Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Phân phối Bình Minh.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.73 KB, 63 trang )

Lời mở đầu
Trong thời đại ngày nay với cơ thế thị trờng mở cửa thì tiền lơng là một vấn đề rất
quan trọng. Đó là khoản thù lao cho công lao động của ngời lao động.
Lao động là hoạt động chân tay và trí óc của con ngời nhằm tác động biến đổi
các vật tự nhiên thành những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của con ngời. Trong
Doanh nghiệp lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Muốn làm cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đ-
ợc diễn ra liên tục, thờng xuyên chúng ta phải tái tạo sức lao động hay ta phải trả thù
lao cho ngời lao động trong thời gian họ tham gia sản xuất kinh doanh.
Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động tơng
ứng với thời gian, chất lợng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến. Tiền lơng là
nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động, ngoài ra ngời lao động còn đợc hởng một
số nguồn thu nhập khác nh: Trợ cấp, BHXH, Tiền thởng. Đối với doanh nghiệp thì
chi phí tiền lơng là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ do
doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý, hạch toán tốt lao động và
tính đúng thù lao của ngời lao động, thanh toán tiền lơng và các khoản liên quan kịp
thời sẽ kích thích ngời lao động quan tâm đến thời gian và chất lợng lao động từ đó nâng
cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
Từ đó thấy kế toán tiền lơng là các khoản trích theo lơng trong doanh nghiệp
cũng rất quan trọng. Do vậy em chọn đề tài K toỏn tin lng v cỏc khon trớch
theo lng ti Cụng ty TNHH Phõn phi Bỡnh MinhLàm chuyên đề báo cáo thực
tập tốt nghiệp. Dới sự chỉ dẫn tận tình của giáo viên hớng dẫn thực tập: T.s Nguyn
Th Khi em sẽ tìm hiểu về chế độ hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
tại Cụng ty TNHH Phõn phi Bỡnh Minh. Do trình độ và thời gian có hạn nên
trong báo cáo thực tập này không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế vì vậy em
mong đợc sự chỉ bảo và giúp đỡ của thầy Nguyn Th Khi. Em xin chân thành cảm
ơn thầy đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này
1
PHN 1 : Lí LUN CHUNG V HCH TON TIN
LNG V CC KHON TRCH THEO LNG TRONG


DOANH NGHIP
1.1 c im, vai trũ, v trớ ca tin lng v cỏ khon trớch theo lng trong
doanh nghip:
1.1.1Bn cht v chc nng ca tin lng :
Tin lng l biu hin bng tin ca giỏ tr sc lao ng m ngi lao ng
ó b ra trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh v c thanh toỏn theo kt qu lao
ng cui cựng. Tin lng ca ngi lao ng c xỏc nh theo hai c s ch
yu l s lng v cht lng lao ng ca mi ngi. Tin lng c hỡnh
thnh cú tớnh n kt qu ca cỏ nhõn, ca tp th v ca xó hi, nú quan h trc
tip n vic thc hin li ớch cỏ nhõn ngi lao ng. Qua mi quan h phc
thuc ny cho phộp thy c vai trũ ca tin lng l cụng c tỏc ng ca cụng
tỏc qun lý trong hot ng sn xut kinh doanh.
Tin lng l ngun thu nhp ch yu ca ngi lao ng, va l mt yu
t chớ phớ cu thnh nờn giỏ tr ca cỏc loi sn phm lao v, dch v do doanh
nghip sn xut ra, do ú cỏc doanh nghip s dng hiu qu sc lao ng nhm
tit kim chi phớ, tng tớch ly cho n v, tng thu nhp cho ngi lao ng.
1.1.1 Vai trũ v ý ngha ca tin lng :
1.1.2.1 Vai trũ ca tin lng :
Tiền lơng có vai trò rất to lớn nó làm thoả mãn nhu cầu của ngời lao động. Vì
tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động, ngời lao động đi làm cốt là
để cho doanh nghiệp trả thù lao cho họ bằng tiền lơng để đảm bảo cuộc sống tối
thiểu cho họ. Đồng thời đó cũng là khoản chi phí doanh nghiệp bỏ ra trả cho ngời lao
động vì họ đã làm ra sản phẩm cho doanh nghiệp. Tiền lơng có vai trò nh một nhịp
cầu nối giữa ngời sử dụng lao động với ngời lao động. Nếu tiền lơng trả cho ngời lao
động không hợp lý sẽ làm cho ngòi lao động không đảm bảo ngày công và kỉ luật lao
động cũng nh chất lợng lao động. Lúc đó doanh nghiệp sẽ không đạt đợc mức tiết
2
kiệm chi phí lao động cũng nh lợi nhuận cần có đợc để doanh nghiệp tồn tại lúc này
cả hai bên đều không có lợi. Vì vậy việc trả lơng cho ngời lao động cần phải tính
toán một cách hợp lý để cả hai bên cùng có lợi đồng thời kích thích ngời lao động tự

giác và hăng say lao động.
1.1.2.1 í ngha ca tin lng :
Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động. Ngoài ra ngời lao
động còn đợc hởng một số nguồn thu nhập khác nh: Trợ cấp BHXH, tiền thởng, tiền
ăn ca. Chi phí tiền lơng là một phận chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch
vụ cho doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý, hạch toán tốt lao
động, trên cở sở đó tính đúng thù lao lao động, thanh toán kịp thời tiền lơng và các
khoản liên quan từ đó kích thích ngời lao động quan tâm đến thời gian, kết quả và
chất lợng lao động, chấp hành tốt kỷ luật lao động, nâng cao năng suất lao động, góp
phần tiết kiện chi phí về lao động sống, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp đồng thời tạo điều kiện nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho ngời
lao động.
1.1.3 Cỏc nhõn t nh hng n tin lng :
Giờ công, ngày công lao động, năng suất lao động, cấp bậc hoặc chức danh,
thang lơng quy định, số lợng, chất lợng sản phẩm hoàn thành, độ tuổi, sức khoẻ,
trang thiết bị kỹ thuật đều là những nhân tố ảnh hởng đến tiền lơng cao hay thấp
+Giờ công: Là số giờ mà ngời lao động phải làm việc theo quy định.
Ví Dụ: 1 ngày công phải đủ 8 giờ, nếu làm không đủ thì nó có ảnh hởng rất
lớn đến sản xuất sản phẩm, đến năng suất lao động và từ đó ảnh hởng đến tiền lơng
của ngời lao động.
+Ngày công: Là nhân tố ảnh hởng rất lớn đến tiền lơng của ngời lao động,
ngày công quy định trong tháng là 22 ngày. Nếu ngời lao động làm thay đổi tăng
hoặc giảm số ngày lao việc thì tiền lơng của họ cũng thay đổi theo.
+Cấp bậc, Chức danh: Căn cứ vào mức lơng cơ bản của các cấp bậc, chức vụ,
chức danh mà CBCNV hởng lơng theo hệ số phụ cấp cao hay thấp theo quy định của
nhà nớc do vậy lơng của CBCNV cũng bị ảnh hỏng rất nhiều.
3
+Số lợng chất lợng hoàn thành cũng ảnh hởng rất lớn đến tiền lơng. Nếu làm
đợc nhiều sản phẩm có chất lợng tốt đúng tiêu chuẩn và vợt mức số sản phẩm đợc
giao thì tiền lơng sẽ cao. Còn làm ít hoặc chất lợng sản phẩm kém thì tiền lơng sẽ

thấp.
+Độ tuổi và sức khoẻ cũng ảnh hởng rất ảnh hởng rất lớn đến tiền lơng. Nếu
cùng 1 công việc thì ngời lao động ở tuổi 30 40 có sức khoẻ tốt hơn và làm tốt
hơn những ngời ở độ tuổi 50 60.
+Trang thiết bị, kỹ thuật, công nghệ cũng ảnh hởng rất lớn tới tiền lơng. Với 1
trang thiết bị cũ kỹ và lạc hậu thì không thể đem lại những sản phẩm có chất lợng
cao và cũng không thể đem lại hiệu quả sản xuất nh những trang thiết bị kỹ thuật
công nghệ tiên tiến hiện đại đợc. Do vậy ảnh hởng tới số lợng và chất lợng sản phẩm
hoàn thành cũng từ đó nó ảnh hởng tới tiền lơng.
1.2 Cỏc hỡnh thc tin lng trong doanh nghip :
1.2.1 Hỡnh thc tin lng theo thi gian :
Tiền lơng trả cho ngời lao động tính theo thời gian làm việc, cấp bậc hoặc
chức danh và thang lơng theo quy định theo 2 cách: Lơng thời gian giản đơn và lơng
thời gian có thởng
- Lơng thời gian giản đơn đợc chia thành:
+Lơng tháng: Tiền lơng trả cho ngời lao động theo thang bậc lơng quy
định gồm tiền lơng cấp bặc và các khoản phụ cấp (nếu có). Lơng tháng thờng đợc áp
dụng trả lơng nhân viên làm công tác quản lý hành chính, quản lý kinh tế và các
nhân viên thuộc các ngành hoạt động không có tính chất sản xuất.
+Lơng ngày: Đợc tính bằng cách lấy lơng tháng chia cho số ngày làm
việc theo chế độ. Lơng ngày làm căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải trả CNV, tính trả
lơng cho CNV trong những ngày hội họp, học tập, trả lơng theo hợp đồng.
+Lơng giờ: Đợc tính bằng cách lấy lơng ngày chia cho số giờ làm việc
trong ngày theo chế độ. Lơng giờ thờng làm căn cứ để tính phụ cấp làm thêm giờ.
- Lơng thời gian có thởng: là hình thức tiền lơng thời gian giản đơn
kết hợp với chế độ tiền thởng trong sản xuất.
4
Hình thức tiền lơng thời gian mặc dù đã tính đến thời gian làm việc thực tế,
tuy nhiên nó vẫn còn hạn chế nhất định đó là cha gắn tiền lơng với chất lợng và kết
quả lao động, vì vậy các doanh nghiệp cần kết hợp với các biện pháp khuyến khích

vật chất, kiểm tra chấp hành kỷ luật lao động nhằm tạo cho ngời lao động tự giác làm
việc, làm việc có kỷ luật và năng suất cao
1.2.2 Hỡnh thc tr lng theo sn phm
Hình thức lơng theo sản phẩm là tiền lơng trả cho ngời lao động đợc tính theo
số lợng, chất lợng của sản phẩm hoàn thành hoặc khối lợng công việc đã làm xong đ-
ợc nghiệm thu. Để tiến hành trả lơng theo sản phẩm cần phải xây dựng đợc định mức
lao động, đơn giá lơng hợp lý trả cho từng loại sản phẩm, công việc đợc cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt, phải kiểm trả, nghiệm thu sản phẩm chặt chẽ.
1.2.2.1 Theo sn phm trc tip
Là hình thức tiền lơng trả cho ngời lao động đợc tính theo số lợng sản lợng
hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá lơng sản phẩm. Đây là hình thức đợc
các doanh nghiệp sử dụng phổ biến để tính lơng phải trả cho CNV trực tiếp sản xuất
hàng loạt sản phẩm.
+ Trả lơng theo sản phẩm có thởng: Là kết hợp trả long theo sản phẩm trực
tiếp hoặc gián tiếp và chế độ tiền thởng trong sản xuất ( thởng tiết kiệm vật t, thởng
tăng suất lao động, năng cao chất lợng sản phẩm ).
+ Trả lơng theo sản phẩm luỹ tiến: Theo hình thức này tiền lơng trả cho ngời
lao động gồm tiền lơng tính theo sản phẩm trực tiếp và tiền lơng tính theo tỷ lệ luỹ
tiến căn cứ vào mức độ vợt định mức lao động của họ. Hình thức này nên áp dụng ở
những khâu sản xuất quan trọng, cần thiết phải đẩy nhanh tiến độ sản xuất hoặc cần
động viên công nhân phát huy sáng kiến phá vỡ định mức lao động.
1.2.2.2 Theo sn phm giỏn tip
Đợc áp dụng để trả lơng cho công nhân làm các công việc phục vụ sản xuất ở
các bộ phận sản xuất nh: công nhân vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm, bảo d-
ỡng máy móc thiết bị. Trong trờng hợp này căn cứ vào kết quả sản xuất của lao động
trực tiếp để tính lơng cho lao động phục vụ sản xuất.
` 1.2.3 Theo khi lng cụng vic :
5
Là hình thức tiền lơng trả theo sản phẩm áp dụng cho những công việc lao động đơn
giản, công việc có tính chất đột xuất nh: khoán bốc vác, khoán vận chuyển nguyên

vật liệu, thành phẩm.
1.2.4 Cỏc hỡnh thc ói ng khỏc ngoi tin lng :
Ngoài tiền lơng, BHXH, công nhân viên có thành tích trong sản xuất, trong
công tác đợc hởng khoản tiền thởng, việc tính toán tiền lơng căn cứ vào quyết định
và chế độ khen thởng hiện hành
Tiền thởng thi đua từ quỹ khen thởng, căn cứ vào kết quả bình xét A,B,C và hệ
số tiền thởng để tính.
Tiền thởng về sáng kiến nâng cao chất lợng sản phẩm, tiết kiệm vật t, tăng
năng suất lao động căn cứ vào hiệu quả kinh tế cụ thể để xác định.
1.3 Qu tin lng, qu BHXH, qu BHYT v KPCD
1.3.1 Qu tin lng :
Là toàn bộ số tiền lơng trả cho số CNV của doanh nghiệp do doanh nghiệp
quản lý, sử dụng và chi trả lơng. Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp gồm:
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian làm việc thực tế và các
khoản phụ cấp thờng xuyên nh phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp khu vực.
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng sản xuất, do những
nguyên nhân khách quan, thời gian nghỉ phép.
- Các khoản phụ cấp thờng xuyên: phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm niên, phụ
cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp dạy nghề,
phụ cấp công tác lu động, phụ cấp cho những ngời làm công tác khoa học- kỹ thuật
có tài năng.
- Về phơng diện hạch toán kế toán, quỹ lơng của doanh nghiệp đợc chia thành
2 loại : tiền lơng chính, tiền lơng phụ.
+ Tiền lơng chính: Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian họ
thực hiện nhiệm vụ chính: gồm tiền lơng cấp bậc, các khoản phụ cấp.
+ Tiền lơng phụ: Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian họ
thực hiện nhiệm vụ chính của họ, thời gian ngời lao động nghỉ phép, nghỉ lễ tết,
ngừng sản xuất đợc hởng lơng theo chế độ.
6
Trong công tác hạch toán kế toán tiền lơng chính của công nhân sản xuất đợc

hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm, tiền lơng phụ của công
nhân sản xuất đợc hạch toán và phân bổ gián tiếp vào chi phí sản xuất các loại sản
phẩm có liên quan theo tiêu thức phân bổ thích hợp.
1.3.2 Qu Bo him xó hi :
Quỹ BHXH là khoản tiền đợc trích lập theo tỉ lệ quy định là 20% trên tổng
quỹ lơng thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp nhằm
giúp đỡ họ về mặt tinh thần và vật chất trong các trờng hợp CNV bị ốm đau, thai sản,
tai nạn, mất sức lao động.
Quỹ BHXH đợc hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lơng
phải trả CNV trong kỳ, Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp tiến hành
trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 20% trên tổng số tiền lơng thực tế phải trả công nhân
viên trong tháng, trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tợng
sử dụng lao động, 5% trừ vào lơng của ngời lao động.
Quỹ BHXH đợc trích lập nhằm trợ cấp công nhân viên có tham gia đóng góp
quỹ trong trờng hợp họ bị mất khả năng lao động, cụ thể:
- Trợ cấp công nhân viên ốm đau, thai sản.
- Trợ cấp công nhân viên khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp.
- Trợ cấp công nhân viên khi về hu, mất sức lao động.
- Chi công tác quản lý quỹ BHXH
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ số trích BHXH đợc nộp lên cơ quan quản lý
quỹ bảo hiểm để chi trả các trờng hợp nghỉ hu, nghỉ mất sức lao động.
Tại doanh nghiệp hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho CNV
bị ốm đau, thai sản.Trên cơ sở các chứng từ hợp lý hợp lệ. Cuối tháng doanh nghiệp,
phải thanh quyết toán với cơ quan quản lý quỹ BHXH.
7
1.3.3 Qu bo him y t
Quỹ BHYT là khoản tiền đợc tính toán và trích lập theo tỉ lệ quy định là 3%
trên tổng quỹ lơng thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của công ty
nhằm phục vụ, bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cho ngời lao động. Cơ quan Bảo Hiểm
sẽ thanh toán về chi phí khám chữa bệnh theo tỉ lệ nhất định mà nhà nớc quy định

cho những ngời đã tham gia đóng bảo hiểm.
Quỹ BHYT đợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lơng
phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, doanh nghiệp trích quỹ
BHXH theo tỷ lệ 3% trên tổng số tiền lơng thực tế phải trả công nhân viên trong
tháng, trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tợng sử dụng
lao động, 1% trừ vào lơng của ngời lao động. Quỹ BHYT đợc trích lập để tài trợ cho
ngời lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ BHYT đợc nộp lên cơ quan chuyên môn
chuyên trách để quản lý và trợ cấp cho ngời lao động thông qua mạng lới y tế.
1.3.4 Kinh phớ cụng on :
Kinh Phí Công Đoàn là khoản tiền đợc trích lập theo tỷ lệ là 2% trên tổng quỹ
lơng thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp nhằm
chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho ngời lao động đồng thời duy trì hoạt của
công đoàn tại doanh nghiệp.
Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp trích 2% kinh phí công đoàn
trên tổng số tiền lơng thực tế phải trả công nhân viên trong tháng và tính hết vào chi
phí sản xuất kinh doanh của các đối tợng sử dụng lao động. Toàn bộ số kinh phí công
đoàn trích đợc một phần nộp lên cơ quan công đoàn cấp trên, một phần để lại doanh
nghiệp để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp. Kinh phí công đoàn đ-
ợc trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức công đoàn nhằm chăm lo,
bảo vệ quyền lợi cho ngời lao động.
8
1.4 Yờu cu v nhim v hch toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng :
Để phục vụ sự điều hành và quản lý lao động, tiền lơng có hiệu quả, kế toán
lao động, tiền lơng trong doanh nghiệp sản xuất phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
-Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lợng, chất lợng,
thời gian và kết quả lao động.Tính đúng và thanh toán kịp thời, đầy đủ tiền lơng và
các khoản liên quan khác cho ngời lao động trong doanh nghiệp. Kiểm tra tình hình
huy động và sử dụng lao động, việc chấp hành chính sách chế độ về lao động, tiền l-

ơng, tình hình sử dụng quỹ tiền lơng
- Hớng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ,
đúng chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lơng. Mở sổ thẻ kế toán và hạch toán
lao động, tiền lơng đúng chế độ, đúng phơng pháp.
- Tính toán phân bổ chính xác, đúng đối tợng chi phí tiền lơng, các khoản theo
lơng vào chi phi sản xuất kinh doanh của các bộ phận, đơn vị sử dụng lao động.
-Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lơng,
đề xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động trong doanh nghiệp.
1.5 Hch toỏn chi tit tin lng v cỏc khon trớch theo lng :
1.5.1 Hch toỏn s lng lao ng:
Căn cứ vào chứng từ ban đầu là bảng chấm công hàng tháng tại mỗi bộ phận,
phòng ban, tổ, nhóm gửi đến phòng kế toán để tập hợp và hạch toán số lợng lao động
trong tháng đó tại doanh nghiệp và cũng từ bảng chấm công kế toán có thể nắm đợc
từng ngày có bao nhiêu ngời làm việc, bao nhiêu ngời nghỉ với lý do gì.
Hằng ngày tổ trởng hoặc ngời có trách nhiệm sẽ chấm công cho từng ngời tham
gia làm việc thực tế trong ngày tại nơi mình quản lý sau đó cuối tháng các phòng ban
sẽ gửi bảng chấm công về phòng kế toán. Tại phòng kế toán, kế toán tiền lơng sẽ tập
hợp và hạch toán số lợng công nhân viên lao động trong tháng.
1.5.2 Hch toỏn thi gian lao ng :
Chứng từ để hạch toán thời gian lao động là Bảng Chấm Công
Bảng Chấm Công là bảng tổng hợp dùng để theo dõi ngày công thực tế làm
việc, nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ bảo hiểm xã hội của từng ngời cụ thể và từ đó để có
9
căn cứ tính trả lơng, bảo hiểm xã hội trả thay lơng cho từng ngời và quản lý lao động
trong doanh nghiệp.
Hằng ngày tổ trởng (phòng, ban, nhóm) hoặc ngời đợc uỷ quyền căn cứ vào
tình hình thực tế của bộ phận mình quản lý để chấm công cho từng ngời trong ngày
và ghi vào các ngày tơng ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo các kí hiệu quy định
trong bảng. Cuối tháng ngời chấm công và phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm
công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan nh phiếu nghỉ hởng

bảo hiểm xã hội về bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu, quy ra công để tính lơng và
bảo hiểm xã hội. Kế toán tiền lơng căn cứ vào các ký hiệu chấm công của từng ngời
rồi tính ra số ngày công theo từng loại tơng ứng để ghi vào các cột 32, 33, 34, 35, 36.
Ngày công quy định là 8 giờ nếu giờ còn lẻ thì đánh thêm dấu phẩy ví dụ: 24 công 4
giờ thì ghi 24,4
Bảng Chấm Công có thể chấm công tổng hợp: Chấm công ngày và chấm công
giờ, chấm công nghỉ bù nên tại phòng kế toán có thể tập hợp tổng số liệu thời gian
lao động của từng ngời. Tuỳ thuộc vào điều kiện, đặc điểm sản xuất, công tác và
trình độ hạch toán đơn vị có thể sử dụng một trong các phơng pháp chấm công sau
đây:
Chấm công ngày: Mỗi khi ngời lao động làm việc tại đơn vị hoặc làm việc
khác nh họp thì mỗi ngày dùng một ký hiệu để chấm công trong ngày đó.
Chấm công theo giờ: Trong ngày ngời lao động làm bao nhiêu công việc thì
chấm công theo các ký hiệu đã quy định và ghi số giờ công việc thực hiện công việc
đó bên cạnh ký hiệu tơng ứng.
Chấm công nghỉ bù: Chỉ áp dụng trong trờng hợp làm thêm giờ hởng lơng thời
gian nhng không thanh toán lơng làm thêm.
10
1.5.3 Hch toỏn kt qun lao ng :
Căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành. Do phiếu là
chứng từ xác nhận số lợng sản phẩm hoặc công việc hoàn thành của đơn vị hoặc cá
nhân ngời lao động nên nó làm cơ sở để kế toán lập bảng thanh toán tiền lơng hoặc
tiền công cho ngời lao động. Phiếu này đợc lập thành 02 liên: 1 liên lu và 1 liên
chuyển đến kế toán tiền lơng để làm thủ tục thanh toán cho ngời lao động và phiếu
phải có đầy đủ chữ ký của ngời giao việc, ngời nhận việc, ngời kiểm tra chất lợng và
ngời duyệt.
Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành đợc dùng trong trờng hợp doanh nghiệp
áp dụng theo hình thức lơng trả theo sản phẩm trực tiếp hoặc lơng khoán theo khối l-
ợng công việc. Đây là những hình thức trả lơng tiến bộ nhất đúng nguyên tắc phân
phối theo lao động, nhng đòi hỏi phải có sự giám sát chặt chẽ và kiểm tra chất lợng

sản phẩm một cách nghiêm ngặt.
1.5.4 Hch toỏn tin lng cho ngi lao ng :
Căn cứ vào bảng chấm công để biết thời gian động cũng nh số ngày công lao
động của ngời sau đó tại từng phòng ban, tổ nhóm lập bảng thanh toán tiền lơng cho
từng ngời lao động ngoài Bảng Chấm Công ra thì các chứng từ kèm theo là bảng tính
phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động hoặc công việc hoàn thành.
Bảng thanh toán tiền lơng: Là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lơng phụ
cấp cho ngời lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lơng cho ngời lao động làm việc
trong các đơn vị sản xuất kinh doanh đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động
tiền lơng. Bảng thanh toán tiền lơng đợc lập hàng tháng theo từng bộ phận ( phòng,
ban, tổ, nhóm) tơng ứng với bảng chấm công.
Cơ sở lập bảng thanh toán tiền lơng là các chứng từ về lao động nh: Bảng
chấm công, bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động hoặc công
việc hoàn thành. Căn cứ vào các chứng từ liên quan, bộ phận kế toán tiền lơng lập
bảng thanh toán tiền lơng, chuyển cho kế toán trởng duyệt để làm căn cứ lập phiếu
chi và phát lơng. Bảng này đợc lu tại phòng kế toán. Mỗi lần lĩnh lơng, ngời lao động
phải trực tiếp vào cột ký nhận hoặc ngời nhận hộ phải ký thay.
11
Từ Bảng thanh toán tiền lơng và các chứng từ khác có liên quan kế toán tiền l-
ơng lập Bảng phân bổ tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.6 Hch toỏn tng hp v cỏc khon trớch theo lng :
1.6.1 Cỏc chng t ban u hch toỏn tin lng, BHXH, BHYT, KPCD
Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lơng thuộc chỉ tiêu lao động tiền lơng
gồm các biểu mẫu sau:
Mẫu số 01-LĐTLBảng chấm công
Mẫu số 02-LĐTLBảng thanh toán tiền lơng
Mẫu số 03-LĐTLPhiếu nghỉ ốm hởng bảo hiểm xã hội
Mẫu số 04-LĐTLDanh sách ngời lao động hởng BHXH
Mẫu số 05-LĐTLBảng thanh toán tiền thởng
Mẫu số 06-LĐTLPhiếu xác nhận SP hoặc công việc hoàn chỉnh

Mẫu số 07-LĐTLPhiếu báo làm thêm giờ
Mẫu số 08-LĐTLHợp đồng giao khoán
Mẫu số 09-LĐTLBiên bản điều tra tai nạn lao động
1.6.2 K toỏn tng hp tin lng v cỏc khon trớch theo lng :
1.6.2.1 Ti khon s dng :
Kế toán sử dụng TK 334- Phải trả công nhân viên . Và tài khoản TK 338-
Phải trả, phải nộp khác.
+ TK 334 phản ánh các khoản phải trả công nhân viên và tình hình thanh
toán các khoản đó( gồm: tiền lơng, tiền thởng, BHXH và các khoản thuộc thu nhập
của công nhân viên)
Kết cấu của TK 334- Phải trả CNV
Bên Nợ
+ Các khoản tiền lơng( tiền công) tiền thởng và các khoản khác đã trả đã
ứng trớc cho CNV
+ Các khoản khấu trừ vào tiền lơng, tiền công của CNV
Bên Có:
12
+Các khoản tiền lơng( tiền công) tiền thởng và các khoản khác phải trả
CNV
D có: Các khoản tiền lơng( tiền công) tiền thởng và các khoản khác còn phải
trả CNV
D nợ: (cá biệt) Số tiền đã trả lớn hơn số tiền phải trả
TK 141,138,338,333 TK 334 TK622
Tiền lơng phải trả công
Các khoản khấu trừ vào nhân sản xuất
Lơng CNV
TK 111 TK627
Thanh toán tiền lơng và các
Khoản khác cho CNV bằng TM Tiền lơng phải trả nhân
viên phân xởng

TK 512 TK 641,642
Thanh toán lơng bằng sản phẩm Tiền lơng phải trả nhân viên
Bán hàng, quản lý DN
TK3331 TK3383
BHXH phải trả
Sơ đồ 1.1: Hạch toán các khoản phải trả CNV
+ Tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác : Dùng để phản ánh các khoản phải
trả, phải nộp cho cơ quan quản lý, tổ chức đoàn thể xã hội.
Kết cấu của tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác.
Bên Nợ:
+ Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản khác có liên quan.
+ BHXH phải trả công nhân viên.
+ Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị.
13
+ Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý.
+ Kết chuyển doanh thu nhận trớc sang TK 511.
+ Các khoảnđã trả, đã nộp khác.
Bên Có:
+ Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết ( cha xác định rõ nguyên nhân).
+ Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể trong và ngoài đơn Vị.
+ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
+ BHXH, BHYT trừ vào lơng công nhân viên.
+ BHXH, KPCĐ vợt chi đợc cấp bù.
+ Các khoản phải trả phải nộp khác.
D Có :
+ Số tiền còn phải trả, phải nộp khác.
+ Giá trị tài sản thừa còn chờ giải quyết.
D Nợ : ( Nếu có ) Số đã trả, đã nộp lớn hơn số phải trả, phải nộp.
TK 338 có 6 tài khoản cấp 2
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết.

3382 Kinh phí công đoàn.
3383 BHXH.
3384 BHYT.
3387 Doanh thu nhận trớc.
3388 Phải trả, phải nộp khác.
14
TK 334 TK 338 TK622,627,641,642
BHXH trả thay Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Lơng CNV 19% tính vào chi phí SXKD
TK 111,112 TK334
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ BHXH, BHYT trừ vào
Hoặc chi BHXH, KPCĐ tại DN lơng công nhân viên 6%

Sơ đồ 1.2: Hạch toán các khoản trích theo lơng
1.6.2.2 Phng phỏp hch toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng
Hàng tháng căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lơng và các chứng từ liên quan
khác kế toán tổng hợp số tiền lơng phải trả công nhân viên và phân bổ vào chi phí
sản xuất kinh doanh theo từng đối tợng sử dụng lao động, việc phân bổ thực hiện trên
Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH. Kế toán ghi:
Nợ TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627 -Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641-Chi phí bán hàng
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 241-XDCB dở dang
Có TK 334-Phải trả công nhân viên
Tính tiền thởng phải trả công nhân viên trong tháng, kế toán ghi:
+Trờng hợp thởng cuối năm, thởng thờng kỳ:
Nợ TK 431- Quỹ khen thởng, phúc lợi
Có TK 334- Phải trả công nhân viên
+Trờng hợp thởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật, thởng tiết kiệm vật t, thởng

năng suất lao động:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334- Phải trả công nhân viên
15
Tiền ăn ca phải trả cho ngời lao động tham gia vào hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp:
Nợ TK 622, 627, 641, 642
Có TK 334 : Phải trả CNV
Các khoản khấu trừ vào lơng của CNV: khoản tạm ứng chi không hết khoản
bồi thờng vật chất, BHXH, BHYT Công Nhân Viên phải nộp, thuế thu nhập phải nộp
ngân sách nhà nớc, ghi:
Nợ TK 334- Phải trả công nhân viên
Có TK 141- Tạm ứng
Có TK 138 -Phải thu khác
Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác
Có TK 333- Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nớc
Hàng tháng căn cứ vào tổng số tiền lơng phải trả công nhân viên trong tháng
kế toán trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí sản xúât kinh
doanh của các bộ phận sử dụng lao động:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
Nợ TK 627 - Chi phí sán xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
BHXH, BHYT khấu trừ vào tiền lơng công nhân viên:
Nợ TK 334 Phải trả công nhân viên
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
Tính trợ cấp BHXH phải trả công nhân viên khi CNV bị ốm đau, thai sản:
Nợ TK 338(3383) - Phải trả, phải nộp khác.
Có TK 334 Phải trả công nhân viên.

Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho cơ quan chuyên trách.
Nợ TK 338-- Phải trả, phải nộp khác.
Có TK 111, 112.
Khi chi tiêu sử dụng kinh phí công đoàn tại doanh nghiệp:
16
Nợ TK 338(3382) - Phải trả, phải nộp khác.
Có TK 111- Tiền mặt.
Thanh toán tiền lơng và các khoản khác cho công nhân viên:
Nợ TK 334- Phải trả công nhân viên
Có TK 111- Tiền mặt
1.7 Hỡnh thc s k toỏn :
Đối với mỗi doanh nghiệp thì việc áp dụng hình thức sổ kế toán là hoàn toàn
khác nhau có thể áp dụng một trong bốn hình thức sau:
- Nhật Ký Chung
- Nhật Ký Sổ Cái
- Chứng Từ Ghi Sổ
- Nhật Ký Chứng Từ
+ Nhật Ký Chung: Là hình thức kế toán đơn giản số lợng sổ sách gồm: Sổ
nhật ký, sổ cái và các sổ chi tiết cần thiết. Đặc trng cơ bản của hình thức này là tất cả
các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải đợc ghi vào sổ nhật ký, mà trọng
tâm là sổ Nhật Ký Chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của
nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi vào Sổ Cái theo từng
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
17
Chứng từ gốc
Nhật ký Sổ cái
Báo cáo tài chính


Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu

Sơ đồ 1.3: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký chung
+Nhật Ký Sổ Cái: Là hình thức kế toán trực tiếp, đơn giản bởi đặc trng về số
lợng sổ, loại sổ, kết cấu sổ, các loại sổ cũng nh hình thức Nhật Ký Chung. Đặc trng
cơ bản của hình thức kế toán này là: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc kết hợp ghi
chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán
tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký Sổ Cái
là các chứng từ gốc hoặc Bảng tổng hợp chứng từ gốc.
18
Chứng từ gốc
Nhật ký Sổ cái
Báo cáo tài chính
Sổ cái
tài khoản
Báo cáo tài chính
Nhật ký đặc biệt
Chứng từ gốc
Nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối TK
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu


Sơ đồ 1.4: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký Sổ cái
+ Nhật Ký Chứng Từ: Hình thức này có đặc trng riêng về số lợng và loại sổ.
Trong hình thức Nhật Ký Chứng Từ có 10 Nhật Ký Chứng Từ, đợc đánh số từ Nhật
Ký Chứng Từ số 1-10. Hình thức kế toán này nó tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các
nghiệp vụ kinh tế đó theo tài khoản đối ứng Nợ. Nhật Ký Chứng Từ kết hợp chặt chẽ
19
Sổ quỹ tiền mặt và
sổ tài sản
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ/ thẻ kế toán
chi tiết
Nhật ký Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
tài khoản
Báo cáo tài chính
Chứng từ gốc
Báo cáo tài chính
việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với các nghiệp vụ
theo nội dung kinh tế và kết hợp việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên
cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.


Ghi chú:
Ghi hàng ngày

Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu

Sơ đồ 1.5: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký Chứng từ
+ Chứng từ ghi sổ: Là hình thức kế toán Chứng Từ Ghi Sổ đợc hình thành sau
các hình thức Nhật Ký Chung và Nhật Ký Sổ Cái. Nó tách việc ghi Nhật Ký với việc
ghi sổ cái thành 2 bớc công việc độc lập, kế thừa để tiện cho phân công lao động kế
toán, khắc phục những bạn chế của hình thức Nhật Ký Sổ Cái. Đặc trng cơ bản là căn
cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng Từ Ghi Sổ. Chứng từ này do kế toán
lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, có
20
Bảng kê
(1-11)
Chứng từ gốc và các bảng
phân bổ
Nhật ký chứng từ
(1-10)
Thẻ và sổ kế toán chi
tiết (theo đối tượng)
Sổ cái
tài khoản
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
(theo đối tượng)
Chứng từ gốc
Báo cáo tài chính
cùng nội dung kinh tế. Tại Công ty SXTM và Dịch Vụ Phú Bình hình thức kế toán đ-
ợc áp dụng là: Chứng Từ Ghi Sổ.
Số lợng và các loại sổ dùng trong hình thức chứng từ- ghi sổ sử dụng các sổ
tổng hợp chủ yếu sau:

- Sổ chứng từ- Ghi sổ Sổ nhật ký tài khoản
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ- Nhật ký tổng quát
- Sổ cái tài khoản- Sổ tổng hợp cho từng tài khoản
-Sổ chi tiết cho một số đối tợng



Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 1.6: Tổ chức hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
21
Sổ quỹ và sổ tài sản
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ kế toán chi tiết
theo đối tượng
Chứng từ ghi sổ
(theo phần hành)
Sổ cái tài khoản
Bảng cân đối tài
khoản
Bảng tổng hợp chi
tiết theo đối tượng
Báo cáo tài chính
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
PHẦN 2 :THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ

CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
TNHH PHÂN PHỐI BÌNH MINH
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH phân phối Bình Minh :
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty
Tên công ty : Công ty TNHH Phân phối Bình Minh
Tên giao dịch : Bình Minh Distribution Co.ltd
Tên viết tắt : Binhminhds
Trụ sở chính : Phòng 1102 Nơ 2 Bán đảo Linh Đàm,Hoàng Liệt,Hoàng Mai,Hà
Nội.
Công ty TNHH Phân phối Bình Minh được thành lập ngày 27/09/2002 và
chính thức đi vào hoạt động từ tháng 01/2003 với 2 mặt hàng phân phối chính là
hóa mỹ phẩm và thực phẩm như : nước hoa, dầu gội đầu, sữa bột…Do nắm bắt nhu
cầu thị trường tốt nên hoat động sản xuất kinh doanh của công ty đã đi vào ổn định
và dần nắm bắt được thị trường trong cả nước. Công ty cũng luôn cố gắng nâng
cao chất lượng sản phẩm để cạch tranh với thị trường nước ngoài.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh :
2.1.2.1. Phương thức tổ chức bộ máy quản lý : ( Bảng biểu số 2 )
2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của thành viên các phòng ban trong công
ty :
* Giám đốc :
Là người có quyền lực cao nhất, quyết định về toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm với Công ty và nhà nước
* Phòng tổ chức hành chính
Tham mưu giúp giám đốc công ty về bộ máy tổ chức, bộ máy quản lý kinh
doanh của công ty, công tác cán bộ, công tác lao động, tiền lương chế độ, công tác
an ninh chính trị, bảo vệ, công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật … của công ty.
* Phòng tài chính kế toán
22
Lập kế hoạch thực hiện, quản lý mọi hoạt động thu, chi phục vụ cho quá trình
hoạt động kinh doanh của công ty, thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.

Chịu trách nhiệm bảo quản, lưu trữ chứng từ, tài liệu kế toán thống kê theo
quy định của nhà nước.
* Phòng kế hoạch tổng hợp
Tổng hợp tham mưu cho lãnh đạo công ty trong việc xây dựng kế hoạch sản
xuất kinh doanh dài hạn, trung hạn và ngắn hạn. Đôn đốc và giám sát việc thực
hiện kế hoạch SXKD đạt kế hoạch cao nhất.
* Phòng kinh doanh
Có nhiệm vụ tổ chức, thực hiện công việc bán hàng, tiêu thụ sản phẩm hàng
hoá của công ty. Chịu trách nhiệm về doanh số của công ty và đề ra các chiến lược
kinh doanh mới, tìm hiểu và phát triển thi trường.
* Phòng chăm sóc khách hàng
Giải đáp thắc mắc,khiếu lại của khách hàng về các các sản phẩm của công ty
2.1.3. Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty Bình Minh :
2.1.3.1. Hình thức kế toán : ( Bảng biểu số 4 )
Việc tổ chức hệ thống kế toán trong doanh nghiệp phụ thuộc vào tình hình kế toán
áp dụng trong doanh nghiệp đó. Tại Công ty TNHH phân phối Bình Minh áp dụng
hình thức kế toán NKC, phản ánh nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Công ty có các sổ kế toán sau:
-Các hình thức chứng từ kế toán. -Các bảng kê.
-Các bảng phân bổ TSĐ -Sổ cái.
-Sổ quỹ và các sổ chi tiết. - Thẻ kho
2.1.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán : ( Bảng biểu số 3 )
a) Kế toán trưởng: là người có quyền lực cao nhất trong phòng kế toán, điều
hành và xử lý toàn bộ các hoạt động có liên quan đến công tác kế toán của công ty,
giúp giám đốc trong việc quản lý kinh tế và thay mặt phòng kế toán chịu trách
nhiệm trước công ty.
23
b) K toỏn tin lng v BHXH: cú trỏch nhim tớnh toỏn cỏc khon lng v
cỏc khon trớch theo lng, thanh toỏn cho ton b cụng nhõn viờn chc cn c vo
cỏc bc lng, h s lng. Lp bng bỏo cỏo tỡnh hỡnh lng hng thỏng, cỏc

bng tớnh lng ghi rừ tng khon tin lng, cỏc khon tr cp, ph cp, cỏc
khon khu tr v s tin ngi lao ng cũn c lnh.
c) B phn k toỏn TSC, hng hoỏ: cú trỏch nhim theo dừi cht ch, phn
ỏnh mi trng hp bin ng tng, gim TSC. Mi khi cú TSC tng thờm,
nghim thu kim nhn TSC. Lp cỏc Biờn bn giao, nhn TSC
d) B phn k toỏn bng tin v thanh toỏn cụng n: cú nhim v k toỏn
ngun vn v theo dừi cụng n vi khỏch hng, cỏc cỏ nhõn y kp thi. giao
dch vi i tỏc v cỏc khon vay, khon n. Theo dừi qu tin mt, kim tra
thng xuyờn theo lch hoc t xut, lm bỏo cỏo thu chi tin mt.
e) B phn k toỏn tng hp: Chu trỏch nhim sau trng phũng, ký v gii
quyt cụng vic khi trng phũng i vng. Tụng hp tt c cỏc mng k toỏn ca
cụng ty nờn mt bỏo cỏo tng hp.
2.2. Thực trạng thực hiện công tác hạch toán kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng tại Công Ty TNHH Phõn phi Bỡnh Minh
2.2.1 c im v lao ng ca Cụng ty TNHH Phõn phi Bỡnh Minh
Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công Ty là sản xuất và kinh doanh hàng
tiêu dùng do vậy Công Ty không đòi hỏi tất cả mọi ngời đều phải có trình độ đại học
mà chỉ bắt buộc đối với các trởng văn phòng đại diện và những ngời làm trong phòng
kế toán là phải có bằng đại học. Tại Công Ty tỉ trọng của những ngời có trình độ
trung cấp và công nhân chiếm 65% trên tổng số cán bộ công nhân viên toàn Công Ty
và nó đợc thể hiện qua bảng đánh giá sau:
24
Bảng biểu 2.2: Đặc điểm lao động của công ty
2.2.2 Phng phỏp xõy dng qu lng ti Cụng ty TNHH phõn phi Bỡnh
Minh
Quỹ tiền lơng của Công Ty là toàn bộ số tiền lơng trả cho cán bộ công của
Công Ty. Hiện nay Công Ty Bỡnh Minh xây dựng quỹ tiền lơng trên tổng Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ là 22%. Hàng tháng phòng kế toán tổng hợp toàn bộ
doanh số bán hàng và cung cấp dịch vụ của tất cả các văn phòng đại diện sau đó
nhân với 22%. Đó là quỹ lơng của Công Ty tháng đó.

Ví dụ: Doanh thu của Công Ty tháng 12 năm 2008 đạt 600.089.000 đồng thì
quỹ lơng của Công Ty sẽ là 600.089.000 x 22% = 132.019.580 đồng.
2.2.2.1 Xỏc nh n giỏ tin lng :
Quy định về đơn giá tiền lơng tính cho sản phẩm, công việc của Công Ty đợc
tính nh sau: ở văn phòng Hà Nội tiền lơng khoán cho tháng 12 của 3 ngời Hùng,
Thuận, Sơn là 5.150.000. Tháng 12 Hùng làm 24 công, Thuận làm 26 công Sơn làm
26 công. Vậy đơn giá lơng ngày của 3 ngời sẽ là:
5.150.000 / (24 + 26 + 26) = 67.763 đồng
2.2.2.2 Nguyờn tc tr lng v phng phỏp tr lng :
Việc chi trả lơng ở Công Ty do thủ quỹ thực hiện, thủ quỹ căn cứ vào các
chứng từ: Bảng Thanh Toán Tiền Lơng, Bảng Thanh Toán BHXH để chi trả lơng
stt chỉ tiêu Số cnv Tỷ trọng
1
-Tổng số CBCNV
70 70
2
+Nam
50 50
3
+Nữ
20 20
4
- Trình độ
5
+ Đại học
15 15
6
+ Trung cấp
35 35
7

+ Công nhân
20 20
25

×