Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án Sinh học 12 - Bài 3: Điều hòa hoạt động của gen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.59 KB, 2 trang )

Bài 3. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm và các cấp độ điều hòa hoạt động gen.
- Nêu được cơ chế điều hòa hoạt động của các gen qua operon ở sinh vật
nhân sơ.
- Ý nghĩa của điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ.
2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, quản lí thời gian và
đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: khái niệm và các cấp độ điều hòa
hoạt động gen, cơ chế điều hòa hoạt động của operon ở sinh vật nhân sơ.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ nguồn gen, bảo vệ và chăm sóc
động - thực vật quý hiếm.
II. Phương pháp dạy học:
- Trực quan - tìm tòi
- Vấn đáp - tìm tòi
- Dạy học nhóm.
III. Phương tiện dạy học: Hình 3.1, 3.2a, 3.2b. SGK.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Khám phá:
* Ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã?
- Quá trình dịch mã tại ribôxôm diễn ra như thế nào?
2. Kết nối:
Hoạt động GV – HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Khái niệm hoạt động I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU HÒA HOẠT


điều hòa hoạt động của gen.
ĐỘNG CỦA GEN.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - Điều hòa hoạt động của gen là điều hòa
SGK và cho biết:
lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
+ Nêu khái niệm điều hòa hoạt động của - Điều hòa hoạt động của gen xảy ra ở nhiều
gen?
mức độ:
+ Điều hòa hoạt động của gen phụ thuộc + Điều hòa phiên mã:
vào những yếu tố nào?
+ Điều hòa dịch mã:
+ Vì sao phải điều hòa hoạt động gen?
+ Điều hòa sau dịch mã:
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV để trả
lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung:
II. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế điều hòa Ở SINH VẬT NHÂN SƠ.
hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ.
1. Cấu trúc của ôpêrôn lac
GV: Ôpêrôn lac là gì? Cho ví dụ.
* Khái niệm về ôpêron: Operon là các gen
HS: Đọc mục II trang 18 trả lời câu hỏi.
trên ADN của vi khuẩn thường được phân
GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện bố thành một cụm, có liên quan với nhau về
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


kiến thức.
GV: + Cấu tạo của ôpêrôn lac gồm các

thành phần nào?
+ Ôpêrôn lac hoạt động như thế nào?
HS: Trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung.
GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện
kiến thức.

chức năng và có chung một cơ chế điều hòa.
VD: Ôpêrôn Lac ở vi khuẩn E.Coli điều hòa
tổng hợp các enzim giúp chúng sử dụng
đường lactôzơ.
* Thành phần của Ôpêrôn Lac gồm:
- Vùng khởi động (P): Là nơi mà ARN
polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
- Vùng vận hành (O): là vị trí tương tác với
chất prôtêin ức chế ngăn cản phiên mã.
- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): Quy định
tổng hợp enzim tham gia vào các phản ứng
phan giải đường lactôzơ.

GV: Yêu cầu HS quan sát hình 3.2a, 3.2b
trang 16, 17 SGK và cho biết:
+ Những biểu hiện ở gen R và ôpêrôn lac
trong trạng thái bị ức chế (I)
+ Những biểu hiện ở gen R và ôpêrôn lac 2. Cơ chế hoạt động của ôpêrôn lac ở
khi có các chất cảm ứng lactôzơ (II).
E.Coli.
- Khi môi trường không lac tôzơ:
HS: Thảo luận trong nhóm -> đại diện của + Gen điều hòa (R) tổng hợp prôtêin ức chế.
nhóm trình bày -> Các HS khác bổ sung.
+ Prôtêin ức chế đến bám vào vùng vận

hành (O) .
GV: Nhận xét, đánh giá, tổng kết.
+ Các gen cấu trúc không hoạt động phiên
mã → không tạo ra enzim phân giải đường
GV bổ sung thêm: Khi lactôzơ bị phân lactôzơ.
giải hết, chất ức chế được giải phóng.
Chất ức chế chuyển từ trạng thía bất hoạt - Khi môi trường có lactôzơ:
sang trạng thái hoạt động đến bám vào + Phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức
vùng chỉ huy và ôpêrôn lại chuyển sang chế, làm biến đổi cấu hình prôtêin.
trạng thái bị ức chế.
+ Prôtêin ức chế không liên kết được với
vùng vận hành O (bất hoạt) → mARN của
các gen Z, Y, A được tổng hợp và sau đó
được dịch mã → tổng hợp các enzim phân
giải đường lactôzơ.
+ Khi đường lactôzơ bị phân giải hết,
prôtêin ức chế lại liên kết với vùng vận
hành→ phiên mã bị dừng.
3. Thực hành/ Luyện tập: (5p)
Trong tế bào có rất nhiều gen, song ở mỗi thời điểm chỉ có một số gen
hoạt động, phần lớn các gen còn lại bất hoạt. Vậy cơ chế nào giúp cơ thể
thực hiện quá trình này?
4. Vận dụng:
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài SGK trang 19.
- Nghiên cứu bài đột biến gen trang 20.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí




×