Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Bài tập tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.44 KB, 12 trang )

Bài tập KTTC-DN, ngày in: 17/08/2011 Http://clubtaichinh.net
BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
HỆ CĐLT CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
-----o0o-----
Bài 1: Tình hình đầu tư tài chính tại một doanh nghiệp như sau:
1/ Mua 10.000 cổ phiếu dài hạn của Cty “A” có mệnh giá 100.000đ/Cổ phiếu, giá mua
bằng mệnh giá, chi phí môi giới 2%/trị giá cổ phiếu mua được, tiền mua cổ phiếu và chi phí đã
trả bằng tiền gửi ngân hàng (đã có giấy báo Nợ). (Tỷ lệ vốn DN chiếm giữ trên 50%/quyền
biểu quyết)
2/ Đưa một TSCĐ hữu hình tham gia góp vốn liên doanh thành lập cơ sở KD đồng kiểm
sóat có nguyên giá 120.000.000đ, đã hao mòn 20.000.000đ. Giá trị vốn góp được công nhận
110.000.000đ. Chi phí vận chuyển D.N đã trả bằng tiền mặt 500.000đ. Biết tỷ lệ vốn của DN
chiếm 25%, thời gian góp vốn 4 năm..
3/ Mua kỳ phiếu ngân hàng nông nghiệp đã trả bằng tiền mặt giá mua 100.000.000đ, thời
hạn 12 tháng, lãi suất 0,75%/tháng, lãi trả trước.
4/ Mua 500 cổ phiếu của Cty “XYZ” vối mục đích kinh doanh có mệnh giá 100.000đ/cổ
phiếu, giá mua 120.000đ/cổ phiếu, chi phí môi giới 2%, tất cả thanh tóan bằng chuyển khỏan.
5/ Mua 200 trái phiếu ngắn hạn của Cty “B” thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng ( đã có
giấy báo Nợ ) : giá mua 1.000.000đ/trái phiếu.
6/ Nhận lãi cổ phiếu được chia bằng tiền mặt nhập quĩ 5.000.000đ; bán 50 trái phiếu ngắn
hạn của Cty “B” thu bằng tiền gửi ngân hàng ( đã có giấy báo Có ): giá bán 980.000đ/trái
phiếu. Chi phí môi giới 2% trên giá trị chứng khoán bán được thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng( đã có báo Nợ).
7/ Bán 4.000 cổ phiếu của CTy “A” thu tiền gửi ngân hàng, giá bán: 180.000đ/cổ phiếu
(đã nhận giấy báo Có); chi phí môi giới 2%/giá bán đã trả bằng tiền mặt. Tỷ lệ vốn của DN còn
lại 30%.
7/ Cuối kỳ, lãi liên doanh được chia 20.000.000đ.Trong đó: 10.000.000 tiếp tục góp
vốn,phần còn lại nhận bằng tiền gửi ngân hàng (đã có giấy báo có); kết chuyển phần thu nhập
hoãn lại của TSCĐ góp vốn liên doanh ở NV2
8/ Giả sử, vào cuối niên độ kế toán tình hình giá chứng khoán trên thị trường như sau:
+ Cổ phiếu của Cty “A” : 90.000đ/cổ phiếu


+ Trái phiếu Cty “B”: 950.000đ/ trái phiếu.
+ Cổ phiếu Cty “XYZ”: 140.000 đ/cổ phiếu
YÊU CẦU: Lập định khoản kế toán. Biết rằng doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ .
Bài 2: Một DN có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1/ Tham gia góp vốn vào công ty liên kết “H” một số tài sản như sau: tiền mặt
10.0.000.000đ, TSCĐ hữu hình với giá trị vốn góp được chấp nhận 52.000.000đ. (biết rằng
TSCĐ có nguyên giá 80.000.000đ, đã hao mòn 30.000.000đ). Chi phí vận chuyển TSCĐ doanh
nghiệp chịu đã trả bằng tiền mặt 880.000đ (-VAT 10%)
2/ Được Nhà nước cấp cho quyền sử dụng đất được xác định giá trị là 1.200.000.000đ,
DN đem tham gia góp vốn liên doanh thành lập cơ sở KD đồng kiểm sóat: giá trị vốn góp được
công nhận 1.250.000.000đ. Tỷ lệ vốn góp của DN là 40%, thời gian góp vốn 5 năm.
3/ Lãi đầu tư vào Cty liên kết được chia : 15.000.000đ, DN đã nhận lãi bằng tiền mặt
5.000.000đ, số còn lại tiếp tục đầu tư.
4/ Cty liên doanh đồng kiểm sóat xác định khoản lỗ DN phải chịu 40.000.000đ quyết
định trừ vào phần vốn góp liên doanh. Đồng thời DN kết chuyển phần thu nhập hoãn lại của
TSCĐ góp vốn theo qui định.
5/ DN quyết định bán phần vốn đầu tư vào CTy liên kết bằng TSCĐ ở NV(1) thu tiền
mặt với giá chuyển nhượng là 65.000.000 đồng; chi phí cho việc chuyển nhượng vốn DN đã
chi bằng tiền mặt là 1.300.000 đồng. Số vốn còn lại trong Cty liên kết của DN chỉ còn 18%
1
Bài tập KTTC-DN, ngày in: 17/08/2011 Http://clubtaichinh.net
YÊU CẦU: Lập định khoản kế toán
Bài 3: Tình hình tăng giảm TSCĐ hữu hình ở một doanh nghiệp như sau:
1/ DN dùng quĩ đầu tư phát triển mua một máy điện toán với giá mua chưa có thuế ghi
trên hoá đơn GTGT 20.000.000đ, thuế GTGT 5%, do thanh toán ngay nên được trừ chiết khấu
2%/giá mua, DnN đã chi tiền mặt trả cho người bán. TSCĐ đưa vào sử dụng ngay ở phòng kế
toán.
2/ Mua một máy thiết bị sử dụng ngay cho phân xưởng sản xuất theo phương thức trả
góp trong 24 tháng : giá thanh toán phải trả 559.200.000đ (bao gồm cả thuế GTGT 5% và lãi

trả góp với lãi suất 0,3%/tháng), số tiền mặt DN nộp ngay khi nhận TSCĐ là 50.000.000đ, số
còn lại trả dần trong 24 tháng.Biết rằng giá mua trả ngay của TSCĐ này là 500.000.000đ chưa
có thuế.
3/ Được nhà nước cấp quyền sử dụng đất giá trị được xác định là 1.200.000.000đ, DN
đem góp vốn liên doanh dài hạn, giá trị vốn góp được công nhận 1.250.000.000đ.
4/ Được sự đồng ý của HĐQT, DN quyết định cấp vốn cho bộ phận kỹ thuật nghiên
cứu mẫu sản phẩm mới với chi phí dự toán 80.000.000đ. Các chi phí phát sinh trong quá trình
nghiên cứu gồm: nguyên vật liệu xuất kho 62.000.000đ, các khoản chi bằng tiền gửi ngân hàng
có hóa đơn GTGT giá chưa thuế 1.800.000đ, thuế GTGT 180.000đ. Số chi bằng tiền mặt có
hóa đơn bán hàng và bảng kê 1.218.000đ.
5/ Tiền lương phải trả cho bộ phận nghiên cứu, thiết kế 12.000.000đ. Chương trình
nghiên cứu hoàn thành, công trình nghiệm thu với giá quyết toán là 71.000.000đ, trong đó phần
chi phí vật liệu chỉ được chấp nhận là 56.000.000đ, số vượt định mức xử lý theo qui định hiện
hành, số chi phí bằng tiền mặt không được chấp nhận xử lý trừ lương của bộ phận nghiên cứu.
YÊU CẦU : Tính toán và lập định khoản kế toán. Biết DN tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ.
Bài 4: Doanh nghiệp “A” tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu kế toán về
TSCĐ như sau:
1/ Mua một TSCĐ hữu hình bằng tiền gửi ngân hàng giá mua chưa có thuế GTGT
20.000.000đ, thuế GTGT 10% (đã có giấy báo nợ) TSCĐ phải qua lắp đặt chạy thử; Chi phí
lắp đặt chạy thử trả bằng tiền mặt 5.000.000đ. Biết rằng doanh nghiệp đầu tư từ quĩ đầu tư
phát triển.
2/ Vay dài hạn ngân hàng mua một căn nhà làm cửa hàng giới thiệu sản phẩm: giá mua
chưa có thuế GTGT 200.000.000đ, thuế GTGT 5% (Đã có giấy báo nợ). Chi phí trước khi sử
dụng đã trả bằng tiền gửi ngân hàng 10.000.000đ. Trong đó phần lợi thế thương mại được xác
định là 20.000.000đ.
3/ Chuyển một TSCĐ hữu hình đi góp vốn liên doanh dài hạn, nguyên giá 150.000.000,
đã khấu hao 30.000.000đ. Hội đồng liên doanh chấp nhận giá trị vốn góp 110.000.000đ.
5/ Bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 100.000.000đ, tỷ lệ khấu hao 12%/năm, đã sử
dụng 3 năm, giá bán chưa có thuế GTGT 70.000.000đ, thuế GTGT 10% thu bằng tiền gửi ngân

hàng (đã có báo có). Chi phí môi giới đã trả bằng tiền mặt 500.000đ.
6/ Kiểm kê phát hiện thiếu một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 10.000.000đ còn mới chưa
rõ nguyên nhân.
YÊU CẦU: Lập định khoản kế toán.
Bài 5: Tại một DNTM trong tháng 10 /200N có tài liệu kế toán như sau:
1/ Xuất tiền mặt tạm ứng lương kỳ I cho CNV 20.000.000 đ
2/ Trích bảng tổng hợp thanh toán tiền lương tháng 10/200N:
2
Bài tập KTTC-DN, ngày in: 17/08/2011 Http://clubtaichinh.net
Đơn vị
Lương SP
Lương
thời gian
Lương nghỉ
lễ
Lương nghỉ
phép
Nghỉ
hưởng
BHXH
Cộng
1. Bộ phận BH 47.000.000 3.800.000 2.700.000 1.150.000 54.650.000
Cửa hàng số 1 20.000.000 2.000.000 1.000.000 500.000 23.500.000
Cửa hàng số 2 15.000.000 1.000.000 1.200.000 350.000 17.500.000
Cửa hàng số 3 12.000.000 800.000 500.000 300.000 13.600.000
2. Bộ phận QL 8.000.000 1.000.000 900.000 200.000 10.100.000
Cộng 47.000.000 8.000.000 4.800.000 3.600.000 1.350.000 64.750.000
3/ Trích các khoản theo lương theo qui định hiện hành kể cả phần trừ lương người lao
động.
4/ Các khoản khấu trừ vào lương tháng 10 bao gồm:

4 Thu hồi tiền tạm ứng 500.000đ
T Thu hồi tiền bồi thường vật chất 1.200.000đ
5/ Chuyển tiền gửi ngân hàng nộp các khoản theo lương của tháng 10 theo qui định hiện
hành ( 26%) (đã có giấy báo nợ)
6/ Xuất quĩ tiền mặt chi lương kỳ II cho CNV.
YÊU CẦU:
+ Lập định khoản kế toán.
Biết rằng tiền lương cơ bản bằng lương sản phẩm và lương thời gian.
Bài 6: Doanh nghiệp “A” có tài liệu kề toán về ngoại tệ gửi ngân hàng như sau:
: Số dư tiền gửi ngoại tệ 29/2/2009: 1200 USD, tỷ giá 17 000đ/USD
S Các nghiệp vụ tăng, giảm ngoại tệ trong tháng 3/2001
+ Giấy báo có 001 ngày 5/3): Mua 10,000 USD của ngân hàng, thanh toán bằng tiền gửi
VNĐ, tỷ giá thực tế 17.250đ/USD.
+ Giấy báo nợ 031 ngày 8/3: Chuyển 8,000 USD trả nợ người bán tiền hàng nhập khẩu
hàng hóa, tỷ giá thực tế 17.310đ/USD (Biết rằngtỷ giá khi nhập khẩu 15.320đ/USD)
+ Giấy báo nợ 032 ngày 8/3: Ngân hàng thu phí thanh toán tiền hàng nhập khẩu
10USD,VAT 10%. Tỷ giá thực tế 17 310đ/USD.
+ Giấy báo có 002 ngày 12/3: Thu nợ khách hàng tiền hàng xuất khẩu 14,000USD, tỷ giá
thực tế 17 315đ/USD.( Biết rằng tỷ giá khi xuất khẩu 17.300đ/USD)
+ Giấy báo nợ 031 ngày 15/3: Bán 5,000USD cho ngân hàng, chuyển vào tài khoản tiền
gửi VNĐ, tỷ giá mua thực tế của ngân hàng 17.345đ/USD.
+ Cuối tháng điều chỉnh số dư ngoại tệ theo tỷ giá thực tế cuối tháng: 17.350đ/USD.
YÊU CẦU: Lập định khoản kế toán và ghi vào sổ chi tiết ngoại tệ. DN xuất ngoại tệ theo
Nhập sau – xuất trước.
Bài 3: DNTM có các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ như sau:
1/ Chuyển tiền gửi VNĐ mua ngoại tệ ngân hàng 2 000USD, tỷ giá bán của ngân hàng
17.355đ/USD. (Báo có vào tài khoản tiền gửi ngoại tệ)
2/ Nhập khẩu hàng hóa tiền chưa trả người bán, trị giá mua 5.000 USD. Hàng nhập kho
đủ. Tỷ giá 17 330đ/USD
3/ Vay ngằn hạn ngân hàng 5.000 USD chuyển vào tài khoản tiền gửi ngoại tệ, tỷ giá

17.350đ/USD (đã có giấy báo)
4/ Chuyển tiền gửi ngoại tệ trả nợ người bán tiền hàng nhập khẩu ở nghiệp vụ 2.
5/ Bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng ngoại tệ: giá bán 3.000USD, tỷ giá 17
350đ/USD
6/ Bán 2 000USD cho ngân hàng thu tiền mặt VNĐ nhập quĩ, tỷ giá mua của ngân hàng
17.345đ/USD
3
Bài tập KTTC-DN, ngày in: 17/08/2011 Http://clubtaichinh.net
7/ Điều chỉnh tỷ giá cuối tháng 17. 300đ/USD
Yêu cầu: Lập bảng định khoản kế toán. Biết rằng đơn vị ghi sổ ngoại tệ theo tỷ giá thực
tế,tính giá xuất ngoại tệ theo phương pháp Nhập trước – xuất trước.
Bài 1: DNTM”A” tính VAT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
tháng 2/200N như sau:
1/ Ngày 5/2: Vay ngắn hạn ngân hàng 20.000USD ký quĩ mở L/C tại ngân hàng EXIMBANK
để nhập khẩu hàng hóa, tỷ giá thực tế 1USD = 17.525 VNĐ
2/ Ngày 12/2: Theo hợp đồng ngoại thương đã ký, hàng nhập khẩu về cảng: 100 cái máy lạnh,
đơn giá
YÊU CẦU: Lập định khoản kế toán .
Bài 2: Doanh nghiệp TM “A” hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên , tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1/ Nhập kho hàng hóa, tiền chưa trả: Trị giá mua 120.000.000đ (+VAT 5%), Bao bì tính giá
riêng trị giá chưa có thuế GTGT 6.000.000đ, VAT 10%. Hàng và bao bì nhập kho đủ.
2/ Nhận được hóa đơn bán hàng và chứng từ đòi tiền của bên bán chuyển đến: trị giá mua
200.000.000đ (+VAT 10%), doanh nghiệp chấp nhận thanh toán, hàng chưa về.
3/ Xuất kho 105.550 kg hạt nông sản ra phơi đảo, sơ chế lại; đơn giá xuất kho 3.800đ/Kg. Chi
phí sơ chế đã thanh toán bằng tiền mặt 8.152.000 đ. Hàng sau khi chế xong được phân thành 3 loại:
Loại 1: 35.000Kg, có giá bán qui định 5.500đ/Kg, được nhập lại kho
Loại 2: 50.000 kg, có giá bán qui định 5.200đ/kg, được gửi đi bán thẳng
Loại 3: 20.500 kg, cógiá bán qui định 4.500 đ/Kg, bán ngay thu tiền mặt nhập quĩ với giábán
chưa có thuế GTGT 4.500đ/Kg (+VAT 5%).

4/ Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán ở NV (1), do thanh toán sớm, doanh nghiệp
được trừ chiết khấu 2%/ Trị giá hàng hóa chưa có thuế.
5/ Số hàng mua đi đường ở nghiệp vụ 2 cuối tháng về nhập kho một nửa, số còn lại chưa về đến
kho.
YÊU CẦU: Tính toán và lập định khoản.
Bài 3 : Doanh nghiệp TM “A” hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên , tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1/ Chuyển tiền VN gửi ngân hàng mua 20.100 USD làm thủ tục ký quĩ mở L/C. nhập khẩu’ tỷ
giá bán thực tế của ngân hàng 16.095 đ/USD.
2/ Nhận giấy báo của ngân hàng cho biết đã chuyển 20.000 USD sang tài khoản ký quĩ, ngân
hàng thu phí ký quĩ 50USD (+VAT 10%). Tỷ giá thực tế 16.080đ/USD.
3/ Hàng về cảng, doanh nghiệp làm thủ tục chấp nhận thanh toán và lấy bộ chứng từ làm thủ tục
nhận hàng trị giá mua 50.000USD/CIF.HCMC, tính thuế nhập khẩu phải nộp 15%/ giá mua. Thuế
GTGT 10%. Tỷ giá thực tế 16.085 đ/USD; hàng nhận xong doanh nghiệp chuyển hàng về nhập kho
một nửa, số còn lại gửi đi bán thẳng cho khách hàng. Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho thanh toán
bằng tiền tạm ứng: 1.500.000đ; chi phí gửi hàng phải trả theo giá thanh toán 2.200.000đ (hoá đơn đặc
thù,VAT 10%).
5/ Chuyển số ngoại tệ ký quĩ ở NV (2) trả tiền hàng nhập khẩu, số còn lại vay ngắn hạn ngân
hàng để trả nợ người bán. Tỷ giá thực tế 16. 090 đ/USD. Ngân hàng thu phí thanh toán từ TK tiền gửi
ngân hàng bằng ngoại tệ 30USD(+ VAT 10%).
YÊU CẦU: Lập định khoản kế toán. Biết rằng DN xuất ngoại tệ theo tỷ giá nhập trước – xuất trước.
Không có ngọai tệ đầu kỳ.
Bài 4:
Doanh nghiệp TM “XYZ” hạch toán hàng tồn kho theo phuơng pháp kê khai thường xuyên ,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ,có tình hình hoạt động kinh doanh quí II/200N đã được
tổng hợp như sau:
1/ Mua hàng hóa
+ Mua hàng trị giá chưa có thuế GTGT 1.200.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho bên
bán. Hàng này:
4

Bài tập KTTC-DN, ngày in: 17/08/2011 Http://clubtaichinh.net
B 1/3 bán thẳng cho Cty “T” giá bán chưa có thuế GTGT 450.000.000đ, thuế GTGT 10%,
Cty “T” đã nhận hàng và chấp nhận thanh toán.
C 1/3 giao cho bên nhận bán đại lý, giá bán chưa có thuế GTGT 460.000.000đ, thuế GTGT
10%, hoa hồng trả dành cho bên nhận bán đại lý 3%/ giá bán chưa có thuế GTGT
1 Số còn lại đưa về nhập kho thấy thiếu một số trị giá 15.000.000đ. Trong đó 900.000đ là
hao hụt định mức nên ghi vào chi phí mua hàng, 3.000.000đ là do nhân viên mua hàng
chịu trách nhiệm nên bắt bồi thường theo giá bán 3.200.000đ, còn lại thiếu chưa rõ lý do.
+ Hàng gửi bán kỳ trước trị giá 320.000.000đ, có giá bán chưa có thuế GTGT 350.000.000đ,
thuế GTGT 10%, bên mua đã nhận hàng và trả tiền mua bằng tiền gửi ngân hàng (đã có giấy báo có).
+ Xuất kho bán buôn trị giá 900.000.000đ; giá bán chưa có thuế GTGT 970.000.000đ, thuế
GTGT 10%. Bên mua đã nhận hàng và trảtiền mua 1/2 bằng tiền gửi ngân hàng .
+ Xuất kho gửi bán một số hàng hóa trị giá 600.000.000đ, giá bán chưa có thuế GTGT
650.000.000đ, thuế GTGT 10%. Bên mua đã nhận được hàng nhưng thấy thiếu một số trị giá bán
chưa có thuế GTGT là 8.125.000 và họ chỉ chấp nhận thanh tóan theo số thực nhận.
+ Hàng bán lẻ trong tháng tổng hợp như sau: Trị giá vốn 1.400.000.000đ, giá bán lẻ chưa có
thuế GTGT 1.500.000.000đ, thuế GTGT 10%.
+ bên nhận bán đại lý bán hết số hàng nhận và nộp tiền mặt cho doanh nghiệp sau khi khấu trừ
hoa hồng họ dược hưởng.
+ Cty “T” báo có một số hàng kém chất lượng trị giá bán chưa có thuế GTGT 8.100.000đ, giải
quyết như sau: 1/2 nhận lại do người mua trả đã nhập kho; 1/2 giảm giá bán chưa có thuế GTGT còn
3.900.000đ.
2/Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ:
Lương phải trả nhân viên 60.000.000đ; trích BHXH,BHYT,KPCĐ theo chế độ; Khấu hao
TSCĐ 18.000.000đ. Xuất kho công cụ dụng cụ ra sử dụng trị giá 6.000.000đ, phân bổ làm 3 quí tính
từ quí này. Trả tiền điện nước bằng tiền gửi ngân hàng giá theo hóa đơn 16.000.000, thuế GTGT 10%
trên giá phải trả. Phân bổ chi phí trả trước 3.000.000đ
3/Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ:
Lương phải trả nhân viên 25.000.000đ; trích BHXH,BHYT,KPCĐ theo chế độ; Khấu hao
TSCĐ 12.000.000đ. Xuất kho công cụ dụng cụ ra sử dụng trị giá 6.000.000đ, phân bổ làm 3 quí tính

từ quí này. Trả tiền điện nước bằng tiền gửi ngân hàng giá theo hóa đơn 8.000.000, thuế GTGT 10%
trên giá phải trả. Các chi phí khác đã trả bằng tiền mặt 4.500.000đ
4/ Cuối kỳ, xác định thuế GTGT được khấu trừ.
YÊU CẦU: Lập định khoản kế toán.
Bài 7: Trích tài liệu kế toán tình hình thanh toán với khách hàng của Cty Thái Dương như sau:
* * Số dư chi tiết ngày 30/11/2007 của tài khoản 131:

TÊN KHÁCH HÀNG DƯ NỢ DƯ CÓ
Khách hàng “H1”
(Trong đó quá hạn 14 tháng là: 300.000.000)
Khách hàng “H2”
Khách hàng “H3”
Cộng
500.000.000
200.000.000
700.000.000
50.000.000
50.000.000
** Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2007 như sau:
1/ HĐGTGT số 4210 ngày 5/12: xuất bán hàng hóa cho khách hàng “H3”: trị giá hàng hóa:
150.000.000đ, thuế GTGT 10% ( giá xuất kho 135.000.000đ), điều kiện chiết khấu n/35, 2/10. Khách
hàng đã nhận hàng chưa thanh toán.
2/ Mua một số bàn ghế theo HĐGTGT số 1205 ngày 6/12 của khách hàng “H2” về nhập kho,
tiền chưa trả: giá mua chưa có thuế 20.000.000đ, thuế GTGT 10%.
3/ Khách hàng “H1” gửi thông báo chấp nhận thanh toán số hàng hóa gửi bán tháng trước có
giá vốn 100.000.000đ, theo HĐGTGT số 4211 ngày 8/12: trị giá bán chưa có thuế 110.000.000đ, thuế
GTGT 10%.
5

×