Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

giáo án lý 7 soạn theo công văn 1790

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 104 trang )

Ngày soạn :05/09/2020
Ngày dạy: 07/09/2020

Tuần :01
Tiết : 01

CHƯƠNG I: QUANG HỌC
Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG, NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
2. Kỹ năng:
- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, trung thực trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản
lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực
tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lý, nhóm NLTP về phương
pháp (tập trung vào năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa), nhóm NLTP trao đổi thông tin,
nhóm NLTP liên quan đến cá nhân
II. Chuẩn bị:
1. GV: -Một hộp kín trong đó dán sẵn một mảnh giấy trắng, bóng đèn pin được gắn bên trong hộp
như hình 1.2a sgk. -Pin, dây nối, công tắc
2. HS: Đối với mỗi nhóm học sinh
-Một hộp kín trong đó dán sẵn một mảnh giấy trắng, bóng đèn pin được gắn bên trong hộp như hình
1.2a sgk. -Pin, dây nối, công tắc
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung


Nhận biết/MĐ1

Thông hiểu/MĐ2

Nhận biết ánh sáng

Nêu đc nhận biết đc ánh
sáng khi nào

Nhìn thấy một vật –
Nguồn sáng – vật sáng

Vận dụng/MĐ3

Lấy VD được nguồn sáng,
vật sáng

4. Mã câu hỏi của bảng tham chiếu kiểm tra đánh giá
Nội dung
Nhận biết ánh sáng

Câu hỏi/bài tập

Nhận biết

Tự luận/TN

HĐ2.TL.MĐ1

Nhìn thấy một vật –

Nguồn sáng – vật
Tự luận
sáng
III. Hoạt động dạy học:
1 .Ổn định lớp (1ph)
2.Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra)
3. Bài mới
A. Khởi Động
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (2ph)
- Mục tiêu: tạo tình huống để HS phát hiện vấn đề.
1

Thông hiểu

HĐ3.TL.MĐ2

Vận dụng


- Phương pháp: vấn đáp, so sánh, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
- Phương tiện dạy học: sgk, tranh ảnh.
- Nội dung:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
-Một người mắt bình thường, có khi nào mở
mắt mà không nhìn thấy vật để trước mắt
không ?
-Khi nào ta mới nhìn thấy một vật?
-Hãy nhìn ảnh chụp ở đầu chương và trả lời

câu hỏi?
-Tóm lại: những hiện tượng trên đều có liên
quan đến ánh sáng và ảnh của các vật quan
sát được trong các loại gương mà ta sẽ xét ở
chương này.
-Yêu cầu 1 HS đọc 6 câu hỏi nêu ở đầu
chương.
B. Hình Thành Kiến Thức Và Luyện Tập
Hoạt động 2: Nhận biết ánh sáng .(13ph)
- Mục tiêu: + HS nắm đc ta nhận biết đc ánh sáng khi nào
- Phương pháp: vấn đáp, so sánh, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, đồ TN
- Nội dung:
I. Nhận biết ánh sáng:
-Để cái đèn pin ngang trước mặt,
yêu cầu HS đọc phần mở bài sgk
-Thông báo từ thí nghiệm chứng tỏ
C1: Điều kiện giống nhau khi đèn đã bật sáng ta cũng không
là có ánh sáng truyền vào nhìn thấy ánh sáng từ đèn pin phát
mắt.
ra.

Hoạt động của học sinh

NLHT

-Suy nghĩ và trả lời
(đêm tối)
Khi có ánh sáng.

-Quan sát sgk và suy
nghĩ trả lời
(TÌM)
-Chú ý nghe

-Một HS thực hiện
-Chú ý nghe và theo dõi
sgk/3

P1

P1

P1
-Đặt vấn đề: khi nào ta nhận biết
được ánh sáng ?
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
đọc sgk mục quan sát và thí
nghiệm để trả lời câu C1.

-Một HS thực hiện yêu
X1,K1,P1,
cầu
P2, X7,X8
-Chú ý nghe
-Suy nghĩ tính huống
nêu ra
Kết luận : …ánh sáng…
-Các nhóm HS t/ hiện
-Yêu cầu HS hoàn thành kết luận. theo yêu cầu, trả lời C1.

Hoạt động 3: Nhìn thấy một vật – Nguồn sáng – vật sáng.(20ph)
- Mục tiêu: + Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt
ta.
+ Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
2


- Phương pháp: vấn đáp, so sánh, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, đồ TN
- Nội dung:
II. Nhìn thấy một vật :
*) Thí nghiệm: hình 1.2a
-Một HS thực hiện yêu
-Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm
C2: ta nhìn thấy mảnh
cầu
ở hình 1.2a; 1.2b thảo luận trả lời
giấy trắng khi đèn sáng, vì
câu hỏi C2
đèn chiếu sáng mảnh giấy,
mảnh giấy hắt lại ánh sáng
truyền vào mắt ta.

P1,P2,P3,
X1,X3
X7,X8

*)Kết luận : …ánh sáng từ
-Yêu cầu HS hoàn thành kết luận

vật đó ….
- Các nhóm HS thực hiện
III.Nguồn sáng và vật
theo yêu cầu, và trả lời C2 K2,P1,
sáng:
X1
*) TN: hình 1.2a và 1.3
C3:- dây tóc bóng đèn tự
- Một HS thực hiện yêu
-Yêu cầu HS đọc C3 và trả lời
phát ra ánh sáng
cầu
-mảnh giấy trắng hắt lại
ánh sáng do vật khác
chiếu tới
*) Kết luận: phát ra ; hắt
-Một HS thực hiện, HS
-Yêu cầu HS hoàn thành kết luận
lại
khác nghe và bổ sung .
C. Vận dụng, tìm tòi, mở rộng
Hoạt động 4: Vận dụng. (5ph)
- Mục tiêu: + Học sinh vận dụng kiến thức giải một số bài tập liên quan.
- Phương pháp: vấn đáp, so sánh, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
- Phương tiện dạy học: sgk.
- Nội dung:
IV.Vận dụng :
C4: Thanh đúng, vì không -Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả
-Một HS thực hiện yêu

có ánh sáng từ đèn truyền lời C4, C5, HS khác chú ý nghe và cầu
vào mắt ta nên ta không
bổ sung nếu chưa đầy đủ
K3,X8, P5
nhìn thấy.
-Qua bài học nội dung cần ghi nhớ -Mỗi HS trả lời một câu,
C5: Vì đèn chiếu sáng các
HS khác chú ý nghe
3


hạt khói nhỏ li ti, các hạt
nhận xét và bổ sung nếu
khói xếp gần nhau hắt lại
chưa đúng.
ánh sáng vào mắt ta nên ta
-Đọc phần ghi nhớ sgk/5
nhìn thấy một vệt sáng
D. Hướng dẫn học ở nhà (2 ph).
- HS: học các phần đã ghi
- Làm các bài tập sgk, sbt
- Chuẩn bị bài mới
E. Nội dung các câu hỏi, bài tập
HĐ2. MĐ1. Ta nhận biết được ánh sáng khi nào?
HĐ3. MĐ2. Em hãy nêu ba ví dụ dụ về nguồn sáng, ba ví dụ về vật sáng?

4


Tuần : 02-03

Tiết : 02-03

Ngày soạn: 12/09/2020
Ngày dạy: 14, 21/09/2020
CHỦ ĐỀ: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG - ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG ( 2 tiết)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. Phát biểu được định luật truyền thẳng của
ánh sáng.
- Nhận biết được bóng tối và bóng nửa tối.
- Biết được vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực.
2. Kĩ năng:
- Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
- Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng
tối, nhật thực, nguyệt thực...
3. Thái độ:
- Thích thú tìm hiểu về kiến thức vật lý.
4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản
lý, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực
tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lý, nhóm NLTP về phương
pháp (tập trung vào năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa), nhóm NLTP trao đổi thông tin,
nhóm NLTP liên quan đến cá nhân
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - 1 đèn pin, ống ngắm thẳng, ống ngắm cong. Đinh ghim, 1 vật cản bằng bìa, 1 bóng đèn 220 – 40w, 1
màn chắn. Phóng to hình 3.2, 3.3, 3.4 SGK.

2. HS: - Chuẩn bị bài.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra đánh giá
Nội dung
Nhận biết/MĐ1
Thông hiểu/MĐ2
Vận dụng/MĐ3
Đường truyền của ánh Phát biểu định luật truyền
Vận dụng được định
sáng
thẳng của ánh sáng
luật truyền thẳng as.
Biết được kí hiệu của tia
Tia sáng-chùm sáng
sáng, nhận biết được 3
loại chùm sáng.
Hiểu được bóng tối
Giải thích được bóng
bóng nửa tối
tối bóng nửa tối
Bóng tối , bóng nữa tối
trong trường hợp cụ
thể.
Nhật thực, nguyệt thực
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
H: Khi nào mắt nhận thấy ánh sáng và khi nào nhìn thấy 1 vật?
H: Thế nào là nguồn sáng, vật sáng? Cho ví dụ.
Đáp án: - Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
5


(2 điểm)


- Mắt ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
(2 điểm)
- Nguồn sáng là vật tự phát ra ánh sáng như: mặt trời, dây tóc bóng đèn, bếp lửa, ...
(3 điểm)
- Vật sáng gồm nguồn sáng và các vật hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu tới. Ví dụ: bóng đèn, tờ giấy, cây
xanh ở sân trường, ...
(3 điểm)
2. Bài mới:
A. Khởi Động
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (2 phút)
- Mục tiêu: tạo tình huống để HS phát hiện vấn đề.
- Phương pháp: vấn đáp, so sánh, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
- Phương tiện dạy học: sgk, tranh ảnh, đồ TN
- NLHT: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gọi 1 HS đọc phần mở đầu bài 2 sgk.
- Cho HS thảo luận đưa ra dự đoán.
- HS: thảo luận trả lời.
- Thông báo: chúng ta cùng giải đáp thắc mắc này thông qua tiết học hôm - Ghi bài mới.
nay.
B. Hình Thành Kiến Thức
Hoạt động 2: Đường truyền của ánh sáng. (15 phút)
- Mục tiêu: + Phát biểu đc định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Phương pháp: vấn đáp, so sánh, tổng hợp.

- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, tranh ảnh, đồ TN
- Nội dung:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
I. Đường truyền của ánh - Yêu cầu nêu lại dự đoán xem ánh
sáng
sáng truyền theo con đường gì?
H: Hãy nêu cho các bạn biết làm sao
ta có thể chứng minh là ánh sáng
truyền thẳng?
- Thống nhất đưa ra 2 phương án
:Thí nghiệm 1, thí nghiệm 2 (Sgk)
+ Nhóm 1,2 thực hiện kiểm tra như
thí nghiệm 1.
+ Nhóm 3,4 thực hiện kiểm tra như
thí nghiệm 2.
- Yêu cầu các nhóm trả lời C1,C2.
- Đường truyền của ánh
sáng trong không khí là
đường thẳng.
* Định luật truyền thẳng
ánh sáng.
- Trong môi trường trong
suốt và đồng tính ánh sáng
truyền theo đường thẳng.

- Thống nhất phần kết luận.
- Môi trường đang làm thí nghiệm là
môi trường gì ?

- Môi trường không khí có tính chất
như thế nào?
- Thông báo môi trường kk là môi
trường trong suốt và đồng tính.
- Kết lại đó là nội dung của định luật
truyền thẳng ánh sáng
Vậy người ta biểu diễn đường
6

Hoạt động của học sinh
- Dự đoán: Ánh sáng truyền theo
đường thẳng, đường cong,..
- Đưa ra phương án kiểm tra.
- Các nhóm nhận dụng cụ và tiến
hành thí nghiệm như hình vẽ
2.1,2.2(sgk/6).
C1.(Ống thẳng: Nhìn thấy dây tóc
đèn đang phát sáng " ánh sáng từ
dây tóc đèn qua ống thẳng tới mắt.
Ống cong: không nhìn thấy sáng
vì ánh sáng không truyền theo
đường cong).
- Đường truyền của ánh sáng
trong không khí là đường thẳng.
- Cá nhân trả lời
-Lắng nghe
- Ghi kết luận, định luật vào vở.

NLHT


P3,
P8,X1
,
X8,K1
, K2
X5


truyền ánh sáng bằng cách nào?
Hoạt động 3: Tia sáng-chùm sáng. (11 phút)
- Mục tiêu: + Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
+ Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
- Phương pháp: vấn đáp, so sánh, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, tranh ảnh, đồ TN
- Nội dung:
II. Tia sáng-chùm sáng.
Thông báo qui ước biểu diễn Biểu - Ghi qui ước, vẽ hình.
1. Tia sáng đường truyền của
diễn bằng đường thẳng có mũi tên
ánh sáng được:
chỉ hướng gọi là tia sáng.
- Biểu diễn bằng đường thẳng S
I. SI: tia sáng.
có mũi tên chỉ hường truyền
Thông báo cho nhiều tia sáng tập - Lắng nghe
gọi là tia sáng.
hợp thành chùm sáng.Trên thực tế
S
I

ta thường gặp chùm sáng gồm
nhiều tia sáng. Khi vẽ chùm sáng
chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng.
2. Chùm sáng
- Điều chỉnh đèn pin cho quan sát - Quan sát các loại .
hình dạng của các chùm sáng.(2.5
sách giáo khoa )
a. Chùm sáng song song:
- Yêu cầu thực hiện C3.
- Cá nhân nêu đặc điểm của các
Kết lại có 3 loại chùm sáng.
loại chùm sáng.

P3 ,
P8X1,
X8,
K1,K2
X5

b. Chùm sáng hội tụ:
- Ghi bài.
c. Chùm sáng phân kì :

C. Vận dụng, tìm tòi, mở rộng
Hoạt động 4: Vận dụng. (10 phút)
- Mục tiêu: + Vận dụng đc kiến thức giải các bài tập liên quan.
- Phương pháp: vấn đáp, so sánh, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
- Phương tiện dạy học: sgk.
- Nội dung:

III. Vận dụng:
C4: As từ đèn phát ra đã truyền Hướng nghiệp: Nghiên cứu thiết
đến mắt ta theo đường thẳng
kế chế tạo các thiết bị ứng dụng
C5: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn
quang học trong ngành cơ khí.
- Cá nhân thực hiện C4,C5, giải
thấy kim gần nhất mà không
thích C5.
nhìn thấy 2 kim còn lại. Kim 1 - Yêu cầu thực hiện C4,C5.
là vật chắn sáng kim 2, kim 2 là C5: Vì sao em biết được 3 kim
vật chắn sáng kim 3. Do ánh
thẳng hàng ?
sáng truyền theo đường thẳng
nên ánh sáng từ kim 2, 3 bị
chắn không tới mắt.
D. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút).
- Đọc ghi nhớ , đọc mục có thể em chưa biết.
- Học thuộc ghi nhớ SGK, làm C5.Về nhà trả lời lại C1 đến C5 và làm bài tập trong SBT 2.1 đến 2.4
7

C1,C5
, C6
,K3,
K4


- Chuẩn bị bài mới:
E. Nội dung các câu hỏi, bài tập
HĐ2. MĐ1. Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?

HĐ3. MĐ3. : Trong một buổi tập đội ngũ, lớp trưởng hô “đằng trước thẳng”, em đứng trong hàng, hãy nói
xem em làm thế nào để biết mình đã đứng thẳng hàng chưa? Giải thích cách làm?
Tiết 2
1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
H: - Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? Cho ví dụ chứng tỏ ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
- Đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào?
Đáp án: * Định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo
đường thẳng.
(4 điểm)
- HS lấy ví dụ đúng được 3 điểm.
- Đường truyền của tia sáng được biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng.
(3 điểm)
2. Bài mới :
A. Khởi Động
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (2 phút)
- Mục tiêu: tạo tình huống để HS phát hiện vấn đề.
- Phương pháp: vấn đáp, so sánh, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
- Phương tiện dạy học: sgk, tranh ảnh.
- Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Chúng ta thường nghe về hiện tượng nhật thực và nguyệt thực. Vậy nhật
thực, nguyệt thực là gì?.
- HS: thảo luận trả lời.
- Cho HS thảo luận đưa ra dự đoán.
- Ghi bài mới.
- Thông báo: chúng ta cùng giải đáp thắc mắc này thông qua tiết học hôm
nay.
B. Hình Thành Kiến Thức Và Luyện Tập

Hoạt động 2: Bóng tối , bóng nửa tối. (15 phút)
- Mục tiêu: + Nhận biết được bóng tối và bóng nửa tối.
- Phương pháp: vấn đáp, so sánh, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
- Phương tiện dạy học: sgk, đồ TN
- Nội dung:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh NLHT
I. Bóng tối, bóng nửa tối:
- Yêu cầu đọc phần 1, thí nghiệm 1.
- Theo dõi và suy nghĩ .
1. Thí nghiệm 1:
- Giới thiệu dụng cụ , cách tiến hành thí
nghiệm và mục đích cần đạt .
- Đọc nắm cách làm TN.
P8,X7,
- Trên màn chắn ở phía sau - Tiến hành TN cho học sinh quan sát
- Quan sát thí nghiệm .
X8,K3,
vật cản có một vùng không - Y/c thảo luận theo nhóm trả lời câu 1.
K4,K1,
nhận được ánh sáng từ - Giải thích tại sao các vùng đó lại tối
C1,X5,
nguồn sáng tới gọi là bóng hoặc sáng.
P8,X8,
tối .
- Chốt lại phần giải thích
- Ánh sáng truyền thẳng K1,C4,
GDMT: Trong sinh hoạt và học tập, cần nên vật cản đã chắn ánh X2

đảm bảo đủ ánh sáng, không có bóng tối. sáng " vùng tối (cho HS vẽ
Vì vậy cần lắp đặt nhiều bóng đèn nhỏ tia sáng từ đèn " vật cản "
thay vì một bóng đèn lớn. Ở các thành màn chắn).
phố lớn, do có nhiều nguồn sáng khiến - Lắng nghe
cho môi trường bị ô nhiễm ánh sáng như:
8


2. Thí nghiệm 2:

- Trên màn chắn đặt phía
sau vầt cản có một vùng chỉ
nhận được ánh sáng từ một
phần của nguồn sáng tới gọi
là bóng nữa tối.

lãng phí năng lượng, ảnh hưởng đến việc
quan sát bầu trời ban đêm, tâm lí con
người, hệ sinh thái và gây mất an toàn
giao thông và sinh hoạt.
- Cần phải làm gì để giảm thiểu ô nhiễm
ánh sáng đô thị?
Hướng nghiệp: Nghiên cứu thiết kế chế
tạo các thiết bị ứng dụng quang học trong
ngành cơ khí.
- Yêu cầu đọc SGK để nắm TN 2.
- Giới thiệu dụng cụ và biểu diễn TN
- Yêu cầu trả lời C2
GV: Đặt một vật chắn sáng trước một
nguồn sáng rộng thì khoảng không gian

sau vật chắn sáng có ba vùng: vùng sáng,
vùng bóng nửa tối và vùng bóng tối. Vì
ánh sáng truyền theo đường thẳng theo
mọi phương từ nguồn sáng
- Chốt lại phần trả lời: vùng còn lại có độ
sáng yếu hơn vùng sáng vì chỉ được
chiếu sáng bởi một phần nguồn sáng.
- Chốt lại 2 khái niệm bóng tối và nữa
bóng tối .
H: Hãy so sánh 2 khái niệm này

Hoạt động 3: Nhật thực, nguyệt thực. (10 phút)
- Mục tiêu: + Biết được vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực.
- Phương pháp: vấn đáp, so sánh, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
- Phương tiện dạy học: sgk
- Nội dung:
II. Nhật thực, nguyệt thực: - Đưa ra mô hình mặt trời , trái đất và mặt
1. Nhật thực:
trăng và giới thiệu như ở SGK.
- Hãy trình bày quỹ đạo CĐ của Mặt
Trăng, Mặt Trời, Trái Đất?
* Nhật thực: Khi Mặt Trăng GV: thông báo “có những thời điểm mà
nằm trong khoảng từ Mặt cả ba (Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất)
Trời đến Trái Đất và thẳng cùng nằm trên đường thẳng.
hàng, trên Trái Đất xuất hiện Gợi ý HS:
nhật thực.
- Mặt Trời : Nguồn sáng
- Nhật thực toàn phần: Khi
đứng ở phần bóng tối, - Mặt Trăng : Vật cản

không nhìn thấy Mặt trời.
- Trái Đất: Màn chắn.
- Nhật thực một phần: khi - Nhật thực toàn phần q/sát được ở nơi
đứng ở vùng bóng nữa tối, nào?
nhìn thấy một phần của Mặt - Nhật thực một phần q/sát được ở nơi
trời.
nào?
- Chốt lại và ghi bảng
- Treo tranh hình 3.3
- Nguyệt thực xảy ra khi nào?
GV: Nếu Trái Đất nằm giữa Mặt Trời và
2. Nguyệt thực: Khi mặt Mặt Trăng thì xảy ra hiện tượng nguyệt
9

(Sử dụng nguồn sáng vừa
đủ, tắt đèn khi không cần
thiết hoặc sử dụng chế độ
hẹn giờ, cải tiến dụng cụ
chiếu sáng phù hợp có thể
tập trung ánh sáng vào nơi
cần thiết, lắp đặt các loại
đèn phát sáng phù hợp với
sự cảm nhận của mắt).
- Đọc
- Theo dõi , quan sát .

- Vùng bóng tối ở giữa
màn chắn, vùng sáng ở
ngoài cùng, vùng xen giữa
bóng tối và vùng sáng là

bóng nửa tối.
- So sánh.
- Quan sát mô hình và theo
dõi.

- Đọc mục 2.
- Quan sát sát hình, trả lời
C3.
C1,P3,
X2, K1,
K4,C5,
C1,P3,
C6
- Nếu Mặt Trăng nằm giữa
Trái Đất và Mặt Trời sẽ
xảy ra hiện tượng nhật
thực: ở vùng bóng tối của
Mặt Trăng, trên Trái Đất
quan sát được Nhật thực
toàn phần; ở vùng bóng
nửa tối trên Trái Đất, quan
sát được nhật thực một
phần.
- Quan sát


trăng bị Trái Đất che khuất
thực, khi đó Mặt Trăng nằm trong vùng
không được Mặt Trời chiếu
bóng tối của Trái Đất.

sáng
- Giảng phần nguyệt thực giống như nhật
thực.
C. Vận dụng, tìm tòi, mở rộng
Hoạt động 4: Vận dụng. (10 phút)
- Mục tiêu: + Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường
thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực...
- Phương pháp: vấn đáp, so sánh, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
- Phương tiện dạy học: sgk.
- Nội dung:
III. Vận dụng:
-Yêu cầu làm C 5,C6.
- Trả lời các câu hỏi.
K4, X5,
C5: Khi miếng bìa lại gần
P2,C4
miếng chắn hơn thì bóng tối
và bóng nửa tối đều thu hẹp
lại hơn. Khi miếng bìa gần
sát màn chắn thì hầu như
không còn bóng nửa tối nữa,
chỉ còn bóng tối rõ nét.
D. Hướng dẫn học ở nhà (3 phút).
- Học bài. Làm bài tập 3.1 đến 3.4 sách giáo khoa.
- Xem bài mới “ Định luật phản xạ ánh sáng”
E. Nội dung các câu hỏi, bài tập
HĐ2. MĐ2. Vì sao khi đặt bàn tay ở dưới một ngọn đèn điện dây tóc thì bóng của bàn tay trên mặt bàn lại rõ
nét, còn khi đặt dưới bóng đèn ống thì bóng của bàn tay lại nhòe?
HĐ3. MĐ3. Một vật cản được đặt trong khoảng giữa bóng đèn dây tóc đang sáng và một màn chắn. Kích

thước của bóng nửa tối thay đổi như thế nào khi đưa vật cản lại gần màn chắn hơn?

10


Tuần: 04
Tiết: 04

NS: 26/09/2020
ND: 28/09/2020
BÀI 4. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG

I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Nhận biết được gương phẳng. Biết hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng.
- Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi
gương phẳng.
2. Kĩ năng.
- Tìm được ví dụ về gương phẳng.
- Vẽ được trên hình vẽ một tia sáng bất kì chiếu đến gương phẳng và vẽ đúng được tia phản xạ hoặc
ngược lại vẽ được đúng tia tới gương phẳng khi biết trước tia phản xạ trên gương phẳng.
3.Thái độ.
- Biết quan sát thực tế, yêu thiên nhiên.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lý, Nhóm NLTP về phương
pháp ‘tập trung vào năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa’, Nhóm NLTP trao đổi thông tin,
Nhóm NLTP liên quan đến cá thể.
II. Chuẩn bị

1.GV: 1 đèn pin, một cây nến, một vật cản bằng bìa dày, một màn chắn, tranh ảnh về hiện tượng phản
xạ.
2.HS: Chuẩn bị bài ở nhà.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết/MĐ1

Gương phẳng
Đ/l phản xạ ánh
sáng

Thông hiểu/MĐ2
Lấy được ví dụ về gương
phẳng

Nêu được định luật
phản xạ ánh sáng

Vận dụng/MĐ3
Vẽ đc tia phản xạ
của tia sáng cho
trước

III. Hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Hiện tượng nhật thực, nguyệt thực xảy ra khi nào?
Đáp án: - Nhật thực xảy ra khi: Mặt trời-Mặt trăng-Trái đất thẳng hàng.
(2 điểm)
- Nhật thực toàn phần khi ta đứng chỗ bóng tối và không nhìn thấy Mặt trời.

(2 điểm)
- Nhật thực một phần khi ta đứng ở chỗ bóng nửa tối và nhìn thấy một phần mặt trời.
(2 điểm)
- Nguyệt thực xảy ra khi: Mặt trời-Trái đất-Mặt trăng thẳng hàng.
(4 điểm)
2. Bài mới
A. Khởi Động
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (2 phút)
- Mục tiêu: tạo tình huống để HS phát hiện vấn đề.
- Phương pháp: vấn đáp, so sánh, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
- Phương tiện dạy học: sgk, tranh ảnh.
- Nội dung: GV: dùng đèn pin chiếu một tia sáng lên một gương phẳng sao cho thu được một vết
sáng trên tường.
? Phải đặt đèn pin ở điểm nào để vết sáng đúng một điểm A cho trước trên tường ?
B. Hình Thành Kiến Thức Và Luyện Tập
11


Hoạt động 2: Gương phẳng. (7 phút)
- Mục tiêu: + Biết thế nào là gương phẳng. Tìm được ví dụ về gương phẳng.
- Phương pháp: vấn đáp, so sánh, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
- Phương tiện dạy học: sgk, đồ TN
- Nội dung:
Hoạt Động Của GV

Hoạt Động Của HS

Nội Dung


NLH
T

- Cho h/s soi gương trong 1
- HS quan sat trả lời
I. Gương phẳng.
phút? nhận thấy hiện tượng gì
- Hình ảnh của vật quan sát được
trong gương.
trong gương gọi là ảnh của vật tạo
K1,
- G/v đưa ra kết luận ảnh của
bởi gương.
X5
vật tạo bởi gương
- Y/c h/s trả lời C1.
- HS trả lời C1
C1: Vật có bề mặt nhẵn bóng, phẳng
- Liên hệ thực tế ngày xưa
đều có thể là gương phẳng: như tấm
chưa có gương muốn xem mặt
kim loại nhẵn, tấm gỗ phẳng, mặt
mình thì làm thế nào?
nước phẳng...
Hoạt động 3: Định luật phản xạ ánh sáng. (18 phút)
- Mục tiêu: + Biết hiện tượng phản xạ ánh sáng. Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng.
+ Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ AS
bởi GP
- Phương pháp: vấn đáp, so sánh, tổng hợp.

- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, đồ TN
- Nội dung:
- Y/c học sinh làm thí
- Các nhóm làm TN 4.2 như II. Định luật phản xạ ánh sáng.
nghiệm như sgk, và trả lời
sgk
* Thí nghiệm: Hình 4.2
câu ?
- Đại diện các nhóm trả lời
- Tia IR: tia phản xạ
P3,
- Chỉ ra tia tới và tia phản xạ
- Tia SI : là tia tới
X6,
- Hiện tượng phản xạ ás là
- H/s đọc C2 và trả lời.
1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng
X7,
hiện tượng gì?
nào?
X8
- Cho h/s đọc C2. Tia phản
C2. Tia phản xạ IR nằm trong mặt
xạ nằm trong mặt phẳng
phẳng tờ giấy chứa tia tới.
nào?
KL: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt
- Cho h/s đọc thông tin về
- hs đọc và dự đoán mqh

phẳng với tia tới và đường pháp tuyến.
phương của tia phản xạ và
giữa góc phản xạ và góc tới. 2. Phương của tia phản xạ có qh thế
phương của tia tới.
- HS dự đoán
nào với phương của tia tới?
- Dự đoán xem góc phản xạ
có quan hệ ntn với góc tới.
- Gv hướng dẫn h/s làm thí
- Làm TN kiểm tra đo góc
KL: Góc phản xạ luôn bằng góc tới.
nghiệm kiểm tra, hd đo,
tới và góc phản xạ
chỉnh sửa nếu h/s còn sai sót.
K2,
- Y/c thay đổi tia tới, góc tới - H/s vẽ hình theo hd của gv 3. Định luật phản xạ ánh sáng.
P3,
đo góc phản xạ
(sgk/13)
X5,
- G/v Kết quả thí nghiệm là
4/ Biểu diễn gương phẳng và các tia
X6,
nội dung của định luật phản
sáng trên hình vẽ:
X7,
xạ ánh sáng
S
N
R

X8
- YCHS phát biểu nội dung
- HS phát biểu.
12


định luật.
- Giới thiệu qui ước vẽ
gương và các tia sáng trên
giấy. mặt phản xạ, mặt k0
phản xạ, điểm tới. I
- Y/c 1 hs lên bảng làm C3.

- HS chú ý lắng nghe, ghi
nhớ

- HĐ cá nhân làm C3

SI: tia tới. IR: tia phản xạ
I: là điểm tới. IN: là đường p/tuyến

K1

C. Vận dụng, tìm tòi, mở rộng
Hoạt động 4: Vận dụng. (10 phút)
- Mục tiêu: + Vẽ được trên hình vẽ một tia sáng bất kì chiếu đến gương phẳng và vẽ đúng được tia phản xạ
hoặc ngược lại vẽ được đúng tia tới gương phẳng khi biết trước tia phản xạ trên gương phẳng.
- Phương pháp: vấn đáp, so sánh, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
- Phương tiện dạy học: sgk.

- Nội dung:
- GV yêu cầu
III. Vận dụng.
S HS làm C4,
2HS lên bảng vẽ còn các HS - 2HS làm C4.
C4:
K3,
khác vẽ bằng bút chì vào vở
a)
K4
nếu sai để chữa lại .
I
N
R
N

R

S

b)
I

D. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút).
- Học thuộc ghi nhớ. Đọc phần có thể em chưa biết.
- Bài tập: Từ 4.1 đến 4.4 sbt/ 6
- Đọc trước bài: Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
E. Nội dung các câu hỏi, bài tập
HĐ2. MĐ2. Lấy một số ví dụ về các vật tương tự gương phẳng?
HĐ3. MĐ1. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?

HĐ4. MĐ3. Vẽ ảnh của tia sáng cho trước (Câu C4)

13


Tuần: 05
Tiết: 05

NS: 03.10.2020
ND: 05.10.2020
BÀI 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: là ảnh ảo, có kích thước
bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
2. Kỹ năng
- Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng
định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
3.Thái độ: say mê, hứng thú, cẩn thận.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lý, Nhóm NLTP về phương
pháp ‘tập trung vào năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa’, Nhóm NLTP trao đổi thông tin,
Nhóm NLTP liên quan đến cá thể.
II. CHUẨN BỊ:
1.GV: mỗi nhóm học sinh: Một gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 tấm kính trong suốt., màn chắn.
2.HS: Chuẩn bị bài ở nhà.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá


Nội dung
Tính chất của ảnh tạo
bởi GP

Nhận biết/MĐ1
Nêu đc các tính chất
của ảnh của 1 vật tạo
bởi GP

Thông hiểu/MĐ2

Vận dụng/MĐ3

Giải thích sự tạo
Vẽ đc ảnh của 1 vật cho
thành ảnh bởi GP
trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
? Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
Vận dụng: làm câu C4 a.
Đáp án:
- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới.
(3 đ)
- Góc phản xạ bằng góc tới.
(2 đ)
- Vận dụng:
S
(5 đ)

I
N
R
2. Bài mới:
A. Khởi Động
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (2 phút)
- Mục tiêu: tạo tình huống để HS phát hiện vấn đề.
- Phương pháp: vấn đáp, so sánh, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
14


- Phương tiện dạy học: sgk, tranh ảnh.
- Nội dung: Học sinh đọc nội dung phần mở đầu bài. Bài này sẽ nghiên cứu những tính chất của ảnh
tạo bởi gương phẳng.
B. Hình Thành Kiến Thức Và Luyện Tập
Hoạt động 2: Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. (15 phút)
- Mục tiêu: + Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: là ảnh ảo,
có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
- Phương pháp: vấn đáp, so sánh, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm.
- Phương tiện dạy học: sgk, đồ TN
- Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội Dung
NLHT
GV: hướng dẫn và bố trí TN
I. Tính chất của ảnh tạo bởi
như hình 5.2.

- HS quan sát GV làm TN gương phẳng.
GV: yêu cầu HS nêu dự đoán.
- Thí nghiệm
GV: yêu cầu 1 HS lên đưa màn Học sinh làm việc theo
chắn ra sau và kiểm tra xem dự nhóm nêu dự đoán.
1. Ảnh của vật tạo bởi gương
đoán.
1 HS lên tiến hành và kết
phẳng có hứng được trên màn K3,
Yêu cầu HS hoàn thành kết
luận
chắn không?
P2, P3,
luận.
KL: không
X6,X7,
Yêu cầu học sinh dự đoán độ
2. Độ lớn của ảnh có bằng độ
X8, C1
lớn của ảnh của viên phấn so
Cá nhân HS kết luận
lớn của vật không?
với độ lớn của viên phấn.
Học sinh làm việc theo
GV: tiến hành TN cho HS quan nhóm.
KL: ….bằng….
sát và yêu cầu HS so sánh kích
thước của 2 viên phấn, 2 cục
HS: quan sát và so sánh,
pin, kiểm tra dự đoán, hoàn

hoàn thành kết luận.
thành kết luận.
3. So sánh khoảng cách từ một
GV: hướng dẫn HS làm TN yêu
điểm của vật đến gương và
cầu HS nghiên cứu và hoàn
HS: q/sát TN, làm và trả
khoảng cách từ ảnh của điểm
thành C3.
lời C3
đó đến gương.
GV: nhận xét, yêu cầu HS hoàn HS: hoạt động cá nhân
KL: bằng nhau
thành kết luận.
Hoạt động 3: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng. (10 phút)
- Mục tiêu: + Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là
vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Phương pháp: vấn đáp, so sánh, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
- Phương tiện dạy học: sgk, đồ TN
- Nội dung:

S

N2

K
15

S’


N1

I

R2

R1


GV: thông báo: Một điểm sáng
A được xác định bằng hai tia
sáng giao nhau xuất phát từ A.
Ảnh của A là điểm giao nhau
của hai tia phản xạ tương ứng.
Yêu cầu HS làm lần lượt các ý
của câu C4
Từ câu C4, Gv phân tích cho
HS hiểu cách quan sát điểm S’

C4: Mắt ta nhìn thấy S’ vì
các tia phản xạ lọt vào mắt
ta coi như đi thẳng từ S’
đến mắt. Không hứng được
S’ trên màn vì chỉ có
đường kéo dài của các tia
phản xạ gặp nhau ở S’ chứ
không có ánh sáng thật đến
S’.
HS: lắng nghe, quan sát,

hoàn thành kết luận

II. Giải thích sự tạo thành ảnh
bởi gương phẳng.
KL: …đường kéo dài….
K3,
- Ảnh của một vật là tập hợp P1, C1
ảnh của tất cả các điểm trên vật.

C. Vận dụng, tìm tòi, mở rộng
Hoạt động 4: Vận dụng. (10 phút)
- Mục tiêu: + Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
- Phương pháp: vấn đáp, so sánh, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
- Phương tiện dạy học: sgk.
- Nội dung:
III. Vận dụng
GV: yêu cầu HS lần lượt trả lời HS: hoạt động cá nhân, trả C5: Kẻ AA’ và BB’ vuông góc
các câu hỏi vận dụng
lời
với mặt gương rồi lấy AH =
C5: Hãy vận dụng tính chất của
HA’ và BK = KB’. Nối A’B’,
ảnh tạo bởi gương phẳng để vẽ
A’B’ là ảnh của mũi tên.
ảnh của
B một mũi tên đặt trước
một gương phẳng
như hình 5.5.
A

C6: Hãy giải đáp thắc mắc của C6: Chân tháp ở sát đất,
K4, C6
K
H
bé Lan trong câu chuyện kể ở
đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh
đầu bài.
của đỉnh tháp cũng ở xa
GV: nhận A’
xét, tích hợp bảo vệ đất và ở phía bên kia
môi trường.
gương phẳng, tức là ở dưới
B’
mặt nước.
D. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút).
- Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập ở nhà: 5.1, 5.4 sách bài tập Vật lý 7.
- Xem trước nội dung bài học 6 chuẩn bị cho tiết học sau
E. Nội dung các câu hỏi, bài tập
HĐ2. MĐ1. Nêu các tính chất của ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng?
HĐ4. MĐ3. Vẽ ảnh của 1 vật sáng cho trước ở câu C5.?

16


Tuần: 06
Tiết: 06

NS: 09/10/2020
ND: 12/10/2020
BÀI 6 : THỰC HÀNH:

QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương.
- Tập xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.
2. Kỹ năng: dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
3. Thái độ: say mê, hứng thú, cẩn thận.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lý, Nhóm NLTP về phương
pháp ‘tập trung vào năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa’, Nhóm NLTP trao đổi thông tin,
Nhóm NLTP liên quan đến cá thể.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Đối với mỗi nhóm học sinh: Một gương phẳng, 1 cái bút chì, 1 thước chia độ,
2. HS: Mỗi học sinh chép sẵn một mẫu báo cáo ra giấy.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nhận
biết/MĐ1

Nội dung

Thông hiểu/MĐ2

Vận
dụng/MĐ3

Vẽ ảnh của vật qua gương
Vẽ được ảnh của 1 vật cho
phẳng

trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Hỏi: 1) Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng?
2) Vẽ ảnh của vật AB trong hình:
A

B

Đáp án:
Câu 1. Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật. Khoảng cách từ
ảnh đến gương bằng khoảng cách từ vật đến gương.
(4 điểm)
- Các tia sáng từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo dài qua ảnh ảo S’. (2
điểm)
Câu 2.
A

A’

(4 điểm)
B

B’

2. Bài mới:
A. Khởi Động
17



Hoạt động 1: Tình huống xuất phát. (2 phút)
- Mục tiêu: tạo tình huống để HS phát hiện vấn đề.
- Phương pháp: vấn đáp, so sánh, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
- Phương tiện dạy học: sgk, tranh ảnh.
- Nội dung: Tiết trước chúng ta đã nghiên cứu về các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. Tiết này
sẽ vận dụng những tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng để vẽ ảnh.
B. Hình Thành Kiến Thức Và Luyện Tập
Hoạt động 2: Hướng Dẫn Ban Đầu. (14 phút)
- Mục tiêu: +Nắm và làm đc thực hành đúng trình tự.
- Phương pháp: vấn đáp, so sánh, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm.
- Phương tiện dạy học: sgk, đồ TN
- Nội dung:

Giáo viên tổ chức các hoạt động
- Giáo viên phân phối dụng cụ TN
cho các nhóm HS (như nội dung
chuẩn bị cho mỗi nhóm HS).
Giáo viên tổ chức các hoạt động
thực hành
- Giáo viên nêu nội dung của bài
thực hành. Lưu ý HS tự xác định lấy.

Hoạt động của học sinh
Nội dung
Các nhóm trưởng lên nhận I. Chuẩn bị.
dụng cụ thí nghiệm cho
nhóm mình.
Nghe giáo viên nêu các mục

đích, yêu cầu của buổi thực
hành.
Tiến hành làm thí nghiệm và
ghi những kết luận thu được
vào trong mẫu báo cáo.

Hoạt động 3: Vẽ ảnh của vật qua gương phẳng. (15ph)
- Mục tiêu: + Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương.
+ Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
- Phương pháp: vấn đáp, so sánh, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
- Phương tiện dạy học: sgk, đồ TN
- Nội dung:
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm
II. Nội dung thực
bài theo tài liệu, trả lời các câu hỏi
hành.
vào mẫu Abáo cáo đãA’được chuẩn bị
1. Xác định ảnh của
trước ở nhà.
một vật tạo bởi gương
Giáo viên theo dõi, giúp đỡ riêng
phẳng.
B
B’
cho nhóm gặp khó khăn, làm chậm
C1: Cho một gương
hơn so với các nhóm khác.
phẳng và một bút chì.
Hãy tìm cách đặt bút

A
B
B’
A’
chì trước gương để ảnh
của nó tạo bởi gương
có tính chất sau đây;
- //, cùng chiều với vật.
- Cùng phương, ngược
chiều với vật.
Hoạt động 4: Tổng kết. (7 phút)
- Mục tiêu: + HS hoàn thành được mẫu báo cáo theo yêu cầu.
18

NLHT
K3,
P3,
X5
X7
X8

C1,
K3,
K4


Giáo viên tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
- Phương pháp: vấn đáp, so sánh, tổng hợp.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.

- Phương tiện dạy học: sgk.
- Nội dung:
- Giáo viên thu các bản báo cáo và
yêu cầu các nhóm học sinh thu dọn
dọn dụng cụ thí nghiệm của nhóm.
Mục 2. Xác định vùng nhìn thấy của
gương phẳng. Yêu cầu HS về nhà tự
tiến hành TN theo hướng dẫn trong
SGK và trả lời các câu hỏi C2, C3,
C4.
D. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút).
- Học bài.
- Đọc trước bài mới.
E. Nội dung các câu hỏi, bài tập kiểm tra đánh giá
HĐ3. MĐ2. Vẽ ảnh của một vật đặt trước gương?

Nội dung

NLHT

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐIỂM THỰC HÀNH:
1. Đánh giá kỹ năng thực hành. (4 điểm)
- Đặt được bút chì trước gương để ảnh của nó tạo bởi gương lần lượt có đặc điểm sau:
 Song song cùng chiều với vật.
(1 điểm)
 Cùng phương ngược chiều với vật
(1 điểm)
(Còn lúng túng. Trừ 1 điểm)
- Vẽ được ảnh của bút chì trong 2 trường hợp trên (2 điểm)
(Còn lúng túng. Trừ 1 điểm)

2. Đánh giá kết quả thực hành. (3 điểm)
- Báo cáo đầy đủ, trả lời chính xác: (1 điểm)
(Báo cáo không đầy đủ, có chỗ chưa chính xác. Trừ 0,5 điểm)
- Kết quả phù hợp: (2 điểm)
(Còn thiếu sót. Trừ 1 điểm)
3. Đánh giá thái độ tác phong. (3 điểm)
- Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, hợp tác nhóm tốt:
(Thái độ, tác phong , hợp tác nhóm chưa được tốt. Trừ 1 điểm)
(Để hỏng hóc dụng cụ, thiết bị, tài sản có trong phòng TH, làm việc thiếu an toàn. Trừ 1 điểm)
Đáp án và biểu điểm chi tiết của BÁO CÁO KẾT QUẢ TH
Câu
Yêu cầu cần đạt
1. Trả lời câu hỏi : trả lời đầy đủ, chính xác
a)
Đặt bút chì song song với gương.
b)
Đặt bút chìAvuông gócA’
với gương.
2. Vẽ hình đúng
a)
B

A

B’

B

B’


A’
19

Biểu điểm
0.5
0,5
1.0


1.0

b)

20


Tuần: 07
Tiết KHDH: 07

Ngày soạn: 15/10/2020
Ngày dạy: 19/10/2020
Bài 7: GƯƠNG CẦU LỒI

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hs biết được một số tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
- Biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích
thước .
- Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng.
2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng thực hành quan sát so sánh ảnh.
3. Thái độ: Có thái độ cẩn thận, tỉ mỉ khi thực hành TN
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung:
Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực quản lí; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp
tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
-Năng lực chuyên biệt: Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lý, Nhóm NLTP về
phương pháp ‘tập trung vào năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa’, Nhóm NLTP trao đổi
thông tin, Nhóm NLTP liên quan đến cá thể.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: (Gv)
-Thiết bị: Mỗi nhóm: 1 gương cầu lồi, 2 viên pin giống nhau, một gương phẳng
- Học liệu: SGK, giáo án.
2. Học sinh: (Hs)
- Sgk, vở ghi chép
- Xem trước bài ở nhà
3.Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá.

Nội dung

Nhận biết
(MĐ 1)

Thông hiểu
(MĐ 2)

Vận dụng
(MĐ 3)

Vận dụng cấp

cao
(MĐ 4)

Biết được các t/c của ảnh
Hiểu được các Vận dụng tính chất
tạo bởi gương cầu lồi
tính chất của ảnh của ảnh tạo bởi
GƯƠNG
Nêu được ứng dụng chính tạo bởi gương cầu gương cầu lồi để
CẦU LỒI
của gương cầu lồi là tạo lồi trong những bài giải thích các vấn đề
ra vùng nhìn thấy rộng.
tập vật lý.
vật lý.
III. Tiến Trình Dạy Học:
1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Câu hỏi
Đáp án
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ Tính chất:
nêu tính chất của ảnh tạo - ảnh ảo
bởi gương phẳng?
- Độ lớn của ảnh bằng độ lớn của vật
- Khoảng cách từ ảnh đến gương bằng khoảng cách từ vật đến gương
2. Bài mới
A. Khởi động
Hoạt động 2. Tình huống xuất phát (mở đầu): (2 phút)
21


1. Mục tiêu: Nêu được vấn đề: Nếu gương có mặt phản xạ là mặt ngoài của một phần mặt cầu (gương

cầu lồi) thì ta còn nhìn thấy ảnh của mình trong gương nữa không? Nếu có thì ảnh đó khác ảnh trong
gương phẳng thế nào?
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Động não.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân Hs thực hiện, giáo viên hướng dẫn
4. Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK
5. Sản phẩm: Hs hình thành tư duy đặt vấn đề: Nếu gương có mặt phản xạ là mặt ngoài của một phần mặt cầu
(gương cầu lồi) thì ta còn nhìn thấy ảnh của mình trong gương nữa không? Nếu có thì ảnh đó khác ảnh trong
gương phẳng thế nào?

Nội dung
Hoạt động của Gv
Bài 7: GƯƠNG Nhìn vào gương phẳng ta thấy ảnh của mình
CẦU LỒI
trong gương, Nếu gương có mặt phản xạ là
mặt ngoài của một phần mặt cầu (gương cầu
lồi) thì ta còn nhìn thấy ảnh của mình trong
gương nữa không? Nếu có thì ảnh đó khác
ảnh trong gương phẳng thế nào?

Hoạt động của Hs
NLHT
- Học sinh lắng
P1
nghe.
- Hs tư duy, suy
nghĩ

B. Hình thành kiến thức
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi (14 phút)
1. Mục tiêu: Giúp Hs nghiên cứu về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi

2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Gv hướng dẫn, Hs hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Giáo án
5. Sản phẩm: Hs hoàn thiện kiến thức về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi
Nội dung
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
NLHT
I/ Ảnh của một
-Gv cho hs quan sát gương cầu lồi
-Hs quan sát
-Giao tiếp
vật tạo bởi gương ? Gương này có phải là gương phẳng -Không, Gương này -Sử dụng
cầu lồi:
không? Gương này có đặc điểm gì?
có đặc điểm: Mặt ngôn ngữ
*Quan sát:
-Gv: Gương mà các em quan sát là phản xạ của gương -Giải quyết
gương cầu lồi
là mặt ngoài của mặt vấn đề
*Thí nghiệm kiểm ? Vậy các em đã đi nhà gương chưa? cầu.
-Hợp tác
tra
Nếu có thì hình ảnh các em thấy được -Hs trả lời
K1
trong nhà gương khác gì với khi các em
K2
soi gương ở nhà?
K4
*Kết luận: Ảnh

-Gv: Trong nhà gương ta thấy rất nhiều
P1
của một vật tạo bởi những hình ảnh khác nhau của chúng ta
P7
gương cầu lồi có
vì các loại gương trong nhà gương là
X5
tính chất:
những loại gương khác nhau, trong đó có
X6
- Là ảnh ảo, không gương cầu lồi, vậy hình ảnh của vật qua
X8
hứng được trên
gương cầu lồi thế nào chúng ta tiến hành
màn chắn.
thí nghiệm
-Ảnh nhỏ hơn vật. -Yêu cầu HS đọc TN.
- HS đọc TN.
? TN gồm những dụng cụ nào? Cách tiến - Chú ý.
hành ra sao?
- Giới thiệu dụng cụ và cách làm TN, -Hs làm TN quan sát
hướng dẫn hs đặt tấm bìa làm màn chắn C1:là ảnh ảo không
để hứng ảnh.
hứng được trên màn,
- Gv yêu cầu hs hoạt động theo nhóm, ảnh nhỏ hơn vật.
22


Gv quan sát, uốn nắn hs làm thực hành.
- Hs thực hiện thí

-Yêu cầu các nhóm dùng gương cầu lồi nghiệm.
quan sát ảnh của cây nến và trả lời c1.
(ảnh tạo bởi gương
- Vậy để kiểm tra những nhận định trên cầu lồi nhỏ hơn ảnh
có đúng hay không, chúng ta làm thí tạo
bởi
gương
nghiệm kiểm tra
phẳng)
-Yêu cầu các nhóm dùng một gương
phẳng và một gương cầu lồi để quan sát -Nêu (ảnh tạo bởi
và so sánh độ lớn ảnh của 2 cây nến GP lớn hơn)
giống nhau qua 2 loại gương.
- Lưu ý hs khi làm thí nghiệm phải đặt
hai cây nến trước hai loại gương khoảng - Hs lắng nghe.
cách bằng nhau.
-Yêu cầu hs so sánh độ lớn của ảnh của 1
vật tạo bởi GP và ảnh của vật đó tạo bởi -Hs so sánh
GC lồi?
- Y/c hs so sánh t/c của ảnh tạo bởi GP
và GC lồi?
-Hs so sánh
- Yêu cầu hs điền từ còn thiếu trong phần
kết luận, Gv chốt kết luận.
-Hs trả lời
Hoạt động 4: Tìm hiểu vùng nhìn thấy của gương cầu lồi (9 phút)
1. Mục tiêu: Giúp Hs nghiên cứu về vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Gv hướng dẫn, Hs hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Giáo án

5. Sản phẩm: Hs hoàn thiện kiến thức về vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
Nội dung
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
NLHT
II/ Vùng nhìn thấy Gv: Nếu nhìn vào gương cầu lồi và - Chú ý
-Giao tiếp
của gương cầu lồi: gương phẳng, vùng nhìn thấy của hai
-Giải quyết
*Thí nghiệm:
gương sẽ như thế nào? Ta cùng tìm
vấn đề
*Kết luận:
hiểu vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
-Hợp tác
Nhìn vào gương cầu qua phần II
K1
lồi ta quan sát được - Giới thiệu dụng cụ và cách làm TN
-Hs lắng nghe
K2
một vùng rộng hơn
- Yêu cầu hs làm việc nhóm
P1
so với khi nhìn vào
-Yêu cầu các nhóm dùng gương -Các nhóm làm thí X5
gương phẳng có
phẳng và gương cầu lồi để xác định nghiệm.
X6
cùng kích thước.
vùng nhìn thấy của hai gương

X8
-Gv quan sát từng nhóm làm việc.
-C2: vùng nhìn thấy
-Đại diện nhóm trả lời câu c2.
của gương cầu lồi
-Gv: Các nhóm khác có cùng kết quả rộng hơn vùng nhìn
với nhóm bạn không?
thấy của gương phẳng
C. Luyện tập
Hoạt động 5: Vận dụng (8 phút)
1. Mục tiêu: Giúp Hs vận dụng kiến thức để thực hiện các bài tập cụ thể.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não, giải quyết vấn đề, luyện tập
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Gv hướng dẫn, cá nhân Hs thực hiện
4. Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK.
5. Sản phẩm: Hs vận dụng kiến thức để thực hiện các bài tập cụ thể.
23


Nội dung

Hoạt động của Gv

III/ Vận dụng:
C3:
C4: Để người lái xe
nhìn thấy xe cộ và
người đi ngược
chiều đã bị các vật
cản ở bên đường che
khuất nhờ đó giảm

tốc độ, tránh bị tai
nạn.

Hoạt động của
NLHT
Hs
-Hs lắng nghe Giải quyết
vấn đề
Sử dụng ngôn
ngữ
K2
K3
K4
P7
X5
X6
-Hs đọc
X8
-Trả lời

Vậy: Gương cầu lồi có đặc điểm:
- Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi:
+ Là ảnh ảo, không hứng được trên màn
chắn.
+ Ảnh nhỏ hơn vật.
- Nhìn vào gương cầu lồi ta quan sát được
một vùng rộng hơn so với khi nhìn vào
gương phẳng có cùng kích thước.
Dựa vào những kiến thức đó chúng ta trả
lời các câu hỏi phần vận dụng

-Yêu cầu hs đọc câu C3
-Gv: Trong thực tế, người ta có sử dụng
gương phẳng để làm kính chiếu hậu trên
các xe ôtô, xe máy, nhưng thường thì người
ta vẫn dùng gương cầu lồi, vì sao?
-Yêu cầu hs trả lời C3
-Hs trả lời
-Gv treo tranh, yêu cầu Hs trả lời câu C4
-Hs qua sát, trả
-Gv nhận xét, chốt đáp án
lời
?Tại sao vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
lại rộng hơn vùng nhìn thấy của gương
phẳng có cùng kích thước, các em về nhà
đọc và nghiên cứu phần “Có thể em chưa
biết” Tiết sau trả lời.
D. Vận Dụng, tìm tòi, mở rộng
Hoạt động 6: Mở rộng ( 4 phút )
1. Mục tiêu: Giúp Hs vận dụng kiến thức để mở rộng kiến thức bài học
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Gv hướng dẫn, cá nhân Hs thực hiện
4. Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK
5. Sản phẩm: Hs vận dụng được kiến thức để mở rộng kiến thức bài học
Nội dung
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
-Gv nêu câu hỏi:
-Lắng nghe
1. Chiếu một chùm sáng song
song lên một gương cầu lồi, ta

thu được một chùm sáng phản xạ
có tính chất:
A. Song song.
-Hs trả lời
B. Hội tụ
1. Chọn C
C. Phân kì.
2. Cái muỗng, thìa inox, mặt
2. Trong gia đình em có đồ vật
ngoài cái vung nồi inox, …
nào giống gương cầu lồi?
-Yêu cầu Hs trả lời
-Gọi 1 Hs lên trình bày
E. Hướng dẫn học ở nhà (4 phút)
- Hs về nhà học bài theo sgk và vở
24

NLHT
Giải quyết
vấn đề
Sáng tạo
X6
C1


- Làm bài tập 7.1 đến 7.4 SBT, Xem trước bài 8: Gương cầu lõm
Nội dung các câu hỏi, bài tập.
1. Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi? (MĐ 1)
2. Một cây nến cao 5cm đặt trước gương cầu lồi. Ảnh của nó trong gương có thể cao bao nhiêu? (MĐ
2)

A. 6cm
B. 8cm
C. 4cm
D. 10cm
3. Chọn câu đúng khi nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi? (MĐ 2)
A. Hứng được trên màn, nhỏ hơn vật
B. Không hứng được trên màn, nhỏ hơn vật
C. Hứng được trên màn, bằng vật
D. Không hứng được trên màn, bằng vật

25


×