Tại sao có thể nén
được chất khí mà
không nén được
chất lỏng và chất
rắn?
Nội dung bài học:
I/ Cấu tạo chất
1. Những điều đã học về cấu tạo chất
2. Lực tương tác phân tử
3.Các thể rắn, lỏng, khí
II/ Thuyết động học phân tử chất khí
1. Nội dung cơ bản của thuyết động học
phân tử chất khí
2. Khí lí tưởng
I/ Cấu tạo chất
1) Nội dung về cấu tạo chất.
Các chất được cấu tạo từ các h
ạt riêng bi
ử và giữa
Vì sao mu
ối có thệểt là phân t
tan
các phân tử có khoảng cách.trong nước, bong bóng
ột ch
ặt để lâu b
xẹp?
Các phân tử luôn chuyển đcộ
ng không ng
ừịng
Tại sao các chất được cấu tạo
Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật
từ những phân tử chuyên động
càng cao.
hỗn loạn mà viên phấn hay cây
bút không bị rã ra?
I – Cấu tạo chất
2) Lực tương tác phân tử.
Giữa các phân tử cấu tạo nên vật tương tác
Vì giữa chúng có lực
lẫn nhau bởi cả lựtương
c hút và l
c đẩ
y. Độ lớn
tácự
nên
hình
của các lực này phthành
ụ thucác
ộc vào kho
ảng cách
chất ở thể
giữa các phân tử. rắn , lỏng, khí. Các
thể nàyửcó
điểm
+ Khoảng cách giữa các phân t
nhđặc
ỏ thì F
đẩy>Fhút
gì
+ Khoảng cách giữa các phân tử lớn thì Fhút > Fđẩy
+ Khoảng cách giữa các phân tử rất lớn thì Ftương tác =0
I – Cấu tạo chất
3) Các thể rắn, lỏng, khí.
Các thể
Khoảng
cách phân tử
Lực tương
tác phân tử
Chuyển
động phân
tử
Hình dạng
thể tích
Thể rắn
Thể lỏng
Rất nhỏ
Lớn
Rất lớn. Liên
kết mọi phân
t ử.
Lớn. Liên
kết các phân
tử ở gần.
Tại sao có th
ể
Dao động
Dao động
quanh VTCB
quanh VTCB
nén chấdt khí?
ịch chuyển
cố định
Riêng xác
định
Của phần
bình chứa
Thể khí
Rất lớn
Rất nhỏ
Hỗn loạn về
mọi phía
Của toàn
bình chứa
ứử nh
t
II – ThuyếN
t độ
ội dung th
ng học phân t
chấ
ất khí:
ềủ ca thuy
ấu tếạt đo c
ủa ọc phân tử chất khí
1. Nội dung cnói v
ơ bản c
ộng h
Chất khí đch
ượấc c
ấu tạo từ
ững phân tử rất nhỏ so
t khí. Ch
ấ nh
t khí
với kích thướ
c cc c
ủa chúng.
đượ
ấu tạo như
thểến đ
nào?
Các phân tử chuy
ộng hỗn loạn không ngừng,
chuyển động càng nhanh nhiệt đCác phân t
ộ càng cao.ử
0
ch
ấ
t khí
ở
20
Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử va chC
ạm vào
o
và 40
C có gì
thành bình gây ra áp suất lên thành bình.
2. Khí lí tưởng
khác nhau?
Khí lí tưởng là chất khí trong đó các phân tử được coi như
chất điểm và tương tác khi va chạm.
Thảo
luận câu
C1?
Lực tương tác phân tử là gì?
-Các nội dung của thuyết động học phân tử
chất khí?
-Đặc điểm của thể rắn , lỏng,
khí?Vận dụng
Câu 1: Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử vật
chất ở thể khí?
A. Chuyển động không ngừng
B. Chuyển động hỗn lọan và không ngừng
C. Chuyển động hỗn lọan xung quanh các vị
trí cân bằng cố định
D. Chuyển động hỗn lọan
C
Câu 2: Nguyên nhân cơ bản nào sau đây gây
ra áp suất chất khí:
A. Do trong khi chuyển động, các phân tử khí va
chạm với nhau và va chạm vào thành bình
B. Do chất khí thường có thể tích lớn
C. Do chất khí thường có khối lượng riêng nhỏ
D. Do chất khí thường được đựng trong bình kín
A
Câu 4: Trong chất rắn, các phân tử, nguyên
t ử:
A. Nằm ở những vị trí cố định
B. Nằm ở những vị trí xác định và chỉ có thể dao
động xung quanh các vị trí cân bằng xác định
này
C. Không có vị trí cố định mà luôn thay đổi
D. Nằm ở những vị trí cố định, sau một thời gian
nào đó chúng lại chuyển sang một vị trí cố định
B
khác
Vì khi mài nhẵn khoảng cách giữa các phân tử
đủ nhỏ để lực hút xuất hiên hút các phân tử
lại với nhau, không mài nh
ẵn kho
ảng cách
C1: Tại sao cho hai th
ỏi chì mặt đáy ph
ẳng đã đ
ược mài nhẵn tiếp
giữa các phân tạửi hút nhau ? T
lớn nên giữa các phân t
xúc với nhau thì chúng l
ại sao hai mửặ t không được
không có l
ực hút và chúng không hút nhau.
mài nhẵn thì l
ại không hút nhau ?