Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Giáo án địa lí lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (636.92 KB, 44 trang )

Địa lý lớp 6

Ngày soạn: 06/9/2019
Tuần: 01
Tiết: 01
BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giúp HS làm quen với bộ môn Địa lý, nắm được nội dung của môn địa lý lớp 6
là nghiên cứu về Trái đất và các thành phần tự nhiên của Trái đất. Từ đó bước
đầu định hình được cách học tập với bộ môn này thế nào cho tốt.
2. Kĩ năng:
- HS bước đầu nhận thức được: Bản đồ, cách sử dụng bản đồ là một phần quan
trọng trong chương trình học tập, bên cạnh đó còn phải biết thu thập, xử lý thông
tin … Có kỹ năng quan sát thực tế, biết vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề
cụ thể.
3. Thái độ, hành vi:
- Gây cho các em có sự hứng thú với bộ môn, có mong muốn học tập tốt để mở
rộng hiểu biết, yêu thiên nhiên, đất nước.
4. Những năng lực có thể hướng tới.
- Năng lực chung: sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề; tự học; giao tiếp, hợp
tác.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, hình vẽ, quả địa cầu
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: Quả địa cầu; Tranh ảnh
- Học liệu: Giáo án, Sách giáo khoa
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước nội dung bài học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: 1 ph


2. Kiểm tra bài cũ:
3/ Tiến trình bµi
HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu nội dung của môn Địa Lý 6
(1) Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực.
(2) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân/ nhĩm.
Hoạt động của GV - HS

Nội dung chính

Vào bài:
Bước 1: GV kể câu chuyện Galilê nói về Trái đất
thời Trung đại để nói về khoa học nghiên cứu về
Trái đất.
Bước 2: Theo di, hướng dẫn, giúp học sinh thực
1


Địa lý lớp 6

hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện
nhiệm vụ của học sinh.
Bước 1: GV giới thiệu về bộ môn Địa lý, nội dung 1. Nội dung của môn Địa lý 6
nghiên cứu. Cho HS quan sát quả địa cầu, bản đồ.
* HS trả lời các câu hỏi sau:
- Hành tinh chúng ta đang sinh sống gọi là gì?
- Hình dạng của Trái Đất? Kích thước?
- Trái Đất được cấu tạo từ những thành phần tự
nhiên nào?

- Vậy nội dung của môn Địa lí 6 cung cấp cho
- Cung cấp những kiến thức về
chúng ta những kiếm thức gì?
Trái đất và các thành phần tự
nhiên cấu tạo nên Trái đất
- Vì sao học Địa lý cần có bản đồ?
- Chương trình Địa lý 6 rèn luyện cho các em - Giải thích một số hiện tượng
xảy ra thường ngày.
những kĩ năng nào?
- Những kĩ năng đó có cần thiết không?
- Hình thành và rèn kỹ năng về
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
bản đồ.
Bước 2: HS từng cá nhân báo cáo
GV: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS các cá nhân khác bổ sung, nhận xét
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả của học sinh.
HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
HOẠT ĐỘNG 2. Cần học môn Địa lý 6 như thế nào?
Phương pháp: Thảo luận nhóm
Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm.
Hoạt động của GV - HS

Hộp kiến thức
2. Cần học môn Địa lý 6 như thế nào?

Bước 1: GV giới thiệu SGK Địa lý 6.
* Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu 2 nhóm thảo
luận 1 nội dung:

Nhóm 1+2: Khi học Địa lý, ta thường quan sát
các sự vật, hiện tượng Địa lý ở đâu?
- Vì sao phải học trên bản đồ, tranh ảnh, hình vẽ?
Nhóm 3+4: Kiến thức trong sgk Địa lý 6 được
trình bày như thế nào?
- Để học tốt môn Địa lý, các em cần phải làm
những gì?
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS trao đổi thảo luận
2

- Nắm được nội dung kiến thức cơ bản.
- Quan sát các sự vật, hiện tượng, trên
tranh ảnh, bản đồ, sơ đồ …
- Trả lời câu hỏi, hoàn thành bài tập.


Địa lý lớp 6

GV: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
- Biết liên hệ thực tế.
Bước 3: HS báo cáo kết quả, thảo luận.
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả của học sinh.
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
IV.Tổng kết và hướng dẫn học tập
4.1Tổng kết ( 10 ph)
- Môn Địa lý 6 giúp em hiểu biết được những vấn đề gì?
- Em cần học môn Địa lý 6 thế nào cho tốt?
- Viết đoạn văn bày tỏ mong muốn của em khi học môn địa lí 6.

Câu 1: Dựa vào sơ đồ dưới đây em hãy cho biết ích lợi của môn học địa lí? (Điền
các thông tin đúng vào các ô: a, b, c, d) theo nội dung cho sẵn:
• Học tập môn Địa lí
• Hiểu được thiên nhiên
• Hiểu được cách thức sản xuất của con người
• Yêu quê hương, yêu đất nước.
(a)
(b)

(c)

(d)

4.2. Hướng dẫn học tập ( 2 ph)
- Đọc các bài trong cuốn địa lí 6.
- Chuẩn bị bài 1.

Ngày soạn: 03/09/2019
Tuần: 02
Tiết: 02
3


Địa lý lớp 6

Chương 1: TRÁI ĐẤT
Bài 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng và kích thước của Trái

Đất
- Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến
gốc, vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến
Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam
2. Kĩ năng:
* Kĩ năng chuyên môn
- Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ.
- Xác định được: kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông và kinh tuyến Tây; vĩ
tuyến gốc, các đường vĩ tuyến Bắc và vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông và nửa cầu
Tây, nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam trên bản đồ và quả Địa Cầu.
* Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Phản hồi / lắng nghe tích cực; giao tiếp.
3. Những năng lực có thể hướng tới.
- Năng lực chung: sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề; tự học; giao tiếp, hợp
tác.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, tư duy tổng hợp theo lãnh
thổ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV:
- Quả địa cầu; Tranh hệ Mặt trời; Lưới kinh, vĩ tuyến.
- Phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP 1:
Hình thức: cặp đôi.
Nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức SGK, tranh ảnh, hoàn thành bảng kiến thức sau:
Trái Đất trong hệ Mặt Trời
Vị trí của Trái Đất theo thứ tự xa dần Mặt Trời
Kích thước
Hình dạng
PHIẾU HỌC TẬP 2:

Hình thức: Nhóm lớp.
Nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức SGK, tranh ảnh, vốn hiểu biết, hoàn thành bảng kiến
thức sau:
Hệ thống kinh tuyến , vĩ tuyến
Kinh tuyến
Kinh tuyến gốc
4


Địa lý lớp 6

Kinh tuyến đông
Kinh tuyến tây
Vĩ tuyến
Vĩ tuyến gốc
Vĩ tuyến bắc
Vĩ tuyến nam
2. Chuẩn bị của HS:
- Vẽ ra giấy A2: hình 2, hình 8, hình 10, hình 11 và hình 14
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: 1 ph
2. Kiểm tra bài cũ:
3/ Tiến trình bµi
HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu vị trí của Trái đất trong hệ Mặt Trời
Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, thảo luận nhóm.
Hình thức tổ chức hoạt động: Cặp đôi
Hoạt động của GV - HS
Hộp kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát H1.1. và dựa 1. Vị trí của Trái đất trong hệ
vào nội dung trong SGK:

Mặt Trời.
- HS hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Trả lời thêm các câu hỏi:
+ “Hệ Mặt Trời” là gì? Trong hệ Mặt Trời có - Có 8 hành tinh quay xung quanh
mấy hành tinh? Kể tên?
Mặt trời → gọi là Hệ Mặt Trời.
+ Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa
dần hệ Mặt trời?
- Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 và là
+ Ý nghĩa của vị trí thứ 3?
nơi duy nhất có sự sống trong Hệ
+ Vì sao Trái Đất là nơi duy nhất có sự sống Mặt Trời.
trong Hệ Mặt Trời?
+ Ngoài những hành tinh trên, trong hệ Mặt
trời còn có những thiên thể nào?
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS trao đổi thảo luận
GV: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS báo cáo kết quả, thảo luận.
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả của học sinh.
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
HOẠT ĐỘNG 2. Hình dạng, kích thước của Trái đất và hệ thống kinh,vĩ
tuyến.
Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực.
Hình thức tổ chức hoạt động: Cặp đôi. Cá nhân/ nhóm.
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
2. Hình dạng, kích thước của
Trái đất và hệ thống kinh,vĩ

5


Địa lý lớp 6

Bước 1: GV cho HS quan sát quả Địa cầu. tuyến.
Trả lới các câu hỏi:
+ Trái đất có hình gì?
- Trái Đất có dạng hình cầu.
+ Quan sát H2. Cho biết độ dài bán kính của
Trái Đất và độ dài đường xích đạo?
+ Diện tích của Trái Đất là bao nhiêu?
- GV yêu cầu HS thảo luận, hoàn thành - Diện tích: 510 triệu km2
phiếu học tập số 2:
Nhóm 1+3: Quan sát H3.
- Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực
Nam trên bề mặt quả địa cầu gọi là gì?
- Kinh tuyến: đường nối liền hai
- Độ dài của các đường kinh tuyến.
điểm cực Bắc và cực Nam trên bề
0
- Nếu mỗi đường kinh tuyến cách nhau 1 , có mặt quả Địa Cầu.
bao nhiêu đường kinh tuyến?
- Thế nào là kinh tuyến gốc?
- Đường kinh tuyến gốc chia Trái Đất thành
các nửa cầu nào?
- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến số
- Những đường kinh tuyến nằm ở nửa cầu 00, đi qua đài thiên văn Grin- uýt ở
Đông gọi là kinh tuyến gì?
ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước

- Những đường kinh tuyến nằm ở nửa cầu Anh)
Tây gọi là kinh tuyến gì?
- Kinh tuyến Đông: những kinh
- Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc.
kinh tuyến gì?
- Kinh tuyến Tây: những kinh
Nhóm 2+4: Quan sát H3. Cho biết:
tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.
- Những vòng tròn vuông góc với các kinh
tuyến là những đường gì? Nêu đặc điểm của
nó?
- Độ dài của các đường vĩ tuyến?
- Xác định vĩ tuyến lớn nhất, bé nhất.
- Vĩ tuyến: vòng tròn trên bề mặt
0
- Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 1 , có bao Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến.
nhiêu đường vĩ tuyến?
- Xác định đường vĩ tuyến gốc?
- Vĩ tuyến gốc chia Trái Đất thành những
nửa cầu nào?
CH: Các đường kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc - Vĩ tuyến gốc: vĩ tuyến số 00 (Xđ)
chia Trái Đất thành mấy nữa cầu? Kể tên, - Vĩ tuyến Bắc: những vĩ tuyến
giới hạn?
nằm từ Xích đạo đến cực Bắc.
- Vĩ tuyến Nam: những vĩ tuyến
CH: Thực tế trên bề mặt Trái Đất có đường nằm từ Xích đạo đến cực Nam.
kinh-vĩ tuyến không?
- Tại sao phải xác định kinh tuyến gốc và vĩ - Nửa cầu Đông : nửa cầu nằm bên
6



Địa lý lớp 6

tuyến gốc?
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS trao đổi thảo luận
GV: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm
vụ.
Bước 3: HS báo cáo kết quả, thảo luận.
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả của học sinh.
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.

phải vòng kinh tuyến 200T và
1600Đ, trên đó có các châu: Âu, Á,
Phi và Đại Dương.
- Nửa cầu Tây : nửa cầu nằm bên
trái vòng kinh tuyến 200T và
1600Đ, trên đó có toàn bộ châu Mĩ.
- Nửa cầu Bắc: nửa bề mặt địa cầu
tính từ Xích đạo đến cực Bắc.
- Nửa cầu Nam: nửa bề mặt địa cầu
tính từ Xích đạo đến cực Nam.
* Nhờ có hệ thống kinh tuyến, vĩ
tuyến người ta xác định được vị trí
của mọi địa điểm trên bề mặt Trái
Đất..

IV.Tổng kết và hướng dẫn học tập
4.1.Tổng kết ( 5 ph)

-PP : vấn đáp, trực quan
-KT : đặt câu hỏi, động não
- Hình thức tổ chức dạy học: GV với cả lớp, cá nhân
- ĐHNL: tư duy, sử dụng bản đồ
- Phẩm chất: tự tin ,tự lập, tự chủ
*Bài tập1/sgk.
+ Cứ 1° ta vẽ một đường KT thì trên quả ĐC sẽ có 360 KT.
+ Cứ 10° ta vẽ một đường KT thì trên quả ĐC sẽ có 36KT( 36: 10)
+ Cứ 1° ta vẽ một đường VT thì trên quả ĐC sẽ có 181 VT.
+ Cứ 10° ta vẽ một đường VT thì trên quả ĐC sẽ có 19 VT ( 181: 10 = 18,1 + 1
đường VT gốc = 19 đường VT )
+ Cứ 10° ta vẽ một đường VT thì trên quả ĐC sẽ có 9 VT (18: 2= 9 đường VT B,
9 đường VT Nam -> không tính đường VT gốc. )
* HS làm BT 2/ sgk.
? Vẽ mô phỏng quả địa cầu, vẽ mô phỏng đường VT gốc, KT gốc, VT nam, VT
bắc, KT đông, KT tây, xác định các nửa cầu trên hình.
4.2 Hướng dẫn học tập ( 1ph)
- Viết bài giới thiệu về các hành tinh trong hệ mặt trời, trong đó giới thiệu cụ thể về
Trái đất.
- Tìm hiểu về vũ trụ qua các video trên internet.
- Học bài,làm bài tập đầy đủ
- Chuẩn bị bài 3: “ Tỉ lệ bản đồ”
+ Đọc kĩ bài, trả lời câu hỏi sgk. Tìm hiểu về cách tính tỉ lện bản đồ

7


Địa lý lớp 6

Tuần: 03

Tiết: 03
BÀI 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu tỷ lệ bản đồ là gì và nắm được ý nghĩa 2 loại: số tỷ lệ và thước tỷ lệ.
- Biết cách tính các tỷ lệ thực tế dựa vào số tỷ lệ và thước tỷ lệ.
- Biết các phương hướng trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm.
- Hiểu ký hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các ký hiệu bản đồ.
2. Kĩ năng:
* Kĩ năng chuyên môn
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thưc tế theo đường chim bay và
ngược lại
- Xác định được phương hướng, tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ và quả
Địa Cầu.
- Biết cách đọc các kí hiệu trên bản đồ sau khi đối chiếu với bảng chú giải, đặc
biệt là kí hiệu về độ cao của địa hình (các đường đồng mức)
* Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Giao tiếp: Phản hồi / lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ, ý tưởng, , giao tiếp,
hợp tác khi làm việc nhóm.
- Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm.
3. Những năng lực có thể hướng tới.
- Năng lực chung: Tính toán, giải quyết vấn đề; tự học; tư duy; giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, lược đồ, hình vẽ, tranh ảnh...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: Một số bản đồ có tỷ lệ khác nhau; Thước tỷ lệ.
- Phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP 1

+ Hình thức: Nhóm lớp
+ Nhiệm vụ: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay
Khoảng cách

Độ dài

KS Hải Vân đến KS Thu Bồn
KS Hoà Bình đến KS Sông Hàn.
Phan Bội Châu (từ Trần Quý Cáp đến Lý Tự Trọng
Nguyễn Chí Thanh (Từ đ Lý Tự Trọng đến Quang Trung).
2. Chuẩn bị của học sinh
8


Địa lý lớp 6

- Bảng phụ; thước đo;…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ
Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, thảo luận nhóm nhỏ
Hình thức tổ chức hoạt động: Cặp đôi.
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
1. Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ
Bước 1: GV dùng 2 bản đồ có tỷ lệ khác
nhau. Giới thiệu vị trí phần ghi tỷ lệ của mỗi
bản đồ.
* Cả lớp lắng nghe và trả lời câu hỏi:
- Tỷ lệ bản đồ: là tỷ số giữa khoảng
- Tỷ lệ bản đồ là gì?

cách trên bản đồ với khoảng cách
+ Đọc tỷ lệ bản đồ H8, H9. Cho biết điểm tương ướng ngoài thực địa.
giống, khác nhau?
- Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản
- Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ?
đồ cho ta biết khoảng cách trên bản
đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với
kích thước thực của chúng trên thực
tế.
- Có mấy dạng biều hiện tỷ lệ bản đồ? Nội - Hai dạng tỉ lệ bản đồ: tỉ lệ số và tỉ lệ
dung của mỗi dạng?
thước.
* Quan sát H8, H9. trả lời câu hỏi:
- Mỗi cm trên bản đồ ứng với khoảng cách
bao nhiêu ngoài thực địa?
+ Bản đồ nào có tỷ lệ lớn hơn? Tại sao?
- Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lý - Bản đồ có tỷ lệ bản đồ càng lớn thì
chi tiết hơn? Nêu dẫn chứng?
số đối tượng địa lý đưa lên bản đồ
- Mức độ nội dung của bản đồ phụ thuộc càng nhiều.
vào yếu tố gì? => tỷ lệ bản đồ.
- Tiêu chuẩn phân loại bản đồ?
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS trao đổi thảo luận
GV: Theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện
nhiệm vụ.
Bước 3: HS báo cáo kết quả thảo luận.
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ của học sinh.

HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỷ lệ trên
bản đồ
Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Thảo luận nhóm
Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm
Hoạt động của GV - HS
Hộp kiến thức
9


Địa lý lớp 6

.

2. Đo tính các khoảng cách thực địa
dựa vào tỷ lệ thước hoặc tỷ lệ số trên
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc mục 2 và bản đồ
trả lời câu hỏi: Nêu trình tự cách đo, tính - Muốn biết khoảng cách thực tế, người
khoảng cách dựa vàn tỷ lệ tước, tỷ lệ số? ta có thể sử dụng số ghi tỉ lệ hoặc
- HS hoàn thành phiếu học tập số 1.
thước tỉ lệ trên bản đồ.
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS trao đổi thảo luận
GV: Theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện
nhiệm vụ.
Bước 3: HS báo cáo kết quả thảo luận.
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ của học sinh.
HS cập nhật sản phẩm của hoạt động

học.
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu phương hướng trên bản đồ; kinh độ, vĩ độ và toạ độ
địa lý
Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở
Hình thức tổ chức hoạt động: Cặp bàn
Hoạt động của GV - HS
Hộp kiến thức
3. Phương hướng trên bản đồ
Bước 1: GV yêu cầu HS nhắc lại, tìm và chỉ
hướng của các đường kinh tuyến, vĩ tuyến
trên quả Địa cầu?
- Quan sát H10 SGK cho biết các hướng - Phương hướng chính trên bản đồ
chính trên bản đồ?
(8 hướng chính)
- Cách xác định phương hướng trên
+ Muốn xác định hướng trên bản đồ dựa vào bản đồ:
+ Với bản đồ có kinh tuyến,vĩ
yếu tố nào?
tuyến: phải dựa vào các đường kinh
+ Trên thực tế có những bản đồ không thể tuyến và vĩ tuyến để xác định
hiện kinh tuyến, vĩ tuyến, làm thế nào xác phương hướng.
định được phương hướng?
+ Với các bản đồ không vẽ kinh, vĩ
- Xác định các hướng còn lại ở hình sau:
tuyến: phải dựa vào mũi tên chỉ
hướng bắc trên bản đồ để xác định
hướng Bắc, sau đó tìm các hướng
H.a
B H.b
B

còn lại.
HS: Thực hành tìm phương hướng đi từ
điểm 0 đến các điểm A, B, C, D H13(sgk)
GV: Vẽ H11 lên bảng.
200

00
10


Địa lý lớp 6

C

10

4. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý
a. Khái niệm:

0

00
- Điểm C (H11) là nơi gặp nhau của đường
kinh tuyến, vĩ tuyến nào?
20 o T (vi do)
 o
10 B (kinh do)

C
+ Kinh độ, vĩ độ của 1 điểm là gì?


- Kinh độ của 1 điểm: là số độ chỉ
khoảng cách từ kinh tuyến đi qua
địa điểm đó đến kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ của 1 điểm: là số độ chỉ
khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua
+ Như thế nào là tọa độ địa lý?
điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
- Toạ độ địa lý của 1 điểm bao gồm
+ Cho biết cách viết tọa độ địa lí?
kinh độ, vĩ độ của địa điểm đó trên
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
bản đồ.
Bước 2: HS từng cá nhân báo cáo
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực b. Cách viết:
- Kinh độ viết trên.
hiện nhiệm vụ.
Bước 3: HS các cá nhân khác bổ sung, nhận - Vĩ độ viết dưới.
Vd: 200T
xét
100B
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ của học sinh.
HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học
HOẠT ĐỘNG 5. Tìm hiểu các loại kí hiệu bản đồ
(1) Mục tiêu: Hiểu ký hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các ký hiệu
bản đồ.
(2) Phương pháp: Thuyết giảng tích cực
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cặp bàn/cá nhân

(4) Phương tiện dạy học: Bản đồ tự nhiên
(5) Sản phẩm: HS xác định được các loại kí hiệu bản đồ
Nội dung hoạt động 5:
Hoạt động của GV - HS
Hộp kiến thức
5. Các loại kí hiệu bản đồ
Bước 1: GV giới thiệu 1 số bản đồ KT: công,
nông nghiệp và GTVT.
- Yêu cầu HS Quan sát hệ thống ký hiệu trên bản
đồ, rồi so sánh và cho nhận xét các kí hiệu với
hình dạng thực tế của các đối tượng?
11


Địa lý lớp 6

+ Kí hiệu bản đồ là gì?

- Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu có
tính qui ước (hình vẽ, màu sắc….) dùng
để thể hiện các đối tượng địa lý trên
bản đồ.
+ Để hiểu được kí hiệu bản đồ, ta phải dựa vào - Bảng chú giải giải thích nội dung và ý
đâu ? Tại sao muốn hiểu ký hiệu phải đọc chú nghĩa của kí hiệu.
giải?
- Quan sát H 14. Có mấy loại ký hiệu? Kể tên 1 - Ba loại kí hiệu thường được sử dụng
số đối tượng địa lý được biểu hiện bằng các loại để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản
ký hiệu.
đồ: kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu
diện tích.

- Quan sát H15. Có mấy dạng ký hiệu? Những - Một số dạng kí hiệu được sử dụng để
dạng kí hiệu này được thể hiện ở bản đồ nào?
thể hiện đối tượng địa lí trên bản đồ: kí
hiệu hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu
- Qua H14, H15 vho biết mối liên hệ giữa các kí tượng hình.
hiệu và dạng kí hiệu?
+ Vậy đặc điểm quan trọng nhất của kí hiệu là gì? - Ký hiệu phản ánh vị trí, sự phân bố
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
đối tượng địa lí trong không gian.
Bước 2: HS từng cá nhân báo cáo
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ.
Bước 3: HS các cá nhân khác bổ sung, nhận xét
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
của học sinh.
HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
HOẠT ĐỘNG 6. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
(1) Mục tiêu: Biết được cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ
(2) Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân/Cặp bàn
(4) Phương tiện dạy học: Hình 16 SGK phóng to
(5) Sản phẩm: HS hoàn thành được nội dung yêu cầu
Nội dung hoạt động 6:
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
6. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
Bước 1: GV cho HS quan sát H16. Trả lời các câu - Các cách thể hiện độ cao địa hình trên
hỏi sau:
bản đồ: thang màu, đường đồng mức.

- Để thể hiện độ cao của bản đồ người ta thường
dùng những cách nào?
+ Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét? (100)
+ Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở
hai sườn núi phía đông và phía tây, hãy cho biết
12


Địa lý lớp 6

sườn nào có độ dốc lớn hơn?
+ Còn để thể hiện độ sâu, ta làm như thế nào?
- Quy ước thể thể hiện độ cao địa hình theo thang - Quy ước thể hiện độ cao địa hình theo
màu như thế nào?
thang màu:
+ Từ 0 – 200m: xanh lá cây.
+ Từ 200 – 500m: màu vàng hay màu
+ Dựa vào các đường đồng mức xác định độ cao hồng nhạt.
các điểm A, B, C
+ 500 – 1000m: màu đỏ.
+ 2000m trở lên: nâu.

600m x C
500m
400m
300m
xA
200m
100m
0m


xB

HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS từng cá nhân báo cáo
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ.
Bước 3: HS các cá nhân khác bổ sung, nhận xét
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
của học sinh.
HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 7. Làm bài tập
(1) Mục tiêu: HS xác định được phương hướng, tọa độ địa lí của một điểm trên bản
đồ
(2) Phương pháp: Thảo luận nhóm
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Theo nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(5) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Nội dung hoạt động 7:
Hoạt động của GV – HS
Hộp kiến thức
7. Bài tập
a) Các chuyến bay từ Hà Nội đi:
13


Địa lý lớp 6


Bước 1: GV yêu cầu thảo luận nhóm
Chia lớp thành 4 nhóm:
- Nhóm 1: bài tập phần a (T16)
- Nhóm 2: bài tập phần b (T16)
- Nhóm 3: bài tập phần c (T16)
- Nhóm 4: bài tập phần d (T16).

a Hà Nội → Viên Chăn: Tây Nam
b Hà Nội→Gia-các-ta:Đông Nam.
c Hà Nội → Manila: Đông Nam.
- Kualalămpơ => Băng Cốc: Hướng Tây
Bắc
- Kualalămpơ => Manila: Đông Bắc.
- Manila => Băng Cốc: Tây Nam.
b) Toạ độ địa lý:
130o D
 o
10 B

110 o D
 o
10 B

130o D
 o
0

A
B
C

HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
c) Các điểm có TĐĐL:
o
o
Bước 2: HS trao đổi thảo luận


140 D
120 D
 o
 o
GV: Theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện


0
10 N
nhiệm vụ.
E
Đ
Bước 3: HS báo cáo kết quả thảo luận.
GV: Ghi nhận câu trả lời của HS.
d) Từ 0 à A: hướng bắc.
Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện
0 à B: hướng đông.
nhiệm vụ của học sinh.
0 à C: hướng nam.
HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
0 à D: hướng tây.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
HOẠT ĐỘNG 8: Thực hành đo tính

(1) Mục tiêu: Mở rộng thêm hiểu biết của HS
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Tư duy, tổng hợp kiến thức.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, bản đồ địa lí
(5) Sản phẩm: Hoàn thành theo yêu cầu của GV
Nội dung hoạt động 8:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: GV cho HS quan sát một số loại
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
bản đồ, yêu cầu HS tính tỉ lệ 1cm trên bản
đồ tương ứng với bao nhiêu trên thực tế.
Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
- Trao đổi thảo luận
thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS.
- Báo cáo kết quả, thảo luận.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
vụ của học sinh.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Trả lời các câu hỏi và làm các bài tập cuối bài trong SGK.
- Xem lại nội dung xác định phương hướng, tính tỷ lệ trên bản đồ.
F. NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
14


Địa lý lớp 6

Câu 1. Kí hiệu bản đồ là gì? Có mấy loại kí hiệu bản đồ?

Câu 2. Để thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ, người ta thường sử dụng các
phương pháp nào?
Câu 3. Dựa vào số ghi tỉ lệ của các tờ bản đồ sau đây: 1: 200.000 và 1: 6.000.000, cho
biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
Câu 4. Trên tờ bản đồ tỉ lệ 1:200.000, người ta đo được khoảng cách giữa Hà Nội Hải Dương là 3 cm và Hà Nội - Phú Thọ là 6 cm. Hãy cho biết khoảng cách
trên thực địa giữa các địa điểm trên là bao nhiêu km?

Ngày soạn: 30/09/2019

Tuần:

06
Ngày dạy: 03/10/2019

Tiết: 06
ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Ôn tập vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng và kích thước của Trái Đất
- Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc,
vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam.
- Ôn tập cách tính các tỷ lệ thực tế dựa vào số tỷ lệ và thước tỷ lệ.
- Ôn tập về kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm.
- Ôn tập về ký hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các ký hiệu bản
đồ.
2. Kĩ năng:
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thưc tế.
- Xác định được tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ
- Biết cách đọc các kí hiệu trên bản đồ sau khi đối chiếu với bảng chú giải, đặc

biệt là kí hiệu về độ cao của địa hình (các đường đồng mức)
3. Những năng lực có thể hướng tới.
- Năng lực chung: Tính toán, sử dụng ngôn ngữ; tự học; tư duy; giao tiếp, hợp
tác.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, hình vẽ, tranh ảnh...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: Quả địa cầu; Lưới kinh, vĩ tuyến; Bộ tranh Địa lí
- Học liệu:
PHIẾU HỌC TẬP 1:
+ Hình thức: cặp đôi.
+ Nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức SGK, tranh ảnh, hoàn thành bảng kiến thức
sau:
15


Địa lý lớp 6

Trái Đất trong hệ Mặt Trời
Vị trí của Trái Đất theo thứ tự xa dần Mặt Trời
Kích thước
Hình dạng
Hệ thống kinh tuyến.
Hệ thống vĩ tuyến
PHIẾU HỌC TẬP 2:
+ Hình thức: cặp đôi.
+ Nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức SGK, tranh ảnh, hoàn thành bảng kiến thức
sau:
Bản đồ địa lí
Tỉ lệ bản đồ

Phương hướng trên bản đồ.
Các loại kí hiệu bản đồ.
2. Chuẩn bị của HS:
- Sưu tầm tài liệu, hình ảnh về Trái Đất
- Vẽ ra giấy A2 ; các hình ảnh trong SGK
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng
thấp
- Xác định
được phương
hướng trên bản
đồ.

Vận dụng cao

- Biết hình - Biết một số
- Dựa vào tỉ lệ
dạng và kích yếu tố cơ bản
bản đồ tính
thước của Trái của bản đồ.
được khoảng
- Đọc và hiểu
cách trên thực
Ôn tập Đất.

- Trình bày nội dung bản đồ
tế.
được khái niệm dựa vào kí hiệu
kinh tuyến, vĩ bản đồ.
tuyến.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Kí hiệu bản đồ là gì? Nêu ý nghĩa của kí hiệu bản đồ. Có mấy loại kí hiệu
bản đồ?
Đáp án:
- Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu quy ước, dùng để thể hiện các đối tượng địa
lí trên bản đồ.
- Kí hiệu bản đồ dùng để biểu hiện vị trí, đặc điểm… của các đối tượng địa lí
được đưa lên bản đồ.
- Có ba loại kí hiệu bản đồ: kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích.
HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát
(1) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS, giới thiệu được nội dung trọng tâm của
tiết học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật động não, thuyết trình
16


Địa lý lớp 6

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa địa lí 6
(5) Sản phẩm: HS tiếp cận được với nội dung, có hứng thú với bài học.
Nội dung hoạt động 1:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Bước 1: GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - Thực hiện nhiệm vụ học tập
được học trong chương trình môn địa lí 6.
Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ. - Trao đổi thảo luận
Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS.
- Báo cáo kết quả, thảo luận.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học - HS cập nhật sản phẩm của hoạt
sinh.
động học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Trái Đất trong hệ Mặt Trời
(1) Mục tiêu: Ôn tập vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng và kích thước của
Trái Đất
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân/cặp đôi
(4) Phương tiện dạy học: Qủa địa cầu; Tranh hệ thống kinh, vĩ tuyến
(5) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập số 1
Nội dung hoạt động 2:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Biểu diễn quả địa cầu cho HS thấy và giao - Thực hiện nhiệm vụ học tập
nhiệm vụ.
- HS hoàn thành phiếu học tập số 1.
Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ. - Trao đổi thảo luận
Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS.
- Báo cáo kết quả, thảo luận.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học - HS cập nhật sản phẩm của hoạt
sinh.
động học.
Hộp kiến thức:


1. Vị trí, hình dạng, kích thước của Trái đất và hệ thống kinh,vĩ tuyến.
* Hình dạng
* Kích thước
*Hệ thống kinh,vĩ tuyến

HOẠT ĐỘNG 3: Bản đồ địa lí
(1) Mục tiêu: Ôn tập vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng và kích thước của
Trái Đất
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân/cặp đôi
(4) Phương tiện dạy học: Qủa địa cầu; Tranh hệ thống kinh, vĩ tuyến
(5) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập số 2
Nội dung hoạt động 3:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
17


Địa lý lớp 6

Bước 1: GV cho HS quan sát một số bản đồ có tỉ lệ - Thực hiện nhiệm vụ học tập
khác nhau và giao nhiệm vụ.
- HS hoàn thành phiếu học tập số 2.
Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ - Trao đổi thảo luận
Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS.
- Báo cáo kết quả, thảo luận.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của - HS cập nhật sản phẩm của hoạt
học sinh.
động học.
Hộp kiến thức:

2. Tỷ lệ bản đồ. Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỷ lệ thước hoặc tỷ lệ số trên
bản đồ
* Tỷ lệ bản đồ
* Đo tính các khoảng cách thực địa
3. Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý
* Phương hướng trên bản đồ
* Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý
+ Khái niệm:
+ Cách viết:
4. Các loại kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
* Các loại kí hiệu bản đồ
* Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ

C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 7. Thực hành
(1) Mục tiêu: Xác định được tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ
(2) Phương pháp: Thảo luận nhóm
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Theo nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(5) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Nội dung hoạt động 7:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: GV yêu cầu HS làm các bài tập: Bài - Thực hiện nhiệm vụ học tập
tập 2/tr14; Bài tập 1,2/tr17; Bài tập 3/tr19.
Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS - Trao đổi thảo luận
thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS.
- Báo cáo kết quả, thảo luận.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.

của học sinh.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
HOẠT ĐỘNG 8: Thực hành đo tính khoảng cách trên thực địa
(1) Mục tiêu: Mở rộng thêm hiểu biết của HS
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Tư duy, tổng hợp kiến thức.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, bản đồ địa lí
(5) Sản phẩm: Hoàn thành theo yêu cầu của GV
18


Địa lý lớp 6

Nội dung hoạt động 8:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Trên một tờ bản đồ Việt Nam có tỉ - Thực hiện nhiệm vụ học tập
lệ 1:300000 người ta đo được khoảng cách
từ xã IaDơk đến thị trấn Chư-ty là 5cm. Hỏi
trên thực địa hai địa điểm đó cách nhau bao
nhiêu km?
Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
- Trao đổi thảo luận
thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS.
- Báo cáo kết quả, thảo luận.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học.
vụ của học sinh.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Ôn tập lại chương trình đã học.
- Hoàn thành các bài tập trong SGK
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
F. NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1. Trái Đất có hình dạng và kích thước như thế nào?
Câu 2. Nêu ý nghĩa của kí hiệu bản đồ?
Câu 3. Dựa vào số ghi tỉ lệ của các tờ bản đồ sau đây: 1: 200.000 và 1: 6.000.000, cho
biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?

Ngày soạn: 07/10 /2019
Tuần: 07
Ngày dạy: 10/10/2019
Tiết: 07
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Nhằm đánh giá kết quả tiếp thu kíên thức của học sinh
2. Kĩ năng: Tư duy, trình bày bài viết trên giấy kiểm tra
3. Thái độ : Làm bài nghiêm túc, tự giác, trung thực.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Đề bài kiểm
- Đáp án - Biểu điểm
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra sư chuẩn bị của học sinh.
2. Ma trận:
Chủ đề Mức độ
nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

19

Vận dụng


Địa lý lớp 6

- Biết quy ước về
Vị trí, hình dạng kinh tuyến gốc, vĩ
và kích thước của tuyến gốc; vĩ tuyến
Trái Đất
Bắc, vĩ tuyến Nam
30% TSĐ =3,0
100%TSĐ =3,0
điểm
điểm
Kí hiệu bản đồ.
Cách biểu hiện địa
hình trên bản đồ
50% TSĐ =5,0
điểm
Phương hướng
trên bản đồ. Kinh
độ, vĩ độ và toạ độ
địa lý
20% TSĐ =2,0
điểm
TSĐ 10
Tổng số câu 03


Biết một số yếu tố
cơ bản của bản đồ.
100%TSĐ =5,0
điểm

3,0điểm
30% TSĐ

5,0điểm
50% TSĐ

- Xác định được
tọa độ địa lí của
một điểm trên bản
đồ và quả Địa Cầu.
100%TSĐ =2,0
điểm
2,0 điểm
20 % TSĐ

IV. ĐỀ RA
Câu 1: (3,0 điểm) Cho biết các quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến
đông, kinh tuyến tây; vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến nam?
Câu 2: (5,0 điểm) Kí hiệu bản đồ là gì? Cho biết các dạng và các loại kí hiệu
thường được sử dụng trên bản đồ? Ý nghĩa của kí hiệu bản đồ?
Câu 3: (2,0 điểm) a) Em hãy trình bày cách viết tọa độ địa lí của một điểm.
b) Dựa vào sơ đồ sau: xác định tọa độ địa lí điểm A,B?
300 200100 00 100 200 300
300
200

100
00

A

B
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I
20

100
200
300


Địa lý lớp 6

Câu

Đáp án, biểu điểm và hướng dẫn chấm

Điểm
0,5 đ

Quy ước:
+ Kinh tuyến gốc: kinh tuyến 00, đi qua đìa thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô
thành phố Luân Đôn( Anh)
Câu 1 + Vĩ tuyến gốc: Vĩ tuyến 00 ( đường xích đạo)
0,5đ
(3,0 đ) + Kinh tuyến đông: Những kinh tuyến nằm phía bên phải kinh tuyến gốc 0,5đ

+ Kinh tuyến tây: Những kinh tuyến nằm phía bên trái kinh tuyến gốc
0,5đ

+ Vĩ tuyến bắc: những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc
0,5đ
+ Vĩ tuyến Nam: những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Nam
0,5đ
- Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu có tính qui ước (hình vẽ, màu sắc….) 1,0 đ
dùng để thể hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ.
Câu 2 - Bảng chú giải giải thích nội dung và ý nghĩa của kí hiệu.
1,0 đ
(5,0đ) - Ba loại kí hiệu thường được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí
1,0 đ
trên bản đồ: kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích.
- Một số dạng kí hiệu được sử dụng để thể hiện đối tượng địa lí trên bản
1,0 đ
đồ: kí hiệu hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng hình.
- Ký hiệu phản ánh vị trí, sự phân bố đối tượng địa lí trong không gian.
1,0 đ
Câu 3 a) Cách viết tọa độ: Kinh độ viết trước, vĩ độ viết sau
1,0 đ
(2,0đ)
b) Tọa độ các điểm:
1,0 đ
0
10



10



30

A
0B
B
0N
VI. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Tự nhận xét bài làm của bản thân
- Về nhà xem lại bài làm, rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 14/10/2019
08 a11
Ngày dạy: 17/10a07/11/2019
a 11

Ký duyệt

Tuần:
Tiết: 08

Chủ đề: CÁC VẬN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT VÀ HỆ QUẢ
(4 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời của Trái
Đất: hướng, thời gian, quỹ đạo và tính chất của chuyển động.
- Trình bày được hệ quả các chuyển động của Trái Đất:
21



Địa lý lớp 6

+ Chuyển động tự quay: hiện tượng ngày và đêm kế tiếp, sự lệch hướng chuyển
động của các vật thể.
+ Chuyển động quanh Mặt Trời: hiện tượng các mùa và hiện tượng ngày đêm dài
ngắn khác nhau theo mùa.
2. Kĩ năng
* Kĩ năng chuyên môn
- Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động tự quay của Trái Đất và chuyển động của
Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Dựa vào hình vẽ mô tả hướng chuyển động tự quay, sự lệch hướng chuyển động
của các vật thể trên bề mặt Trái Đất.
- Dựa vào hình vẽ mô tả hướng chuyển động, quỹ đạo chuyển động, độ nghiêng và
hướng nghiêng của trục Trái Đất khi chuyển động trên quỹ đọa; trình bày hiện
tượng ngày, đêm dài, ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất theo mùa.
* Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Tìm kiếm và xử lí thông tin. Giao tiếp: Phản hồi / lắng nghe tích cực trình bày
suy nghĩ, ý tưởng.
- Làm chủ bản thân, đảm nhận trách nhiệm.
3. Thái độ: Hiểu biết đầy đủ về các hiện tượng tự nhiên xảy ra có ảnh hưởng đến
cuộc sống con người.
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng
bản đồ, năng lực tuyên truyền.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh về các hành tinh trong hệ Mặt trời, mô hình chuyển động của Trái đất, các

bản đồ liên quan, hình ảnh trong SGK phóng to…
- Phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP 1
+ Hình thức: Nhóm lớp
+ Nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức SGK, tranh ảnh, vốn hiểu biết, hoàn thành bảng kiến
thức sau:
Vận động tự quay quanh trục của Trái Đất
Hướng chuyển động
Thời gian
Hệ quả
PHIẾU HỌC TẬP 2
+ Hình thức: Nhóm lớp
+ Nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức SGK, tranh ảnh, vốn hiểu biết, hoàn thành bảng kiến
thức sau:
Biểu hiện
Nguyên nhân
Hiện tượng ngày, đêm
22


Địa lý lớp 6

Sự lệch hướng của các vật thể
chuyển động trên bề mặt Trái Đất
PHIẾU HỌC TẬP 3
+ Hình thức: Cặp đôi
+ Nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức SGK, tranh ảnh, vốn hiểu biết, hoàn thành bảng kiến
thức sau:
Chuyển động quanh Mặt trời
Hướng chuyển động

Độ nghiêng của trục TĐ ở các vị trí:
xuân phân, hạ chí, thu phân và đông chí.
Hướng của trục TĐ ở các vị trí: xuân
phân, hạ chí, thu phân và đông chí.
Thời gian
PHIẾU HỌC TẬP 4
+ Hình thức: Cá nhân
+ Nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức SGK, tranh ảnh, vốn hiểu biết, hoàn thành bảng kiến
thức sau:
Thời gian
Đặc điểm thời tiết
Mùa xuân
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
PHIẾU HỌC TẬP 5
+ Hình thức: Cá nhân
+ Nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức SGK, tranh ảnh, vốn hiểu biết, hoàn thành bảng kiến
thức sau:
Tên gọi
Vĩ tuyến vuông góc với tia sáng Mặt trời
Ngày 21/3
Ngày 22/6
Ngày 23/9
Ngày 22/12
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sưu tầm tài liệu về các vận động của Trái Đất và hệ quả của nó.
- Vẽ ra giấy A2 hình 19, hình 21, hình 22, hình 23.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra,
đánh giá

Vận dụng
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cao
thấp
Các vận - Trình bày - Giải thích - Xác định - Giải thích được
động
được chuyển được nguyên được giờ trên các hiện tượng tự
của Trái động tự quay nhân của các Trái
Đất, nhiên liên quan
đất và quanh trục và hệ quả các hướng của các đến các vận động
23


Địa lý lớp 6

Chủ đề

hệ quả

Nhận biết
quay
quanh
Mặt Trời của
Trái Đất.
- Trình bày
được hệ quả
các
chuyển

động của Trái
Đất.

Vận dụng
thấp
chuyển động vật thể chuyển
của Trái Đất. động trên bề
mặt Trái Đất.
- Xác định
được mùa ở
mỗi khu vực
trên Trái Đất và
thời gian ngày
đêm ở mỗi
mùa.
Thông hiểu

Vận dụng cao
của Trái Đất ở
nước ta.
- Giải thích được
một số câu ca
dao tục ngữ ở
nước ta liên quan
đến các vận động
của Trái Đất.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát

(1) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết khái niệm liên quan đến chủ đề.
(2) Kĩ thuật dạy học: Động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm lớp.
(4) Phương tiện dạy học: Nhạc nền bài hát “Trái Đất này là của chúng mình - Trương
Quang Lục”.
(5) Sản phẩm: HS thể hiện được bài hát “Trái Đất này là của chúng mình - Trương
Quang Lục”.
Nội dung hoạt động 1:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Một HS thể hiện bài hát. Cả lớp lắng nghe và - Thực hiện nhiệm vụ học tập
trả lời câu hỏi:
+ Đoạn bài hát trên nhắc đến cụm từ “Trái Đất” mấy
lần?
+ Tại sao chúng ta đề cập đến cụm từ “Trái Đất”?
- Trao đổi thảo luận
Bước 2: Theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
- Báo cáo kết quả, thảo luận.
Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS.
- HS cập nhật sản phẩm của hoạt
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học động học.
sinh.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2. Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất
(1) Mục tiêu: Biết được hướng, thời gian vận động tự quay quanh trục của Trái Đất.
(2) Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cặp đôi.
(4) Phương tiện dạy học: Hình 19, hình 20 và mô hình (Quả địa cầu).
(5) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập số 1.
Nội dung hoạt động 2:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Biểu diễn quả địa cầu cho HS thấy và giao - Thực hiện nhiệm vụ học tập
24


Địa lý lớp 6

nhiệm vụ
- HS hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Trả lời thêm các câu hỏi:
+ Mỗi khu vực giờ có bao nhiêu kinh tuyến?
+ Tại sao hàng ngày chúng ta nhìn thấy Mặt trời mọc ở
hướng Đông và lặn ở hướng Tây?
+ Tại sao nước ta nằm trong khu vực giờ 7 hoặc 8?
+ Dựa vào hình 20 tìm địa danh Luân Đôn.
Bước 2: Theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ. - Trao đổi thảo luận
Bước 3: Ghi nhận câu trả lời của HS.
- Báo cáo kết quả, thảo luận.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học - HS cập nhật sản phẩm của hoạt
sinh.
động học.
Hộp kiến thức:
I. Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả
1. Sự vận động của Trái Đất quanh trục
- Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền hai cực và nghiêng 66033’trên mặt
phẳng quỹ đạo.
- Hướng tự quay: từ Tây sang Đông.
- Thời gian tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ (một ngày đêm). Vì vậy bề mặt Trái Đất
được chia thành 24 khu vực giờ.

- Giờ gốc (G.M.T): là khu vực có đường kinh tuyến gốc đi qua chính giữa và được đánh số 0
(còn được gọi là giờ quốc tế)
- Phía Đông có giờ sớm hơn phía Tây
- Kinh tuyến 1800 là đường đổi ngày Quốc tế.
HOẠT ĐỘNG 3. Hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất
(1) Mục tiêu: Biết được biểu hiện và nguyên nhân của hiện tượng ngày đêm và sự lệch
hướng của các vật thể khi chuyển động trên bề mặt Trái Đất.
(2) Kĩ thuật dạy học: Khăn trải bàn.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm 4 HS.
(4) Phương tiện dạy học: Hình 21, hình 22 và mô hình (Quả địa cầu)
(5) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập số 2
Nội dung hoạt động 3:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Quan sát hình 21, hình 22 và kiến thức SGK: - Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoàn thành phiếu học tập số 2.
- Trả lời thêm các câu hỏi:
+ Phân biệt hiện tượng ngày đêm và sự luân phiên ngày
đêm?
+ Một người đi từ cực bắc về hướng nam 10km, rồi đi
về hướng tây 10km, rồi đi về hướng bắc 10km. Hỏi
cuối cùng người đó đang đứng ở đâu?
+ Sự lệch hướng do vận động tự quay của Trái Đất
còn thể hiện qua những hiện tượng tự nhiên nào?
- Trao đổi thảo luận
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×