Tải bản đầy đủ (.docx) (144 trang)

Thẩm định cho vay dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh hà tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (857.9 KB, 144 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----



-----

TRƢƠNG THỊ THANH NHÂM

THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TÂY

LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội-2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----



-----

TRƢƠNG THỊ THANH NHÂM

THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG


THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TÂY
Chuyên ngành : Tài Chính Ngân Hàng
Mã số
: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

PGS. TS Trần Thị Thái Hà

TS. Lê Trung Thành

Hà Nội-2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ
dẫn có nguồn gốc.
Tác giả luận văn


Trương Thị Thanh Nhâm


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trường Đại học Kinh tế - ĐH Quốc Gia
Hà Nội đã tận tình giảng dạy, giúp cho tôi có những kiến thức nền tảng vững chắc
để thực hiện nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ này.
Tôi cũng xin bày tỏ cảm ơn sâu sắc tới Cô giáo, PGS.TS. Trần Thị Thái Hà,
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và đưa ra những lời góp ý trong suốt quá trình
nghiên cứu giúp tôi có thể hoàn thiện luận văn một cách tốt nhất.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả bạn bè, gia đình, những
người luôn kịp thời động viên và tạo điều kiện giúp tôi vượt qua những khó khăn
trong học tập cũng như trong cuộc sống để hoàn thành bài luận văn của mình.
Hà Nội, ngày 18 tháng 7 năm 2017
Tác giả luận văn

Trương Thị Thanh Nhâm


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................i
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH.................................................................................................iii
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THẨM
ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............5
1.1


TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU.....................................................................5

1.2

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRONG CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI............................................................................................7

1.2.1

Khái niệm về thẩm định dự án đầu tư.............................................................7

1.2.2

Vai trò của thẩm định cho vay dự án đầu tư trong hoạt động tín dụng của
các NHTM......................................................................................................8

1.2.3

Nội dung thẩm định dự án đầu tư tại NHTM..................................................8

1.2.4

Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại các NHTM.......................................... 21

1.2.5

Phương pháp thẩm định dự án đầu tư tại các NHTM....................................22

1.3


THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NHTM.................... 26

1.3.1

Quan điểm về thẩm định tài chính dự án đầu tư............................................ 26

1.3.2

Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư...............28

1.3.3

Các nhân tố ảnh hưởng tới thẩm định tài chính DAĐT.................................31

CHƢƠNG II: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................ 35
2.1

ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................ 35

2.2

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................. 35

2.2.1. Phương pháp luận.......................................................................................... 35
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu tài liệu, điều tra, thu thập số liệu...........................35
2.2.3

Phương pháp điều tra khảo sát...................................................................... 35


2.2.4

Phương pháp xử lý thông tin......................................................................... 36


2.3

THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU........................................................................ 36

2.3.1

Nguồn thu thập dữ liệu.................................................................................. 36

2.3.2

Quy trình nghiên cứu..................................................................................... 37

CHƢƠNG III: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU
TƢ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HÀ TÂY GIAI ĐOẠN 2012-2016.................................................. 38
3.1

KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN

VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ TÂY....................................................... 38
3.1.1

Sơ lược về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Hà Tây................................................................................................ 38


3.1.2

Mô hình hoạt động, cơ cấu tổ chức và công tác điều hành tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây..........................38

3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam giai đoạn 2012-2016............................................................. 41
3.1.4

Hoạt động cho vay theo DAĐT tại BIDV Hà Tây......................................... 48

3.1.5

Quy trình thẩm định dự án đầu tư.................................................................. 49

3.2

THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH HÀ TÂY............................................................................... 53

3.2.1

Công tác tổ chức thẩm định và nhân sự tham gia công tác thẩm định...........53

3.2.2

Các nội dung thẩm định dự án đầu tư............................................................ 54

3.2.3


Các công cụ và phương pháp thẩm định........................................................ 54

3.2.4

Công tác thu thập và phân tích thông tin thẩm định...................................... 56

3.2.5

Cơ sở vật chất tại các phòng, ban liên quan đến công tác thẩm định dự án...57

3.2.6

Bảo đảm tiền vay cho các món vay theo dự án............................................. 58

3.2.7

Công tác xây dựng chiến lược khách hàng.................................................... 58

3.3

VÍ DỤ MINH HỌA THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI BIDV HÀ
TÂY THÔNG QUA DỰ ÁN “ĐẦU TƢ THIẾT BỊ THI CÔNG
CÔNG TRÌNH HỒ CHỨA NƢỚC CỬA ĐẠT”...................................... 59


3.3.1

Tổng quan về dự án và nội dung thẩm định dự án......................................... 59


3.3.2

Đánh giá chất lượng thẩm định dự án “Đầu tư thiết bị thi công công trình
hồ chứa nước Cửa Đạt”................................................................................. 65

3.4

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH

DAĐT TẠI

BIDV HÀ TÂY............................................................................................ 66
3.4.1

Những kết quả đạt được................................................................................ 66

3.4.2

Những hạn chế còn gặp phải trong công tác thẩm định tài chính dự án
đầu tư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Hà Tây.......................................................................................................... 71

3.4.3

Nguyên nhân của những hạn chế kể trên....................................................... 76

CHƢƠNG IV: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI
NHÁNH HÀ TÂY ĐẾN NĂM 2025....................................................................... 78

4.1

ĐỊNH HƢỚNG, MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG

CỦA

NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI
NHÁNH HÀ TÂY....................................................................................... 78
4.1.1

Định hướng hoạt động tín dụng Ngân hàng NHTM Đầu Tư và Phát Triển
Việt Nam trong thời gian tới......................................................................... 78

4.1.2

Định hướng và mục tiêu hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây trong giai đoạn 2017 – 2025....79

4.1.3

Các mục tiêu đối với hoạt động tín dụng trung dài hạn.................................80

4.2

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÔNG
TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH HÀ TÂY....................................................................................... 82

4.2.1


Đa dạng hóa nội dung thẩm định dự án đầu tư, đi sâu vào một số nội
dung quan trọng............................................................................................ 82

4.2.2

Từng bước hoàn chỉnh các phương pháp thẩm định dự án đầu tư.................87


4.2.3

Chuyên môn hóa hoạt động thẩm định, thường xuyên đánh giá, rút kinh
nghiệm công tác tổ chức và phân chia nhiệm vụ........................................... 88

4.2.4

Tăng cường tập huấn, nâng cao khả năng công nghệ thông tin, áp dụng
các biện pháp khoa học tiên tiến trong công tác thẩm định dự án đầu tư......90

4.2.5

Có chính sách tuyển dụng và đãi ngộ một cách hợp lý và xứng đáng...........92

4.2.6

Từng bước đa dạng hóa nền khách hàng....................................................... 93

4.2.7

Hiện đại hóa công nghệ, trang thiết bị phục vụ công tác thẩm định dự án

đầu tư............................................................................................................ 94

4.2.8

Nâng cao tỷ lệ cho vay có tài sản đảm bảo, kịp thời bổ sung tài sản cho
những dự án đầu tư còn đang thiếu tài sản theo chính sách khách hàng.......94

4.3

KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM

ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TÂY.................95
4.3.1

Kiến nghị đối với Nhà nước và các Bộ, ngành hữu quan..............................95

4.3.2

Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước và Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam....................................................................................... 97

KẾT LUẬN.............................................................................................................. 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................100
PHỤ LỤC..................................................................................................................1


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

i


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động tín dụng của BIDV Hà Tây giai đoạn 2012 – 2016 ..
Bảng 3.2: Tình hình hoạt động dịch vụ của BIDV Hà Tây giai đoạn 2012 –
2016 .........................................................................................................
Bảng 3.3: Tình hình dư nợ và nợ quá hạn tại Chi nhánh ..........................................
Bảng 3.4: Chỉ tiêu của các ngân hàng ......................................................................
Bảng 4.1: Một số chỉ tiêu tín dụng cụ thể của năm 2017 .........................................
Bảng 4.2: Một số chỉ tiêu dài hạn .............................................................................

ii


DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1: Mô hình tổ chức của BIDV Hà Tây ..........................................................
Hình 3.2: Hoạt động huy động vốn theo thành phần kinh tế tại BIDV Hà Tây .......
Hình 3.3: Hoạt động huy động vốn theo kỳ hạn tại BIDV Hà Tây ..........................
Hình 3.4: Quy mô nguồn vốn, tín dụng của BIDV Hà Tây giai đoạn 2012 –
2016 ..........................................................................................................
Hình 3.5: Kết quả kinh doanh của BIDV Hà Tây giai đoạn 2012 - 2016 ................
Hình 3.6: Lưu đồ quy trình thẩm định dự án tại BIDV Hà Tây ...............................

iii


PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Những năm gần đây, ngân hàng Nhà nước đã quyết liệt chỉ đạo cơ cấu lại hệ
thống ngân hàng thương mại bằng nhiều biện pháp như yêu cầu tăng vốn điều lệ lên
mức 3.000 tỷ đồng, chỉ đạo sát nhập một số ngân hàng yếu vào các ngân hàng mạnh
hơn, 3 ngân hàng thương mại đã được mua lại với giá 0 đồng trong năm 2016 và
còn ít nhất 2 ngân hàng nữa sẽ được mua lại trong năm 2017. Đặc biệt sự ra đời của
Cty Quản Lý Tài Sản VAMC với hoạt động chính là mua bán nợ xấu của các Tổ
chức tín dụng cho thấy tổng nợ xấu của hệ thống ngân hàng thương mại đang ở mức
rất cao, đặc biệt là nợ xấu từ việc cho vay dự án đầu tư. Điều đó một lần nữa khẳng
định vai trò quan trọng của thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động cho vay của
ngân hàng thương mại.
Về phía các ngân hàng thương mại (NHTM), đối diện với môi trường kinh
doanh tiền tệ khắc nghiệt như hiện nay, để có thể đứng vững và phát triển, đòi hỏi
các NHTM tất yếu phải luôn tìm hướng tự đổi bằng cách ngày càng nâng cao chất
lượng phục vụ, củng cố thương hiệu, đa dạng hóa hoạt động bằng nhiều loại hình
sản phẩm - dịch vụ cung cấp đến khách hàng, v.v… đặc biệt phải nhắc đến đó là
lĩnh vực hoạt động cho vay dự án đầu tư. Đây cũng là lĩnh vực mà hầu hết các ngân
hàng phát triển theo mô hình hiện đại trên thế giới đã và đang tập trung định hướng

đầu tư và phát triển.
Cùng với xu thế đó Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
nói chung và Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây
(BIDV Hà Tây) nói riêng đã có định hướng xây dựng chiến lược, kế hoạch và chỉ
đạo phát triển hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động cho vay theo dự án đầu tư
nói riêng, từng bước đặt nền móng xây dựng và phát triển, đưa BIDV trở thành một
định chế tài chính hiện đại theo đúng định hướng đã được phê duyệt.
Tuy nhiên, để đảm bảo được hiệu quả sinh lời và an toàn vốn của ngân hàng,
việc mở rộng tín dụng phải đi đôi với việc nâng cao chất lượng thẩm định dự án.
Một quyết định tài trợ của ngân hàng không dựa trên chất lượng thẩm định được
bảo đảm tốt thì nguy cơ rủi ro mất vốn là rất cao. Do vậy nâng cao chất lượng thẩm

1


định cho vay dự án đầu tư luôn là mối quan tâm trăn trở của các nhà quản trị ngân
hàng và cũng là mối quan tâm của những cán bộ thẩm định có tâm huyết với công
tác của mình.
Nhận thức được vấn đề trên cũng như xuất phát từ yêu cầu thực tế trong quá
trình tác nghiệp và triển khai nghiệp vụ, thông qua việc nghiên cứu một cách toàn
diện thực trạng hoạt động cho vay theo dự án đầu tư tại BIDV Hà Tây, tôi lựa chọn
đề tài: “Thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây” cho luận văn của mình.
Nội dung nghiên cứu của đề tài nhằm trả lời các câu hỏi:
1. Thẩm định tài chính dự án đầu tư tại NHTMCP ĐT&PT VN – CN Hà Tây
được đánh giá như thế nào?
2.Các giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại
NHTMCP ĐT&PT VN – CN Hà Tây?
1.2 Mục đích nghiên cứu của đề tài
Luận văn được thực hiện với 3 mục đích chính:

1. Hệ thống hóa lý thuyết cơ bản về thẩm định dự án đầu tư và thẩm định tài

chính dự án đầu tư tại NHTM.
2. Đánh giá thực trạng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP

Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây giai đoạn 2012-2016. Phân tích
nguyên nhân của các vấn đề đang tồn tại.
3. Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần nâng cao chất lượng hoạt

động thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây.
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động thẩm định cho vay dự án đầu tư.
Phạm vi nghiên cứu: Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Hà Tây giai đoạn 2012– 2016, có xem xét định hướng đến năm 2025;
Tiếp cận từ giác độ thẩm định tài chính, phù hợp với chức năng của ngân hàng.
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập và xử lý thông tin

2


Dữ liệu sử dụng: Luận văn đã sử dụng dữ liệu mang tính chất tổng hợp từ
nhiều kênh thông tin khác nhau và được xếp thuộc vào loại nguồn đa dữ liệu. Trong
đó, dữ liệu thứ cấp thu thập từ các nguồn sách, báo, giáo trình, internet, những
thông tin được chọn lọc từ các báo cáo tài chính của BIDV Hà Tây trong giai đoạn
2012– 2016; Dữ liệu sơ cấp được tác giả trực tiếp thu thập, tổng hợp qua công tác
điều tra, phỏng vấn.
Phương pháp phân tích- tổng hợp: Phương pháp phân tích là cách thức sử
dụng quá trình tư duy logic để nghiên cứu và so sánh các mối quan hệ đáng tin cậy

giữa các số liệu, các thông tin nhằm đánh giá tính hợp lý hoặc không hợp lý của
các thông tin trong các báo cáo tài chính của ngân hàng.
Phương pháp so sánh:Trên cơ sở các số liệu đã được thu thập, tiến hành phân
tích, đánh giá, so sánh để thấy được sự biến động qua từng giai đoạn hoặc sự khác
biệt trong việc đánh giá thẩm định từng dự án.
Phương pháp nghiên cứu tình huống: Luận văn còn sử dụng phương pháp
nghiên cứu tình huống để tiếp cận chuyên môn về đối tượng nghiên cứu theo nội
dung, phương pháp và kỹ thuật thẩm định dự án đầu tư của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam.
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa lý luận về chất lượng thẩm định dự án đầu tư

và khẳng định vai trò của thẩm định tài chính dự án đầu tư với NHTM nói chung,
BIDV nói riêng và đặc biệt là đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt

Ý nghĩa thực tiễn: Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng hoạt động thẩm

định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Hà Tây, làm rõ những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân làm cơ sở đưa
ra những giải pháp thích hợp nhằm góp phần nâng cao chất lượng hoạt động thẩm
định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Hà Tây trong giai đoạn 2017 – 2025.

3


1.6 Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục
bảng biểu và các hình, Luận văn kết cấu thành 4 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu, Cơ sở lý thuyết về thẩm định cho vay dự án

đầu tư tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây giai đoạn 2012– 2016
Chương 4: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tài
chính dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Hà Tây đến năm 2025.

4


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THẨM ĐỊNH
CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.
1.1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU.
Thẩm định tài chính dự án đầu tư là nội dung được đề cập rất nhiều trong hoạt
động của ngành Ngân hàng. Do đó các đề tài về thẩm định tài chính dự án đầu tư và
các nội dung liên quan cũng được quan tâm và có nhiều đề tài đã nghiên cứu như:
-“Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho
vay trung và dài hạn tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải – Chi nhánh Đống Đa” năm 2010
của tác giả Nguyễn Văn Sơn; Về mặt lý luận, tác giả đã đi sâu nghiên cứu khía cạnh
thẩm định tài chính và chất lượng thẩm định tài chính. Về mặt thực tiễn, đề tài đã chỉ
ra được những tồn tại, nguyên nhân trong hoạt động thẩm định tài chính dự án tại
Ngân hàng TMCP Hàng Hải – Chi nhánh Đống Đa, từ đó đã đưa ra được các giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải –
Chi nhánh Đống Đa đến năm 2020.
- “Một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại Sở giao dịch

I – Ngân hàng Công thương Việt Nam” năm 2011 của tác giả Trần Ngọc Dũng đã đi
sâu nghiên cứu về công tác thẩm định dự án đầu tư tại Sở giao dịch I – Ngân hàng

Công thương Việt Nam, chỉ ra tương đối rõ những vấn đề còn tồn tại qua đó nêu ra giải
pháp và đề xuất kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại Sở
giao dịch I – Ngân hàng Công thương Việt Nam. Tuy nhiên, đề tài vẫn chưa hệ thống
một cách rõ ràng những vấn đề lý luận chung về thẩm định dự án đầu tư.
-“Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Bộ Kế
hoạch và Đầu tư” năm 2011 của tác giả Nguyễn Tiến Dũng; Về mặt lý luận, luận văn
đã tổng kết được những cơ sở lý luận về thẩm định dự án đầu tư, thẩm định dự án đầu
tư trực tiếp nước ngoài, phân tích được những đặc điểm riêng biệt trong công tác thẩm
định dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Về mặt thực
tiễn,thông qua việc đánh giá thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư giai đoạn 2005 – 2010, tác giả đã chỉ ra các hạn chế
và nguyên nhân dẫn đến các hạn chế, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác thẩm định dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

5


- “Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại các công ty xây dựng

trong điều kiện hiện nay” của tác giả Nguyễn Thị Thu Thảo năm 2012; Về mặt lý luận,
luận văn đã nghiên cứu thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại các công ty xây
dựng trong những năm vừa qua, đưa ra các hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng thẩm
định dự án đầu tư trong các công ty xây dựng. Về mặt thực tiễn, do đã có nhiều thay
đổi trong bộ luật xây dựng 2014 nên các giải pháp tác giả đã đề xuất không còn phù
hợp.
- “Hoàn thiện công tác đánh giá rủi ro trong thẩm định các dự án đầu tư Bất động

sản tại Vietinbank năm 2015” của tác giả Trần Văn Thành; Về mặt lý luận, đề tài trên
đã đưa ra những rủi ro hay gặp phải đối với các dự án đầu tư tại Viettinbank. Về thực
tiễn, học viên cho rằng nội dung đánh giá rủi ro tập trung chủ yếu vào các dự án đầu tư

bất động sản mà chưa có cái nhìn tổng quát đối với rủi ro trong hoạt động cho vay đầu
tư các dự án khác tại ngân hàng, do vậy tính ứng dụng còn nhiều hạn chế.
- “Rủi ro và đánh giá rủi ro trong thẩm định dự án vay vốn tại ngân hàng TMCP

Ngoại thương Hà Nội” năm 2010 của tác giả Nguyễn Thị Phương Hoa; Đề tài này mới
chỉ nêu được thực trạng công tác đánh giá rủi ro trong thẩm định dự án vay vốn tại
Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội, các giải pháp đưa còn sơ sài, chưa có tính ứng dụng
cao.
Có thể thấy, các nghiên cứu trên đây là những tư liệu tham khảo rất hữu ích về mặt
lý luận và thực tiễn. Tuy nhiên, những công trình này mới chỉ phân tích, đánh giá thẩm
định về một nội dung cụ thể hoặc tại một NHTM khác, chưa có công trình nghiên cứu độc
lập về công tác thẩm định tại BIDV Hà Tây trong giai đoạn 2012-2016. Vì vậy, trên cơ sở
kế thừa các công trình nghiên cứu trước cũng như phát triển các khía cạnh mới trong luận
văn mà các tác giả trước đây chưa quan tâm, đề tài nghiên cứu: “Thẩm định cho vay dự án
đầu tư tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh

Hà Tây” được lựa chọn thực sự có ý nghĩa trong giai đoạn hiện nay. Trên cơ sở hệ
thống lý thuyết cơ bản, rút kinh nghiệm từ những luận văn trước đó, áp dụng vào đặc
thù riêng của ngân hàng, tác giả sẽ đi sâu vào phân tích công tác thẩm định dự án đầu
tư tại BIDV Hà Tây, đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định dự
án đầu tư, hướng tới hoạt động tín dụng an toàn và hiệu quả.

6


1.2 THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.2.1 Khái niệm về thẩm định dự án đầu tƣ
Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất có liên quan tới việc bỏ vốn để tạo vốn, mở
rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số

lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong
khoảng thời gian nhất định.
-Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi
tiết có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết quả
và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
- Về mặt nội dung: Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan với

nhau nhằm đạt được những mục đích đã đề ra thông qua nguồn lực đã xác định như
vấn đề thị trường, sản phẩm, công nghệ, kinh tế, tài chính…
*Thẩm định dự án đầu tư là việc rà soát, kiểm tra lại một cách khoa học, khách quan
và toàn diện mọi nội dung của dự án và liên quan đến dự án nhằm khẳng định tính hiệu
quả, tính hợp lý cũng như tính khả thi của dự án trước khi ra quyết định đầu tư.

*Mục tiêu của thẩm định dự án đầu tư:
Đánh giá tính hợp lý của dự án: Tính hợp lý được biểu hiện bao quát toàn dự án
đến chi tiết trong từng nội dung, cách thức tính toán của dự án: hợp lý trong xác định
mục tiêu, các nội dung của dự án, xác định khối lượng công việc cần tiến hành, các chi
phí cần thiết và các kết quả đạt được.
- Đánh giá tính hiệu quả của dự án: Bao gồm cả hiệu quả tài chính và hiệu quả

kinh tế – xã hội. Có những dự án chỉ đạt được hiệu quả tài chính mà không đạt được
hiệu quả kinh tế- xã hội hoặc ngược lại, thì khi đó cần dựa vào mục tiêu của dự án để
cân đối, xem xét đầu tư.
- Đánh giá tính khả thi của dự án: Một dự án hợp lý và hiệu quả cần phải có tính

khả thi. Tính khả thi xem xét ở nội dung và phạm vi rộng hơn của dự án: xem xét các
kế hoạch tổ chức thực hiện, môi trường pháp lý của dự án …
*Yêu cầu đối với công tác thẩm định dự án đầu tư trong Ngân hàng:
Giai đoạn thẩm định dự án bao hàm một loạt khâu thẩm định và quyết định, đưa
tới kết quả là chấp thuận hay bác bỏ dự án. Như vậy về mặt chuyên môn yêu cầu


7


chung của công tác thẩm định dự án là: đảm bảo tránh thực hiện đầu tư các dự án
không có hiệu quả, mặt khác cũng không bỏ mất các cơ hội đầu tư có lợi.
Bên cạnh đó, thẩm định dự án còn là một công việc được thực hiện theo quy định
về quản lý đầu tư, vì vậy cần được tiến hành theo các yêu cầu về quản lý. Về mặt này,
công tác thẩm định dự án phải được tiến hành phù hợp với các quy định hiện hành về
quản lý đầu tư và đảm bảo thời hạn quy định.
1.2.2 Vai trò của thẩm định cho vay dự án đầu tƣ trong hoạt động tín dụng
của các NHTM
Cho vay theo dự án đầu tư là một trong những hoạt động cấp tín dụng chủ yếu
của ngân hàng thương mại (NHTM). Đó là việc ngân hàng tài trợ vốn nhằm xây dựng,
hình thành những tài sản dự tính sẽ mang lại thu nhập trong tương lai và thời gian cho
vay ở mức trung và dài hạn. Do đó, công tác thẩm định có vai trò sau:
- Là căn cứ để ra quyết định tài trợ.
- Biết được mức độ hấp dẫn về hiệu quả tài chính để có thể an tâm đầu tư hoặc

lựa chọn phương án cho vay tốt nhất.
- Biết được khả năng sinh lời của dự án và khả năng thanh toán nợ từ đó quyết

định các hình thức cho vay và mức độ cho vay đối với nhà đầu tư.
- Biết được tuổi thọ của dự án để áp dụng linh hoạt các về lãi suất và thời hạn trả

nợ vay.
1.2.3 Nội dung thẩm định dự án đầu tƣ tại NHTM
Nội dung thẩm định dự án đầu tư tập trung chủ yếu vào 2 nội dung chínhlà:
- Thẩm định về khách hàng vay vốn
- Thẩm định dự án đầu tư


1.2.3.1 Thẩm định về khách hàng vay vốn
*Thẩm định về năng lực pháp lý, uy tín của khách hàng
Người vay phải có đủ năng lực pháp lý theo qui định của pháp luật trong quan hệ
vay vốn với ngân hàng. Đối với thể nhân vay vốn (tư nhân, cá thể, hộ gia đình): Người
vay phải có quyền công dân, có sức khoẻ, kỹ thuật tay nghề và kinh nghiệm trong lĩnh
vực sử dụng vốn vay, có phẩm chất, đạo đức tốt. Đối với pháp nhân: Phải có đầy đủ hồ
sơ chứng minh pháp nhân đó được thành lập hợp pháp, có đăng ký kinh doanh, có giấy
phép hành nghề, có quyết định bổ nhiệm người đại diện pháp nhân trước pháp luật.

8


Uy tín của khách hàng được thể hiện dưới nhiều khía cạnh đa dạng như: chất
lượng, giá cả hàng hoá, dịch vụ, sản phẩm, mức độ chiếm lĩnh trên thị trường của sản
phẩm, chu kì sống của các sản phẩm trên thị trường, các quan hệ kinh tế tài chính, vay
vốn, trả nợ với khách hàng, bạn hàng và Ngân hàng. Uy tín chỉ được khẳng định và
kiểm nghiệm bằng kết quả thực tế đạt được trên thị trường qua thời gian càng dài thì
càng thì chính xác. Do đó phải phân tích các số liệu và tình hình phát triển với những
thời gian khác nhau mới có kết luận chính xác.
*Thẩm định về năng lực sản xuất kinh doanh và khả năng tài chính của
khách hàng
Về tình hình hoạt động của khách hàng
Cán bộ thẩm định cần thu thập những thông tin về:
- Xem xét xem tình hình sản xuất kinh doanh có ổn định không, xu hướng mở

rộng hay thu hẹp. Kế hoạch sản xuất kinh doanh đề ra hợp lý chưa?
- Ngành nghề kinh doanh của khách hàng có được phép hay không, có phù hợp

với ngành nghề đăng ký trong giấy phép hay không?

- Môi trường kinh doanh có thuận lợi không, doanh nghiệp đang hoạt động ở

phân đoạn thị trường nào?….
Về năng lực sản xuất kinh doanh:
- Xem xét trình độ chuyên môn, năng lực lãnh đạo điều hành của ban lãnh đạo

công ty. Những người lãnh đạo của công ty có được đào tạo bài bản, có uy tín và các
mối quan hệ trên thị trường, có kinh nghiệm thực tiễn, đã từng chỉ đạo triển khai các
dự án đầu tư dài hạn hay chưa. Đội ngũ cán bộ của công ty có trình độ chuyên môn,
am hiểu sâu về dự án, về quản lý dự án đầu tư, về thi công xây dựng… hay không. Rủi
ro sẽ xảy ra đối với dự án nếu nhân sự của công ty không phù hợp với lĩnh vực đầu tư
kinh doanh của công ty.
- Xem xét cơ cấu tổ chức, điều hành của khách hàng: cơ cấu tổ chức, phân chia

các phòng ban, phân công nhiệm vụ; Kinh nghiệm thực tiễn của công ty trong việc
triển khai dự án…
-Phân tích tài chính của khách hàng
Các vấn đề cần quan tâm khi phân tích năng lực tài chính của khách hàng là:
+ Đánh giá độ chính xác của các nguồn số liệu tài chính của khách hàng. Xem

9


xét các BCTC nội bộ của khách hàng, BCTC thuế, BCTC kiểm toán để có cái nhìn
chân thực, phản ánh đúng tình hình tài chính thực tế của khách hàng.
+ Đánh giá tình hình góp vốn thực tế của doanh nghiệp, tránh tình trạng không

góp đủ vốn dẫn đến khi triển khai dự án phụ thuộc hoàn toàn vào vốn vay ngân hàng
làm dự án không tự chủ tài chính và giảm hiệu quả.
+ Đánh giá cụ thể các khoản mục trọng yếu trong tài chính của doanh nghiệp


như: Hàng tồn kho, khoản phải thu, đầu tư tài chính, tài sản cố định, nợ ngắn hạn, dài
hạn, phải trả người bán, vốn chủ sở hữu…
+ Phân tích các chỉ số tài chính của khách hàng như: Nhóm chỉ tiêu thanh toán

(hệ số thanh toán nhanh, thanh toán tức thời, thanh toán ngắn hạn…), nhóm chỉ tiêu
hoạt động (Vòng quay vốn lưu động, vòng quay tổng tài sản…), nhóm chỉ tiêu hiệu
quả (ROA, ROE, ROS…), đòn bẩy tài chính…
Các nhóm chỉ tiêu trên nếu được phân tích một cách chính xác, rõ ràng sẽ giúp
ngân hàng có cái nhìn chân thực và đầy đủ về tình hình tài chính và hoạt động kinh
doanh của khách hàng, từ đó ngân hàng kiểm nghiệm về độ an toàn của khách hàng.
*Thẩm định về tình hình quan hệ tín dụng của khách hàng
Dựa trên các phương tiện thông tin đại chúng, các trang mạng điện tử hoặc các
chương trình đặc thù như trung tâm thông tin tín dụng CIC…, cán bộ thẩm định cần
tìm hiểu, có cái nhìn tổng quan về mối quan hệ của khách hàng với nội bộ ngân hàng
mình hoặc với với tổ chức tín dụng khác trên các khía cạnh sau:
- Mức độ tín nhiệm của khách hàng đối với các tổ chức tín dụng trên.
- Số dư tiền gửi bình quân trên tài khoản của khách hàng
- Xem xét tình hình dư nợ ngắn, trung, dài hạn và nợ quá hạn (nếu có), và mục
đích vay vốn của các khoản vay.
- Doanh số cho vay, thu nợ của các tổ chức tín dụng mà doanh nghiệp đang quan hệ.

1.2.3.2 Thẩm định dự án đầu tƣ
a) Thẩm định tính cấp thiết, mục tiêu của dự án

Do sự ảnh hưởng nhiều khi là rất lớn của một dự án đầu tư đến kinh tế, xã hội,
môi trường của một địa phương, thậm chí cả một quốc gia, nên đánh giá sự cần thiết
phải đầu tư phải tùy thuộc vào tính chất, mục tiêu dự án. Có dự án đạt được mục tiêu
lợi nhuận cao nhưng lại có nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường sinh thái, an ninh
trật tự, bất ổn xã hội… hoặc ngược lại.


10


Không những thế, mỗi thời kỳ Nhà nước hoặc địa phương có thể có những chính
sách kinh tế khác nhau, mục tiêu khác nhau, cho phép hoặc hạn chế ngành nghề.
Do đó khi xem xét thẩm định dự án đầu tư cán bộ tín dụng phải xem xét mục
tiêu của dự án có phù hợp và đáp ứng những nhu cầu đặt ra của ngành, địa phương và
của cả nước hay không. Có hai vấn đề chính cần xem xét là lợi ích về mặt kinh tế và
lợi ích về mặt xã hội. Ngân hàng cần xem xét về sự phù hợp về phạm vi hoạt động,
quy mô đầu tư với sự quy hoạch phát triển của ngành và lãnh thổ.
b) Thẩm định về phƣơng diện kĩ thuật của dự án
 Địa điểm triển khai dự án
Lựa chọn địa điểm đầu tư dự án cần xem xét những thuận lợi và khó khăn về các
phương diện:
- Sự thuận tiện và đa dạng của hệ thống giao thông, khoảng cách so với nguồn

cung cấp nguyên vật liệu đầu vào cũng như thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án, vật
tư xây dựng công trình, điện, nước, thông tin liên lạc, số lượng các nhà cung cấp nhiều
hay ít, có thể xảy ra tình trạng khan hiếm nguồn nguyên liệu hay không… là các yếu tố
tác động đến chi phí, giá thành sản phẩm, khả năng cạnh tranh.
- Chi phí giải phóng mặt bằng: ảnh hưởng của trình độ dân trí, mật độ dân cư,

quy mô xây dựng; địa điểm đầu tư có thuộc vùng quy hoạch hay không? Đánh giá so
sánh về chi phí đầu tư so với các dự án tương tự ở địa điểm khác;
- Điều kiện địa hình, địa chất, khí tượng thuỷ văn tại địa điểm xây dựng công

trình có ổn định không? Môi trường có phù hợp với đối tượng đầu tư không.
 Thẩm định quy mô xây dựng, công nghệ và thiết bị của dự án.


Khi xây dựng các hạng mục mới cần đảm bảo sự cần thiết, phù hợp với quy mô,
công suất của dự án. Phương án xây dựng, cách sắp xếp cơ cấu nhà xưởng, giải pháp
kiến trúc cần đẹp, thuận tiện, tận dụng lợi thế tự nhiên, tận dụng các cơ sở vật chất
hiện có, tiết kiệm được vốn đầu tư.
Khi đánh giá lựa chọn thiết bị công nghệ, cán bộ thẩm định thường chú ý đến các
vấn đề sau:
+ Kiểm tra công nghệ, thiết bị có phù hợp với dự án hay không.
+ Quy hoạch sản xuất, công suất, chất lượng, giá cả như thế nào.
+ Các phương thức chuyển giao công nghệ.

11


+ Kiểm tra sự ảnh hưởng của công nghệ tới môi trường và các biện pháp khắc

phục.
+ Các phương án thay thế, sửa chữa.
 Giải tỏa mặt bằng, môi trường đầu tư.
- Xác định diện tích mặt bằng cần thiết cho dự án đầu tư, khoanh vùng, tính toán

diện tích đất phải đền bù, các loại chi phí đền bù.
- Xem xét mật độ dân cư, số lượng hộ gia đình cần hỗ trợ tái định canh, định cư

và các chi phí liên quan.
- Giải pháp về môi trường, phòng cháy chữa cháy của dự án cần đầy đủ, hiệu

quả, được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận (trường hợp yêu cầu phải có).
 Thẩm định về tổ chức quản lý, thực hiện dự án

Hình thức tổ chức quản lý, thực hiện dự án. Xem xét chủ dự án về kinh nghiệm

tổ chức quản lý, thi công, quản lý và vận hành, trình độ của đội ngũ công nhân kỹ
thuật.
c) Thẩm định về phƣơng diện thị trƣờng của dự án
 Đánh giá tổng quan về nhu cầu sản phẩm dự án:

Dựa trên kết quả điều tra, thu thập dữ liệu về nhu cầu tiêu thụ trong và ngoài
nước về hàng hóa dịch vụ của dự án đang tập trung đầu tư, sản xuất, dựa vào định
hướng, chính sách khuyến khích, hỗ trợ kinh tế trong nước của Nhà nước, cán bộ thẩm
định tiến hành phân tích, đánh giá những nội dung liên quan đến khía cạnh thị trường
của dự án đầu tư. Việc phân tích đánh giá đề cập tới các nội dung chính về nhu cầu của
thị trường đầu ra như sau:
-Ước tính tổng nhu cầu hiện tại về sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của DAĐT.
-Dự tính tổng nhu cầu trong tương lai về sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của DAĐT. Cách
thức ước tính dựa vào lượng tiêu thụ trong trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài
trong quá khứ, có tính đến mức độ gia tăng đồng thời xét đến cả khả năng sản phẩm bị
thay thế bởi những sản phẩm có cùng công dụng chức năng. Từ việc phân tích quan hệ
cung cầu, phản ứng của thị trường đối với sản phẩm của dự án, nhận định về sự cần
thiết và tính hợp lý của dự án đầu tư, cán bộ thẩm định kết luận về sự cần thiết đầu tư
trong giai đoạn hiện nay; Sự hợp lý của quy mô đầu tư, cơ cấu sản phẩm;
Sự hợp lý về việc triển khai thực hiện đầu tư.

12


 Đánh giá về cung sản phẩm

Một thị trường đã bão hòa thì việc tiếp tục tham gia cung ứng sẽ gặp nhiều khó
khăn trong khâu tiêu thụ, hạn chế trong việc chiếm lĩnh thị phần. Do đó, cần phải xem
xét năng lực sản xuất, cung cấp của thị trường như thế nào, đã đáp ứng được nhu cầu
trong nước và nhu cầu xuất khẩu chưa. Thị trường trong nước hiện nay do các nhà sản

xuất nội địa đáp ứng hay hàng hóa nhập khẩu từ bên ngoài vào, nếu có thì tỷ lệ nhập
khẩu là bao nhiêu? Khách hàng lựa chọn hàng nhập khẩu là do giá cả, chất lượng, mẫu
mã hay yếu tố nào khác?
Trong tương lai, sản phẩm của DAĐT có phải đối mặt với những đối thủ khác sẽ
gia nhập thị trường hay không hay sẽ có đối tượng rút ra khỏi thì trường cung ứng này.
Bên cạnh đó cần dự đoán ảnh hưởng của các chính sách xuất nhập khẩu đến thị
trường sản phẩm của dự án khi Việt Nam tham gia nhiều hơn các hiệp ước thương mại
với các nước trong khu vực và quốc tế. Xuất khẩu hàng hóa của dự án có bị hạn chế
bởi hạn ngạch không, thị trường nào phù hợp với sản phẩm của DAĐT.
Trên kết quả đánh giá như vậy, thẩm định xem lượng cung mà dự án đề xuất
cung ứng phù hợp hay cần điều chỉnh.
 Đánh giá về phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối

Đã xác định được đối tượng khách hàng, đã sản xuất được hàng hóa, việc cần
thẩm định tiếp theo chính là phương thức đưa hàng hóa đến tay người tiêu dùng.
Dự án đề xuất phương án phân phối theo hình thức nào, phân phối rộng rãi, phân
phối độc quyền hay phân phối chọn lọc. Kèm theo đó chính là mạng lưới phân phối
tương ứng. Khi thẩm định, cần xem xét sự hợp lý của hình thức phân phối với đặc
điểm sản phẩm đồng thời ước tính cả chi phí thiết kế mạng lưới phân phối, tránh bị ép
giá do lệ thuộc vào một số ít đơn vị, kênh phân phối, đảm bảo tính hiểu quả của dự án.
Phương tiện, khoảng cách vận chuyển các sản phẩm từ nơi cung ứng đến nơi tiêu
thụ, giá cả/chi phí vận chuyển có được đánh giá một cách hợp lý không?
Về phương thức bán hàng trả chậm hay trả ngay đều ảnh hưởng đến doanh thu và
các khoản phải thu, cần lưu ý để tính toán nhu cầu vốn lưu động ở phần thẩm định
hiệu quả tài chính của dự án.
 Đánh giá, dự kiến khả năng tiêu thụ của dự án

Sau khi đã rà soát một cách đầy đủ về

13


thị trường tiêu thụ, công suất thiết kế và


khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án, cán bộ thẩm định phải đưa ra được các dự
kiến về khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án sau khi đi vào hoạt động theo các chỉ
tiêu chính sau:
- Sản lượng sản xuất, sản lượng tiêu thụ hàng năm, chu kỳ thay đổi của sản lượng

theo mùa vụ, thời điểm, sự thay đổi cơ cấu sản phẩm nếu dự án có nhiều loại sản phẩm;
- Biến động giá bán sản phẩm, dịch vụ đầu ra hàng năm;
- Những thay đổi về cơ chế chính sách trong và ngoài nước ảnh hưởng đến giá

bán, cơ cấu sản phẩm của dự án.
- Khả năng bao tiêu sản phẩm của đơn vị cung cấp, bạn hàng.

* Đánh giá về khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào.
Khi đã xác định được sản lượng đầu ra cùng với hồ sơ dự án về các yếu tố đầu
vào (báo cáo đánh giá chất lượng, trữ lượng tài nguyên, Giấy phép khai thác tài
nguyên, nguồn thu mua bên ngoài, nhập khẩu,…), đặc biệt là mức độ tiêu hao nhiên
liệu, nguyên liệu của dây chuyền công nghệ, đánh giá khả năng đáp ứng nguyên vật
liệu đầu vào cho dự án:
- Xác định nhu cầu về nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào để phục vụ sản xuất

hàng năm;
-Lập phương án cung ứng nguyên vật liệu đầu vào: Nguồn nguyên vật liệu đầu
vào do đơn vị tự cung cấp hay phải mua ngoài. So sánh chi phí tự cung cấp và mua
ngoài để có giải pháp tối ưu; Chi phí đầu tư nguồn nguyên liệu đầu vào là vốn tự có
của chủ đầu tư hay sử dụng các nguồn hỗ trợ khác (Ngân sách, các nguồn vốn hỗ trợ
nước ngoài,…) để đưa vào tổng mức đầu tư của dự án (nếu có).

- Các nhà cung ứng nguyên vật liệu đầu vào: một hay nhiều nhà cung cấp, liệu có

yếu tố phân phối độc quyền không, đối tác là bạn hàng truyền thống hay lần đầu quan
hệ, khả năng cung ứng, mức độ tín nhiệm.
- Chính sách của Nhà nước đối với việc nhập khẩu các nguyên, nhiên vật liệu

đầu vào (nếu có);
- Biến động về giá mua, nhập khẩu nguyên nhiên liệu đầu vào, những biến động

của thị trường quốc tế, tỷ giá ngoại tệ trong trường hợp phải nhập khẩu, nếu có chu kỳ
theo mùa vụ, thời điểm, phương án nhập hàng khi có nhiều, giá rẻ và cách thức bảo
quản, lưu kho…
Kết luận được đưa ra:

14


×