Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

NHỮNG LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN VÀ TÍNH THUẾ GTGT THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.82 KB, 22 trang )

1
Luận văn tốt nghiệp
NHNG Lí LUN V HCH TON TIấU TH V XC NH KT QU
TIấU TH TRONG DOANH NGHIP SN XUT S DNG PHNG PHP
Kấ KHAI THNG XUYấN V TNH THU GTGT THEO PHNG PHP
KHU TR
I. NHIM V V VAI TRề CA HCH TON TIấU TH
V XC NH KT QU TIấU TH THNH PHM
1. Ni dung cỏc ch tiờu liờn quan n hch toỏn tiờu th thnh phm v
xỏc nh kt qu tiờu th
Mt trong nhng khõu quan trng trong quỏ trỡnh tun hon v chu chuyn vn ca
doanh nghip l tiờu th. Trong doanh nghip sn xut, tiờu th l quỏ trỡnh chuyn
giao quyn s hu cho ngi mua ng thi doanh nghip nhn v mt s tin tng
ng vi giỏ tr ca thnh phm c tiờu th. Tiờu th sn phm luụn c cỏc doanh
nghip t lờn hng u trong chin lc phỏt trin kinh doanh ca mỡnh. Vỡ vy, hch
toỏn tiờu th v xỏc nh kt qu tiờu th l mt cụng vic quan trng ca hch toỏn k
toỏn trong cỏc doanh nghip.
Trong quỏ trỡnh hch toỏn cỏc hot ng ny, mt trong nhng cụng vic quan trng
nht ca k toỏn l xỏc nh doanh thu. Vic ghi nhn doanh thu tiờu th chớnh xỏc s
giỳp cho doanh nghip xỏc nh ỳng kt qu tiờu th trong k, ỏp ng c yờu cu
ca cụng vic k toỏn. Do ú, thng nht trong vic ghi nhn doanh thu, chun mc
k toỏn quc t (IAS) v chun mc k toỏn Vit Nam ban hnh theo Quyt nh
149/2001/Q-BTC ngy 31/21/2001 ca B trng B ti chớnh quy nh vn xỏc
nh doanh thu nh sau:
* Theo IAS, doanh thu bỏn hng c cụng nhn khi:
Ri ro v li ớch quan trng ca vic s hu hng hoỏ c chuyn sang cho
ngi mua
Doanh nghip khụng tip tc tham gia qun lý quyn s hu cng khụng
giỏm sỏt hiu qu hng bỏn ra
S doanh thu cú th c tớnh toỏn mt cỏch chc chn
Doanh nghip cú kh nng l s thu c li ớch kinh t t giao dch


Chi phớ giao dch cú th c tớnh toỏn mt cỏch chc chn
Vũ Thị Thu Huyền Kế toán 41C
1
2
Luận văn tốt nghiệp
* Theo chun mc k toỏn Vit Nam, doanh thu bỏn hng c xỏc nh khi ng thi
tho món (5) iu kin sau:
Doanh nghip ó chuyn mt phn ln ri ro v li ớch gn lin vi quyn s
hu sn phm hoc hng hoỏ cho ngi mua
Doanh nghip khụng cũn nm gi quyn qun lý hng hoỏ nh ngi s hu
hng hoỏ hoc quyn kim soỏt hng hoỏ
Doanh thu c xỏc nh tng i chc chn
Doanh nghip ó thu c hoc s thu c li ớch kinh t t giao dch bỏn
hng
Xỏc nh c chi phớ liờn quan n giao dch bỏn hng
Bờn cnh vic xỏc nh doanh thu, trong quỏ trỡnh hch toỏn tiờu th v xỏc nh kt
qu tiờu th cũn cú mt s khỏi nim liờn quan sau:
Doanh thu: l ton b khon tin v bỏn sn phm, hng húa, cung cp cỏc lao v dch
v c khỏch hng chp nhn thanh toỏn, khụng phõn bit ó thu tin hay cha.
Trong trng hp doanh nghip np thu GTGT theo phng phỏp khu tr thỡ
doanh thu bỏn hng l tng giỏ bỏn cha cú thu GTGT.
Cỏc khon gim tr doanh thu: theo Quyt nh 149/2001/Q-BTC ngy 31-12-2001
ca B trng B ti chớnh v vic ban hnh bn chun mc k toỏn t 1 v kốm theo
Thụng t 89/2002/TT-BTC ngy 09-10-2002 ca B trng B ti chớnh hng dn
thc hin bn chun mc k toỏn trờn, cỏc khon lm gim tr doanh thu gm cú:
chit khu thng mi, doanh thu hng bỏn b tr li, gim giỏ hng bỏn, thu tiờu th
c bit, thu xut khu v thu GTGT phi np tớnh theo phng phỏp trc tip. i
vi cỏc doanh nghip tớnh thu GTGT theo phng phỏp khu tr v khụng cú hng
chu thu tiờu th c bit, hng xut khu thỡ cỏc khon gim tr doanh thu gm cú:
+ Chit khu thng mi: l khon doanh nghip bỏn gim giỏ niờm yt cho khỏch hng

mua hng vi khi lng ln.
+ Hng bỏn b tr li: l giỏ tr khi lng hng bỏn ó xỏc nh l tiờu th nhng b
khỏch hng tr li v t chi thanh toỏn.
+ Gim giỏ hng bỏn: lkhon tin gim giỏ cho ngi mua do hng hoỏ kộm phm
cht, sai quy cỏch hoc lc hu th hiu.
Doanh thu thun: l s chờnh lch gia tng doanh thu vi cỏc khon gim tr doanh
thu.
Vũ Thị Thu Huyền Kế toán 41C
2
3
Luận văn tốt nghiệp
Giỏ vn hng bỏn: l tr giỏ vn ca sn phm, vt t, hng hoỏ, lao v, dch v ó tiờu
th. i vi sn phm, lao v, dch v tiờu th, giỏ vn l giỏ thnh sn xut (giỏ thnh
cụng xng) hay chi phớ sn xut. Vi vt t tiờu th, giỏ vn l giỏ thc t ghi s. Cũn
i vi hng hoỏ tiờu th, giỏ vn bao gm tr giỏ mua ca hng tiờu th cng vi chi
phớ thu mua phõn b cho hng tiờu th.
Li nhun gp (cũn gi l lói thng mi hay li tc gp hoc lói gp): l s chờnh lch gia
doanh thu thun vi giỏ vn hng bỏn.
Li nhun thun t hot ng kinh doanh: l s chờnh lch gia li nhun gp v bỏn hng
v cung cp dch v v doanh thu ca hot ng ti chớnh vi chi phớ ti chớnh, chi phớ
bỏn hng v chi phớ qun lý doanh nghip phõn b cho hng hoỏ, thnh phm dch v
ó bỏn trong k bỏo cỏo.
Ngoi ra, liờn quan n hot ng tiờu th cũn cú ch tiờu:
Chit khu thanh toỏn: l khon tin ngi bỏn gim tr cho ngi mua do ngi mua
thanh toỏn tin hng trc thi hn theo hp ng. õy l khon chi phớ phỏt sinh
trong quỏ trỡnh bỏn hng nhng li liờn quan ti cỏc nghip v v vn, vỡ vy khi hch
toỏn k toỏn a khon chi phớ ny vo chi phớ ca hot ng ti chớnh. Cỏch phõn loi
chi phớ nh vy l hp lý.
Vũ Thị Thu Huyền Kế toán 41C
3

4
LuËn v¨n tèt nghiÖp
2. Nhiệm vụ của hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Trong nền kinh tế thị trường, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng có mục tiêu cuối cùng là
lợi nhuận và làm cách nào để thu được lợi nhuận cao. Do vậy, hạch toán tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả tiêu thụ là nhiệm vụ vô cùng quan trọng. Nó cung cấp thông
tin cho các nhà quản lý để phân tích, đánh giá và lựa chọn các phương án kinh doanh,
phương án đầu tư có hiệu quả nhất. Cụ thể, hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ có các nhiệm vụ sau:
Hạch toán tiêu thụ phải đảm bảo phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời giá vốn hàng
bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và doanh thu tiêu thụ.
Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xuất bán thành phẩm, tính chính xác các khoản
làm giảm trừ doanh thu.
Thực hiện phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng đối tượng
kế toán (sản phẩm, nhóm sản phẩm...), áp dụng phương pháp tính giá vốn hàng bán
phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và đặc điểm sản phẩm của
doanh nghiệp.
Tính toán chính xác, kịp thời kết quả tiêu thụ từng loại sản phẩm và kết quả tiêu thụ
chung cho tất cả các loại sản phẩm trong doanh nghiệp.
Theo dõi chặt chẽ quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp và người mua. Thường
xuyên kiểm tra tình hình thực hiện các hợp đồng tiêu thụ, đôn đốc thanh toán tiền
hàng. Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch phân phối lợi
nhuận.
Tổ chức lập các báo cáo bán hàng, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo
yêu cầu quản lý của doanh nghiệp và của các cấp có liên quan. Cung cấp thông tin
chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ phục
vụ cho việc lập báo cáo tài chính và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ với Nhà nước theo chế độ quy định.
Bên cạnh đó, kế toán còn tổ chức phân tích báo cáo kết quả kinh doanh, tư vấn cho chủ

doanh nghiệp để lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả.
3. Vai trò của hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất
Vò ThÞ Thu HuyÒn – KÕ to¸n 41C
4
5
Luận văn tốt nghiệp
Trong doanh nghip, phũng ti chớnh k toỏn gi vai trũ trng tõm cung cp thụng tin
cho cỏc b phn khỏc giỳp cỏc b phn ny thc hin tt chc nng ca mỡnh, nhm
mc tiờu cui cựng l thỳc y hot ng kinh doanh ngy cng tt hn. Hch toỏn tiờu
th v xỏc nh kt qu tiờu th l mt cụng vic khụng th thiu ca hch toỏn k toỏn
trong cỏc doanh nghip sn xut. Nú cú vai trũ quan trng i vi bn thõn doanh
nghip cng nh nhng nh u t, c quan cú thm quyn.
i vi cỏc doanh nghip, nh cú cỏc thụng tin k toỏn y , trung thc, chớnh xỏc v
kp thi v hot ng ny, cỏc nh qun lý doanh nghip cú th theo dừi tỡnh hỡnh tiờu
th sn phm v kt qu tiờu th ca doanh nghip mỡnh sỏt sao. T ú, cỏc ch doanh
nghip, giỏm c iu hnh cú c nhng thụng tin cn thit th phõn tớch, ỏnh
giỏ v l chn cỏc phng ỏn kinh doanh, phng ỏn u t cú hiu qu nht.
i vi cỏc nh u t, cỏc thụng tin v hch toỏn tiờu th v kt qu tiờu th s cung
cp cho cỏc nh u t v kt qu cui cựng ca hot ng sn xut kinh doanh, t ú
cỏc nh u t s ra cỏc quyt nh cú nờn u t tip hay khụng. Vỡ vy, õy l nhng
thụng tin vụ cựng quan trng thu hỳt vn t cỏc nh u t, c bit khi doanh
nghip tham gia vo th trng chng khoỏn.
II. HCH TON TIấU TH THNH PHM
1. Cỏc phng thc tiờu th sn phm
Phng thc bỏn hng cú nh hng trc tip i vi vic s dng cỏc ti khon k
toỏn cng nh trỡnh t hch toỏn k toỏn cỏc nghip v bỏn hng. ng thi, nú cú tớnh
quyt nh i vi vic xỏc nh thi im bỏn hng, hon thnh doanh thu bỏn hng
v tit kim chi phớ tng li nhun.
Hin nay, cỏc doanh nghip thng s dng cỏc phng thc bỏn hng sau:

* Phng thc tiờu th trc tip: l phng thc m sn phm hng hoỏ xut kho c
coi l tiờu th ngay, tc l c ngi mua thanh toỏn hoc chp nhn thanh toỏn,
hng ó chuyn giao quyn s hu cho ngi mua. i vi phng thc tiờu th ny,
hng cú th c giao ti kho, ti quy hoc ti ni sn xut.
* Phng thc gi bỏn: õy l phng thc chuyn hng theo hp ng. Hng gi bỏn
l sn phm hng hoỏ xut kho nhng cha c coi l tiờu th ngay, hng vn thuc
quyn s hu ca bờn bỏn. Hng gi bỏn cũn c gi l hng ch chp nhn.
* Phng thc bỏn hng tr gúp: l phng thc bỏn hng ngi mua tr ln u mt
phn tin mua hng, phn cũn li s tr dn nờn phi chu lói do tr chm.
Vũ Thị Thu Huyền Kế toán 41C
5
6
LuËn v¨n tèt nghiÖp
* Phương thức tiêu thụ đại lý ký gửi: là phương thức tiêu thụ mà đơn vị chủ hàng không
trực tiếp bán hàng mà giao cho đại lý bán do đó phải trả cho đơn vị nhận đại lý một số
tiền hoa hồng nhất định theo thoả thuận.
Nếu đơn vị đại lý bán đúng giá theo hợp đồng để hưởng hoa hồng thì không phải kê
khai nộp thuế GTGT trên tiền hoa hồng được hưởng mà đơn vị chủ hàng phải kê khai
nộp thuế GTGT trên tổng lô hàng đã bán.
Nếu đơn vị nhận đại lý mua vào với giá thấp và bán ra với giá cao để hưởng chênh lệch
giá thì phải kê khai nộp thuế GTGT giống như đơn vị thương mại.
* Một số phương thức tiêu thụ khác: Ngoài các phương thức tiêu thụ chủ yếu trên, còn có
một số phương pháp khác cũng được coi là tiêu thụ như:
- Phương thức hàng đổi hàng
- Phương thức tiêu thụ nội bộ
Vò ThÞ Thu HuyÒn – KÕ to¸n 41C
6
Giỏ thc t thnh phm xut trong k
=
S lng thnh phm xut trong k

x
n giỏ bỡnh quõn TP xut trong k
n giỏ bỡnh quõnTP xut kho
=
Giỏ thc t ca TP tn u k
+
Giỏ thc t ca TP nhp trong k
S lng TP tn u k
+
S lng TP nhp trong k
7
Luận văn tốt nghiệp
2. Xỏc nh giỏ vn hng bỏn
a. Cỏc phng phỏp tớnh giỏ vn hng bỏn
i vi doanh nghip sn xut, giỏ vn hng bỏn ca thnh phm xut kho bỏn
hoc thnh phm hon thnh khụng nhp kho a i bỏn ngay chớnh l giỏ thnh sn
xut thc t ca sn phm . Do trong nhng thi im khỏc nhau, giỏ thnh sn xut
thc t ca cỏc sn phm l khụng ging nhau nờn doanh nghip cú th s dng nhiu
phng phỏp khỏc nhau xỏc nh giỏ vn ca sn phm xut bỏn. Cú cỏc cỏch sau
tớnh giỏ vn hng xut bỏn:
+ Phng phỏp giỏ thc t bỡnh quõn gia quyn: i vi phng phỏp ny, giỏ ca
thnh phm xut kho cú th l giỏ bỡnh quõn c k d tr, giỏ thc t bỡnh quõn sau
mi ln nhp hoc giỏ thc t bỡnh quõn u k (giỏ thc t bỡnh quõn cui k trc).
+ Phng phỏp giỏ thc t ớch danh
+ Phng phỏp giỏ thc t nhp trc xut trc (FIFO)
+ Phng phỏp giỏ thc t nhp sau xut trc (LIFO)
+ Phng phỏp giỏ hch toỏn
Mi mt phng phỏp u cú nhng u, nhc im riờng. Vic la chn phng
phỏp no vn dng cho doanh nghip phi cn c vo tỡnh hỡnh thc t yờu cu
hch toỏn ca doanh nghip. ng thi, vic la chn v ỏp dng phng phỏp tớnh giỏ

vn hng bỏn phi m bo nguyờn tc nht quỏn bỏo cỏo ti chớnh cú th so sỏnh
c. Nu cú thay i phi cụng khai v gii thớch rừ rng.
b. Tớnh giỏ vn ca thnh phm xut kho theo phng phỏp giỏ
bỡnh quõn c k d tr
Theo phng phỏp ny, hng ngy khi xut thnh phm i tiờu th, k toỏn ch theo
dừi v mt hin vt, cui thỏng hoc quý k toỏn phi tớnh n giỏ bỡnh quõn lm
cn c tớnh giỏ thnh phm xut kho trong k.
Vic xỏc nh n giỏ thnh phm xut kho c thc hin nh sau:

Vũ Thị Thu Huyền Kế toán 41C
7
8
LuËn v¨n tèt nghiÖp
3. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm
Hiện nay, Bộ Tài chính đã ban hành 4 chuẩn mực kế toán đợt 1 theo quyết định
149/2001/QĐ-BTC ngày 31-12-2001 kèm Thông tư 89/2002/TT-BTC ngày 9-10-2002
hướng dẫn thực hiện 4 chuẩn mực này và 6 chuẩn mực kế toán đợt 2 theo quyết định
169/2002/QĐ-BTC ngày 31-12-2002, song hầu như các doanh nghiệp vẫn chưa đi vào
áp dụng. Vì vậy, việc áp dụng các chế độ kế toán trong các doanh nghiệp cần mang tính
kịp thời hơn nữa. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ dựa trên những quy định mới nhất của Bộ Tài chính bao
gồm những nội dung sau:
a. Chứng từ hạch toán
Khi phát sinh các nghiệp vụ về tiêu thụ thành phẩm, kế toán phải lập các chứng từ phù
hợp theo đúng nội dung quy định nhằm đảm bảo cơ sở pháp lý để ghi sổ kế toán. Việc
lập, thu nhận, luân chuyển chứng từ kế toán phải tuân thủ theo đúng Chế độ kế toán
mà doanh nghiệp đang áp dụng.
Căn cứ vào chế độ chứng từ kế toán, doanh nghiệp xác định những chứng từ nào cần
sử dụng phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp, đảm bảo đáp ứng yêu cầu
quản lý kinh tế tài chính, quản lý quá trình tiêu thụ thành phẩm, xác định kết quả kinh

doanh... Đồng thời doanh nghiệp phải xây dựng và quy định trình tự lập, thu nhận,
luân chuyển, kiểm tra, xử lý và lưu trữ chứng từ một cách khoa học, hợp lý. Các chứng
từ chủ yếu được sử dụng trong kế toán tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp
tính thuế theo phương pháp khấu trừ gồm có:
- Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT-3LL)
- Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT-2LN)
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho (Mẫu số 02-BH)
- Phiếu xuất (Mẫu số 02-VT)
- Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi (Mẫu số 12-BH)
- Phiếu thu (Mẫu số 01-TT)
b. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và giá vốn
hàng bán, kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau đây:
Vò ThÞ Thu HuyÒn – KÕ to¸n 41C
8

×