Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Thực tế kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.02 KB, 33 trang )

Thực tế kế toán tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng tại công ty TNHH Tiên
Sơn Thanh Hoá
2.1 Khái quát về công ty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá :
2.1.1 Lịch sử hình thành các nguồn nhân lực của công ty :
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển : Công ty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá
Tên giao dịch : Công ty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá
Địa chỉ : số 09 khu công nghiệp Bắc Sơn Thị Xã Bỉm Sơn Thanh Hoá
Điện thoại : (037).770.304 Fax: (037).772.064
Email :
- Giấy chứng nhận kinh doanh số 033233 ngày 22/7/1995 của Sở KH&ĐT Thanh Hoá.
- Ngành nghề kinh doanh chính: Dịch vụ vận tải và xếp dỡ hàng hoá, kinh doanh thơng mại,
sản xuất hàng mỹ nghệ xuất khẩu, may mặc công nghiệp và XNK hàng dệt may.v.v
- Vốn điều lệ: 20,8 tỷ VNĐ - TSCĐ: 30 tỷ VNĐ
- Tổng số lao động hiện có: 1000 ngời;
Trong đó:
+ Nhà máy gỗ mỹ nghệ: 150 ngời
+ XN may Sơn Hà: 850 ngời
- Lơng bình quân Quý 1/2008:
- CNSX hàng gỗ mỹ nghệ: 1.200.000đ/ngời/tháng
- CNSX hàng may mặc: 1.000.000đ/ngời/tháng
-Tham gia BHXH : Tất cả ngời LĐ ký HĐLĐ không kỳ hạn đều đợc tham gia BHXH.
+ ăn ca tra 5000đ/xuất miễn phí; + Ngời ở xa có nhà ở tập thể: miễn phí
2.2 Nhiệm vụ sản xuất chính của doanh nghiệp :
Ngành nghề kinh doanh : Sản xuất và kinh doanh các mặt hàng may mặc xuất khẩu và tiêu
dùng nội địa, nguyên liệu , phụ liệu và các thiết bị ngành may.
Sản phẩm sản xuất chủ yếu gồm áo Jacket , bộ quần áo thể thao , quần âu và quần áo các loại
đã xuất khẩu vào thị trờng EU , Mỹ , Nhật Bản , Đài Loan , Hàn quốc...
2.3 Quy trình công nghệ sản xuất :
Công nghệ sản xuất theo công nghệ tiên tiến đợc tiến hành khép kín từ khâu đo , kiểm tra
chất lợng vải đến cắt may hoàn thành sản phẩm nhập kho. Mỗi khâu đều có sự kiểm tra chất l-
ợng của sản phẩm nghiêm ngặt.


Quy trình công nghệ theo các bớc sau :
a .Cắt bán thành phẩm theo trình tự :
- Kiểm tra nguyên liệu
- Giác mẫu sơ đồ
-KCS kiểm tra trên bàn cắt
-Nhập kho bán thành phẩm cắt
b. Công nghệ may theo trình tự :
- Nhận bán thành phẩm cắt
- May các bộ phận chi tiết
- Lắp ráp các bộ phận
- Kiểm tra các bộ phận
c . Là , đóng gói sản phẩm
- KCS kiểm tra chất lợng và là sản phẩm bằng bàn là hơi
- Đóng hàng vào túi PE
- Chọn cỡ vóc
- Đóng thùng car ton
d . Đặc điểm quy trình :
Yêu cầu kỹ thuật chính xác , thao tác thuần thục , mang đặc tính liên tục . Không sử dụng
hoá chất độc hại và thải độc hại trong công nghiệp.
Trình tự các bớc thể hiện qua sơ đồ sau
Chuẩn bị kỹ thuật
HĐ sản xuất Pha cắt BTP May , vắt số , thùa khuyết Là , đóng gói
dập cúc, là chi tiết thành phẩm
Chuẩn bị nguyên phụ liệu
Xuất hàng Nhập kho
2.4 Tổ chức sản xuất kinh doanh và kết cấu sản xuất của công ty :
2.4.1 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý :
Là một Công ty t nhân với ba sáng lập viên là ông Trịnh Xuân Lâm,Bà Nguyễn Thị Dụ,ông
Trịnh Xuân Lợng. Hội đồng quản trị gồm 3 thành viên.
Mô hình tổ chức bộ máy của Công ty

2.4.2. Chức năng và nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý :
* Ban giám đốc Công ty :
+ Giám đốc Công ty là ngời đúng đầu đơn vị chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động của
Công ty . Phụ trách chung và điều hành trực tiếp các vấn đề tài chính , đầu t xây dựng cơ bản ,
kế hoạch phát triển Công ty , công tác nhân lực , công tác Đảng , công tác tổ chức.
+ Phó Giám đốc kinh tế
+ Phó Giám đốc kỹ thuật
+ Phó Giám đốc nội chính
* Phòng Kế hoạch - xuất nhập khẩu : Là cơ quan tham mu của Giám đốc Công ty về công
tác xây dựng kế hoạch - tổ chức sản xuất chung trong phạm vi toàn Công ty . Xây dựng kế
hoạch tổ chức công tác điều hành thực hiện kế hoạch sản xuất , thị trờng , thực hiện nhiệm vụ
cung ứng vật t phục vụ sản xuất.
* Phòng Tổ chức Hành chính - Lao động tiền lơng :
+ Tuyển dụng , đào tạo , quản lý đào tạo theo chức năng nhiệm vụ của Công ty quy định.
Hội đồng quản trị
công ty
P. Giám đốc
nội chính
P. Giám đốc
Kỹ thuật
P. giám đốc tài
chính
Giám đốc
P. Kế toán
tài chính
Phòng Kỹ
thuật
P. Tổ chức hành chính
Lao động - tiền lơng
P. Kế hoach vật t

-xuất nhập khẩu
XN I XN II XN III
May II Cắt 2May I Cắt 1 May III Cắt 3
+ Tổ chức thực hiện các chính sách chế độ đối với ngời lao động nh tiền lơng , BHXH , BHYT
và các chế độ khác nh điều kiện ăn ở , vệ sinh , y tế ...
+ Bảo vệ trật tự an ninh và tài sản của Công ty .
* Phòng Kỹ thuật - công nghệ :
+ Trên cơ sở kế hoạch sản xuất tiến hành tổ chức công tác chuẩn bị phục vụ sản xuất nh :
mẫu mã , quy trình sản xuất , định mức kinh tế kỹ thuật một cách chu đáo trớc khi tiến hành
sản xuất .
+ Tổ chức công tác quản lý điều hành sản xuất về kỹ thuật và chất lợng sản phẩm .
+ Thực hiện thiết kế mẫu mã , tạo mẫu , chế thử.
* Phòng Kế toán - Tài chính :
+ Tổ chức công tác hạch toán , ghi chép tập hợp chi phí , quyết toán và báo cáo quyết toán
theo chế độ Nhà nớc quy định.
+ Xây dựng kế hoạch vốn , cân đối và khai thác nguồn vốn kịp thời , có hiệu quả để phục vụ
sản xuất .
Về nhân lực lao động sản xuất, hiện tại Công ty có 995 cán bộ công nhân viên trong đó:
Khối quản lý gián tiếp chiếm 10.2%.
Khối hoạt động trực tiếp chiếm 89.8%.
Thu nhập bình quân đầu ngời năm 2002 là 685.000VNĐ/ngời, năm 2003 là
750.000VNĐ/ngời, năm 2008 là 1.000.000VNĐ/ngời.
2.4.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty :
Tình hình tài sản của Công ty tính đến ngày 30/ 12/2007:

TT Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2007
I Tài sản 19.977.873.578 31.192.040.376 36.369.944.69
1
1 Vốn lu động 2.755.568.255 4.371.828.691 6.520.041.731
2 Vốn cố định 17.233.305.323 26.820.211.685 29.849.902.96

0
II Nguồn vốn 19.988.873.578 31.192.040.376 36.369.944.69
1
1 Vốn chủ sở hữu 10.028.522.122 10.227.072.586 12.171.546.83
9
2 Vèn vay 9.960.351.456 20.964.967.790 24.198.397.85
2
-Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đến 30/12/2007:
Chỉ tiêu Mã
số
Năm 2003 Năm 2004 Năm 2007
1 2 3 4 5
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 12.438.150.877 17.975.121.478 18.936.845.450
Trong đó : Doanh thu xuất khẩu 1 12.004.984.193 17.552.686.045 18.514.410.017
Các khoản giảm trừ (03 = 04+05+06+07) 03
Chiết khấu thơng mại 04
Giảm giá hàng bán 05
Hàng bán bị trả lại 06
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất,thuế GTGT
theo phơng pháp trực tiếp phải nộp.
07
1 - Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ ( 10 = 01-03)
10 12.438.150.877 17.975.121.478 18.936.845.450
2- Giá vốn bán hàng 11 9.525.021.234 13.867.844.935 15.616.923.178
3 - Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ ( 20 = 10 -11 )
20 2.913.129.643 4.107.276.543 3.319.922.272
4 - Doanh thu hoạt động tài chính 21 35.736.410 37.452.014 63.107.367
5 - Chi phí tài chính 22 739.767.090 870.740.103 1.262.635.880

Trong đó : Lãi vay phải trả 23 739.214.261 860.280.989 1.255.306.160
6 - Chi phí bán hàng 24 891.973.971 211.464.752
7 - Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1.548.969.821 2.115.590.413 2.126.794.521
8 - Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 30 660.129.142 266.424.070 (218.565.314)
(30 = 20 + (21 -22 )- (24 + 25)
9 - Thu nhập khác 31 107.648.089 175.552.697 102.697.836
10 - Chi phí khác 32 141.604.043 328.449.248 209.172.110
11 - Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 (33.955.954) (152.896.551) (106.474.274)
12 - Tổng lợi nhuận trớc thuế (50 = 30 + 40) 50 626.173.188 113.527.519 (325.039.588)
13- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 51
14 - Lợi nhuận sau thuế ( 60 = 50 - 51 ) 60 626.173.188 113.527.519 (325.039.588)
2 .4.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty:
2.4.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá
* Tổ chức bộ máy kế toán:
Hiện nay, Công Ty có địa bàn hoạt động kinh doanh tập trung tại một địa điểm
nên xuất phát từ đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý trên, đồng thời để phù hợp với
điều kiện và trình độ quản lý, Công ty đang tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tổ
chức công tác kế toán tập trung dới sự phân công và chịu trách nhiệm của kế toán tr-
ởng.
* Chức năng , nhiệm vụ của từng ng ời :
- Kế toán trởng:
Phụ trách toàn bộ công tác kế toán của công ty và chịu trách nhiệm hớng dẫn chỉ đạo, kiểm tra
công việc của các nhân viên trong phòng. Hàng tháng, quí có nhiệm vụ lập báo cáo, duyệt báo
cáo đồng thời chịu trách nhiệm với ban giám đốc về thông tin kinh tế do mình cung cấp.
- Kế toán vật t , thành phẩm , hàng hoá:
Theo dõi các loại chi phí sản xuất, tính giá thành các loại sản phẩm do công ty sản xuất và
hàng hoá mua về. Ghi chép phân loại tổng hợp số liệu về tình hình hiện có và sự biến động
tăng giảm của vật t, hàng hoá trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Kế toán thanh toán và giao dịch ngân hàng:
Theo dõi và phản ánh tình hình thanh toán của công ty với các nhà cung cấp, các

khách hàng, phụ trách việc phân bổ lơng, thởng, BHXH. . . Ngoài ra còn chịu trách nhiệm
về công việc theo dõi công nợ, các khoản vay ngân hàng, đồng thời có nhiệm theo dõi quản
lý tài sản cố định và tài sản khác của công ty.
- Kế toán theo dõi Tài sản cố định :
Theo dõi tăng giảm công cụ dụng cụ , khấu hao tài sản cố định hữu hình.
- Kế toán theo dõi cắt bán thành phẩm :
Theo định mức kỹ thuật ban hành , kế toán theo dõi tại nhà cắt hàng ngày tổng hợp số
lợng bán thành phẩm cắt ra thực tế và tỷ lệ âm trong vải.
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá
.
2.4.4.2 Công tác kế toán ở công ty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá
* Hình thức kế toán của công ty:
Để phù hợp với đơn vị sản xuất, kinh doanh qui mô vừa và nhỏ, đồng thời để thuận lợi
cho việc ứng dụng vi tính trong tơng lai, công ty sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ .
-Theo hình thức này công ty sử dụng các loại sổ kế toán sau:
+ Sổ theo dõi chi tiết
+ Sổ cái các tài khoản : nh TK 211,214,
+ Sổ kế toán chi tiết, nh: sổ chi tiết về khoản phải thu của khách hàng, sổ chi tiết phải trả ngời
bán, sổ chi tiết tạm ứng, sổ chi tiết tiền mặt .v.v...
+ Các bảng phân bổ, gồm: Bảng phân bổ công cụ dụng cụ, bảng phân bổ tiền lơng, bảng phân
bổ khấu hao TSCĐ.
+ Các loại sổ, thẻ liên quan khác đến từng phần hành.
* Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho:
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
* Hệ thống tài khoản:
Là loại hình công ty có qui mô phù hợp với các đơn vị vừa và nhỏ, nên công ty áp
dụng hệ thống tài khoản do Bộ Tài chính ban hành theo Quyết định số 1177TC/QĐ/CĐKT
ngày 23 tháng 12 năm 1996 và đợc sửa đổi bổ xung theo quyết định 144/2001/QĐ-BTC ngày
21 tháng 12 năm 2001.
* Niên độ kế toán và kỳ kế toán:

Kế toán trởng
Kế toán thanh
toán , công nợ ...
Kế toán vật t , giá
thành , tiêu thụ
Kế toán theo
dõi TSCĐ
Kế toán theo dõi cắt BTP
Công ty áp dụng niên độ kế toán theo năm, năm kế toán trùng với năm dơng lịch (1/1
đến 31/12 ).
Kỳ kế toán của công ty đợc áp dụng kỳ kế toán theo quý, nh:
- Bảng cân đối kế toán
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Sơ đồ trình tự kế toán tại công ty TNHH Tiên Sơn Thanh Hoá
* Tổ chức hình thức kế toán
Hình thức kế toán mà Công Ty đang áp dụng hiện nay, do đặc điểm SXKD và quy mô sản
xuất của Công Ty .Hiện nay Công Ty đang áp dụng hệ thống sổ kế toán theo hình thức nhật
ký - chứng từ với hình thức này, công ty đợc hạch toán dễ kiểm tra, kiểm soát.(Xem sơ đồ7
trang bên )
Công Ty bảo đảm số liệu một cách chính xác cẩn thận, bộ máy kế toán đồng bộ tạo một lối
làm việc mới.
Sơ đồ 7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ ở công ty TNHH Tiên
Sơn Thanh Hoá
Chứng từ gốc
Sổ cáiBảng tổng hợp sổ
chi tiết
Sổ kế toán
chi tiết
Bảng cân đối kế toán và các

báo cáo tài chính khác
Chứng từ gốc và các bảng phân bổ
Bảng kê Nhật ký Chứng từ Sổ (Thẻ) kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp Chi tiết
Báo cáo tài chính
2.5 Thực tế kế toán tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng tại Công ty TNHH Tiên Sơn
Thanh Hoá:
2.5.1 Tình hình và công tác quản lý lao động tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng.
2.5.1.1 Công tác quản lý và sử dụng lao động
Công Ty thực hiện việc quản lý và sử dụng lao động theo bộ luật lao động và thoả ớc đã ký
giữa giám đốc Công Ty với đại diện tập thể ngời lao động.
*Việc quản lý lao động tại Công Ty : Căn cứ vào hợp đồng lao động và thoả ớc lao động tập
thể. Quản lý lao động là quản lý về số lợng lao động và chất lợng lao động. Công Ty lập sổ
theo dõi tổng hợp và sổ theo dõi chi tiết về lao động.
- Để quản lý lao động Công Ty đã biên chế lao động thành các phòng ban, các tổ sản xuất
nh đã trình bày ở trên.
- Quản lý lao động cụ thể là quản lý về thời gian lao động và công việc, khối lợng và chất l-
ợng sản phẩm mà ngời lao động tạo ra.
* Việc phân công lao động của Công Ty đợc tiến hành rất cụ thể và khoa học lao động của
Công Ty đợc phân thành :
- Lao động gián tiếp : Bao gồm lao động làm công tác quản lý, điều luật và phục vụ SXKD.
- Lao động trực tiếp : Là lao động trực tiếp sản xuất tạo ra sản phẩm.
Trong lao động trực tiếp lại đợc phân thành lao động kỹ thuật và lao động phổ thông, căn
cứ vào bậc thợ để phân loại.
* Về định mức lao động của Công Ty cụ thể :
- Đối với lao động quản lý : Căn cứ vào khối lợng và chất lợng công tác để xây dựng định
mức lao động cho từng nghiệp vụ cụ thể sẽ xác định biên chế cho từng phòng ban.
- Đối với lao động trực tiếp : Định mức lao động đợc xác định theo từng lô hàng cụ thể, căn
cứ vào đờng chuyền công nghệ để xác định định mức.

* Hàng năm Công Ty điều căn cứ vào kế hoạch SXKD, căn cứ cụ thể từng hiện tại và tơng
lai để lập kế hoạch sử dụng lao động : cụ thể năm 2005 kế hoạch sử dụng lao động của Công
Ty là : 650 trong đó lao động hợp đồng dài hạn là 650 ngời.
2.5.1.2 Các hình thức tiền l ơng, việc sử dụng quỹ l ơng
* Các hình thức tiền l ơng và phạm vi áp dụng.
Hiện nay Công Ty đang áp dụng 2 hình thức tiền lơng :
- Tiền lơng thời gian theo cấp bậc dựa trên kết quả SXKD tính cho bộ phận quản lý và nhân
viên văn phòng Công Ty
- Tiền lơng theo sản phẩm : tính cho các đối tợng còn lại
* Sử dụng quỹ l ơng
Căn cứ vào đơn giá gia công từng mã hàng mà công ty ký hợp đồng với bán hàng, sau khi
đã trừ đi các phí nh phí uỷ thác, phí nguyên liệu bao bì mua ngoài phần còn lại, Công Ty
khoán 50% cho chi phí trả lơng và các khoản có tính chất lơng. Công Ty sử dụng 50% còn lại
để sử dụng vào các khoản nh khấu hao TSCĐ, thanh toán tiền điện, thuế, nộp ngân sách, đóng
BHXH, BHYT, KPCĐ, phần tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Phần tiền công 50% đợc phân bổ cho bộ phận gián tiếp và bộ phận trực tiếp sản xuất. Theo
tỉ lệ % hợp lý.
2.5.2 Hạch toán lao động và tính tiền l ơng BHXH phải trả công nhân viên.
2.5.2.1 Hạch toán lao động.
Để quản lý lao động về mặt số lợng và chất lợng, Công Ty sử dụng sổ sách lao động và sổ
lao động. Sổ này do phòng tổ chức lập chung cho toàn Công Ty, từng bộ phận và từng cá nhân
ngời lao động. Chứng từ Công Ty sử dụng để hạch toán thời gian lao động là bảng chấm công.
Công Ty không tiến hành trích trớc tiền lơng nghỉ phép năm của CBCNV mà tính và phân bổ
vào từng tháng. Hàng tháng mỗi CBCNV đợc Công Ty tính và trả 1 ngày lơng phép theo lơng
cấp bậc từng ngời.
- Đối với bộ phận nhân công trực tiếp sản xuất :hàng tháng để theo dõi ngày công của công
nhân nhân viên lao động của phòng tổ chức công ty. Lập cho mỗi tổ sản xuất 2 bảng chấm
công: 1 bảng do bảo vệ Công ty chấm căn cứ vào thẻ lao động khi đi làm công nhân xuất
trình, một bảng do tổ trởng trực tiếp chấm. Cuối tháng 2 bảng này đợc tập trung về phòng tổ
chức, nhân viên lao động đối chiếu, ghi chép ngày công lao động trong tháng của từng ngời

vào sổ lao động, sau đó 2 bảng chấm công này đợc chuyển lên phòng kế toán tài vụ. Song
song với bảng chấm công ở mỗi tổ sản xuất trong thành có một bảng thanh toán sản phẩm.
Bảng kê thanh toán sản phẩm thể hiện số sản phẩm mỗi lao động hoàn thành đợc trong tháng
theo từng công đoạn sản xuất. Cuối tháng cùng với bảng chấm công, bảng kê thanh toán sản
phẩm hoàn thành và phiếu nhập kho thành phẩm là căn cứ để tính và trả lơng cho mỗi lao
động.
- Đối với nhân viên văn phòng Công Ty : Bảng chấm công đợc lập riêng cho từng phòng, ban
do trởng các phòng, ban trực tiếp chấm. Cuối tháng bảng chấm công cùng với kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh trong tháng là cơ sở tính lơng cho từng cán bộ, công nhân viên văn
phòng Công Ty

×