Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH PHÂN PHỐI BèNH MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.38 KB, 38 trang )

THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH PHÂN PHỐI
BèNH MINH
2.1. Khỏi quỏt chung về Cụng ty TNHH phõn phối Bỡnh Minh :
2.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển cụng ty
Tờn cụng ty : Cụng ty TNHH Phõn phối Bỡnh Minh
Tờn giao dịch : Bỡnh Minh Distribution Co.ltd
Tên viết tắt : Binhminhds
Trụ sở chớnh : Phũng 1102 Nơ 2 Bán đảo Linh Đàm,Hoàng Liệt,Hoàng Mai,Hà
Nội.
Cụng ty TNHH Phõn phối Bỡnh Minh được thành lập ngày 27/09/2002 và
chính thức đi vào hoạt động từ tháng 01/2003 với 2 mặt hàng phân phối chính là
hóa mỹ phẩm và thực phẩm như : nước hoa, dầu gội đầu, sữa bột…Do nắm bắt
nhu cầu thị trường tốt nên hoat động sản xuất kinh doanh của công ty đó đi vào
ổn định và dần nắm bắt được thị trường trong cả nước. Công ty cũng luôn cố
gắng nâng cao chất lượng sản phẩm để cạch tranh với thị trường nước ngoài.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh :
2.1.2.1. Phương thức tổ chức bộ máy quản lý : ( Bảng biểu số 2 )
2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của thành viờn cỏc phũng ban trong
cụng ty :
* Giám đốc :
Là người có quyền lực cao nhất, quyết định về toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm với Công ty và nhà nước
* Phũng tổ chức hành chớnh
Tham mưu giúp giám đốc công ty về bộ máy tổ chức, bộ máy quản lý kinh
doanh của công ty, công tác cán bộ, công tác lao động, tiền lương chế độ, công tác
an ninh chính trị, bảo vệ, công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật … của công ty.
1
1
* Phũng tài chớnh kế toỏn
Lập kế hoạch thực hiện, quản lý mọi hoạt động thu, chi phục vụ cho quá


trỡnh hoạt động kinh doanh của công ty, thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.
Chịu trách nhiệm bảo quản, lưu trữ chứng từ, tài liệu kế toán thống kê theo
quy định của nhà nước.
* Phũng kế hoạch tổng hợp
Tổng hợp tham mưu cho lónh đạo công ty trong việc xây dựng kế hoạch sản
xuất kinh doanh dài hạn, trung hạn và ngắn hạn. Đôn đốc và giám sát việc thực
hiện kế hoạch SXKD đạt kế hoạch cao nhất.
* Phũng kinh doanh
Có nhiệm vụ tổ chức, thực hiện công việc bán hàng, tiêu thụ sản phẩm hàng
hoá của công ty. Chịu trách nhiệm về doanh số của công ty và đề ra các chiến lược
kinh doanh mới, tỡm hiểu và phỏt triển thi trường.
* Phũng chăm sóc khách hàng
Giải đáp thắc mắc,khiếu lại của khách hàng về các các sản phẩm của công ty
2.1.3. Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty Bỡnh Minh :
2.1.3.1. Hỡnh thức kế toỏn : ( Bảng biểu số 4 )
Việc tổ chức hệ thống kế toỏn trong doanh nghiệp phụ thuộc vào tỡnh hỡnh kế
toỏn ỏp dụng trong doanh nghiệp đó. Tại Công ty TNHH phân phối Bỡnh Minh ỏp
dụng hỡnh thức kế toỏn NKC, phản ỏnh nhiều nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh.
Công ty có các sổ kế toán sau:
-Cỏc hỡnh thức chứng từ kế toỏn. -Cỏc bảng kờ.
-Các bảng phân bổ TSĐ -Sổ cái.
-Sổ quỹ và các sổ chi tiết. - Thẻ kho
2.1.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán : ( Bảng biểu số 3 )
a) Kế toán trưởng: là người có quyền lực cao nhất trong phũng kế toỏn,
điều hành và xử lý toàn bộ cỏc hoạt động có liên quan đến công tác kế toán của
2
2
công ty, giúp giám đốc trong việc quản lý kinh tế và thay mặt phũng kế toỏn chịu
trỏch nhiệm trước công ty.
b) Kế toán tiền lương và BHXH: có trách nhiệm tính toán các khoản lương

và các khoản trích theo lương, thanh toán cho toàn bộ công nhân viên chức căn
cứ vào các bậc lương, hệ số lương. Lập bảng báo cáo tỡnh hỡnh lương hàng
tháng, các bảng tính lương ghi rừ từng khoản tiền lương, các khoản trợ cấp, phụ
cấp, các khoản khấu trừ và số tiền người lao động cũn được lĩnh.
c) Bộ phận kế toán TSCĐ, hàng hoá: có trách nhiệm theo dừi chặt chẽ,
phản ỏnh mọi trường hợp biến động tăng, giảm TSCĐ. Mỗi khi có TSCĐ tăng
thêm, nghiệm thu kiểm nhận TSCĐ. Lập các “Biên bản giao, nhận TSC
d) Bộ phận kế toán bằng tiền và thanh toán công nợ: cú nhiệm vụ kế
toỏn nguồn vốn và theo dừi cụng nợ với khách hàng, các cá nhân đầy đủ kịp thời.
giao dịch với đối tác về các khoản vay, khoản nợ. Theo dừi quỹ tiền mặt, kiểm tra
thường xuyên theo lịch hoặc đột xuất, làm báo cáo thu chi tiền mặt.
e) Bộ phận kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm sau trưởng phũng, ký và
giải quyết cụng việc khi trưởng phũng đi vắng. Tông hợp tất cả các mảng kế toán
của công ty để nên một báo cáo tổng hợp.
2.2. Thực trạng thực hiện công tác hạch toán kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Công Ty TNHH Phân phối Bỡnh Minh
2.2.1 Đặc điểm về lao động của Công ty TNHH Phõn phồi Bỡnh Minh
Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công Ty là sản xuất và kinh doanh hàng
tiêu dùng do vậy Công Ty không đòi hỏi tất cả mọi người đều phải có trình độ đại
học mà chỉ bắt buộc đối với các trưởng văn phòng đại diện và những người làm
trong phòng kế toán là phải có bằng đại học. Tại Công Ty tỉ trọng của những
người có trình độ trung cấp và công nhân chiếm 65% trên tổng số cán bộ công
nhân viên toàn Công Ty và nó được thể hiện qua bảng đánh giá sau:
3
3
STT CHỈ TIÊU SỐ CNV TỶ TRỌNG
1 -Tổng số CBCNV 70 70
2 +Nam 50 50
3 +Nữ 20 20
4 - Trình độ

5 + Đại học 15 15
6 + Trung cấp 35 35
7 + Công nhân 20 20
Bảng biểu 2.2: Đặc điểm lao động của công ty
2.2.2 Phương pháp xây dựng quỹ lương tại Công ty TNHH phân phối
Bỡnh Minh
Quỹ tiền lương của Công Ty là toàn bộ số tiền lương trả cho cán bộ công
của Công Ty. Hiện nay Công Ty Bỡnh Minh xây dựng quỹ tiền lương trên tổng
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 22%. Hàng tháng phòng kế toán tổng
hợp toàn bộ doanh số bán hàng và cung cấp dịch vụ của tất cả các văn phòng đại
diện sau đó nhân với 22%. Đó là quỹ lương của Công Ty tháng đó.
Ví dụ: Doanh thu của Công Ty tháng 12 năm 2008 đạt 600.089.000 đồng thì
quỹ lương của Công Ty sẽ là 600.089.000 x 22% = 132.019.580 đồng.
2.2.2.1 Xác định đơn giá tiền lương :
Quy định về đơn giá tiền lương tính cho sản phẩm, công việc của Công Ty
được tính như sau: ở văn phòng Hà Nội tiền lương khoán cho tháng 12 của 3
người Hùng, Thuận, Sơn là 5.150.000. Tháng 12 Hùng làm 24 công, Thuận làm 26
công Sơn làm 26 công. Vậy đơn giá lương ngày của 3 người sẽ là:
5.150.000 / (24 + 26 + 26) = 67.763 đồng
2.2.2.2 Nguyên tắc trả lương và phương pháp trả lương :
Việc chi trả lương ở Công Ty do thủ quỹ thực hiện, thủ quỹ căn cứ vào các
chứng từ: “Bảng Thanh Toán Tiền Lương”, “Bảng Thanh Toán BHXH” để chi trả
lương và các khoản khác cho công nhân viên. Công nhân viên khi nhận tiền phải
4
4
ký tên vào bảng thanh toán tiền lương. Nếu trong một tháng mà công nhân viên
chưa nhận lương thì thủ quỹ lập danh sách chuyển họ tên, số tiền của công nhân
viên đó từ bảng thanh toán tiền lương sang bảng kê thanh toán với công nhân
viên chưa nhận lương.
Hình thức tính lương của công ty.

Tổng lương = 22% doanh thu.
Ví dụ: Ở bảng phân bổ tiền lương + Bảng thanh toán tiền lương doanh thu
toàn bộ Công Ty.
600.089.000 x 22% = 132.019.580 đồng
Sau đó: Tính lương cho từng bộ phận.
Lương từng bộ phận = Hệ số từng bộ phận x Quỹ lương
( chia lương theo cấp bặc = lương 1 ngày công x số công )
Lương của từng bộ phận gồm có: Lương cấp bậc và năng suất.
Ví dụ: Văn Phòng Hành Chính
132.019.580 x 0,084 = 11.089.645 đồng
Lương của từng bộ phận( cấp bậc và năng suất)
Văn phòng hành chính lương cấp bậc là: 9.845.164đồng
Quỹ lương là : 11.089.645 đồng
Lương năng suất =Quỹ lương – Lương cấp bậc
= 11.089.645 – 9.845.164 = 1.244.481đồng
Lương năng suất sẽ chia lại theo tổng ngày công của bộ phận
Lương năng suất x ngày công của từng người. Sau đó cộng lại
= Số lương của từng người
Căn cứ vào bậc lương và ngày công của từng người trong bộ phận ta tính
được lương năng suất như sau:
Ví dụ: Văn phòng hành chính:
Hồ Ngọc Chương bậc lương: 575.400 đồng
5
5
Lương 1 ngày công là 30.130 tháng 12 lương thời gian 100% là 3 công vậy
lương năng suất là:
30.130 x 3 = 90.390 đồng
Sau đó cộng với mức lương sản phẩm là số lương của từng người.
Hồ Ngọc Chương lương sản phẩm là : Số ngày công x lương 1 ngày công x hệ
số lương sản phẩm ( hệ số này do công ty quy định)

30.130 x 26 x 2,33 = 1.825.275 đồng
Vậy tổng số lương của Hồ Ngọc Chương là:
1.825.275 + 90.390 = 1.915.665 đồng
Đối với công nhân làm khoán theo sản phẩm thì hệ số này chỉ áp dụng khi
họ làm vượt mức kế hoạch được giao. Nếu vượt 10% định mức thì hệ số này là
1,24 vượt 15% hệ số là 1,78 vượt 20% hệ số là 2,46
Tiền lương của cán bộ công nhân viên sẽ được công ty thanh toán làm 2 lần vào
ngày 15 công ty sẽ tạm ứng lần 1 và ngày 30 công ty sẽ thanh toán nốt số tiền còn
lại sau khi đã trừ đi những khoản phải khấu trừ vào lương.
Bằng cách trả lương này đã kích thích được người lao động quan tâm tới
doanh thu của công ty và các bộ phận đều cố gắng tăng suất lao động và thích
hợp với doanh nghiệp kinh doanh hàng tiêu dùng.
2.2.3 Hạch toán các khoản trích theo lương tại Công Ty Bỡnh Minh
2.2.3.1 Quỹ Bảo hiểm xó hội ( BHXH) :
Dùng để chi trả cho người lao động trong thời gian nghỉ do ốm đau theo
chế độ hiện hành BHXH phải được tính là 20% BHXH tính trên tổng quỹ lương
trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty, 5% do người lao
động đóng góp tính trừ vào lương, công ty nộp hết 20% cho cơ quan bảo hiểm.
Tổng quỹ lương của công ty tháng 12 là: 132.019.580 đồng .
Theo quy định công ty sẽ nộp BHXH với số tiền là:
132.019.580 x 20% = 26.403.916 đồng
Trong đó người lao động sẽ chịu là: 132.019.580 x 5% = 6.600.979 đồng
Còn lại 15% công ty sẽ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh là: 19.802.937
đồng
6
6
Cụ thể với CBCNV thì kế toán chỉ tính và trừ 5%. Nguyễn văn Sỹ số lương
nộp bảo hiểm là: 1.750.700 đồng vậy số tiền nộp BHXH sẽ là 1.750.700 x 5% =
87.535 đồng.
Số tiền mà công ty phải chịu tính vào chi phí sản xuất kinh doanh sẽ là:

1.750.700 x 15% = 262.605 đồng
2.2.3.2 Quỹ bảo hiểm y tế ( BHYT)
Dùng để chi trả cho người tham gia đóng góp trong thời gian khám chữa
bệnh. 3% BHYT tính trên tổng quỹ lương trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh của công ty còn 1% người lao động chịu trừ vào lương.
Theo quy định công ty sẽ nộp BHYT với số tiền là:
132.019.580 x 3% = 3.960.587 đồng
Trong đó người lao động sẽ chịu là: 97.039.581 x 1% = 1.320.196 đồng
Còn lại 2% công ty sẽ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh là: 2.640.392
đồng
Nguyễn văn Sỹ số lương nộp bảo hiểm là: 986.700 đồng vậy số tiền nộp
BHYT sẽ là 1.750.700 x 1% = 17.507 đồng. Và công ty phải chịu 2% tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh là: 1.750.700 x 2% = 35.014 đồng
2.2.3.3 Kinh phí công đoàn (KPCD):
Dùng để duy trì hoạt động của công đoàn doanh nghiệp được tính
trên 2% tổng quỹ lương. 1% nộp cho công đoàn cấp trên 1% giữ lại tại
Doanh nghiệp 2% KPCĐ được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Theo quy định công ty sẽ nộp KPCĐ với số tiền là:
132.019.580 x 2% = 2.640.392 đồng
Hiện nay tại Công Ty Phú Bình các khoản trích theo lương ( BHXH, BHTY,
KPCĐ ) được trích theo tỷ lệ quy định của nhà nước:
7
7
+ Tổng số BHXH, BHYT, KPCĐ phải trích theo lương = Tổng số BHXH,
BHTY, KPCĐ phải trích và tính vào chi phi SXKD + Tổng số BHXH, BHTY, PKCĐ phải
thu của người lao động.
+ Khoản BHXH trích theo lương của CBCNV = Tổng số tiền lương cơ
bản phải trả cho CBCNV x 20% = 132.019.580 x 20% = 26.403.916 đồng
+ Khoản BHYT trích theo lương của CBCNV = Tổng số tiền lương cơ
bản phải trả cho CNCNV x3% = 132.019.580 x 3% = 3.960.587 đồng

Trong tổng số 25% ( BHXH, BHYT, KPCĐ ) có 19% tính vào chi phí SXKD :
132.019.580 x 19% = 25.083.720 đồng
+ Số BHXH phải trả vào chi phí SXKD là 15% = 132.019.580 x 15% =
19.802.937
+ Số BHYT phải trả vào chi phí SXKD là 2% = 132.019.580 x 2% = 2.640.392
đồng + Số KPCĐphải trả vào chi phí SXKD là 2% = 132.019.580 x 2% = 2.640.392
đồng
Tại Công Ty Bỡnh Minh thì 2 khoản BHXH, BHYT phải thu của người lao
động được tính vào là 6% và trừ luôn vào lương của người lao động khi trả:
132.019.580 x 6% = 7.921.175 đồng
Nguyễn Văn Sỹ sẽ nộp tổng số tiền là: 1.750.700 x 6% = 105.042 đồng
2.2.4 Các kỳ trả lương tại Công ty TNHH phõn phối Bỡnh Minh:
Tại Công Ty Bỡnh Minh hàng tháng Công Ty có 2 kỳ trả lương vào ngày 15
và ngày 30 hàng tháng.
Kỳ1: Tạm ứng cho CNV đối với những người có tham gia lao động trong
tháng.
Kỳ 2: Sau khi tính lương và các khoản phải trả cho CNV trong tháng doanh
nghiệp thanh toán nốt số tiền còn được lĩnh trong tháng đó cho CNV sau khi đã
trừ đi các khoản đi khấu trừ.
2.2.5 Thực tế hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương của
Công ty TNHH phân phối Bỡnh Minh :.
8
8
Căn cứ vào các chứng từ gốc chủ yếu như:
-Phiếu nghỉ hưởng BHXH: Xác nhận các ngày nghỉ do ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động.
-Bảng thanh toán BHXH.
Tại Công Ty Phú Bình áp dụng hình thức trả lương theo doanh thu và theo
thời gian. Hình thức trả lương theo doanh thu là hình thức tính lương theo tổng
doanh thu của toàn công ty

Lương theo doanh thu = 22% trên tổng doanh thu
Hình thức trả lương theo thời gian là hình thức trả lương căn cứ vào thời
gian làm việc của công nhân viên. Có nghĩa là căn cứ vào số lượng làm việc, ngày
công, giờ công và tiêu chuẩn thang lương theo cấp bậc của nhà nước quy định
hoặc công ty quy định để thanh toán lương trả lương theo thời gian làm việc
trong tháng bảng chấm công do cán bộ phụ trách hoặc do các trưởng phòng ghi
theo quyết định về chấm công cuối tháng căn cứ vào thời gian làm việc thực tế
quy ra công và những ngày nghỉ được hưỏng theo chế độ để tính lương phải trả.
Phản ánh lao động tiền lương là bảng chấm công dùng để theo dõi thời
gian làm việc trong tháng. Mục đích để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ
việc, ngừng việc nghỉ BHXH để có căn cứ tính trả lương, BHXH trả thay lương
cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị. Bảng chấm công này do đội
phòng ban ghi hàng ngày việc ghi chép bảng chấm công do cán bộ phụ trách hoặc
do các trưởng các văn phòng có trách nhiệm chấm công cho từng người làm việc
của mình cuối tháng sẽ chuyển về văn phòng công ty cùng tất cả những đơn
chứng khác cuối tháng căn cứ vào thời gian làm việc thực tế quy ra công và
những ngày nghỉ được hưởng theo chế độ để tính lương phải trả.
9
9
Quy ra công
SC hưởng
BHXH
36
SC nghỉ
việc
hưởng %
lương
35
SC nghỉ
việc

hưởng
100%
lương
34
SC
hưởng
lương
thời
gian
33
3
3
3
3
3
SC
hưởng
lương
sản
phẩm
32
30
22
26
26
24
22
22
24
Ngày trong tháng

31
31
30
30
X
X
X
X
X
X
X
X
29
29
X
X
X
N
X
X
X
X
28
28
X
X
X
X
X
X

O
X
….
….
7
7
X
X
X
X
X
X
X
X
6
6
X
X
X
X
X
X
X
X
5
5
X
O
X
X

X
X
X
X
4
4
X
O
X
X
X
X
X
X
3
3
X
N
N
N
N
N
N
N
2
2
X
X
X
X

X
X
X
X
1
1
X
X
X
X
X
X
X
X
Cấp bậc
lương
hoặc cấp
bậc chức
vụ
C
10
Bảng biểu 2.3:
Bảng chấm công
của Văn phòng
Hành Chính
Tháng 12 năm
2008
10
Họ và tên
B

Nguyễn .Ng .Đức
Nguyễn thị Hương
Hồ Ng Chương
Nguyễn H Phong
Đào Thi Khoa
Phan quỳnh Hoa
Vũ Thị Hằng
Trương Thu Trang
Số
TT
a
A
A
1
2
3
4
5
6
7
8
11
11
Thủ tục trả lương căn cứ vào doanh số đạt được của từng bộ phận đã ký
nhận của trưởng văn phòng có đầy đủ chữ ký gửi lên phòng kế toán xem và đưa
trình ban
giám đốc ký sau đó kế toán viết phiếu chi và phát lương cho cán bộ công nhân
viên
trong công ty cuối tháng thanh toán.
Theo chế độ hiện hành các chứng từ sử dụng chủ yếu của phần kế toán lao

động tiền lương gồm có.
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Bảng
này dùng để tổng hợp tiền lương thực tế theo sản phẩm và một khoản phụ cấp
khác.Trong bảng phân bổ này tiền lương chỉ xác định mức lương chính thức
không xác định lương theo giờ hay lương BHXH trả thay lương.
Ví dụ: Bộ Phận Hành Chính.
Lương theo sản phẩm là: 9.845.164 đồng
Phụ cấp khác là : 56.910 đồng
Vậy mức lương của bộ phận hành chính được tính:
9.845.164 + 56.910 = 9.902.074 đồng
Các bộ phận khác phân bổ tương tự.
Các số liệu ở bảng phân bổ này được lấy tại bảng thanh toán tiền lương
của toàn công ty.
Từ bảng thanh toán tiền lương và phụ cấp, kế toán lập bảng phân bổ tiền
lương và trích theo lương.
Nội dung bảng phân bổ dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương thực tế phải
trả BHXH, BHYT, KPCĐ phải trích nộp trong kỳ cho các đối tượng sử dụng lao
động.
Cách lập bảng:
+Căn cứ vào số tiền lương( lương thời gian, lương sản phẩm), các
khoản phụ cấp và các khoản khác phải trả cho người lao động đã tổng hợp từ các
12
12
bảng thanh toán tiền lương để ghi vào các cột phần “ TK 334- Phải Trả CNV” và
các dòng tương ứng theo các đối tượng sử dụng lao động.
Lương của bộ phận trực tiếp sản xuất là 37.200. 581 đồng
Phụ cấp là 1.099.670 đồng
Tổng cộng các khoản phải trả CNV trực tiếp sản xuất là : 38.300.251 đồng
Các bộ phận các cũng tính tương tự
+Căn cứ vào tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ và tiền lương thực tế phải trả

theo từng đối tượng sử dụng tính ra số tiền trích BHXH, BHTY, KPCĐ để ghi vào
các cột phần “TK 338- Phải Trả, Phải Nộp Khác” và các dòng tương ứng.
Lương bộ phận hành chính được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, tài
khoản sử dụng là TK 642: 9.902.074 đồng
BHXH phải nộp là 9.902.074 x 15% = 1.485.311 đồng
BHYT phải nộp là 9.902.074 x 2% =198.041,5 đồng
KPCĐ phải nộp là 9.902.074 x 2% =198.041,5 đồng
Các khoản lương khác cũng tính tương tự như vậy
+ Căn cứ vào kết quả trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch của
công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm để ghi vào cột “ TK 335- Chi Phí Phải Trả”
và dòng phù hợp.
13
13

Đơn Vị: Công Ty Bỡnh Minh Bảng Thanh Toán Tiền Lương Mẫu số: 02 LĐT
Bộ Phận: Văn Phòng Hành Chính Tháng 12 năm 2008 Nợ:……
TT
Họ và Tên BL
Lương SP Lương TG
Phụ cấp
khác
Tổng số
Tạm ứng
kỳ I
Các
khoản
khấu trừ
6%
BHXH
Kỳ II được

Tính ST
Ký nhận
SC ST SC ST
1
Hồ.Ng.Chương
575400 26 1.348.008 3 66.390 1.414.398 800.000 39.360 574.838
2
N.HồngPhong
575400 26 1.123.340 3 66.390 1.189.730 600.000 38.300 551.430
3
N. Ngọc Đức
575400 30 1.296.162 0 1.296.162 600.000 38.300 657.862
4
N.T. Hương
590100 22 864.996 3 68.070 933.066 500.000 35.400 397.666
5
Đào. T. Khoa
525000 24 883.632 0 33910 917.542 500.000 31.500 386.042
6
Phạm. Q.Hoa
474600 22 767.316 3 54.750 822.066 500.000 28.470 293.596
7
Vũ.T .Hằng
424200 22 724.632 3 48.930 773.566 500.000 25.450 248.116
8
Trương.T.Tran
g
474600 24 837.074 0 837.047 500.000 28.470 308.604
Tổng Cộng 196 7.845.164
304.53

0
33910 8.183.604 4.500.000 265.450 3.418.152
Có……………..

Kế toán thanh toán Thủ trưởng đơn vị
15
15
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Bảng biểu 2.4: Bảng thanh toán lương tháng 12 Văn phòng Hành Chính
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY BèNH MINH THÁNG 12/2008
Bộ phận
Bậc
lương
Lương sản phẩm
100%
Lương thêm giờ
200%
Lương thêm giờ
150%
Lương thời gian
100%
Lương BHXH Phụ cấp Thưởng Tổng số
Tạm ứng
kỳ I
Số tiền khấu trừ vào
lương
Kỳ II được lĩnh
Số
công
Số tiền

Số
công
Số tiền
Số
công
Số tiền
Số
công
Số tiền
Số
công
Số tiền
Trưởng
phòng
6%
BHXH
Trừ TƯ Số tiền
1 2 3 4 5 6 7
VP Hành chính 8,0 196,0 7.845.164 0,0 0 0,0 0 15 304.530 0 0 33.910 0 8183.604 4500.000 265.450 0 3.418.15
4
Marketing 11 254,0 6.993.070 26,0 1.180.44
6
16,0 601.290 15 250.230 0 0. 471.850 0 9.496.886 4.800.00
0
293.040 0 4.403.84
6
Chở hàng 4 97,0 2.960.182 0,0 0 0,0 0 3 61.770 0 0 38.720 0 3.060.672 2.000.00
0
126.740 0 933.932
Marketing 14 377,0 10.342.61

1
47,0 2.200.94
4
3,0 120.598 24 437.190 0 0 192.660 0 13.294.00
4
7.400.00
0
429.080 0 5.464.92
4
Chở hàng 6 166,0 4.684.520 15,5 749.063 7,5 296.561 11 156.750 0 50.670 34.590 0 5.921.474 3.200.00
0
206.880 200.000 2.314.59
4
Marketing 19 377,6 9.268.180 48,0 1.980.79
8
5,0 177.489 18 187.990 4 0 42.660 0 1.1707.78
7
7.300.00
0
369.390 0 4.038.39
7
Chở hàng 14 328,0 8.759.660 29,0 1.299.79
0
18,0 649.410 30 277.650 0 0 328.660 0 11315170 6.000.00
0
335.240 150.000 4.829.93
0
Marketing 17 389,0 10596.720 9,0 386.244 2,0 68.180 9 537.780 0 0 392.500 0 11981424 7.100.00
0
425.200 0 4.456.22

4
Chở hàng 19 405,0 6.680.750 0,0 0 0,0 0 0 118.890 0 0 39.840 0 6.839.480 6.400.00
0
366.010 800.000 -726.530
Nước hoa 5 125,0 3.129.250 0,0 0 0,0 0 0 0 0 0 250.000 0 3.469.250 2.000.00
0
125.220 0 1.144.03
0
Sữa bột 6 130,0 2.093.520 0,0 0 0,0 0 0 0 0 0 100.000 0 2.193.520 2.100.00 160.250 0 -66.730
17
17

×