay theo hạn mức: Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương pháp cho
12
vay mà Ngân hàng và khách hàng xác định, thỏa thuận một hạn mức tín dụng; duy trì
hạn mức cho vay được tính từ thời điểm hạn mức cho vay bắt đầu có hiệu lực, cho đến
thời điểm hạn mức tín dụng đó hết hiệu lực hoặc hạn mức cho vay khác thay thế.
- Cho vay trả góp: Đây là hình thức cho vay mà Ngân hàng và khách hàng xác
định, thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo
nhiều kỳ hạn trong thời hạn vay (Trả gốc và lãi theo lịch trả nợ được thoả thuận khi ký
Hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ của khách hàng).
1.1.4.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
- Cho vay mục đích sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại cho vay để tiến hành
sản xuất kinh doanh và lưu thông hàng hóa.
- Cho vay mục đích tiêu dùng: Là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
như mua sắm phương tiện đi lại, các hàng hóa tiêu dùng... Cho vay tiêu dùng được cấp
phát dưới hình thức cho vay bằng tiền hoặc dưới hình thức bán chịu hàng hóa.
1.1.4.4. Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay
- Cho vay không có đảm bảo (tín chấp): là loại cho vay không có tài sản cầm
cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của người thứ ba để đảm bảo cho khả năng hoàn trả của
khoản vay. Việc đi vay chỉ dựa và uy tín của người vay hoặc bảo lãnh uy tín của một
bên thứ ba.
- Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay mà khi ngân hàng cấp tín dụng đòi hỏi
người vay phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh bởi bên thứ ba để đảm bảo
khả năng hoàn trả nợ vay. Đây là loại cho vay được tất cả các ngân hàng áp dụng trong
việc cấp tín dụng cho khách hàng, đặc biệt là khoản vay lớn, các khoản đầu tư trung
hạn và dài hạn.
1.2. Phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm phát triển cho vay khách hàng cá nhân
Phát triển là một quá trình tiến lên từ thấp đến cao. Phát triển không chỉ đơn
thuần tăng lên hay giảm đi đơn thuần về lượng mà còn có sự biến đổi về chất của sự
vật, hiện tượng. Như vậy hiểu một cách đơn giản nhất thì phát triển là sự tăng lên về số
lượng và chất lượng.
Ngân hàng là ngành cung ứng dịch vụ đặc biệt đối với dân cư và nền kinh tế, sự
tồn tại của ngân hàng gắn với sự tồn tại của các dịch vụ ngân hàng cung ứng. Do vậy,
phát triển dịch vụ ngân hàng nói chung và phát triển cho vay khách hàng cá nhân là hết
sức cần thiết nhằm góp phần củng cố ngân hàng lớn mạnh, góp phần nâng cao vị thế
của ngành ngân hàng đối với nền kinh tế, khẳng định lòng tin trong dân chúng và tự tin
trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
13
Phát triển cho vay khách hàng cá nhân là sự tăng lên về số lượng và chất
lượng dịch vụ cho vay đối tượng khách hàng cá nhân. Do đó, có thể hiểu phát triển
cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM là phát triển doanh số cho vay KHCN, phát
triển dư nợ, phát triển thu nhập từ hoạt động cho vay KHCN đồng thời kiểm soát được
rủi ro.
Phương thức để phát triển cho vay khách hàng cá nhân bao gồm: Phát triển
khách hàng, phát triển sản phẩm, phát triển kênh phân phối, phát triển phương thức
giao dịch trên cơ sở tăng cường kiểm soát nội bộ.
Khi giữa các ngân hàng không còn phân biệt về sự đa dạng loại hình dịch vụ
cho vay thì chất lượng dịch vụ cho vay là yếu tố sống còn của mọi ngân hàng. Vì vậy,
ngay từ đầu các ngân hàng phải có kế hoạch và chiến lược không ngừng củng cố và
hoàn thiện các hoạt động dịch vụ trên cơ sở cung ứng cho khách hàng các sản phẩm
tiện ích nhanh chóng, thuận tiện, chi phí hợp lý.
1.2.2. Nội dung phát triển cho vay khách hàng cá nhân
Nội dung phát triển cho vay khách hàng cá nhân được thể hiện:
Nội dung phát triển về lượng: là sự gia tăng quy mô số lượng các dịch vụ. Các
chỉ tiêu bao gồm:
- Số lượng, chủng loại: Số lượng sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân của
ngân hàng thương mại, nội dung này phản ánh mức độ phong phú về sản phẩm của
một ngân hàng.
- Quy mô, doanh số: Đây là nội dung quan trọng trong phát triển cho vay khách
hàng cá nhân, quy mô khoản vay tăng lên, doanh số cho vay tăng lên có nghĩa ngân
hàng đó có sự phát triển trong cho vay khách hàng cá nhân.
- Đối tượng, số lượng khách hàng: Đối tượng khách hàng mà ngân hàng hướng
đến, đối tượng đó có tiềm năng mở rộng các sản phẩm hay không, mức độ sử dụng
dịch vụ của các đối tượng. Nội dung phát triển số lượng khách hàng phản ánh sự tăng
trưởng quy mô của ngân hàng đối với cho vay khách hàng cá nhân.
- Thị phần: Thị phần của ngân hàng là nội dung cần được chú ý và phân tích,
ngân hàng có thị phần cho vay khách hàng cá nhân lớn chứng tỏ sản phẩm của ngân
hàng có tính ưu việt, sự phát triển cho vay thuận lợi.
- Hệ thống chi nhánh, kênh phân phối: Ngân hàng đã phát triển các kênh phân
phối đa dạng hay chỉ dừng lại ở các kênh truyền thống.
- Thu nhập: Cuối cùng là thu nhập, đây là mục tiêu hướng đến trong phát triển
cho vay khách hàng cá nhân, thu nhập từ cho vay khách hàng cá nhân biểu thị hiệu quả
của hoạt động này, nếu thu nhập tăng lên chứng tỏ công tác phát triển cho vay KHCN
có hiệu quả tăng lên.
14
Nội dung phát triển về chất: Khi giữa các ngân hàng không còn phân biệt về sự
đa dạng loại hình cho vay khách hàng cá nhân thì chất lượng dịch vụ là yếu tố sống
còn của mọi ngân hàng. Nội dung phát triển về chất bao gồm: Mức độ hài lòng của
khách hàng; thương hiệu, uy tín của NHTM; Khả năng cạnh tranh trên thị trường; tính
da dạng của dịch vụ ngân hàng cung cấp; tính an toàn….
1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển cho vay khách hàng cá nhân
1.2.3.1. Nhóm các chỉ tiêu định lượng
Số lượng khách hàng và sự gia tăng số lượng khách hàng:
Số lượng khách hàng là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh số lượng khách hàng cá
nhân vay vốn của ngân hàng. Số lượng khách hàng cá nhân vay vốn càng lớn thì hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng càng được đánh giá là phát triển theo
chiều rộng.
Để đánh giá, ta thường so sánh số lượng khách hàng kỳ này so với kỳ trước để
tính toán số lượng khách hàng gia tăng. Đây chính là mức độ chênh lệch số hay lượng
khách hàng cá nhân vay vốn gia tăng của ngân hàng giữa kỳ này so với kỳ trước. Điều
này được thể hiện thông qua chỉ tiêu gia tăng số lượng khách hàng cá nhân vay vốn
của ngân hàng:
Tỷ lệ gia tăng số
lượng KHCN vay vốn
=
Số lượng KHCN vay vốn kỳ này – Số lượng
KHCN vay vốn kỳ trước
x 100
Doanh số cho vay KHCN kỳ trước
Số lượng khách hàng vay vốn càng nhiều và sự gia tăng số lượng khách hàng
mang giá trị dương, năm sau cao hơn năm trước càng cho thấy khả năng khai thác thị
trường cho vay KHCN ngày càng được quan tâm và phát triển. Ngược lại, số lượng
khách hàng không có sự tăng trưởng cho thấy hoạt động này chưa phát triển.
Chỉ tiêu gia tăng doanh số cho vay khách hàng cá nhân:
Tỷ lệ gia tăng doanh
số cho vay KHCN
=
Doanh số cho vay KHCN kỳ này – Doanh
số cho vay KHCN kỳ trước
x 100
Doanh số cho vay KHCN kỳ trước
Doanh số cho vay KHCN là tổng số tiền mà ngân hàng giải ngân cho khách
hàng cá nhân vay tính trong 1 giai đoạn/ thời kỳ. Tỷ lệ gia tăng doanh số cho vay
khách hàng cá nhân cũng giống như tỷ lệ gia tăng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân,
đều cho thấy sự phát triển của cho vay khách hàng cá nhân qua các năm. Các nhà phân
tích dùng hệ số này để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch cho vay của ngân hàng
đặt ra.
Hệ số này càng cao chứng tỏ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân
hàng đó càng tốt và ngược lại.