Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giáo án ôn tập tốt nghiệp ( phần tự nhiên) năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.06 KB, 24 trang )

CHỦ ĐỀ: TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: sau khi ôn tập chuyên đề địa lí tự nhiên, học sinh cần:
+ Trình bày được vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ và ý nghĩa của vị trí địa lý đối với tự nhiên
và phát triển kinh tế
+ Trình bày được các đặc điểm chung của tự nhiên VN: Đất nước nhiều đồi núi, thiên
nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, thiên nhiên phân hóa
đa dạng.
+ Trình bày được những ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên đến phát triển kinh tế xã hội
nước ta
+ Trình bày được các vấn đề cơ bản về sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, vấn đề
bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai ở nước ta.
2. Kỹ năng:
+ Sử dụng Átlát trình bày một số nội dung về vị trí địa lý, đặc điểm chung của tự
nhiên Việt Nam (xác định được vị trí, đặc điểm từng khu vực tự nhiên...)
+ Vận dụng các kỹ năng địa lý cơ bản để làm được các bài tập liên quan đến vẽ biểu đồ,
nhận xét, phân tích bảng số liệu, khai thác kiến thức từ Atlat Địa lý Việt Nam.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Tài liệu tham khảo (dùng cho chuyên đề)
Át lát Địa lý Việt Nam.
III. NỘI DUNG CỤ THỂ
BÀI: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ PHẠM VI LÃNH THỔ
A. LÝ THUYẾT
1. Vị trí địa lí
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm ĐNÁ.
- Hệ tọa độ trên đất liền (Vĩ độ: 23023’B - 8034’B; Kinh độ: 102009’Đ - 109024’Đ)
- Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng. ....
2. Phạm vi lãnh thổ
Bao gồm: vùng đất liền, vùng biển và vùng trời:
* Vùng đất:
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2.


- Biên giới dài hơn 4.600 km, tiếp giáp các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia.
- Đường bờ biển dài 3.260 km, tiếp giáp biển của các nước: Trung Quốc, Campuchia,
Philippin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Xingapo, Thái Lan.
- Nước ta có trên 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo: Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng
Sa (Đà Nẵng).
Trang 1/24


* Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh
hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
* Vùng trời: khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam
* Ý nghĩa tự nhiên
- Vị trí địa lí đã quy định thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
- Đa dạng về động - thực vật và có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc - Nam, miền núi và đồng bằng…
- Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán...
* Ý nghĩa kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc phòng
- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển giao thương với các nước trên thế giới. Là cửa ngõ ra
biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Thái Lan, Tây Nam Trung Quốc => Tạo điều kiện thực hiện
chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt
hải sản, giao thông biển, du lịch…)
- Về văn hóa - xã hội: thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng
phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực ĐNA.
- Về chính trị quốc phòng: vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng ĐNA.
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Tổng diện tích đất liền và hải đảo của nước ta ( 2006) là bao nhiêu?

A. 331.212 km2
B. 332.212 km2
C. 331.363 km2
D. 331.312 km2
Câu 2: Hãy điền mũi tên thích hợp về hệ tọa độ địa lí của nước ta
Hệ tọa độ địa lí
Nằm ở tỉnh
1.Vĩ độ : 230 23’ B
A. Khánh Hòa
2. Vĩ độ : 80 34’ B
B.Cà Mau
3. Kinh độ : 1020 10’ Đ
C.Hà Giang
0
4. Kinh độ : 109 24’ Đ
D. Điện Biên
Câu 3: Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới Bắc Bán Cầu nên thường xuyên chịu
ảnh hưởng của loại gió nào:
A. Gió mùa châu Á.
B. Gió tín phong
C. Gió mùa Đông Bắc.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 4: Nước ta nằm trong khu vực múi giờ thứ mấy:
A. Múi giờ thứ 6
B. Múi giờ thứ 7
C. Múi giờ thứ 8
D. Múi giờ thứ 9
Câu 5: Vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện thuận lợi :
A. Phát triển kinh tế biển
Trang 2/24



B. Phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới với đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp
C. Mở rộng thị trường, tăng cường giao lưu hợp tác quốc tế
D. Tất cả thuận lợi trên
Câu 6: Yếu tố nào sau đây giúp Việt Nam hội nhập nhanh vào ASEAN:
A. Vị trí địa lí
B. Đường lối đổi mới
C. Xu hướng từ đối đầu sang đối thoại
D. Các ý trên.
Câu 7: nước ta có đường bờ biển dài bao nhiêu:
A. 2360 km
B.3260 km
C.3206 km
D.3620 km
Câu 8: Đường biên giới của nước ta kéo dài 4600km tiếp giáp với các nước là
A. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia
B. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Lào
C. Trung Quốc, Campuchia, Lào
D. Lào, Thái Lan, Campuchia
Câu 9: Hiện nay nước ta có bao nhiêu tỉnh giáp biển:
A. 26 tỉnh
B.27 tỉnh
C.28 tỉnh
D.29 tỉnh
Câu 10: Theo công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982, thì vùng biển nuwocs
ta bao gồm những bộ phận nào
A. Nội thủy, lãnh hải.tiếp giáp lãnh hải thềm lục địa
B. Nội thủy, lãnh hải. thềm lục địa, vùng đặc quyền kinh tế
C. Nội thủy, lãnh hải.tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa

D. Tất cả đều đúng
Câu 11: Trong vùng tiếp giáp lãnh hải, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp nào
sau đây:
A. Bảo vệ an ninh quốc phòng
B. Kiểm soát thuế quan.
C. Các qui định về y tế, môi trường, nhập cư.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 12: Nước ta hiện nay có bao nhiêu huyện đảo:
A. 10 huyện đảo
B. 11 huyện đảo
C. 12 huyện đảo
D. 13 huyện đảo
Câu 21: Đường bờ biển nước ta chạy dài theo hình chử S từ……………đến
………………..?
A. Móng Cái đến Cà Mau
B. Móng Cái đến Hà Tiên
C. Quảng Ninh đến Kiên Giang
D. Quảng Ninh đến Cà Mau
Câu 13: Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố nào của nước ta?
A. Khánh Hòa
B. Bà Rịa – Vũng Tàu
C. Thành phố Đà Nẳng
D. Kiên Giang
Câu 14: Để phát triển nền kinh tế của đất nước cần phải:
A. Biết phát huy sức mạnh tổng hợp của các nguồn lực.
B. Khai thác và sử dụng tốt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Nâng cao trình độ dân trí.
D. Có đường lối phát triển kinh tế hợp lý.
Câu 15: Tỉnh nào của nước ta không giáp biển:
A. Ninh Bình.

B. Vĩnh Long.
Trang 3/24


C. Kiên Giang.
D. Sóc Trăng.
Câu 16: Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm
soát thuế quan, quy định về y tế, môi trường, nhập cư…:
A. Vùng lãnh hải.
B. Tiếp giáp lãnh hải.
C. Đặc quyền kinh tế.
D. Thềm lục địa.
Câu 17: Việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia của nước ta gặp nhiều khó khăn là do:
A. Đất nước nhiều đồi núi.
B. Tiếp giáp nhiều nước trên biển
C. Có đường biên giới kéo dài trên đất liền và trên biển
D. Lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài.
Câu 18: Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển là:
A. Vùng lãnh hải.
B. Đặc quyền kinh tế.
C. Tiếp giáp lãnh hải.
D. Thềm lục địa.
CHỦ ĐỀ: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
A. LÝ THUYẾT
1. Đặc điểm chung của địa hình
a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
+ Đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước
+ Đồi núi thấp chiếm khoảng 60% diện tích, núi cao trên 2000m chiếm khoảng 1% diện
tích cả nước.
b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng

Địa hình được trẻ hóa và có tính phân bật rõ rệt;
Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
Địa hình gồm 2 hướng chính:
+ Hướng Tây Bắc - Đông Nam: Các dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc Trường Sơn.
+ Hướng vòng cung: Các dãy núi vùng Đông Bắc, Nam Trường Sơn.
c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
- Lớp vỏ phong hóa dày, hoạt động xâm thực-bồi tụ diễn ra mạnh mẽ.
d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người
- Các dạng địa hình nhân tạo xuất hiện ngày càng nhiều: công trình kiến trúc đô thị, hầm mỏ,
giao thông, đê, đập, kênh rạch…
2. Các khu vực địa hình:
a. Khu vực đồi núi: Gồm 4 khu vực đồi núi và vùng bán bình nguyên, đồi trung du

Trang 4/24


Khu vực
Đông
Bắc

Tây
Bắc

Trường
Sơn
Bắc

Trường
Sơn
Nam


Đặc điểm
- Nằm ở tả ngạn sông Hồng.
- Có 4 cánh cung lớn quy tụ ở Tam Đảo, mở ra về phía Bắc và phía đông: Sông
Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Địa hình nghiêng theo hướng tây bắc - đông nam: cao ở phía Bắc và Tây Bắc
như Hà Giang, Cao Bằng; trung tâm là đồi núi thấp (trung bình 500-600 m); giáp
đồng bằng là vùng đồi trung du (dưới 100 m).
- Nằm giữa sông Hồng và sông Cả, cao nhất nước ta với 3 dải địa hình chạy cùng
hướng với hướng tây bắc - đông nam
+ Phía đông là dãy núi Hoàng Liên Sơn cao và đồ sộ có đỉnh Phan xi păng
(3143m)
+ Phía tây dọc biên giới Việt - Lào là các dãy núi trung bình từ Khoan La San
đến Sông Cả
+ Ở giữa thấp hơn là các dãy núi, sơn nguyên và cao nguyên đá vôi (từ Phong
Thổ đến Mộc Châu tiếp nối những đồi núi đã vôi ở Ninh Bình Thanh Hóa.
+ Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông (S. Đà, S. Mã, S. Chu)
- Giới hạn từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã
- Gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng TB-ĐN.
+ Thấp và hẹp ngang, cao ở hai đầu và thấp trũng ở giữa.
+ Phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An, Phía Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên Huế, ở giữa là vùng núi đá vôi Quảng Bình. Mạch cuối cùng là dãy Bạch Mã đâm
ra ngang ra biển
- Giới hạn: từ dãy Bạch Mã đến cực Nam Trung Bộ
- Gồm các khối núi và các cao nguyên ba dan
+ Khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao, đồ sộ có
những đỉnh cao trên 2.000m và nghiêng dần về phía Đông, sườn dốc chênh vênh
bên dải đồng bằng hẹp ven biển
+ Phía Tây là các cao nguyên badan: Plây Ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh ở
phía tây có địa hình tương đối bằng phẳng làm thành các bề mặt cao 500m 800m - 1.000m và các bán bình nguyên xen đồi ở phía Tây tạo nên sự bất đối
xứng rõ rệt ở 2 sườn đông - Tây


* Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du
+ Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
+ Bán bình nguyên ở ĐNB với bậc thềm phù sa cổ ở độ cao khoảng 100 m, bề mặt phủ ba
dan ở độ cao khoảng 200 m;
+ Dải đồi trung du rộng nhất ở rìa phía Bắc và phía Tây ĐB sông Hồng và thu hẹp lại ở
rìa ĐB ven biển miền Trung.
b. Khu vực đồng bằng: Chiếm ¼ diện tích lãnh thổ, chia thành 2 loại: ĐB châu thổ và
đồng bằng ven biển
* Đồng bằng châu thổ (ĐB sông Hồng, ĐB sông Cửu Long)
- ĐB Sông Hồng
+ Do phù sa của hệ thống sông Hồng và Thái Bình bồi đắp, được khai phá từ lâu, nay đã
biến đổi nhiều.
+ Diện tích: 15.000 km2.
+ Địa hình: Cao ở rìa phía Tây và Tây Bắc và thấp dần ra biển, bề mặt bị chia cắt thành
nhiều ô nhỏ.
Trang 5/24


+ Khu vực trong đê không được bồi đắp phù sa hàng năm, gồm các ruộng cao bạc màu và
các ô trũng ngập nước; khu vực ngoài đê được bồi đắp phù sa hàng năm.
- ĐB sông Cửu Long
+ Do phù sa của sông Tiền và sông Hậu bồi đắp, mới được khai thác sau ĐBSH.
+ Diện tích: 40.000 km2.
+ Địa hình: thấp và khá bằng phẳng.
+ Không có đê, nhưng mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt, mùa lũ bị ngập nước,
mùa cạn nước triều lấn mạnh (đất mặn, đất phèn chiếm 2/3 DT)
+ Có những vùng trũng lớn như: Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên
* Đồng bằng ven biển
+ Do phù sa sông và biển bồi đắp

+ Diện tích: 15.000 km2.
+ Địa hình: Hẹp ngang và bị chia cắt thành từng ô nhỏ (chỉ có đồng bằng Thanh Hoá,
Nghệ An, Quảng Nam, Phú Yên tương đối rộng)
+ Phần giáp biển có cồn cát và đầm phá, tiếp theo là đất thấp trũng, trong cùng đã bồi tụ
thành đồng bằng. Đất ít phù sa, có nhiều cát.
3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của đồi núi và ĐB đối với phát triển KT-XH
a. Khu vực đồi núi
+ Khoáng sản: Nhiều loại, như: đồng, chì, thiếc, sắt, crôm, bô xít, apatit, than đá,
VLXD…Thuận lợi cho nhiều ngành công nghiệp phát triển.
+ Thuỷ năng: Sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa, tiềm năng thuỷ điện lớn.
+ Rừng: Chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ quý, nhiều loại ĐTV, cây dược
liệu, lâm thổ sản… => Thuận lợi cho bảo tồn hệ sinh thái, bảo vệ môi trường, bảo vệ đất, khai thác
gỗ.
+ Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp,
chăn nuôi đại gia súc (ĐNB, Tây Nguyên, TDMNPB….). Vùng cao có thể nuôi trồng các loài
ĐTV cận nhiệt và ôn đới.
+ Du lịch: Điều kiện địa hình, khí hậu, rừng ... => Thuận lợi cho phát triển du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng, tham quan.
* Hạn chế: Địa hình bị chia cắt, trở ngại cho GTVT; Xói mòn đất, đất bị hoang hoá, địa
hình hiểm trở đi lại khó khăn, nhiều thiên tai: lũ quét, mưa đá, sương muối… => Khó khăn cho
sinh hoạt và sản xuất của dân cư, đầu tư tốn kém, chi phí lớn cho phòng chống và khắc phục
thiên tai.
b. Khu vực đồng bằng
+ Thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, với nhiều loại nông sản có
giá trị xuất khẩu cao.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản.
+ Thuận lợi cho phát triển nơi cư trú của dân cư, phát triển các thành phố, khu công
nghiệp
+ Phát triển GTVT đường bộ, đường sông.
+ Hạn chế: Bão, lũ lụt, hạn hán… gây thiệt hại lớn về người và tài sản.

B. CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 28: Điểm nào không phải là đặc điểm của địa hình nước ta:
A. Đồi núi chiếm ¾ diện tích cả nước.
B. Đồi núi thấp chiếm gần 60% diện tích cả nước.
C.Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích.
Trang 6/24


D. Địa hình có sự phân hóa đa dạng thành nhiều khu vực
Câu 29: Dãy núi có địa hình cao nhất của nước ta là
A. Trường Sơn Bắc.
B. Con voi.
C. Trường Sơn Nam.
D. Hoàng Liên Sơn.
Câu 30: Đỉnh Phanxipăng cao nhất Đông Dương, có độ cao là:
A. 3.134 m.
B.3143 m .
C. 3.313 m.
D. 3.343 m.
Câu 31: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa 2 dòng sông nào
A. Sông Hồng và Sông Đà.
B. Sông Đà và Sông Mã.
C. Sông Hồng với Sông Chảy.
D. Sông Đà với Sông Lô.
Câu 32: Giới hạn của dãy núi trường sơn bắc là:
A. Phía Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.
B. Phía Nam sông Cả tới dãy hoành Sơn.
C. Phía Nam sông Đà tới dãy Bạch Mã.
D. Phía Nam sông Mã tới dãy Bạch Mã.
Câu 33: Dãy Bạch Mã là ranh giới của các tỉnh và thành phố nào:

A. Quảng Nam – Đà Nẳng.
B. Thừa Thiên Huế - Đà Nẳng
C. Hà Tỉnh và Quảng Bình.
D. Quảng Nam – Quảng Ngãi.
Câu 34: Đặc điểm của địa hình vùng Trường Sơn Bắc là:
A. Chủ yếu là núi thấp.
B. Hẹp ngang kéo dài, chủ yếu là núi cao.
C. Các dãy núi chạy song song sole nhau.
D. Các dãy núi chạy song song sole nhau, nâng cao ở 2 đầu, thấp ở giữa.
Câu 35: Đồng Bằng Sông Hồng được bồi tụ do phù sa của hệ thống sông:
A. Sông Tiền – Sông Hậu
B. Sông Hồng và Sông Đà
C. Sông Hồng – Sông Thái Bình
D. Sông Đà và Sông Lô
Câu 36: Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm:
A. Không còn được phù sa bồi đắp do có hệ thống đê
B. Vùng trong đê gồm các ô trũng ngập nước và bậc ruộng cao bạc màu.
C. Vùng ngoài đê thường xuyên bị ngập nước
D. Tất cả các ý trên.
Câu 37: Diện tích của ĐBSCL là:
A. 40.000 km2 .
B. 15.000 km2 .
C. 20.000 km2 .
D. 45.000 km2 .
Câu 38: Đặc điểm của ĐBSCL là:
A. Có hệ thống đê bao quanh để chống ngập.
B. Bị nhiễm phèn vào mùa mưa với diện tích lớn.
C. Bị ngập lụt vào mùa mưa trên diện rộng.
D. Có địa hình tương đối cao và khá bằng phẳng.
Câu 39: Đồng bằng sông cửu long có hai vùng trũng lớn là

A. Cà mau và Đông Tháp Mười.
B. Kiên giang và Đông Tháp Mười.
C. Tứ Giác Long Xuyên và Đông Tháp Mười D. Tứ Giác Long Xuyên và Cà Mau
Câu 40: Ở nước ta, trên bề mặt các cao nguyên và các thung lũng thuận lợi để phát triển
A. Rừng, chăn nuôi, cây lương thực.
B. Rừng, chăn nuôi, nông sản, thủy sản
Trang 7/24


C. Trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, chăn nuôi.
D. Chăn nuôi, thủy sản, lâm sản.
Câu 41: Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự phân hóa đa dạng, phức tạp của thiên nhiên Việt
Nam:
A. Lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài.
B. Độ ẩm cao, lượng mưa lớn
C. Nước ta giáp biển.
D. ¾ diện tích là đồi núi cùng với chịu tác
động mạnh của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 42: Nguyên nhân nào tạo nên sự thay đổi cảnh quan thiên nhiên theo độ cao:
A. Chịu tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc
B. Địa hình chủ yếu là đồi núi, nhiệt độ giảm dần theo độ cao
C. Giáp biển Đông
D. Tất cả đều đúng.
Câu 43: Địa hình nhiều đồi núi có thế mạnh gì đối với phát triển kinh tế - xã hội:
A. Giàu khoáng sản, tiềm năng thủy điện lớn
B. Tài nguyên rừng rộng lớn
C. Trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc
D. Tất cả ý trên
Câu 44: Khó khăn nào được thể hiện của địa hình nhiều đồi núi:
A. Gây khó khăn cho việc đi lại và phát triển giao thông.

B. Chịu ảnh hưởng của thiên tai: xói mòn, lũ quét…
C. Cơ sở hạ tầng yếu kém và thiếu đồng bộ.
D. Tất cả ý trên
Câu 45: Những thuận lợi của khu vực đồng bằng ở nước ta là:
A. Hình thành các khu công nghiệp tập trung, thành phố lớn
B. Địa hình bằng phẳng thuận lợi cho việc phát triển giao thông
C. Nơi diễn ra các hoạt động kinh tế xã hội sôi động
D. Tất cả ý trên
Câu 46: Những hạn chế của khu vực đồng bằng
A. Gây khó khăn cho việc đi lại và phát triển giao thông.
B. Chịu ảnh hưởng của thiên tai: xói mòn, lũ quét…
C. Địa hình thấp chịu tác động mạnh của thủy triều
D. Tất cả ý trên
Câu 47: Các cao nguyên rộng lớn với nhiều đồng cỏ thuận lợi cho việc
A. Phát triển giao thông
B. Xây dựng các công trình thủy điện
C. Chăn nuôi gia súc, trồng cây công nghiệp
D. Tất cả ý trên
Câu 48: Đồng bằng Sông cửu long thường xuyên bị nhiễm mặn vào mùa khô là do:
A. Địa hình thấp nên thủy triều lấn sâu vào mùa khô.
B. Có nhiều vùng trũng rộng lớn dễ bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
C. Biển bao quanh, có gió mạnh nên đưa nước biển vào
D. Sông ngòi nhiều tạo điều kiện dẫn nước biển vào sâu trong đất liền
Câu 49: Điểm giống nhau ở hai đồng bằng ĐBSH và ĐBSCL:
A. Có hệ thống đê điều chạy dài.
B. Có mạng lưới kênh gạch chằng chịt
C. Đều là những đồng bằng châu thổ do phù sa của các con sông lớn bồi đắp.
D. Bị nhiễm mặn nặng nề.
Câu 50: Để hạn chế xói mòn đất ở miền núi, cần có những giải pháp nào:
A. Phủ xanh đất trống đồi trọc và định canh định cư cho đồng bào dân tộc.

B. Bảo vệ rừng đầu nguồn.
C. Xây dựng ruộng bậc thang
D. Cả 3 phương án trên.
Trang 8/24


CHỦ ĐỀ: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
1. Khái quát về Biển Đông
- Là một vùng biển rộng, có diện tích 3,477 triệu km2.
- Là biển tương đối kín.
- Đặc tính nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
- Là vùng biển giàu khoáng sản và hải sản.
2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
a. Khí hậu
- Biển Đông mang đến lượng mưa và độ ẩm lớn => khí hậu nước ta mang tính hải dương,
điều hoà.
b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển
- Địa hình đa dạng: vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu với bãi triều rộng
lớn, các bãi cát phẳng, các đảo ven bờ và những rạn san hô.
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh
thái đất phèn, hệ sinh thái rừng trên đảo…
c. TNTN vùng biển
- Tài nguyên khoáng sản: dầu mỏ, khí đốt với trữ lượng lớn (bể Nam Côn Sơn, Cửu Long),
cát, quặng titan ...
- Thuận lợi phát triển nghề làm muối (Nam Trung Bộ).
- Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng (2.000 loài
cá, hơn 100 loài tôm…), các rạn san hô ở quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.
d. Thiên tai
- Bão lớn, sóng lừng, lũ lụt.
- Sạt lở bờ biển

- Hiện tượng cát bay lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung…
=> Cần có biện pháp sử dụng hợp lý, phòng chống ô nhiễm môi trường biển và phòng
chống thiên tai, có chiến lược khai thác tổng hợp kinh tế biển.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 51: Biển Đông có diện tích:
A. 3,447 triệu km2.
B. 3,457 triệu km2.
C. 4,437 triệu km2.
D. 3,467 triệu km2.
Câu 52: Hiệp định về phân định vịnh Bắc Bộ đa được Việt Nam và Trung Quốc kí kết tại
Bắc Kinh vào thời gian nào :
A. Tháng 11 năm 1999
B. Tháng 12 năm 2000
C. Tháng 01 năm 2001.
D. Tháng 02 năm 2002
Câu 53: Nhận định sau đây đúng hay sai “ Biển Đông trãi dài từ xích đạo đến chí tuyến Bắc
và nằm trong vùng nội chí tuyến”.
A. Đúng.
B. Sai.
Trang 9/24


Câu 54: Đặc tính nào sau đây được thể hiện ở Biển Đông
A. Nóng ẩm và nông.
B. Chịu ảnh hưởng của gió mùa.
C. Vùng biển tương đối kín.
D. Các ý trên đều đúng.
Câu 55: Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đối với thiên nhiên Việt Nam:
A. Khí hậu mang tính hải dương điều hòa
B. Địa hình ven biển đa dạng và đặc sắc.

C. Cảnh quan thiên nhiên với rừng nhiệt đới chiếm ưu thế
D. Tất cả ý trên.
Câu 56: Biển Đông giàu về loại tài nguyên khoáng sản nào:
A. Khoáng sản đặc biệt là dầu khí
B. Thủy sản phong phú đa dạng về số loài
C. Khoáng sản, thủy sản với trữ lượng lớn
D. Tất cả các ý trên
Câu 57: Loại khoáng sản nào có trữ lượng và giá trị nhất ở vùng thềm lục địa nước ta:
A. Than Bùn.
B. Dầu khí.
C. Kim loại đen.
D. Kim loại màu.
Câu 58: Hai bễ dầu lớn nhất ở thềm lục địa nước ta là:
A. Bể Nam Côn Sơn và bể Cửu Long.
B. Bể Sông Hồng và Bể Trung Bộ.
C. Bể Cửu Long Bể Sông Hồng .
D. Bể thổ - Chu Mã Lai.
Câu 59: Với tác động của biển đông địa hình ven biển nước ta có dạng?
A. Các bờ biển mài mòn.
B. Các vũng vịnh nước sâu.
C. Các rạn san hô và những bãi triều rộng lớn.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 60: Biển Đông đóng vai trò quan trọng nào trong sự phát triển kinh tế của nước ta hiện
nay:
A. Xây dựng hải cảng và phát triển du lịch
B. Cung cấp nhiều các loại tài nguyên
C. Phát triển dịch vụ hàng hải
D. Tất cả các ý trên
Câu 61: Biển Đông thường gây ra hậu quả nặng nề nhất cho các vùng đồng bằng ven biển
nước ta :

A. Bão
B. Sóng Thần.
C. Triều cường.
D. .Xâm thực bờ biển.
Câu 62: Biển Đông là biển lớn đứng hàng thứ mấy trong số các biển trên thế giới:
A. Thứ 2
B. Thứ 3
C. Thứ 4
D. Thứ 5
Câu 63: Vì sao vùng ven biển Nam Trung Bộ thuạn lợi nhất cho nghề làm muối
A. Nơi có nhiệt độ cao
B. Ít mưa, nắng nhiều, lộng gió
C. Nước biển có độ mặn cao vì chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển
D. Các ý trên
Câu 64: Vịnh nào trong vùng biển của nước ta có diện tích lớn nhất
A. Vịnh Cam Ranh B. Vịnh Rạch Giá
C. Vịnh Thái Lan
D. Vịnh Bắc Bộ
Câu 65: Địa hình ven biển nước ta đa dạng đã tạo điều kiện thuận lợi để phát triển
A. Khai thác nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch biển đảo.
Trang 10/24


B. Xây dựng cảng và khai thác dầu khí.
C. Chế biến nước mắm và xây dựng nhiều bãi tắm.
D. Khai thác tài nguyên khoáng sản,hải sản, phát triển giao thông,du lịch biển.
Câu 66: Vấn đề quan trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp và phát triển kinh tế biển
của nước ta:
A. Sử dụng hợp lí nguồn lợi biển,phòng chống ô nhiễm, thiên tai
B. Có chiến lược khai thác thủy hải sản ngoài khơi, tăng cường đội tàu hiện đại.

C. Sử dụng phương tiện hiện đại trong khai thác thủy sản
D. Tăng cường việc nuôi trồng thủy sản, giảm việc đánh bắt hủy diệt.
Câu 67: Vùng biển nước ta có những ngư trường nào:
A. Quảng Ninh – Hải Phòng và Cà Mau – Kiên Giang
B. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu
C. Hoàng Sa – Trường Sa.
D. Tất cả ý trên.
Câu 68: Thuộc vùng biển nước ta có khoảng bao nhiêu đảo:
A. 1000 đảo.
B. 2000 đảo.
C. 3000 đảo.
D. 4500 đảo.
Câu 69: Ý nghĩa quan trọng của các đảo và quần đảo của nước ta là:
A. Phân bố dân cư từ đất liền ra đảo.
B. Là căn cứ để tiến ra biển và đai dương trong thời đại mới.
C. Phát triển giao thông đường thủy.
D. Khai thác nguồn lợi dầu khí.
Câu 70: Tại sao phải khai thác tổng hợp tài nguyên biển và hải đảo:
A. Biển và đảo giàu tiềm năng.
B. Môi trường biển không chia cắt được.
C. Môi trường đảo biệt lập trước tác động của con người.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 71: Hoạt động kinh tế biển ở nước ta được thể hiện ở ngành nào kĩ thuật hiện đại nhất?
A. Đánh bắt nuôi trồng thủy sản
B. Khai thác dầu khí
C. Giao thông vận tải biển
D. Khai thác du lịch biển và hải đảo.
Câu 72: Sản phẩm nổi tiếng và có giá trị ở huyện đảo Phú Quốc ( Kiên Giang), chính là
A. Dầu khí
B. Cà phê

C. Đậu tương
D. Nước mắm và hồ tiêu
Câu 73: Huyện đảo Lý Sơn ( Quảng Ngãi) trồng nhiều nhất là sản phẩm :
A. Tỏi xuất khẩu
B. Lạc và mía
C. Đậu tương
D. Lúa nước
Câu 74: Trong tình hình phát triển hiện nay của ngành thủy sản nước ta cần tránh khai thác
quá mức.
A. Loại hải sản có giá trị kinh tế cao và nguồn lợi ven bờ
B. Các loại tôm và mực
C. Hải sản ngoài đại dương
D. Các loại rong biển và san hô.
Câu 75: Mục tiêu quan trọng nhất để bảo đảm khai thác lâu dài nguồn lợi hải sản ở vùng
biển nước ta là:
A. Đẩy mạnh các cơ sở chế biến hải sản
Trang 11/24


B. Cấm khai thác và hủy diệt nguồn lợi ven bờ
C. Hạn chế xuất khẩu
D. Chuyển lao động ngư nghiệp sang trồng trọt
Câu 76: Vai trò quan trọng của huyện đảo Hoàng Sa và huyện đảo Trường Sa ở nước ta là :
A. Có tiềm năng lớn để phát triển tổng hợp kinh tế biển.
B. Là nơi trú ngụ an toàn của tàu thuyền khi gặp thiên tai.
C. Có vị trí chiến lược trong bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia
D. Tất cả đều đúng.
Câu 77: Ý nghĩa của việc đánh bắt thủy sản xa bờ ở nước ta là :
A. Khai thác tốt nguồn lợi hải sản
B. Bảo vệ vùng biển và thềm lục địa

C. Góp phần bảo vệ vùng trời
D. Các ý trên đúng.
Câu 78: Quần đảo Côn Sơn thuộc tỉnh, thành phố nào:
A. Bà Rịa – Vũng Tàu
B. Kiên Giang
C. Cà Mau
D. Khánh Hòa
Câu 79: Đảo có diện tích lớn nhất ở nước ta là :
A. Bạch Long Vĩ
B. Lý sơn
C. Phú Quý
D. Phú Quốc.
Câu 80: Vì sao Việt Nam cần tăng cường hợp tác với các nước khác trong trong khu vực để
giải quyết các vấn đề về biển Đông:
A. Biển Đông là biển chung giữa Việt Nam với các nước khác.
B. Thể hiện tinh thần đoàn kết giữa các nước.
C. Việt Nam muốn giải quyết các vấn đề liên quan đến biển đông trên nguyên tắc hòa
bình.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 81: Vì sao nói việc giữ vững chủ quyền một hòn đảo dù nhỏ lại có ý nghĩa lớn:
A. Khẳng định chủ quyền lanhx thổ nước ta trên biển
B. Là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất nước.
C. Là căn cứ để nền kinh tế nước ta hướng ra biển trong thời đại mới
D.Tất cả đều đúng.

Trang 12/24


CHỦ ĐỀ: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
A. LÝ THUYẾT

1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm
a. Tính chất nhiệt đới:
- Nằm trong vùng nội chí tuyến, tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ quanh năm dương.
- Nhiệt độ trung bình năm cao: trên 200C.
- Tổng số giờ nắng từ 1.400 - 3.000 giờ/năm.
b. Lượng mưa, độ ẩm lớn:
- Lượng mưa trung bình năm cao: 1500 - 2000 mm. Mưa phân bố không đều, sườn đón
gió có nơi tới 3.500 - 4.000 mm.
- Độ ẩm không khí cao trên 80%; cân bằng ẩm luôn dương.
c. Gió mùa:

Gió mùa mùa đông
Hướng gió
chủ yếu
Nguồn gốc
Phạm
vi
hoạt động
Thời gian
hoạt động

Gió mùa mùa hạ

- Đông Bắc

- Tây Nam

- Áp cao Xibia

- Nửa cuối mùa hạ: áp

- Nửa đầu mùa hạ: áp
cao cận chí tuyến bán
cao Bắc Ấn Độ Dương
cầu Nam

- Miền Bắc

- Cả nước

- Từ tháng XI đến tháng IV

- Từ tháng V đến tháng - Từ tháng VI đến tháng
VII
X

- Lạnh khô nửa đầu mùa
đông, lạnh ẩm, có mưa phùn - Nóng ẩm
nửa cuối mùa đông
- Mưa cho Nam Bộ và
Ảnh hưởng đến
Mùa đông lạnh ở miền Bắc
Tây Nguyên, khô nóng - Mưa cho cả nước
khí hậu
cho Trung Bộ
Từ Đà Nẵng trở vào, gió tín
phong BBC thổi theo hướng Miền Bắc: gió này di chuyển vào Bắc Bộ theo
đông bắc gây mưa vùng ven hướng đông nam (do ảnh hưởng áp thấp Bắc Bộ)
Ngoại lệ
biển miền Trung, còn Nam tạo nên "gió mùa đông nam".
Bộ và Tây Nguyên là mùa

khô.
Tính chất

2. Các thành phần tự nhiên khác
a. Địa hình:
* Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi
- Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, nhiều nơi đất trơ sỏi đá.
- Địa hình ở vùng núi đá vôi có nhiều hang động, thung khô.
- Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn tạo thành đất xám bạc màu.
- Hiện tượng đất trượt, đá lở xảy ra khi mưa lớn.
* Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông:
Trang 13/24


ĐBSH và ĐBSCL hằng năm lấn ra biển vài chục đến hàng trăm mét.
b. Sông ngòi, đất, sinh vật:
* Mạng lưới sông ngòi dày đặc (2.360 sông dài trên 10km). Trung bình cứ 20 km đường bờ
biển gặp một cửa sông.
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
- Chế độ nước theo mùa (Mùa lũ - mùa mưa, mùa cạn - mùa khô).
* Đất đai: Quá trình Feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta => đất feralit là
loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta. Lớp đất phong hoá dày.
* Sinh vật: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh là cảnh quan chủ yếu ở
nước ta => các loài nhiệt đới chiếm ưu thế.
- Có sự xuất hiện các thành phần cận nhiệt đới và ôn đới núi cao.
C. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến SX và đời sống
* Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp:
- Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa => thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước,
tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi; phát triển mô hình Nông - Lâm kết hợp, nâng cao năng
suất cây trồng.

- Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh, khí hậu và thời tiết thất thường gây khó khăn cho
sản xuất nông nghiệp.
* Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống:
- Thuận lợi để phát triển các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản, GTVT, du lịch… đẩy mạnh các
hoạt động khai thác, xây dựng… vào mùa khô.
- Khó khăn:
+ Các hoạt động GTVT, du lịch, công nghiệp khai thác… chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự
phân mùa khí hậu, chế độ nước sông.
+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho quản lý máy móc, thiết bị, nông sản.
+ Các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt hạn hán và diễn biến bất thường như dông, lốc, mưa đá,
sương muối, rét hại, khô nóng… gây ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất.
+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 82: Thiên nhiên Việt Nam có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là do:
A. Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến
B. Nước ta nằm gần trung tâm khu vực gió mùa châu Á.
C. Nước ta tiếp giáp Biển Đông rộng lớn.
D. Các ý trên đều đúng
Câu 83: Với nền nhiệt độ cao nên tổng nhiệt độ trong năm đạt khoảng :
A. Từ 6000 đến 70000 C
B. Từ 7000 đến 80000 C.
C. Từ 8000 đến 90000 C
D. Từ 9000 đến 10.0000 C
Câu 84: Nhiệt độ trung bình năm của nước ta là :
A. Từ 20 đến 230 C.
B. Từ 21 đến 240 C.
C. Từ 22 đến 270 C.
D. Từ 24 đến 280 C.
Trang 14/24



Câu 85: Nguyên nhân nào làm cho thiên nhiên Việt Nam khác hẳn với thiên nhiên các nước
có cùng vĩ độ ở Tây á, Đông Phi và Tây Phi?
A. Do đất nước hẹp ngang, trải dài trên nhiều vĩ độ.
B. Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa
C. Việt Nam có bờ biển dài, khúc khủy.
D. Do cả ba nguyên nhân trên
Câu 86: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện
A. Cán cân bức xạ luôn dương
B. Số giờ nắng 1400 - 3000 giờ/năm.
C. Nhiệt độ trung bình năm từ 22 0c – 27 0c.
D. Tất cả ý trên
Câu 87: Lượng mưa trung bình năm của nước ta:
A. Từ 1500 đến 2000mm
B. Từ 2000 đến 2500mm
C. Từ 2500 đến 3000mm
D. Từ 3000 đến 4000mm
Câu 88: Độ ẩm trong không khí luôn vượt quá:
A. 60%
B. 700%
C. 80%
D.90%
Câu 89: Vì sao nước ta có lượng mưa cao và độ ẩm lớn :
A. Tiếp giáp Biển Đông
B. Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa
C. Gần xích đạo
D. Tất cả yếu tố trên
Câu 90: Lượng mưa của nước ta phân bố không đều giữa các vùng là do:
A. Tác động của lá chắn địa hình
B. Yếu tố sông ngòi

C. Có nhiều đồng bằng rộng lớn
D. Tất cả đều đúng.
Câu 91: Hệ quả của gió mùa ở nước ta:
A. Làm phức tạp khí hậu Việt Nam
B. Tạo sự khác nhau về mùa : Xuất hiện mùa đông lạnh ở Miền Bắc và mùa khô sâu sắc
ở Miền Nam
C. Đa dạng hoá cây trồng và vật nuôi
D. Tất cả đều đúng.
Câu 92: Thời gian hoạt động của gió mùa mùa đông:
A. Từ tháng 5 đến tháng 10
B. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau
C. Từ tháng 6 đến tháng 12
D. Từ tháng 5 đến tháng 11
Câu 93: Phạm vi ảnh hưởng của gió mùa mùa đông là:
A. Gây mưa cho cả nước
B. Tạo nên mùa đông lạnh ở miền Bắc
C. gây mưa cho Nam Bộ và Tây Nguyên
D. Tất cả các ý trên

Câu 94: Tính chất của gió mùa mùa đông là:
A. Nửa đầu mùa đông lạnh khô.
B. Nửa sau mùa đông lạnh ẩm.
C. Gây mưa phùn cho ven biển và ĐBSH .
D. Tất cả đều đúng.
Trang 15/24


Câu 95: Thời gian hoạt động của gió mùa mùa Hạ là:
A. Từ tháng 5 đến tháng 10
B. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau

C. Từ tháng 6 đến tháng 12
D. Từ tháng 5 đến tháng 11
Câu 96: Khí hậu Việt Nam chịu ảnh hưởng của các khối khí hoạt động theo mùa với mấy
loại gió chính:
A. Một mùa gió chính.
B. Hai mùa gió chính.
C. Ba mùa gió chính.
D. Bốn mùa gió chính.
Câu 97: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua thành phần sinh vật ở nước ta như
thế nào
A. Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
B. Thành phần các loài sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế: dâu tằm, dầu....
C. Nhiều loài chim thú nhiệt đới: công, trĩ, vẹt, khỉ…
D. Tất cả đều đúng
Câu 98: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu
biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
A. Đúng
B. Sai
Câu 99: Vì sao nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc,nhiều nước,giàu phù sa? :
A. Do tác động của khí hậu mưa nhiều trên địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích và
bị cắt xẻ mạnh, sườn dốc lớn.
B. ¾ diện tích là dồi núi
C. Lượng mưa lớn, độ ẩm cao
D. Tất cả đều đúng
Câu 100: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tác động mạnh đến địa hình nước ta như thế nào:
A. Địa hình xâm thực - bồi tụ là kiểu địa hình đặc trưng.
B. Địa hình có nhiều đồi núi .
C. Sông ngòi dày đặc
D. Tất cả đều đúng.
Câu 101: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa làm cho nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc,

cả nước có khoảng bao nhiêu con sông dài trên 10 km:
A. 3260 sông
B. 2360 sông
C. 2500 sông
D. 3062 sông
Câu 102: Vì sao sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa :
A. Do chế độ khí hậu mưa mùa và các lưu vực sông
B. Tính thất thường do chế độ mưa.
C. Do chế độ lũ
D. Nằm gần biển Đông
Câu103: Hiện nay sông nào có hàm lượng phù sa nhiều nhất :
A. Sông Hồng.
B. Sông Cửu Long.
C. Sông Đồng Nai.
D. Sông Thái Bình.
Câu 104: Những thuận lợi do tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất nông nghiệp
nước ta.
A. Phát triển nền nông nghiệp lúa nước, đa dạng hoá cây trồng vật nuôi..
B. Có ngành chăn nuôi phát triển quanh năm
C. Nguồn nhiệt ẩm dồi dào, tạo điều kiện thuận lợi cho xen canh, gối vụ.
D. Ý A và C đúng.
Trang 16/24


Câu 105: Những khó khăn do tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất nông nghiệp
nước ta.
A. Nguồn nhiệt ẩm dồi dào dễ gây ra tình trạng sâu rầy dịch bệnh.
B. Mùa mưa thừa nước gây ngập lụt, mùa khô thiếu nước gây hạn hán.
C. Năm rét sớm, năm rét muộn ảnh hưởng tới lịch thời vụ.
D. Tất cả ý trên


Trang 17/24


CHỦ ĐỀ: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
A. LÝ THUYẾT
1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc - Nam do sự phân hóa của khí hậu
Phạm
vi

Khí
hậu

Cảnh
quan

Phần lãnh thổ phía Bắc
(từ Bạch Mã trở ra)
- Nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ trung
bình năm 20oC - 250C,
- Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc,
có mùa đông lạnh: trong năm có 2 - 3
tháng nhiệt độ trung bình dưới 18oC.
- Phân thành 2 mùa: mùa hè nóng, mùa
đông lạnh
- Biên độ nhiệt trung bình năm lớn (100C
- 120C)
Đới rừng nhiệt đới gió mùa, ngoài thành
phần nhiệt đới còn có á nhiệt và ôn đới.


Phần lãnh thổ phía Nam
(từ Bạch Mã trở vào)
- Khí hậu cận xích đạo gió mùa,
quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình
năm trên 25oC và không có tháng nào
dưới 20oC.
- Không có mùa đông lạnh.
- Phân thành hai mùa mưa và khô,
đặc biệt rõ từ vĩ độ 14o B trở vào.
- Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ.
Đới rừng cận xích đạo gió mùa

2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông - Tây
a. Vùng biển và thềm lục địa
- Thiên nhiên đa dạng, có sự thay đổi theo từng dạng địa hình ven biển, thềm lục địa.
b. Vùng đồng bằng ven biển: Thiên nhiên thay đổi theo từng vùng:
- ĐB Bắc Bộ và ĐB Nam Bộ mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thiên nhiên trù phú.
- Dải ĐB ven biển Trung Bộ hẹp ngang, bị chia cắt, bờ biển khúc khuỷu, phổ biến là các cồn cát,
đầm phá; thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ, nhưng giàu tiềm năng du lịch và kinh tế
biển.
c. Vùng đồi núi: Thiên nhiên rất phức tạp (do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi).
Thể hiện sự phân hoá từ Đông sang Tây (Đông Bắc - Tây Bắc; Đông Trường Sơn - Tây Trường
Sơn).
3. Thiên nhiên phân hoá theo độ cao
Đai cao
Độ cao

Khí hậu
Thổ
nhưỡng

Sinh vật

Đai nhiệt đới
gió mùa
* Miền Bắc: độ cao dưới
600 đến 700m.
* Miền Nam: độ cao 900 1.000m.
- Nhiệt đới điển hình, mùa
hạ nóng, độ ẩm thay đổi tùy
nơi.

Đai cận nhiệt đới
Đai ôn đới
gió mùa trên núi
gió mùa trên núi
* Miền Bắc: từ độ cao 600 * Từ độ cao 2.600m trở
700m đến 2.600m.
lên, chỉ có ở dãy Hoàng
* Miền Nam: từ độ cao 900 Liên Sơn.
1.000m đến 2.600m.
- Có tính chất ôn đới,
- Khí hậu mát mẻ, mưa
quanh năm t0 <150C,
nhiều hơn.
mùa đông < 50C
- Đất chủ yếu là feralit có
- 2 nhóm đất chính là đất mùn với đặc tính chua và đất - Chủ yếu là đất mùn
phù sa và nhóm đất feralit mùn (ở độ cao > 1.600m)
thô.
vùng đồi núi thấp.

- Chủ yếu là các hệ sinh thái - Xuất hiện các hệ sinh thái - Các loài sinh vật ôn
nhiệt đới bao gồm HST rừng cận nhiệt đới lá rộng và đới.
rừng nhiệt đới ẩm lá rộng lá kim.
Trang 18/24


thường xanh và HST rừng
nhiệt đới gió mùa.

4. Các miền địa lý tự nhiên
a. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
- Phạm vi: Tả ngạn sông Hồng, gồm vùng núi Đông Bắc và đồng bằng BắcBộ.
- Đặc điểm chung: Quan hệ với nền Hoa Nam về cấu trúc địa chất. Gió mùa Đông Bắc xâm
nhập mạnh.
- Địa hình: Hướng vòng cung (4 cánh cung). Hướng nghiêng chung là Tây Bắc - Đông
Nam; chủ yếu là đồi núi thấp (độ cao trung bình khoảng 600m).
+ Nhiều địa hình đá vôi (caxtơ).
+ Đồng bằng Bắc Bộ mở rộng. Bờ biển phẳng, nhiều vịnh, đảo, quần đảo.
- Khí hậu: mùa hạ nóng, mưa nhiều, mùa đông lạnh, ít mưa. Khí hậu, thời tiết có nhiều biến
động. Có bão.
- Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi dày đặc. Hướng Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòng
cung.
- Thổ nhưỡng, sinh vật: Đai nhiệt đới chân núi hạ thấp; có thêm các loài cây cận nhiệt và
động vật Hoa Nam.
- Khoáng sản: giàu khoáng sản: than, sắt, thiếc, vonfram, vật liệu xây dựng, chì-bạc-kẽm, bể
dầu khí sông Hồng…
b. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- Phạm vi: hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.
- Đặc điểm chung: quan hệ với Vân Nam về cấu trúc địa hình. Giai đọan Tân kiến tạo địa
hình được nâng mạnh.

- Địa hình: địa hình núi trung bình và cao chiếm ưu thế, độ dốc lớn.
+ Hướng Tây Bắc - Đông Nam.
+ Đồng bằng thu nhỏ, chuyển tiếp từ đồng bằng châu thổ sang đồng bằng ven biển.
+ Nhiều cồn cát, bãi biển, đầm phá.
- Khí hậu: gió mùa Đông Bắc suy yếu và biến tính. Bắc Trung Bộ có gió phơn Tây Nam.
- Sông ngòi: sông ngòi hướng Tây Bắc - Đông Nam; ở BTB hướng Tây-Đông. Sông có độ
dốc lớn, nhiều tiềm năng thuỷ điện
- Thổ nhưỡng, sinh vật: có đủ hệ thống đai cao: đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió
mùa trên núi có đất mùn khô, đai ôn đới. Rừng còn nhiều ở Nghệ An, Hà Tĩnh.
- Khoáng sản: có thiếc, sắt, apatit, crôm, titan, vật liệu xây dựng….
c. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
- Phạm vi: từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.
- Địa hình: khá phức tạp, gồm các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên bóc mòn và bề mặt
cao nguyên badan, đồng bằng châu thổ sông và đồng bằng ven biển. Các dãy núi có hướng vòng
cung, sườn Đông dốc, sườn Tây thoải.
Trang 19/24


+ Đồng bằng ven biển thì thu hẹp, đồng bằng Nam Bộ thì mở rộng.
+ Đường bờ biển Nam Trung Bộ nhiều vũng vịnh.
- Khí hậu: cận xích đạo, hai mùa mưa, khô rõ rệt
- Thổ nhưỡng, sinh vật: thực vật nhiệt đới, xích đạo chiếm ưu thế. Nhiều rừng, thuộc đới
rừng gió mùa cận xích đạo. nhiều thú lớn. Rừng ngập mặn ven biển với các loài trăn, rắn, cá sấu
đầm lầy rất đặc trưng.
- Vùng thềm lục địa tập trung các mỏ dầu khí có trữ lượng lớn. Tây Nguyên có nhiều bôxit.
* Khó khăn - Xói mòn, rửa trôi đất ở vùng núi, lũ lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ
và ở hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa, thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô là những khó
khăn lớn nhất trong sử dụng đất đai của miền.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 106: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo hướng BắcNam?

A. Góc chiếu của bức xạ Mặt trời và ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc
B. Địa hình chủ yếu là đồi núi
C. Lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài
D. Tất cả đều đúng.
Câu 107 : Phần lãnh thổ phía Bắc( từ dãy Bạch Mã trở ra ), với đặc điểm:
A. Nhiệt độ trung bình năm từ 20 – 24oC, Có 2 mùa: Đông và Hạ.
B. Mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa
C. Đới rừng cận xích đạo gió mùa là cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu
D. Tất cả các ý trên
Câu 108 : Phần lãnh thổ phía Nam( từ dãy Bạch Mã trở vào), với đặc điểm:
A. Có 2 mùa: mưa và khô
B. Mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa
C. Hình thành rừng thưa nhiệt đới khô (Tây Nguyên)
D. Tất cả đều đúng
Câu 109: Sự phân hóa thiên nhiên đông – tây theo hướng Đông – Tây ở vùng đồi núi nước
ta chủ yếu là do :
A. Tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi
B. Tác động của biển vào đất liền
C. Hướng vòng cung của đông Bắc hút gió mùa xuống sâu phía nam.
D. Ánh nắng mặt trời chiếu xuống khác nhau giữa 2 sườn núi
Câu 110: Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu ảnh hưởng trực tiếp nhiều nhất đến
ngành kinh tế nào của nước ta?.
A. Nông – Lâm – Ngư nghiệp
B. Công nghiệp – xây dựng
C. Du lịch
D. Tất cả đều đúng.
Câu 111: Tính thất thường của khí hậu nước ta là do :
A. Địa hình phức tạp
B. Sự hoạt động của các khối khí
C. Hướng của địa hình

D. Lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài
Câu 112: Ở Việt Nam ,những vùng có lượng mưa cao nhất thường phân bố ở:
Trang 20/24


A. Vùng khuất gió
B. Sườn núi cao và đón gió biển
C. Vùng đồng bằng
D. Các đỉnh núi cao trên 2000m
Câu 113 : Ranh giới phân chia khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam là
A. Dãy Hoành Sơn
B. Dãy Hoàng Liên Sơn
C. Dãy Bạch Mã
D. Dãy Trường Sơn Nam
Câu 114: Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta :
A. Giảm dần từ Nam ra Bắc
B. Tăng dần từ Nam ra Bắc
C. Cao nhất ở miền Bác
D. Không khác nhau mấy giữa các vùng
Câu 115: Ở miền Bắc nước ta, nhiệt độ vào mùa đông thấp là do :
A. Chịu tác động của gió mùa Tây Nam. B. Chịu tác động của gió mùa Đông Bắc.
C. Chịu tác động của gió mùa Biển Đông. D. Dãy Trường Sơn chắn gió.
Câu 116: Gió mùa Đông Bắc làm cho đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh với 2, 3 tháng
có nhiệt độ
A. < 200 C
B. < 180 C
C. < 160 C
D. < 100 C
Câu 117: Đồng bằng hẹp ngang và bị chia cắt ở miền trung là do:
A. Đồi núi ở xa trong đất liền

B. Đồi núi ăn lan ra sát biển
C. Sông suối nhiều đổ ra biển
D. Sóng vỗ liên tục vào bờ biển
Câu 118: Các bãi triều thấp, phẳng, thềm lục địa rộng và nông là tiêu biểu của địa hình bờ
biển ở::
A. Miền Bắc
B. Nam Trung Bộ
C. Bắc Trung Bộ
D. Ý B và C đều đúng
Câu 119: Ở nước ta mùa đông lạnh đến sớm ở:
A. Vùng núi thấp Đông Bắc
B. Vùng núi cao Tây Bắc
C. Đồng bằng Bắc Bộ
D. Cao nguyên Sơn La Mộc Châu
Câu 120: Khí hậu miền Tây Bắc lạnh là do :
A. Địa hình núi cao
B. Gió từ biển thổi vào
C. Gió mùa Đông Bắc
D. gió mùa Tây Nam
Câu 121: Khi Tây Nguyên vào mùa mưa thì sườn Đông Trường sơn có:
A. Gió Tây khô nóng
B. Gió Đông lạnh khô
C. Mưa lớn
D. Tất cả đều đúng.
Câu 122: Khó khăn lơn nhất của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là::
A. Lũ lớn trong mùa mưa
B. Thiếu nước nghiêm trọng trong mùa khô
C. Mưa bão trong mùa Thu Đông
D. Gió Lào.
Câu 123: Các cao nguyên ,lòng chảo, thung lũng ở Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ thuận

lợi cho việc:
A. Trồng cây công nghiệp ,chăn nuôi đại gia súc
B. Trồng cây lương thực thực phẩm
C. trồng cây ăn quả, chăn nuôi gia cầm và thủy sản
D. Tất cả đều đúng.

Trang 21/24


CHỦ ĐỀ: SỬ DỤNG – BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
A. LÝ THUYẾT
1. Tài nguyên rừng:
- Diện tích rừng của nước ta đang tăng dần lên nhưng vẫn trong tình trạng bị suy thoái.
Năm 1943: 14,3 triệu ha (70% diện tích là rừng giàu); 1983: 7,2 triệu ha; 2005: 12,7 triệu
ha (chiếm 38%) => Tỉ lệ che phủ năm 2005 vẫn thấp hơn năm 1943.
- Chất lượng rừng bị giảm sút: diện tích rừng giàu giảm, 70% diện tích rừng là rừng
nghèo và rừng mới phục hồi.
* Các biện pháp bảo vệ:
- Đối với rừng phòng hộ có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng
rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
- Đối với rừng đặc dụng: Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia và
khu bảo tồn thiên nhiên.
- Đối với rừng sản xuất: Phát triển diện tích và chất lượng rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.
* Ý nghĩa của việc bảo vệ rừng
- Về kinh tế: Cung cấp gỗ, dược phẩm, phát triển du lịch sinh thái…
- Về môi trường: Chống xói mòn đất, hạn chế lũ lụt, điều hoà khí hậu…
2. Đa dạng sinh học (Nêu được sự suy giảm đa dạng sinh học, nguyên nhân, biện pháp bảo
vệ đa dạng sinh học)
3. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất
a. Hiện trạng sử dụng đất

- Năm 2005, có 12,7 triệu ha đất có rừng và 9,4 triệu ha đất sử dụng trong nông nghiệp; 5,3
triệu ha đất chưa sử dụng.
- Bình quân đất nông nghiệp tính theo đầu người là 0,1 ha. Khả năng mở rộng đất nông
nghiệp ở đồng bằng và miền núi là không nhiều.
b. Suy thoái tài nguyên đất
- Diện tích đất trống đồi trọc đã giảm mạnh nhưng diện tích đất bị suy thoái vẫn còn rất lớn.
Cả nước có khoảng 9,3 triệu ha đất bị đe dọa sa mạc hoá.
c. Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất
- Đối với đất vùng đồi núi:
- Đối với đất nông nghiệp:
4 . Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác
a. Tài nguyên nước: (Tình hình sử dụng, biện pháp bảo vệ)
b . Tài nguyên khoáng sản: (Tình hình sử dụng, biện pháp bảo vệ)
c. Tài nguyên du lịch: (Tình hình sử dụng, biện pháp bảo vệ)
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:
Câu 124: Diện tích rừng của nước ta năm 1943 là:
Trang 22/24


A. 14.3 triệu ha
B. 7.2 triệu ha
C. 12.7 triệu ha
D. Tất cả đều đúng
Câu 125: Nguyên nhân nào làm cho diện tích rừng suy giảm nghiêm trọng::
A. Khai thác không hợp lí
B. Chiến tranh tàn phá
C. Tác động của quá trình công nghiệp hóa
D. Tất cả đều đúng
Câu 126: Sự suy giảm tài nguyên rừng có ảnh hưởng như thế nào đối với tự nhiên và môi
trường

A. Mất rừng gây biến động thủy chế sông ngòi, giảm sự điều hòa của dòng chảy.
B. Làm tăng qúa trình xói mòn, rửa trôi của đất.
C.Làm suy giảm tính đa dạng sinh học, số lượng loài động thực vật bị tuyệt chủng ngày
càng tăng.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 127: Diện tích rừng của cả nước ta tăng lên chủ yếu là nhờ:
A. Xây dựng các hồ thủy điện
B. Đẩy mạnh công tác trồng rừng mới
C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp
D. Câu C và B đúng.
Câu 128: Sự suy giảm tài nguyên rừng gây nên hậu quả nào nghiêm trọng nhất
A. Xói mòn đất ở miền núi vào mùa mưa.
B. Sự suy giảm nguồn nước ngầm.
C. Sự thay đổi thất thường của thời tiết – khí hậu
D. Lũ lụt nhanh ở đồng bằng.
Câu 129: Vườn quốc gia nào đã được UNESCO công nghận là khu dự trử sinh quyển của
thế giới.
A. Vườn quốc gia Cát Bà.
B. Khu bảo tồn thiên nhiên Cần Giờ
C.Vườn quốc gia Cát Tiên
D. Tất cả đều đúng.
Câu 130: Cho biết đâu là biện pháp bảo vệ rừng ở nước ta
A. Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân
B. Tích cực trong việc phòng chống nạn phá rừng.
C. Xây dựng kinh tế mới nhằm cải thiện đời sống người dân tộc thiểu số ở vùng núi.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 131: Luật bảo vệ môi trường nêu ra mục tiêu nào sau đây.
A. Phòng chống, khắc phục sự suy thoái của môi trường.
B. Hạn chế thấp nhất sự gia tăng dân số.
C. Cấm khai thác một số loại tài nguyên.

D. Mở rộng diện tích đất canh tác.
Câu 132: Sự suy giảm tài nguyên rừng có ảnh hưởng như thế nào đối với tự nhiên và môi
trường
A. Mất rừng gây biến động thủy chế sông ngòi, giảm sự điều hòa của dòng chảy.
B. Làm tăng úa trình xói mòn, rửa trôi.
C.Làm suy giảm tính đa dạng sinh học, số lượng loài động thực vật bị tuyệt chủng ngày
càng tăng.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 133: Nhà nước đã ban hành luật bảo vệ môi trường vào năm nào:
A. Năm 1990.
B. Năm 1992.
C. Năm 1994.
D. Năm 1996.
Câu 134: Bão thường gây ra những hậu quả gì.
A. Dẫn đến thủy triều lên, gây ngập mặn vùng đất ven biển ảnh hưởng đến sản xuất.
B. Để lại sức tàn phá rất lớn, nghiêm trọng cho những nơi mà nó đã đi qua.
C. Ảnh hưởng đến mọi hoạt động kinh tế.
D. Tất cả đều đúng.
Trang 23/24


Câu 135: Trung bình mỗi năm nước ta có từ.
A. 7 – 8 cơn bão.
B. 5 - 6 cơn bão.
C. 3 – 4 cơn bão.
D. 1 – 2 cơn bão.
Câu 136: Vùng có diện mưa bão rộng nhất ở nước ta là:
A. Đồng bằng Bắc Bộ.
B.Ven biển Bắc Trung Bộ
C. Ven biển Nam Trung Bộ.

D.Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 137: Để tránh thiệt hại do Bão gây ra, các tàu thuyền trên biển cần phải:
A. Chạy thật nhanh vào bờ mà không cần biết hướng nào
B. Gấp rút tránh xa vùng trung tâm bão và tìm cách trở về đất liền.
C. Trốn vào hòn đảo nào gần nhất, rồi nhanh chóng lên bờ.
D. Trang bị phao cứu sinh, phát tín hiệu cầu cứu.
Câu 138: Nguyên nhân gây ra lũ quét ở nước ta:
A. Do mưa lớn trên địa hình bị chia cắt mạnh, độ dốc lớn, lớp phủ thực vật mỏng…
B. Mưa lớn có gió giật mạnh
C.Tác động của gió mùa Tây Nam.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 139: Lũ quét thường diễn ra ở miền nào của nước ta:
A. Đồng Bằng Bắc Bộ
B. Đồng Bằng Sông Cửu Long
C. Lưu vực sông suối miền Trung.
D. Tất cả đều đúng
Câu 140: Lũ quét thường gây ra những hậu quả gì:
A. Mang theo các vật liệu lớn gây sạt lỡ xói mòn đất.
B. Thiệt hại các công trình giao thông,cầu, cống…thiệt hại đến tính mạng người dân
C. Xói mòn đất.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 141: Các biện pháp hạn chế lũ quét:
A. Cần quy hoạch các điểm dân cư tránh các vùng lũ quét nguy hiểm.
B. Xây dựng các công trình thủy lợi nhằm điều tiết nước vào mùa mưa lũ.
C. Áp dụng kỹ thuật nông nghiệp trên đất dốc hạn chế dòng chảy chống xói mòn.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 142: Cho biết các nhiệm vụ trong chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi
trường?
A. Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên
B. Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con người.

C. Duy trì các quá trình cân bằng sinh thái, đảm bảo sự giàu có của các giống gen
D. Tất cả đều đúng.
Câu 143: Loại thiên tai nào khó dự đoán và khó phóng tránh nhất:
A. Bão
B. Động đất
C. Núi lửa
D. Sóng Thần
Câu 144: Biện pháp nào sau đây không đúng trong việc làm giảm thiệt hại do lũ quét gây
ra:
A. Cần quy hoạch các điểm dân cư tránh các vùng lũ quét nguy hiểm.
B. Sử dụng đất đai hợp lí, kết hợp trồng rừng, đảm bảo thủy lợi
C. Phát quang các vùng có nguy cơ lũ quét, mở rộng dòng chảy.
D. Áp dụng kĩ thuật nông nghiệp trên đất dốc để hạn chế dòng chảy trên mặt và chống
xói mòn đất.

Trang 24/24



×