Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

giáo án vật lý 6 theo cv 3280

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 50 trang )

Mua giáo án liên hệ
Tuần : 1
Tiết : 1

zalo 0977 331 816

CHƯƠNG I. CƠ HỌC
BÀI 1 – 2 : CHỦ ĐỀ ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN)của dụng cụ đo.
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
- Biết đo độ dài một số trường hợp thông thường theo đúng qui tắc.
2. Kĩ năng:
- Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo
3.Thái độ: Rèn luyện cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu nhập thông
tin
trong nhóm.
- Phẩm chất yêu thương, trung thực, tự chủ, trỏch nhiệm.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài học :
- Hiểu được khái niệm GHĐ và ĐCNN của thước.
- Cách đo độ dài của thước.
- Vận dụng cách đo độ dài để áp dụng vào thực tế
5. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung :
Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy
luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả
thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học.
Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
b. Năng lực chuyên biệt :


- Năng lực kiến thức vật lí.
- Năng lực phương pháp thực nghiệm.
- Năng lực trao đổi thông tin.
- Năng lực cá nhân của HS.
II. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH
THÀNH
Nội dung/chủ Nhận biết
Thông hiểu
đề/chuẩn
Đo độ dài
Những dụng
cụ đo độ dài:
Thước dây,
thước cuộn,
thước
mét,
thước kẻ.
Giới hạn
đo của một

Vận dụng
Xác định
được GHĐ,
ĐCNN của
thước mét,
thước dây,
thước kẻ.

Vận dụng cao



Mua giáo án liên hệ

Cách đo độ
dài

zalo 0977 331 816

thước là độ
dài lớn nhất
ghi
trên
thước.
Độ chia
nhỏ nhất của
thước là độ
dài giữa hai
vạch chia liên
tiếp trên
thước.
Nhận biết
được:
- Đơn vị đo
độ dài trong
hệ thống đơn
vị đo lường
hợp pháp của
Việt Nam là
mét, kí hiệu
là m.

- Đơn vị
đo độ dài lớn
hơn mét là
kilômét (km)
và nhỏ hơn
mét

đềximét
(dm),
centimét
(cm), milimét
(mm).
1km =
1000m
1m =
10dm
1m =
100cm
1m =
1000mm

Đo được độ
dài của bàn
học,
kích
thước
của
cuốn sách, độ
dài của sân
trường theo

đúng quy tắc
đo.

III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1: Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của 1 thước đo mà em có


Mua giáo án liên hệ
zalo 0977 331 816
Câu 2: Có 3 thước đo sau đây : Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm
thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm. Hỏi nên dung thước nào để đo :
a. Chiều rộng của cuốn sách vật lý 6
b.Chiều dài của cuốn sách vật lý 6
c. Chiều dài của bàn học
Câu 3. Thợ may thường dung thước nào để đo chiều dài của mảnh vải? các số đo
cơ thể của khách hang?
Câu 4: Em hãy cho biết độ dài ước lượng và kết quả đo thực tế khác nhau như
thế nào?
Câu 5: Em đã chọn dụng cụ đo nào? đặt thước đo ntn? đặt mắt nhìn như thế nào
để đọc kết quả đo?
Câu 6: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc kết quả đo
như thế nào
IV. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
4. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được: đo độ dài , tạo tâm thế cho học sinh

đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao
đổi.
- Giới thiệu chương trình vật lý và yêu cầu của việc học tập
bộ môn.
- Cho HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu
bài.
- HS quan sát và đưa ra các phương án trả lời:
GV chốt lại: Thước đo không giống nhau
gang tay của hai chị em không giông nhau;độ
+ Cách đo của người em chưa chính xác.
dài gang tay trong mỗi lần đo không giống
+ Cách đọc kết quả đo có thể chưa đúng.
nhau;đếm số gang tay không chính xác.
? Để khỏi tranh cãi thì hai chị em phải thống nhất điều gì.
- Ghi đầu bài.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta ; ta nhìn thấy các vật khi có ánh
sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta .
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng
đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao
đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
-Gv Yêu cầu HS quan sát H1.1(SGK) và trả lời câu C4, C5,
I. Đo độ dài
C6 , C7 và thảo luận để có câu trả lời đúng
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
- GV treo tranh vẽ to, thước dài 20cm có ĐCNN 2mm. Yêu
- HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi và

thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của một
cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN.Qua đó GV giới thiệu
số thước đo độ dài.
cách xác định GHĐ và ĐCNN của một thước đo.
Bước 1: GV Chuyển giáo nhiệm vụ
- GV dùng bảng 1.1(SGK) hướng dẫn HS đo và ghi kết quả.
Hướng dẫn cụ thể cách tính giá trị trung bình :
(L1+L2+L3):3
- GV phân nhóm, giới thiệu và phát dụng cụ.
- GV quan sát các nhóm làm việc.
Bước 3: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét kết quả học tập của học sinh.

2. Đo độ dài
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trong nhóm phân công nhau làm những
công việc cần thiết.
- Thực hành đo độ dài theo nhóm và ghi kết
quả vào bảng 1.1.


Mua giáo án liên hệ

zalo 0977 331 816

- Yêu cầu HS dựa vào phần thực hành ở mục II và thảo luận
trả lời nhanh các câu C1, C2, C3, C4, C5.
- GV hướng dẫn HS thảo luận đối với từng câu hỏi:
C1: Gọi một vài nhóm trả lời. GV đánh giá kết quả ước
lượng. (Sai số giữa giá trị ước lượng và giá trị trung bình

tính được sau khi đo càng nhỏ thì có thể coi là ước lượng
tốt).
C2: ? Dùng thước dây đo chiều dài bàn học, thước kẻ đo bề
dày cuốn sách Vật lí. Tại sao em không chọn ngược lại?
GV khắc sâu: Trên cơ sở ước lượng gần đúng độ dài cần
đo để chọn dụng cụ đo thích hợp.
C3: Có thể xảy ra tình huống đặt đầu thứ nhất của chiều dài
cần đo không trùng với vạch số 0 và độ dài đo được bằng
hiệu của 2 giá trị tương ứng với 2 đầu của chiều dài cần đo,
cách này chỉ sử dụng khi đầu thước bị gãy hoặc mờ vạch số
0.
GV chỉ ra tình huống đặt thước lệch (tương tự C7a) để
khẳng định: cần đặt thước dọc theo độ dài cần đo.
C4: GV sử dụng tình huống đặt mắt lệch (tương tự C8a,b).
C5: GV sử dụng hình 2.3(SGK) để thống nhất cách đọc và
cách ghi.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C6 và ghi vào vở
theo hướng dẫn chung
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất phần kết luận.

Bước 4: HS báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ.
Các nhóm báo cáo và nhận xét theo bảng 1.1

II. Cách đo độ dài.
- Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi C1,
C2,C3,C4,C5.
- Đại diện nhóm trình bày câu trả lời theo sự
điều khiển của GV.
C1:Tuỳ HS


C2: Thước dây dùng để đo chiều dài bàn học.
Thước kẻ dùng để đo bề dày SGK.
Vì : Thước kẻ có ĐCNN 1mm cho kết quả đo
chính xác hơn thước dây có ĐCNN 0,5cm.
C3: Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, vạch
số 0 trùng với một đầu của vật.

C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với
cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5: Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần
nhất với đầu kia của vật.
- HS làm việc cá nhân, chọn từ thích hợp điền
vào chỗ trống.
- Tham gia thảo luận để thống nhất cách đo độ
dài (theo 5 bước).
- GV TB ND GD HN: ND bài này liên hệ với những nghề sử dụng các dụng cụ đo như: nghề may, bán
hàng, công việc đo đòi hỏi phải có kỹ năng đo, đếm chính xác. Đồng thời, GD ý thức, phẩm chất của
người lao động như: chỉ sử dụng dụng cụ đo đạt tiêu chuẩn chất lượng, không đồng tình với những hành
vi chế tạo sai lệch và sử dụng cụ đo không đạt tiêu chuẩn
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, củng cố nội dung về đo độ
dài
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực
trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
PHIẾU HỌC TẬP
Bài 1: Chọn phương án sai
Người ta thường sử dụng đơn vị đo độ dài là
A. mét (m)

B. kilômét (km)
C. mét khối (m3)
D. đềximét (dm)
đáp án C
Bài 2: Giới hạn đo của thước là
A. độ dài lớn nhất ghi trên thước.
B. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
C. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.
D. độ dài giữa hai vạch bất kỳ ghi trên thước.
đáp án A
Bài 3: Dụng cụ nào trong các dụng cụ sau không được sử dụng để đo chiều dài?
A. Thước dây
B. Thước mét


Mua giáo án liên hệ

zalo 0977 331 816

C. Thước kẹp
D. Compa
đáp án D
Bài 4: Đơn vị đo độ dài hợp pháp thường dùng ở nước ta là
A. mét (m)
B. xemtimét (cm)
C. milimét (mm)
D. đềximét (dm)
đáp án A
Bài 5: Độ chia nhỏ nhất của một thước là:
A. số nhỏ nhất ghi trên thước.

B. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước.
C. độ dài giữa hai vạch dài, giữa chúng còn có các vạch ngắn hơn.
D. độ lớn nhất ghi trên thước.
Hiển thị đáp án B
Bài 6: Cho biết thước ở hình bên có giới hạn đo là 8 cm. Hãy xác định độ chia nhỏ nhất của thước.

A. 1 mm
B. 0,2 cm
C. 0,2 mm
D. 0,1 cm
đáp án B
Bài 7: Trên một cái thước có số đo lớn nhất là 30, số nhỏ nhất là 0, đơn vị là cm. Từ vạch số 0 đến vạch số 1
được chia làm 10 khoảng bằng nhau. Vậy GHĐ và ĐCNN của thước là:
A. GHĐ 30 cm, ĐCNN 1 cm
B. GHĐ 30 cm, ĐCNN 1 mm
C. GHĐ 30 cm, ĐCNN 0,1 mm
D. GHĐ 1 mm, ĐCNN 30 cm
đáp án B
Bài 8: Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước trong hình

A. GHĐ 10 cm, ĐCNN 1 mm.
B. GHĐ 20 cm, ĐCNN 1 cm.
C. GHĐ 100 cm, ĐCNN 1 cm.
D. GHĐ 10 cm, ĐCNN 0,5 cm.
đáp án D
Bài 9: Để đo khoảng cách từ Trái Đất lên Mặt Trời người ta dùng đơn vị:
A. Kilômét
B. Năm ánh sáng
C. Dặm
D. Hải lí

đáp án B
Bài 10: Thuật ngữ “Tivi 21 inches” để chỉ:
A. Chiều dài của màn hình tivi.
B. Đường chéo của màn hình tivi.
C. Chiều rộng của màn hình tivi.
D. Chiều rộng của cái tivi.
đáp án B
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm
Bước 1 : Gv Chuyển giao nhiệm vụ :
Bước 2 :HS Thực hiện nhiệm vụ :
Đo kích thước chiếc bàn học ở lớp.
2 HS một nhóm
Mỗi bài 2 HS là 1 nhóm. Thực hiện trong 4 phút.
 Ước lượng chiếc bàn học để chọn
thước đo có GHĐ và ĐCNN thích
hợp.


Tiến hành đo sao cho đặt thước sát
mép bàn ở vạch số 0, mắt nhìn vuông
góc với thước.



Tiến hành đo chiều dài, chiều rộng,
chiều cao của chiếc bàn, ghi lại số



Mua giáo án liên hệ

zalo 0977 331 816

liệu.
Bước 3: Gv Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
 Thông báo kết quả
GV nhận xét kết quả học tập của học sinh.
* Tích hợp liên môn :
Bước 4 : HS Báo cáo kết quả :
1. Môn Công Nghệ :
- Đại diện 1 HS báo cáo kết quả của nhóm.
Trong ngành công nghệ chế tạo cơ khí, người ta dùng các
loại thước như thước lá, thước cặp, thước dây...và có độ Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét
chia nhỏ nhất đến 0,05mm. Trong kiến trúc xây dựng thì
dùng dụng cụ đo độ dài để vẽ những bản vẽ kĩ thuật chính
xác...
2. Môn Địa lý : Để xác định các vùng đất chính xác người ta
phải sử dụng các công cụ đo độ dài phù hợp.
3. Môn Toán : Để xác định chiều dài của các cạnh tam giác,
đa giác mà yêu cầu phải đo độ dài thì chúng ta cũng cần có
dụng cụ đo độ dài phù hợp
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực
trao đổi.

* Sưu tầm và tìm hiểu về một số thước đo

Để đo độ dài ta dùng thước đo. Tùy theo hình dạng, thước đo độ dài có thể
được chia ra thành nhiều loại: thước thẳng, thước cuộn, thước dây, thước xếp,
thước kẹp…

Mọi thước đo độ dài đều có:
- Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp
trên thước.
4. Dặn dò :
- Học bài theo nội dung ghi nhớ của bài học.
- Xem nội dung “có thể em chưa biết”.
- Làm các câu C còn lại và bài tập ở SBTVL6.


Mua giáo án liên hệ
zalo 0977 331 816
- Chuẩn bị bài học mới : Đo thể tích chất lỏng.
Kí duyệt tổ chuyên môn

Tuần : 2
Tiết : 2
BÀI 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
Biết kể tên một số dụng cụ thương dùng để đo thể tích chất lỏng, xác định
Giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2. Kĩ năng:
Biết ước lượng gần đúng một số thể tích cần đo.
Đo thể tích một số chất lỏng theo quy tắc đo.

Biết tính giá trị trung bình của các kết quả đo.
3. Thái độ :
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm HS.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài học :
- Hiểu được khái niệm GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
- Cách đo thể tích chất lỏng.
- Vận dụng cách đo thể tích chất lỏng để áp dụng vào thực tế.
5. Định hướng phát triển năng lực
a)Năng lực chung
Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy
luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả
thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học.
Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
b)Năng lực chuyên biệt :
- Năng lực kiến thức vật lí


Mua giáo án liên hệ
zalo 0977 331 816
- Năng lực phương pháp thực nghiệm
- Năng lực trao đổi thông tin
- Năng lực cá nhân của HS
II. CHUẨN BỊ:
1. GV : Các dụng cụ đo thể tích chất lỏng trong phòng thí nghiệm. Tranh đo thể
tích chất lỏng hình 3.5 SGK. Bảng phụ kết quả đo thể tích chất lỏng ( Bảng 3.1
SGK).
- Phiếu học tập cho HS theo bảng kết quả thực hành đo thể tích chất lỏng
2. HS mỗi nhóm :
1 xô đựng nước.
Bình 1 đựng nước chưa biết dung tích (đầy nước).

Bình 2 đựng một ít nước, 1 bình chia độ, 1 vài loại ca đong
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (7’)
a)Câu hỏi :
Câu 1: GHĐ và ĐCNN của thước là gì ?
Câu 2: Trình bày cách đo độ dài.
b)Đáp án và biểu điểm :
Câu 1: Nêu được định nghĩa GHĐ và ĐCNN của thước (3điểm)
Câu 2: Trình bày đầy đủ cách đo độ dài (7đ)
GV nhận xét và cho điểm
3. Bài mới
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được: đo thể tích chất
lỏng
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử
dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo.
GV:
Dùng tranh vẽ trong SGK hỏi: Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được
bao nhiêu nước?
Làm thế nào để biết trong bình còn bao nhiêu nước?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: kể tên một số dụng cụ thương dùng để đo thể tích chất lỏng, xác định
Giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.


Mua giáo án liên hệ

zalo 0977 331 816

- Hãy quan sát hình 3.3, hãy
chi biết bình nào đặt để đo
chính xác nhất?
- Có ba cách đặt mắt quan sát
như hình 3.4. Cách nào đúng?
- Hãy đọc thể tích nước ở các
hình a,b,c, hình 3.5?
Cho thảo luận phần kết luận
Điền vào chỗ trống yêu cầu
làm việc cá nhân
- Tóm lại làm thế nào để đo
thể tích chất lỏng.
- Gọi 2 hs đọc hoàn chỉnh lại
trọn vẹn.
- Trả lời câu hỏi nêu ở đầu bài.
- Yêu cầu HS nêu kết luận ở

- Ca đong có GHĐ 1l và
ĐCNN 0.5l.
- Các loại chai có ghi sẵn - Ca đong nhỏ có GHĐ và
thể tích
ĐCNN 0.5l.

- Can nhựa có GHĐ 5l và
ĐCNN 1l.
- Người ta có thể sử dụng
Trả lời
các loại can, chai có dung
tích cố định để đong.
- Dùng ống xilanh để lấy
thuốc.
C3:
Có thể dùng những chai,
- Chai lọ có ghi sẵn dung can đã biết trước dung tích
tích
để đong thể tích chất lỏng.
C4 :
Hình 7: Các loại bình chia
độ
- Những dụng cụ dùng đo
thể tích chất lỏng là chai,
lọ, ca đong có ghi sẵng
dung tích, các loại ca đong
(xô, chậu, thùng) biết trước
dung tích.
2. Tìm hiểu cách đo thể
tích:
C6. Ở hình 8, hãy cho biết
- Bình b
cách đặt bình chia độ nào
cho kết quả đo chính xác?
- Hình b: Đặt thẳng đứng.
- Cách b

C7. Xem hình 8, hãy cho
biết cách đặt mắt nào cho
Trả lời
biết kết quả chính xác?
- Cách b: Đặt mắt nhìn
ngang với mực chất lỏng ở
giữa bình.
Cá nhân trả lời
C8. Hãy đọc thể tích:
a- 70 cm3; b- 50 cm3; c- 40
cm3.
Chọn từ thích hợp trong


Mua giáo án liên hệ
câu C9

zalo 0977 331 816
- Có thể đo bằng ca đong
có ghi sẵn dung tích.
- Có thể đo bằng bình
chia độ

khung điền vào chỗ trống :
Khi đo thể tích chất lỏng
bằng bình chia độ cần:
a- Ước lượng thể tích cần
đo.
b- Chọn bình chia độ có
GHĐ và có ĐCNN thích

hợp.
c- Đặt bình chia độ thẳng
đứng.
d- Đặt mắt nhìn ngang với
độ cao mực chất lỏng trong
bình.
e- Đọc và ghi kết quả đo
theo vạch chia gần nhất với
mực chất lỏng.
3. Thực hành:
* Chuẩn bị dụng cụ:
- Bình chia độ, ca đong.
- Bình 1 và bình 2 (xem
phần chuẩn bị).
- Bảng ghi kết quả (xem
- Có thể ước lượng
phụ lục).
- Tiến hành đo sau đó ghi * Tiến hành đo:
Kq đo vào Bảng 3.1.
- Ước lượng bằng mắt thể
Tiến hành so sánh hai Kq tích nước trong bình 2 - Ghi
Từ đó rút ra hai nhận xét kết quả.
về hai phương pháp đo
- Kiểm tra bằng bình chia
độ - Ghi kết quả.3.

CHIA
NHÓM
THỰC
HÀNH

GV giới thiệu dụng cụ thí
nghiệm. Giới thiệu cách làm
Bình 1. Chọn dụng cụ đo xác
định GHĐ + ĐCNN.
- Ước lượng thể tích nước
(lít).
- Lấy bình chia độ đong nước
trước rồi đổ vào bình đến khi
đầy.
. Tính thể tích ( cm3 )
.Ghi kết quả vào bảng.
Tương tự bình 2: Đỗ nước từ
bình 2 ra bình chia độ nhận
định thể tích nước chứa trong
bình (cm3)
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm:
đơn vị đo, cách đo thể tích chất lỏng
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi.
Bài 1: Giới hạn đo của bình chia độ là:
A. giá trị lớn nhất ghi trên bình.
B. giá trị giữa hai vạch chia ghi trên bình.
C. thể tích chất lỏng mà bình đo được.
D. giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên bình.
⇒ Đáp án A


Mua giáo án liên hệ


zalo 0977 331 816

Bài 2: Đơn vị đo thể tích thường dùng là:
A. mét (m)
B. kilôgam (kg)
C. Mét khối (m3) và lít (l)
D. mét vuông (m2)
⇒ Đáp án C
Bài 3: Khi đo thể tích chất lỏng cần:
A. Đặt bình chia độ nằm ngang.
B. Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
C. Đặt mắt nhìn xiên với độ cao mực chất lỏng trong bình.
D. Đặt mắt nhìn vuông góc với độ cao mực chất lỏng trong bình.
⇒ Đáp án B
Bài 4: Điền vào chỗ trống: 150 ml = …….. m3 = …….
A. 0,00015 m3; 0,15
B. 0,00015 m3; 0,015
C. 0,000015 m3; 0,15
D. 0,0015 m3; 0,015
đáp án A
150 ml = 0,00015 m3 = 0,15
Bài 5: Người ta đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN là 0,5 cm3. Hãy
chỉ ra kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây?
A. V1 = 22,3 cm3
B. V2 = 22,50 cm3
C. V3 = 22,5 cm3
D. V4 = 22 cm3
đáp án
Thể tích đo được phải là bội số của 0,5 cm3 và phần thập phân phải lấy một chữ số

⇒ Đáp án C
Bài 6: Trên một hộp sữa tươi có ghi 200 ml. Con số đó cho biết:
A. Thể tích của hộp sữa là 200 ml.
B. Thể tích sữa trong hộp là 200 ml
C. Khối lượng của hộp sữa
D. Khối lượng sữa trong hộp
đáp án
Hộp sữa tươi có ghi 200 ml cho biết thể tích sữa trong hộp là 200 ml ⇒ Đáp án B
Bài 7: Để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 1 lít, trong các bình chia
độ đã cho sau đây, bình chia độ nào là phù hợp nhất?
A. Bình 100 ml và có vạch chia tới 1 ml.
B. Bình 500 ml và có vạch chia tới 5 ml.
C. Bình 1000 ml và có vạch chia tới 5 ml.
D. Bình 2000 ml và có vạch chia tới 10 ml.
đáp án
Để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 1 lít chọn bình 1000 ml và có
vạch chia tới 5 ml là phù hợp nhất.
⇒ Đáp án C


Mua giáo án liên hệ

zalo 0977 331 816

Bài 8: Một người bán dầu chỉ có một cái ca 0,5 lít và một cái ca 1 lít. Người đó chỉ
bán được dầu cho khách hàng nào sau đây?
A. Khách hàng cần mua 1,4 lít
B. Khách hàng cần mua 3,5 lít
C. Khách hàng cần mua 2,7 lít
D. Khách hàng cần mua 3,2 lít

đáp án
Người đó chỉ bán được dầu cho khách hàng cần mua 3,5 lít
⇒ Đáp án B
Bài 9: Cho một bình sữa như hình vẽ. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần
lượt là:

A. GHĐ 150 ml, ĐCNN 30 ml
B. GHĐ 150 ml, ĐCNN 15 ml
C. GHĐ 150 ml, ĐCNN 20 ml
D. GHĐ 150 ml, ĐCNN 10 ml
⇒ Đáp án D
Bài 10: Thể tích mực chất lỏng trong bình là:

A. 38 cm3 B. 39 cm3
C. 36 cm3 D. 35 cm3
⇒ Đáp án A
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập thực hành về cách chia
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu
hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Cách xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận



Mua giáo án liên hệ

zalo 0977 331 816

- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
- Xác định giới hạn đo: Là giá trị lớn nhất ghi trên bình hay can.
- Xác định độ chia nhỏ nhất ta theo các bước sau:
+ Xác định đơn vị đo của bình.
+ Xác định n là số khoảng cách chia giữa hai số ghi liên tiếp (số bé và số lớn).
+ ĐCNN =
(có đơn vị như đơn vị ghi trên bình)
Ví dụ: Trên bình chia độ có ghi số lớn nhất là 250 và cm3. Giữa số 50 và số 100 có
10 khoảng chia thì: GHĐ = 250 cm3 và ĐCNN =

= 5 cm3

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức bẳng trải nghiệm thực tế
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi
- Đề xuất phương án đo thể tích của chất lỏng bằng một số dụng cụ khác.
4. Dặn dò (1’) :
- Học bài theo nội dung ghi nhớ của bài và SGK.
- Xem nội dung có thể em chưa biết.
- Làm các bài tập ở SBTVL6.
- Chuẩn bị bài học mới.

Kí duyệt tổ chuyên môn


Mua giáo án liên hệ

zalo 0977 331 816

Tuần : 3
Tiết : 3
Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định
thể tích của vật rắn có hình dạng bất kì không thấm nước.
2. Kỹ năng: Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo
được, hợp tác trong mọi công việc của nhau.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận trong công việc.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài học :
- Đo được thể tích vật rắn bằng bình chia độ và đo thể tích vật rắn bằng bình
tràn.
5. Định hướng phát triển năng lực
a)Năng lực chung
Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy
luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả
thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học.
Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
b)Năng lực chuyên biệt :
- Năng lực kiến thức vật lí
- Năng lực phương pháp thực nghiệm
- Năng lực trao đổi thông tin
- Năng lực cá nhân của HS

II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - 1 xô đựng đầy nước. Bảng phụ lục kết quả đo thể tích vật rắn.
1. HS mỗi nhóm HS:
- Vật rắn không thấm nước (hòn đá)
- 1 bình chia độ
- 1 bình tràn.
- 1 bình chứa
- 1 Khăn lau


Mua giáo án liên hệ
zalo 0977 331 816
- 1 Viên đá bằng ngón chân
- 1 Viên đá nhỏ hơn nắm tay ( lọt bình tràn trong phòng TN)
- Kẻ sẳn bảng 4.1 (SGK) vào vở.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ (9’)
a) Câu hỏi
Câu 1 : Kể tên một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết. (4đ
Câu : Trình bày cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ. (6đ)
b) Đáp án và biểu điểm :
Câu 1: Kể được tên một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng. (4đ)
Câu 2: Trình bày được cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ. (6đ)
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Xác định trọng tâm đo thể tích vật rắn
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề, sử dụng tranh ảnh
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực
trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

- Dùng bình chia độ có thể đo thể tích chất lỏng.Vậy có những vật rắn không thấm
nước như hòn đá, đinh sắt thì làm thế nào xác định thể tích của chúng?
Để biết được chúng ta sang bài học hôm nay: Đo thể tích Vật rắn không thấm nước .
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của
vật rắn có hình dạng bất kì không thấm nước.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Em hãy quan sát hình 4.2
I. CÁCH ĐO THỂ
SGK và hãy cho biết người - Đầu tiên đọc thể tích TÍCH CỦA VẬT
ta đo thể tích hòn đá bằng nước trên bình chia độ V1 RẮN
KHÔNG
cách nào?
sau đó bỏ hòn đá vào và THẤM NƯỚC
đọc thể tích V2
1. Dùng bình chia
- Yêu cầu HS thảo luận, mô - V = V2 - V1
độ:
tả và trình bày kết quả ở C1 HS thảo luận, trả lời câu
C1
- Sau khi biết V1, V2, C1.
làmthế nào để tính thể tích - Đo thể tích nước ban
hòn đá?
đầu có trong bình chia độ:
(VD: V1 = 150cm3)
- Thả chìm hòn đá vào
bình chia độ. Đo thể tích

nước dâng lên trong bình
(V2 = 200cm3)


Mua giáo án liên hệ

zalo 0977 331 816
- Thì thể tích hòn đá bằng
V2 – V1
= 200 – 150
= 50 (cm3)
Ta gọi (V) thể tích vật rắn

- Nếu hòn đá quá to thì ta
làm bằng cách nào?
- Quan sát hình 4.3 SGK và
em hãy cho biết người ta đo
thể tích hòn đá bằng cách
nào?
Yêu cầu HS thảo luận, nêu
dự đoán. Quan sát GV làm
thí nghiệm và trả lời

V = V2 – V1
- HS nêu phương án.
- HS quan sát hình 4.3
SGK.
- Dự đoán
- Thảo luận và trả lời C2
C2: Khi hòn đá không bỏ

lọt vào bình chia độ thì đổ
đầy nước vào bình tràn rồi
thả hòn đá vào bình tràn,
đồng thời hứng nước tràn
ra vào bình chứa. Sau đó
đổ thể tích nước này vào
bình chia độ mực nước
cao bao nhiêu (trong bình
chia độ) thì đó chính là
thể tích của vật rắn (hòn
đá).
- Từng HS thực hiện C3
C3:
(1) thả chìm
(2) dâng lên
(3) chìm xuống
(4) tràn ra

2. Dùng bình tràn

* Rút ra kết luận :
Thể tích của vật rắn
bất kỳ không thấm
nước có thể đo được
bằng cách:

- Thả vào chất lỏng
đựng trong bình
Cho hs đọc phần kết luận
chia độ. Thể tích

SGK
của phần chất lỏng
- Em hãy tìm từ thích hợp
dâng lên bằng thể
trong khung ở bên phải để
tích của vật.
điền vào vị trí a, b, c ở câu
- Khi vật rắn không
C3
bỏ lọt bình chia độ,
thì thả chìm vật đó
vào trong bình tràn.
Thể tích của phần
chất lỏng tràn ra
bằng thể tích của
vật.
- Giới thiệu dụng cụ thí
3.Thực hành:
nghiệm.
Đo thể tích vật rắn:
CHIA NHÓM:
a) Chuẩn bị
- Phân nhóm học sinh, phát
- Dụng cụ: 1 bình chia
dụng cụ cho các nhóm và
độ, một ca đong có ghi
yêu cầu tiến hành thí
sẵn dung tích, dây
nghiệm theo SGK và báo
buộc. Một bình tràn,

cáo kết quả thí nghiệm
một bình chứa, xô
theo mẫu Bảng 4.1.
nước, vật rắn không
HS:
thấm nước.
- Cho HS tiến hành thí Hoạt động nhóm làm b) Ước lượng thể tích


Mua giáo án liên hệ

zalo 0977 331 816

nghiệm các bước như SGK thực hành theo chỉ dẫn vật rắn và ghi vào
và báo cáo kết quả theo của GV
bảng.
Bảng 4.1.
+ Tiến hành đo và ghi c) Kiểm tra lại bằng
- Theo dõi tiến hành thí kết quả đo vào bảng phép đo.
nghiệm, nx kỹ năng ước 4.1.
- Báo cáo.
lượng thể tích vật để chọn
phương án đo.
+ Y/c HS đo 3 lần thể tích
của 1 vật.
HS :
+ Yêu cầu hs báo cáo kết Tính giá trị TB theo
quả.
CT của GV.
Chú ý : cách đọc giá trị

của thể tích theo ĐCNN
của bình chia độ;
Hướng dẫn
tính giá trị
TB:
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học về cách đo vật rắn không thấm nước
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề, đặt câu hỏi
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Bài 1: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước
thì thể tích của vật bằng
A. thể tích bình chứa.
B. thể tích bình tràn.
C. thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
D. thể tích nước còn lại trong bình tràn.
Hiển thị đáp án
Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể
tích của vật bằng thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
⇒ Đáp án C
Bài 2: Công thức tính thể tích của vật rắn khi đo bằng bình chia độ:
A. Vrắn = Vlỏng – rắn - Vlỏng
B. Vrắn = Vlỏng + rắn - Vlỏng
C. Vrắn = Vlỏng – rắn + Vlỏng
D. Vrắn = Vlỏng + rắn + Vlỏng
Hiển thị đáp án
Công thức tính thể tích của vật rắn khi đo bằng bình chia độ là Vrắn = Vlỏng + rắn - Vlỏng
⇒ Đáp án B
Bài 3: Để đo thể tích của hòn sỏi cỡ 15 cm3, bình chia độ nào sau đây thích hợp
nhất?

A. Bình có GHĐ 250 ml, ĐCNN 10 ml
B. Bình có GHĐ 100 ml, ĐCNN 2 ml
C. Bình có GHĐ 250 ml, ĐCNN 5 ml
D. Bình có GHĐ 100 ml, ĐCNN 1 ml


Mua giáo án liên hệ

zalo 0977 331 816

Hiển thị đáp án
Để đo thể tích của hòn sỏi cỡ 15 cm3, bình chia độ có GHĐ 100 ml, ĐCNN 1 ml
⇒ Đáp án D
Bài 4: Cho một vật rắn không thấm nước vào bình chia độ có chứa sẵn 50 cm3 nước.
Ta thấy nước trong bình dâng đến vạch 100 cm3. Vậy thể tích vật rắn là:
A. 50 cm3 B. 150 cm3
C. 96 cm3 D. 100 cm3
Hiển thị đáp án
- Thể tích nước dâng lên thêm là thể tích của vật.
- Lúc đầu thể tích nước là 50 cm3, sau khi cho vật vào thì thể tích là 100 cm3 ⇒ dâng
thêm 50 cm3 ⇒ Đáp án A
Bài 5: Một bình tràn chỉ có thể chứa nhiều nhất là 100 cm3 nước, đang đựng 60
cm3 nước. Thả một vật rắn không thấm nước vào bình thì thấy thể tích nước tràn ra
khỏi bình là 30 cm3. Thể tích của vật rắn bằng bao nhiêu?
A. 40 cm3 B. 90 cm3
C. 70 cm3 D. 30 cm3
Hiển thị đáp án
- Lúc đầu nước trong bình tràn là 60 cm3, sau khi cho vật vào thì nước trong bình
dâng lên thêm 40 cm3 và bị tràn ra ngoài 30 cm3.
- Thể tích của vật là: Vvật = 40 + 30 = 70 cm3 ⇒ Đáp án C

Bài 6: Để đo thể tích của một đồng xu bằng kim loại. Bạn Nga đã bỏ vào bình chia
độ đang chứa nước 10 đồng kim loại đó. Thể tích nước dâng lên thêm trong bình là 3
ml. Thể tích mỗi đồng kim loại đó là:
A. 0,0003 dm3 B. 0,003 dm3
C. 0,0003 m3 D. 0,001 cm3
Hiển thị đáp án
- Thể tích dâng lên 3 ml là thể tích của 10 đồng xu.
- Thể tích của một đồng xu là: ml = 0,3 cm3 = 0,0003 dm3
⇒ Đáp án A
Bài 7: Bạn Lan dùng bình chia độ để đo thể tích một viên sỏi. Kết quả đúng là 55,7
cm3. Bạn Lan đã dùng bình nào trong các bình sau?
A. Bình có ĐCNN 1 cm3
B. Bình có ĐCNN 0,1 cm3
C. Bình có ĐCNN 0,5 cm3
D. Bình có ĐCNN 0,2 cm3
Hiển thị đáp án
ĐCNN phải là ước số của 55,7 cm3 ⇒ Dùng bình có ĐCNN 0,1 cm3 vì các bình khác
không thể cho số lẻ đến 0,7 cm3.
Bài 8: Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước và có thể chìm hoàn toàn trong
nước chỉ cần
A. một bình chia độ bất kì.
B. một bình tràn.
C. một bình chia độ có kích thước sao cho vật rắn có thể bỏ lọt vào bình.
D. một ca đong.
Hiển thị đáp án


Mua giáo án liên hệ

zalo 0977 331 816


Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước và có thể chìm hoàn toàn trong nước chỉ
cần một bình chia độ có kích thước sao cho vật rắn có thể bỏ lọt vào bình.
⇒ Đáp án C
Bài 9: Nếu dùng bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn thì trong trường hợp nào
sau đây, thể tích của vật rắn được tính bằng công thức VR = VR + L – VL, trong đó
VR là thể tích vật rắn, VR + Llà thể tích do mực chất lỏng chỉ khi đã bỏ vật rắn chìm
vào chất lỏng trong bình, VL là thể tích chất lỏng trong bình.
A. Vật rắn thấm nước và chìm một phần trong chất lỏng.
B. Vật rắn thấm nước và chìm hoàn toàn trong chất lỏng.
C. Vật rắn không thấm nước và chìm một phần trong chất lỏng.
D. Vật rắn không thấm nước và chìm hoàn toàn trong chất lỏng.
Hiển thị đáp án
Nếu dùng bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn thì trong trường hợp vật rắn
không thấm nước và chìm hoàn toàn trong chất lỏng, thể tích của vật rắn được tính
bằng công thức VR = VR + L – VL ⇒ Đáp án D
Bài 10: Khi thả một quả cam vào một bình tràn chứa đầy nước thì nước tràn vào một
bình chia độ có GHĐ 300 cm3 và ĐCNN 5 cm3. Mực nước trong bình chia độ lên tới
vạch số 215. Thể tích của quả cam bằng bao nhiêu?
A. 215 cm3 B. 85 cm3
C. 300 cm3 D. Cả A, B, C đều sai
Hiển thị đáp án
Quả cam thường nổi một phần nên theo kết quả trên nước tràn ra 215 cm3 không
phải là thể tích quả cam.
⇒ Đáp án D
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu
hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
- Hướng dẫn HS trả lời câu C4, C5, C6 và làm bài tập 4.1, 4.2 SBT.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
- Từng HS hoàn thành các câu C4. C5, C6.
C4 :
Lau bát khô trước khi dùng.
Khi nhấc ca không làm đổ nước ra bát.
Đổ hết nước trong bát vào bình chia độ, không đổ ra ngoài.


Mua giáo án liên hệ

zalo 0977 331 816

C5:
- Dùng băng giấy dán ngoài một cốc, sau đó xác định từng mức thể tích bằng cách
lần lượt đổ từng lượng nước xác định vào cốc đó và dùng bút đánh dấu lại.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Mở rộng kiến thực thông qua thực tế
Phương pháp dạy học: sử dụng đồ dùng trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Nêu cách làm một bình chia độ bằng chai nước lọc. Thực hiện đo thể tích

của vật rắn không thấm nước (định ốc)
4. Dặn dò (1’):
- Học bài theo nội dung ghi nhớ của bài học và SGK.
- Xem nội dung “có thể em chưa biết”.
- Làm các bài tập còn lại ở SBTVL6. HD các bài tập 4.4, 4.5 SBT.
- Chuẩn bị bài học mới.
PHỤ LỤC
Bảng 4.1
Dụng cụ đo
Vật cần đo
Thể tích ước
Thể tích đo được
3
thể tích
lượng (cm )
(cm3)
GHĐ
ĐCNN


Mua giáo án liên hệ

zalo 0977 331 816

Tuần : 4
Tiết : 4
BÀI 5: KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trả lời được các câu hỏi cụ thể như: Khi đặt một túi đường lên một cái cân, cân

chỉ 1kg, thì số đó chỉ gì?
- Nhận biết được quả cân 1kg.
- Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Robecvan và cách cân một vật
bằng cân Rôbecvan.
2. Kỹ năng:
- Đo được khối lượng của một vật bằng cân. Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của
một cái cân.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận trong khi cân bằng cân Rôbecvan.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài :
Hiểu được đơn vị khối lượng hợp pháp trong hệ thống đo lượng ở Việt Nam.
Đổi được các đơn vị khối lượng.
Biết cách dùng cân Rôbecvan hoặc cân đồng hồ để cân một vật.
5. Định hướng phát triển năng lực
a)Năng lực chung
Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy
luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả
thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học.
Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
b)Năng lực chuyên biệt :
- Năng lực kiến thức vật lí
- Năng lực phương pháp thực nghiệm
- Năng lực trao đổi thông tin
- Năng lực cá nhân của HS
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Cân Rôbecvan và hộp quả cân, vật để cân. ( Cân đồng hồ cho cả lớp)
2. HS: SGK, vở, các dụng cụ học tập
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’) :
a. Câu hỏi :

Câu 1: Trình bày cách xác định thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia
độ.
Câu 2 : Khi vật không lọt bình chia độ thì ta xác định thể tích bằng cách nào?
b. Đáp án và biểu điểm :
Câu 1: Thả chìm vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất
lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.(5đ)


Mua giáo án liên hệ
zalo 0977 331 816
Câu 2: Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ, thì thả vật đó vào trong bình tràn.
Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.(5đ)
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung trọng tâm : Khối lượng - đo khối lượng
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát.
GV đặt vấn đề kể cho HS nghe câu chuyện về Lương Thế Vinh:
Một lần sứ nhà Thanh là Chu Hy sang nước ta, vua Thánh Tông sai Lương Thế Vinh
ra tiếp. Hy nghe đồn Lương Thế Vinh không những nổi tiếng về văn chương âm nhạc,
mà còn tinh thông cả toán học nên mới hỏi:
- Có phải ông làm sách Đại thành toán pháp, định thước đo ruộng đất, chế ra bàn tính
của nước Nam đó không?
Lương Thế Vinh đáp:
- Dạ, đúng thế!
Nhân có con voi rất to đang kéo gỗ trên sông, Chu Hy bảo:
- Trạng thử cân xem con voi kia nặng bao nhiêu!
- Xin vâng!
Dứt lời, Vinh xăm xăm cầm cân đi cân voi.
- Tôi xem chiếc cân của ông hơi nhỏ so với con voi đấy! - Hy cười nói.

- Thì chia nhỏ voi ra! Vinh thản nhiên trả lời!
- Ông định mổ thịt voi à? Cho tôi xin một miếng gan nhé!
Lương Thế Vinh tỉnh khô không đáp. Đến bến sông, trạng chỉ chiếc thuyền bỏ không,
sai lính dắt voi xuống. Thuyền đang nổi, do voi nặng nên đầm sâu xuống. Lương Thế
Vinh cho lính lội xuống đánh dấu mép nước bên thuyền rồi dắt voi lên. Kế đó trạng ra
lệnh đổ đá hộc xuống thuyền, thuyền lại đầm xuống dần cho tới đúng dấu cũ thì
ngưng đổ đá.
Thế rồi trạng bắc cân lên cân đá. Trạng cho bảo sứ nhà Thanh:
- Ông ra mà xem cân voi!
Sứ Tàu trông thấy cả sợ, nhưng vẫn tỏ ra bình tĩnh coi thường.
Lương Thế Vinh quả là kỳ tài! Ông nghĩ ra cách cân đo tài tình ngay cả trong lúc bất
ngờ, cần ứng phó nhanh chóng.Trong thực tế chúng ta thấy để so sánh khối lượng của
vật này với vật kia, xem vật nào có khối lượng lớn hơn hay đo khối lượng bằng dụng
cụ gì? Vậy phải làm như thế nào? Để trả lời câu hỏi đó hôm nay chúng ta sẽ học bài:
KHỐI LƯỢNG- ĐO KHỐI LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Trả lời được các câu hỏi cụ thể như: Khi đặt một túi đường lên một cái
cân, cân chỉ 1kg, thì số đó chỉ gì?
- Nhận biết được quả cân 1kg.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV:
I. KHỐI LƯỢNG.


Mua giáo án liên hệ

zalo 0977 331 816


- Tổ chức hướng dẫn HS tìm
hiểu khối lượng và đơn vị
khối lượng:
THẢO LUẬN NHÓM BÀN
Yêu cầu HS cả lớp thảo luận,
trả lời các câu C1, C2
Yêu cầu HS dùng các từ
thích hợp trong khung để
hoàn thành kết luận ở các câu
C3 đến C6

HS:
Thực hiện các câu hỏi C1,
C2, C3, C4, C5, C6
C1: Số đó chỉ lượng sữa
chứa trong hộp sữa.
C2: 500g chỉ lượng bột giặt
chứa trong túi bột giặt.
HS:
Tìm hiểu các câu hỏi, suy
nghỉ trả lời, chọn từ thích
hợp để điền vào chổ trống.
Ghi nhớ đơn vị chính là
kilôgam (kg).

ĐƠN
VỊ
KHỐI
LƯỢNG

1. Khối lượng:
a. Trả lời câu hỏi

C3: 500g là khối lượng của
bột giặt chứa trong túi.
C4: 397g là khối lượng sữa
chứa trong hộp.
C5: Mọi vật đều có khối
lượng.
C6: Khối lượng của một
vật chỉ lượng chất chứa
trong vật.
b) Kết luận
GV : Yêu cầu HS đọc tài - HS cả lớp đọc tài liệu
* Mọi vật dù to hay nhỏ
liệu, thảo luận và trả lời câu HS trả lời câu hỏi của GV đều có khối lượng. Khối
hỏi
lượng của một vật làm
GVH : Đơn vị khối lượng
bằng chất nào chỉ lượng
hợp pháp ở nước ta là gì ?
chấy ấy chứa trong vật.
- Yêu cầu HS nêu một số
2. Đơn vị khối lượng:
đơn vị khối lượng đã học
a. Đơn vị khối lượng:
khác.
- Trong hệ thống đo
lường hợp pháp của Việt
- GV thông báo : Kilogam là

Nam, đơn vị khối lượng
khối lượng một quả cân mẫu,
là kilogam (kí hiệu: kg).
đặt ở Viện Đo lường quốc tế
b. Các đơn vị khối
ở Pháp.
lượng khác:
- Giáo viên giới thiệu cho
- gam (g) 1g = 1000kg
học sinh biết các đơn vị khối
- miligam (mg) 1mg =
lượng khác thường gặp:
1000g
- hectogam (còn gọi là
lạng) 1lạng =100g.
- tạ : 1 tạ = 100 kg; tấn
(t) 1t=1000kg.


Mua giáo án liên hệ

zalo 0977 331 816

- Để đo khối lượng người ta
dùng dụng cụ gì?
Đưa ra cân Rôbecvan cho
quan sát
- Em hãy cho biết cấu tạo của
cân này?
- Em hãy cho biết GHĐ và

ĐCNN của cân này?
Giảng cho HS hiểu cách
dùng cân đồng hồ để cân vật
- Em hãy lên bảng điền vào
chỗ trống câu C9?
- Cho hs thực hành cân vật
bằng cân Rôbecvan

- Cho hs quan sát hình 5.3;
5.4; 5.5; 5.6 SGK
- Em hãy cho biết tên của các
loại cân này?

- GV giới thiệu cách sử dụng
cân đồng hồ và cân mẫu. Yêu
cầu HS thực hiện

HS đọc tài liệu, quan sát
cân Rôbécvan
C7 :
Cân Rôbécvam bao gồm
các bộ phận: hai dĩa cân
đặt trên đòn cân, có kim
cân được gắn trêm trục đòn
cân, đi theo là một hộp quả
cân.
C8 :
GHĐ của cân là tổng khối
lượng các quả cân, ĐCNN
là khối lượng của quả cân

nhỏ nhất.
Học sinh tìm hiểu GHĐ và
ĐCNN trên cân Rôbécvan
của Phòng thí nghiệm.
- HS các nhóm cử đại diện
trả lời câu C9

II. ĐO KHỐI LƯỢNG:
1.Tìm
hiểu
cân
Rôbécvan ( GV có thể
thay thế loại cân khác)
Các bộ phận của cân
Rôbécvan: gồm có đòn
cân, đĩa cân, kim cân,
con mã và hộp quả cân.

2.Cách dùng cân đồng
hồ để cân một vật:
(SGK)

C9 :
Thoạt tiên, phải điều chính
sao cho khi chưa cân, đòn
cân phải nằm thăng bằng,
kim phải chỉ đúng vạch
giữa. Đó là việc điều chỉnh
số 0. Đặt vật đem cân lên
một dĩa cân. Đặt lên dĩa

bên kia một số quả cân có
khối lượng phù hợp sao
cho đòn cân nằm thăng
bằng, kim cân nằm đúng
giữa bảng chia độ. Tổng
khối lượng của các quả
cân trên dĩa cân sẽ bằng 3. Các loại cân khác
khối lượng của vật đem cân tạ, cân y tế, cân đòn,
cân.
cân đồng hồ.
- HS tìm hiểu và trả lời
C11:
- hình 5.3 là cân y tế
- hình 5.4 là cân tạ
- hình 5.5 là cân đĩa
- hình 5.6 là cân đồng hồ
- HS các nhóm thực hiện
dùng cân đồng hồ cân một


Mua giáo án liên hệ

zalo 0977 331 816

vật như SGK, dụng cụ học
tập khác.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng

lực sáng tạo, năng lực trao đổi.
Bài 1: Trên một hộp mứt Tết có ghi 250g. Con số đó chỉ:
A. sức nặng của hộp mứt
B. thể tích của hộp mứt
C. khối lượng của mứt trong hộp mứt
D. sức nặng của hộp mứt
Hiển thị đáp án
Trên một hộp mứt Tết có ghi 250g. Con số đó chỉ khối lượng của mứt trong hộp mứt
⇒ Đáp án C
Bài 2: Dùng cân Rô – béc – van có đòn cân phụ để cân một vật. Khi cân thăng bằng
thì khối lượng của vật bằng:
A. giá trị của số chỉ của kim trên bảng chia độ.
B. giá trị của số chỉ của con mã trên đòn cân phụ.
C. tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa.
D. tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa cộng với giá trị của số chỉ của con
mã.
Hiển thị đáp án
Dùng cân Rô – béc – van có đòn cân phụ để cân một vật. Khi cân thăng bằng thì khối
lượng của vật bằng tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa cộng với giá trị của
số chỉ của con mã.
⇒ Đáp án D
Bài 3: Cho các phát biểu sau:
a) Đơn vị của khối lượng là gam.
b) Cân dùng để đo khối lượng của vật.
c) Cân luôn luôn có hai đĩa.
d) Một tạ bằng 100 kg.
e) Một tấn bằng 100 tạ.
f) Một tạ bông có khối lượng ít hơn 1 tạ sắt.
Số phát biểu đúng là:
A. 2

B. 3
C. 4
D. 5
Hiển thị đáp án
Các phát biểu đúng là a, b và d ⇒ Đáp án B
Bài 4: Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hóa?
A. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330 ml
B. Trên vỏ hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén
C. Ở một số cửa hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99
D. Trên bao bì túi xà phòng có ghi: 1 kg
Hiển thị đáp án


×