Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

bang ke hoach chu de nghe nghiep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (45.33 KB, 3 trang )

MẠNG CHỦ ĐỀ NGHỀ NGHỆP.
Thời gian 5 tuần: Từ ngày 15 tháng 11 đến 17 tháng 12 năm 2010.
Tuần 1:
NGÀY NHÀ
GIÁO VIỆT
NAM 20-11.
Từ ngày
15/11-19/11.
Tuần 2:
NGHỀ SẢN XUẤT
Từ ngày 22/11-
26/11.
Tuần 3:
NGHỀ DỊCH
VỤ
Từ ngày
29/11-3/12.
Tuần 4:
NGHỀ
TRUYỀN
THỐNG Ở
ĐỊA
PHƯƠNG.
Từ ngày
6/12-10/12.
Tuần 5:
NGHỀ PHỔ
BIẾN QUEN
THUỘC.
Từ ngày
13/12-17/12.


*NỘI DUNG:
-Trẻ biết
được ngày lễ
của cô giáo
là ngày 20-
11, là ngày
nhà giáo
Việt Nam.
-Giáo dục trẻ
biết yêu q,
kính trọng
thầy cô và
công việc vất
vả của cô
giáo mình.
-Trẻ biết thể
hiện cảm
xúc, tình cảm
của mình với
ngày lễ của
các cô: Hát,
múa, đọc
thơ, kể
chuyện, làm
tranh để tặng
cô giáo.
HOẠT ĐỘNG
1.Phát triển
thẩm mó:
-Âm nhạc:

Hát, vỗ tay
*NỘI DUNG:
-Công nhân, nông
dân, nghề may,
nghề thủ công mó
nghệ, thợ mộc.
-Tên gọi của nghề
và của người làm
nghề. Trang phục,
một số đồ dùng,
sản phẩm đặc trưng
của từng nghề.
Trong mỗi nghề có
nhiều công việc
khác nhau, nơi làm
việc của một số
nghề.
-So sánh, phân biệt
một số điểm giống,
khác nhau trong
công việc, đồ dùng,
dụng cụ, trang
phục…của những
người làm trong
mỗi nghề.
-Mối quan hệ của
nghề này với nghề
khác
(công nhân sản
xuất ra máy gặt

lúa, cho người
nông dân, sản
*NỘI DUNG-
Nghề bán
hàng, nghề
dòch vụ thẩm
mó, nghề
hướng dẫn du
lòch, lái xe
taxi-xe khách.
-Tên gọi của
người làm
nghề, trang
phục, một số
đồ dùng, nơi
làm việc và
đặc trưng công
việc của nghề.
-So sánh, phân
biệt một số
điểm giống và
khác nhau
trong công
việc, đồ dùng,
dụng cụ, trang
phục… của
những người
làm trong mỗi
nghề.
-Mối quan hệ

giữa các nghề
dòch vụ với
nhau.
*NỘI DUNG:
-Nghề nông
(làm ruộng,
làm nương,
trồng cây
công nghiệp:
Tiêu, chè, cà
phê, cao su ),
nghề dệt thổ
cẩm…
-Tên gọi của
người làm
nghề, đồ
dùng, dụng
cụ, công
việc, sản
phẩm của
nghề.
Hoạt động:
Phát triển
thẩm mó:
-Âm nhạc:
Hát, vỗ tay
theo nhòp:
“Cháu yêu
cô thợ dệt”,
nghe hát “Xe

chỉ luồn
kim”.
trò chơi: Ai
đoán giỏi.
*NỘI DUNG:
-Bộ đội, công
an, nghề dạy
học, nghề y,
nghề lái xe.
-Tên gọi của
người làm
nghề, trang
phục, một số
đồ dùng đặc
trưng của từng
nghề.
-Trong mỗi
nghề có nhiều
công việc khác
nhau.
-So sánh, phân
biệt một số
điểm giống và
khác trong
công việc, đồ
dùng, dụng cụ,
trang phục của
những người
làm trong mỗi
nghề.

-Thể hiện tình
cảm q trọng
đối với mỗi
người lao động
trong nghề và
theo phách:
“Cô và mẹ”,
nghe hát
“Nhớ lời cô
dặn”, trò
chơi: Ai đoán
giỏi.
-Tạo hình:
Vẽ bông hoa
tặng cô.
2.Phát triển
nhận thức:
-KPKH: Trò
chuyện về
ngày nhà
giáo Việt
Nam.
-LQVT:
Nhận biết,
gọi tên hình
vuông, tròn,
tam giác.Tạo
nhóm đồ vật
theo màu
sắc.

3.Phát triển
vận động:
Ném đích
nằm ngang-
Bật xa 30
cm.ĐTHT:
Tay
2
, Chân
1
.
-TDBS:
Thở
1
, Tay
3
,
Chân
2
,Lườn
1
,
Bật
1
.Tập kết
hợp bài hát
“Chú bộ
đội”.
4.Phát triển
ngôn ngữ:

phẩm của các nghề
sẽ đïc đưa đến
cửa hàng bán… ).
-Qúi trọng những
người lao động, q
trọng các sản
phẩm, giữ gìn và
tiết kiệm khi sử
dụng.
*HOẠT ĐỘNG:
1.Phát triển thẩm
mó:
-Âm nhạc:
Hát, vỗ tay theo
nhòp
“Cháu yêu cô chú
công nhân”,nghe
hát “Hạt gạo làng
ta”,
trò chơi: Nghe âm
thanh tìm đồ vật.
-Tạo hình:
Tô màu tranh các
nghề.
2.Phát triển nhận
thức:
-KPKH: Làm quen
một số nghề ( công
nhân, nông dân,
nghề may ) và vai

trò, ý nghóa của
nghề đó.
-LQVT: Dạy trẻ
nhận biết rõ nét,
khác biệt về số
lượng của hai
nhóm đồ vật sử
dụng từ nhiều hơn,
ít hơn.
3.Phát triển vận
động:
-Qúi trọng
người lao
động, mỗi
nghề đều có
ích cho nghề
khác và có ích
cho mọi người.
*HOẠT ĐỘNG:
1.Phát triển
thẩm mó:
-Âm nhạc:
Hát, vỗ tay
theo nhòp:
“Em tập lái ô
tô”,nghe hát
“Nhớ lời cô
dặn”, trò chơi:
Ai đoán giỏi.
-Tạo hình:

Vẽ theo ý
thích.
2.Phát triển
nhận thức:
-KPKH: Trò
chuyện làm
quen một số
nghề (bán
hàng, lái xe,
thợ làm đầu)
-LQVT: Tạo
nhóm đồ vật
theo nghề, so
sánh nhiều-ít.
3.Phát triển
vận động:
Đi ngang,
bước dồn trên
ghế.ĐTHT:
Chân
1
. Trò
chơi: Về đúng
nhà.
-Tạo hình:
Đồ theo
đường trâu
cày và
chuồng trâu.
2.Phát triển

nhận thức:
-KPKH: Tìm
hiểu công
việc và dụng
cụ của nghề
nông, nghề
dệt.
-LQVT: Tạo
nhóm đồ vật
theo nghành
nghề.
3.Phát triển
vận động:
Chuyền
bóng. ĐTHT:
Lườn
3
. Trò
chơi; Thi
xem ai hái
quả nhanh.
-TDBS:
Thở
1
, Tay
3
,
Chân
2
,Lườn

1
,
Bật
1
.Tập kết
hợp bài hát
“Chú bộ
đội”.
4.Phát triển
ngôn ngữ:
-LQVH:Thơ:
“Các cô
thợ”.
5.Phát triển
tình cảm-xã
hội:
công việc của
họ.
*HOẠT ĐỘNG:
1.Phát triển
thẩm mó:
-Âm nhạc:
Hát, múa minh
họa bài “Làm
chú bộ đội”.
nghe hát
“Cháu thương
chú bộ đội”,
trò chơi: Nghe
âm thanh tìm

bạn.
-Tạo hình:
Nặn theo ý
thích.
2.Phát triển
nhận thức:
-KPKH: Trò
chuyện làm
quen các nghề
(nghề y, bộ
đội, nghề giáo
viên).
-LQVT: Phân
nhóm các
dụng cụ theo
nghề.
3.Phát triển
vận động:
Ném xa bằng
một tay
ĐTHT: Tay
6
.
Trò chơi: Chó
sói xấu tính.
-TDBS: Thở
1
,
Tay
3

,
Chân
2
,Lườn
1
,
Bật
1
.Tập kết
-LQVH:Thơ:
“Cô giáo của
con”.
5.Phát triển
tình cảm-xã
hội:
-TCDG: Tập
tầm vông.
-TCVĐ: Thi
xem ai
nhanh.
-TCPV: Tập
làm cô giáo.
Ném xa bằng một
tay, chạy nhanh 10
m. ĐTHT: Tay
2
,
Chân
1
.

-TDBS: Thở
1
, Tay
3
,
Chân
2
,Lườn
1
,
Bật
1
.Tập kết hợp
bài hát “Chú bộ
đội”.
4.Phát triển ngôn
ngữ:
-LQVH:Thơ: “Em
làm thợ xây”.
5.Phát triển tình
cảm-xã hội:
-TCDG: Kéo cưa,
lừa xẻ.
-TCVĐ: Đàn chuột
con.
-TCXD: Công
nhân xây dựng
nhà.
-TDBS: Thở
1

,
Tay
3
,
Chân
2
,Lườn
1
,
Bật
1
.Tập kết
hợp bài hát
“Chú bộ đội”.
4.Phát triển
ngôn ngữ:
-LQVH:Thơ:
“Chơi bán
hàng”.
5.Phát triển
tình cảm-xã
hội:
-TCDG: Đi
cầu, đi quán.
-TCVĐ: Ô tô
và chim sẻ.
-TCPV: Đi
siêu thò mua
sắm.
-TCDG: Dệt

vải.
-TCHT: Cái
gì biến mất.
-TCPV: Cửa
hàng bán
lương thực,
thực phẩm.
hợp bài hát
“Chú bộ đội”.
4.Phát triển
ngôn ngữ:
-LQVH:Thơ:
“Làm nghề
như bố”.
5.Phát triển
tình cảm-xã
hội:
-TCDG: Nu
na, nu nống
-TCVĐ: Bắt
chước, tạo
dáng.
-TCPV: Phòng
khám bệnh.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×