Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

Những vấn đề cơ bản về kế toán nghiệp vụ bán hàng trong các doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.69 KB, 67 trang )

Phạm Thu Hương
Những vấn đề cơ bản về kế toán nghiệp vụ bán hàng trong các doanh
nghiệp thương mại.
2.1.Bán hàng và đặc điểm của quá trình bán hàng.
2.1.1.Khái niệm.
Bán hàng là hoạt động cuối cùng của quá trình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp thương mại .Thông qua bán hàng giá trị
và giá trị sử dụng của hàng hoá được thực hiện,vốn của doanh nghiệp
thương mại được chuyển từ hình thái vật chất(hàng hoá)hay phi vật
chất
(các dịch vụ)sang hình thái giá trị(tiền tệ),doanh nghiệp thu hồi được
vốn bỏ ra bù đắp được các chi phí và có nguồn tích luỹ để mở rộng kinh
doanh.
2.1.2.Đặc điểm của quá trình bán hàng trong doanh nghiệp
thương mại.
Nghiệp vụ bán hàng của doanh nghiệp thương mại có những
đặc điểm cơ bản sau:
Thứ nhất:Về đối tượng phục vụ của các doanh nghiệp
thương
mại là người tiêu dùng bao gồm các cá nhân ,các đơn vị sản xuất kinh
doanh khác và các cơ quan tổ chức xã hội.
Thứ hai:Thời điểm ghi chép hàng hoá là thời điểm đơn vị bán
mất quyền sở hữu về tiền.Thời điểm của hàng hoá con tuỳ thuộc vào các
phương thức bán như:
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp thì thời điểm ghi chép hàng bán
là khi kế toán nhận đuợc báo cáo bán hàng của mậu dịch viên và kiểm tra
xong báo cáo bán hàng cùng với giấy tờ nộp tiền bán hàng
- Trường hợp bán hàng thanh toán qua ngân hàng thì khi
nhận được giấy báo có của ngân hàng hoặc giấy báo dẫ nhận được hàng
của bên mua thì đây là thời điểm ghi chép hàng bán.
-Trường hợp bán hàng theo phương thúc giao hàng tại kho


của bên bán thì khi giao hàng xong ngưòi mua kí vào phiếu xuất kho đã
nhận hàng thì đươc coi là hàng bán.
- Bán hàng theo phương thức gửỉ hàng qua cơ quan
vận tải
thì khi nhận được giấy đã nhận dược hàng của ngưòi mua do cơ quan vận
tải đưa về hoặc giấy báo có của ngân hàng thì được coi là hàng bán.
1
Lớp KT33E
1
Phạm Thu Hương
- Bán hàng theo phương thức chuyển hàng thì khi nhận
được tiền hàng của người mua trả hoặc nhận được giấy chấp nhận thanh
toán tiền của người mua thì được coi là hàng bán

2.2.Giá vốn hàng bán.
Giá vốn hàng bán :là giá gốc của sản phẩm ,hàng hoa,lao vụ , dịch vụ,đã
tiêu thụ trong kỳ hay nói cách khác giá vốn hàng bán là giá thành sản
phẩm hay giá thành công xưởng của sản phẩm dịch vụ đó.
Tài khoản sử dụng 632-Giá vốn hàng bán.
Kết cấu của tài khoản:
_Bên Nợ:
+Phản ánh giá vốn của sản phẩm hàng hoá,dịch vụ đã tiêu thụ trong
kỳ
+Phản ánh chi phí nguyên vật liệu ,chi phí nhân công trực tiếp vượt
trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ
không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng
bán của kỳ kế toán.
+Phản ánh khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ
phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
+Phản ánh chi phí tự xây dựng ,tự chế tài sản cố định vượt trên mức

bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây
dựng,tự chế hoàn thành.
+Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ tính vào giá vốn.
+Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn
kho phải lập năm nay > khoản đã lập dự phòng năm trước.
-Bên Có ghi:
+Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối
năm tài chính(khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay
<khoản đã lập dự phòng năm trước).
+Kết chuyển giá vốn của sản phẩm ,hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ sang TK911”Xác định kết quả kinh doanh”.
TK632-Không có số dư cuối kỳ.
2.3.Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
2.3.1.Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là tổng hợp giá trị được thực hiện do bán hàng
hoá ,sản phẩm ,cung cấp dịch vụ cho khách hàng.Doanh thu bán hàng có
2
Lớp KT33E
2
Phạm Thu Hương
thể được xác định theo giá bán có thuế hoặc không có thuế GTGT tuỳ theo
phương pháp tính thuế GTGT được áp dụng tại doanh nghiệp.
Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng không gồm thuế GTGT hay căn cứ
xác định doanh thu là giá bán chưa có thuế GTGT
Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
thì doanh thu bán hàng bao gồm cả thuế GTGT nghĩa là doanh thu bán
hàng được xác dịnh trên giá thanh toán bao gồm cả thuế.
Tài khoản sử dụng 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Kết cấu của tài khoản:

-Bên Nợ ghi:
+Số thuế GTGT phải nộp của sản phẩm hàng hoá đã cung cấp cho
khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ (đơn vị tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp).
+ Trị giá hàng bán bị trả lại.
+ Khoản giảm giá hàng bán.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh
doanh.
-Bên Có ghi :Phản ánh doanh thu bán sản phẩm ,hàng hoa vá cung cấp
lao vụ dịch vụ của DN thực hiện trong kỳ hạch toán.
TK511 không có số dư cuôi kỳ.
TK511 có 5 tài khoản cấp 2:
+5111:Doanh thu bán hàng hoá
+5112:Doanh thu bán các thành phẩm
+5113:Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+5114:Doanh thu trợ cấp,trợ giá
+5117:Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
2.3.2.Các khoản giảm trừ doanh thu.
a)Chiết khấu thương mại:
Sử dụng TK521 :phản ánh khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ
hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do mua hàng hoá ,dịch vụ với
khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp
đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng.
Kết cấu:
+Bên Nợ ghi:Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho
khách hàng.
3
Lớp KT33E
3
Phạm Thu Hương

+Bên Có ghi:Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang
TK511”doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”dể xác định doanh thu
thuần củ kỳ hạch toán.
TK521-không cô số dư cuối kỳ
b)Hàng bán bị trả lại.
Sử dụng TK531:phản ánh trị giá của số sản phẩm,hàng hoá ,dịch vụ đã
tiêu thụ bị khách hàng trả lại do kém ,mất phẩm chất.
Kết cấu:
-Bên Nợ ghi:
Trị giá của hàng bán bị trả lại ,đã trả lại tiền cho người mua hoặc
tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm ,hàng hoá đã bán
ra.
-Bên Có ghi:
Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại vào bên nợ của TK511,để xác
định doanh thu thuần trong kì hạch toán.
-TK531 không có số dư cuối kì
c)Giảm giá hàng bán.
Sử dụng TK532:Phản ánh các khoản giảm giá ,vì bán hàng với khối
lượng lớn,giảm giá do hàng kém phẩm chất mà người bán hàng thực
hiện việc giảm cho người mua.
Kết cấu:
-Bên Nợ ghi: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người
mua hàng.
-Bên Có ghi:Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang bên nợ
TK511 dể xác định doanh thu thuần trong kì hạch toán.
-TK532 không có số dư cuối kì.
2.4.Phương pháp kế toán.
Tại DN thực hiện thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Trường hợp DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên.

a a)Kế toán bán lẻ hàng hoá.
-Khi thu tiền bán hàng đủ:
Nợ TK111,112,131....(Tổng giá thanh toán)
Có TK511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK3331-Thuế GTGT

4
Lớp KT33E
4
Phạm Thu Hương
-Khi thu tiền bán hàng phát sinh thừa
Nợ TK111,112,131...
Có TK511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK3331-Thuế GTGT
Có TK3381-Tài sản thừa chờ xử lý.
-Khi thu tiền bán hàng phát sinh thiếu
+Phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK111,112,.131...
Nợ TK1388-Phải thu khác
Có TK511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+Phản ánh Thuế GTGT
Nợ TK111-Tiền mặt
Có TK3331-ThuếGTGT.
-Cuối kỳ kế toán xác định trị giá mua thực tế của số hàng đã bán lẻ trong
kỳ.
Nợ TK632-Giá vốn hàng bán
Có TK156-Hàng hoá
b) Bán hàng theo phương thức gửi hàng
b -Xuất kho gửi hàng đi bán
c Nợ TK157-Hàng gửi đi bán

d Có TK156-Hàng hoá
e -Mua hàng gửi ngay đi bán
f Nợ TK157- Hàng gửi đi bán
g Nợ TK1331-Thuế GTGT
h Có TK111,112,331...
-Khi bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
+Phản ánh giá bán hàng hoá
Nợ TK111,112,131 (Giá bán có thuế GTGT)
Có TK511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK3331-Thuế GTGT
+Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK632- Giá vốn hàng bán
Có TK157- Hàng gửi đi bán
c) Bán hàng theo phương thức giao đại lý.
-Xuất kho gửi hàng cho đại lý:
Nợ TK157- Hàng gửi đi bán
5
Lớp KT33E
5
Phạm Thu Hương
Có TK156- Hàng hoá.
-Khi bên đại lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán:

+Phản ánh giá bán hàng hoá:
Nợ TK111,112,131..(Giá bán co thuế GTGT)
Có TK511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ\
Có TK3331-Thuế GTGT
+Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK632- Giá vốn hàng bán
Có TK157- Hàng gửi đi bán

-Thanh toán hoa hồng cho đại lý:
Nợ TK6417 (Hoa hồng tính trên doanh thu bán hàng)
Nợ TK1331-Thuế GTGT
Có TK111,112,....
d) Bán hàng theo phương thức trả góp
-Xuất kho giao hàng cho khách:
Nợ TK632- Giá vốn hàng bán
Có TK156- Hàng hoá
-Phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK111,112 (Số tiền khách hàng thanh toán lần đầu)
Nợ TK131 (Số tiền khách còn nợ lại)
Có TK511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-Phản ánh thuế GTGT
Nợ TK131- Phải thu của khách hàng
Có TK3331-Thuế GTGT
-Phản ánh lãi trả góp:
Nợ TK131- Phải thu của khách hàng
Có TK3387-Doanh thu chưa thực hiện
e) Bán hàng có chiết khấu thương mại
Nợ TK521- Chiết khấu thương mại
Nợ TK3331- Thuế GTGT
Có TK111,112,131,..
f) Bán hàng bị trả lại
-Phản ánh giá bán hàng bị trả lại.
Nợ TK531- Hàng bán bị trả lại
Nợ TK3331-Thuế GTGT
Có TK111,112 ,131,...
6
Lớp KT33E
6

Phạm Thu Hương
-Nhập kho hàng bán bị trả lại
Nợ TK156 –Hàng hoá
Có TK632- Giá vốn hàng bán
g) Giảm giá hàng bán
Nợ TK532- Giảm giá hàng bán
Nợ TK3331- Thuế GTGT
Có TK111,112,131,..
h) Xác định doanh thu thuần
-Kết chuyển chiết khấu thương mại,giảm giá hàng bán ,hàng bán bị trả
lại.
Nợ TK511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK521,531,532
-Kết chuyển doanh thu thuần:
Doanh thu thuần=Doanh thu bán hàng-Chiết khấu thương mại-Giảm giá
hàng bán-Hàng bán bị trả lại
Nợ TK511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK911- Xác định kết quả kinh doanh




7
Lớp KT33E
7
Phạm Thu Hương

PHẦN I
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CỦA HTX TIẾN THÀNH

I- Đặc điểm chung tại HTX Tiến Thành.
1. Lịch sử hình thành và phát triển của HTX Tiến Thành
HTX Tiến Thành được thành lập ngày 29/11/1997.Đăng ký kinh
doanh số:0101C00026 do Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp ngày
29/11/1997.
HTX Tiến Thành là một đơn vị hạch toán độc lập ,hoạt động dưới
sự kiểm tra ,giám sát của các cơ quan quản lý Thành phố Hà Nội.Trụ
sở giao dịch và các địa điểm sản xuất kinh doanh :77 Hàng Lược, 16
Nguyễn Siêu, 42 Hàng Đường –Quận Hoàn Kiếm, 51 phố Thái Thịnh
,phường Thịnh Quang,quận Đống Đa –Hà Nội.
Vốn điều lệ của HTX:3.300.000.000 dồng(Ba tỷ ba trăm triệu đồng
Việt Nam).
• Ngành nghề kinh doanh:
- Sản xuất và kinh doanh các mặt hàng may mặc ,các sản phẩm
bằng nhựa.
- Kinh doanh khách sạn ,du lịch lữ hành.
- Dịch vụ ăn uống,vận tải hành khách và hàng hoá
- Kinh doanh hàng thủ công mỹ nghệ ,mỹ phẩm ,văn phòng
phẩm và các loại máy văn phòng,các loại máy điện thoại.
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp,cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
- Sửa chữa nhà và trang trí nội thất.
- Kinh doanh hàng điện tử,điện lạnh ,điện dân dụng và công
nghiệp.
- Kinh doanh dịch vụ nhà đất ,cho thuê nhà ở và văn phòng
- Kinh doanh thuốc lá,hàng lương thực ,công nghiệp phẩm ,đồ
gỗ dân dụng ,ga va bếp ga.
8
Lớp KT33E
8
Phạm Thu Hương

- Đại lý bán vé máy bay,tàu hoả.
- Dịch vụ Internet....
Với bề dày về kinh nghiệm ,HTX Tiến Thành đãc khẳng định được mình
trên thương trường.Việc sản xuất kinh doanh đa dạng các ngành
nghề,phục vụ được tối đa mọi nhu cầu của người dân và xã hội,HTX
Tiến Thành đã không ngừng nâng cao và phát triển,góp phần nhỏ bé
trong công cuộc đổi mới của Đảng và Nhà nước.
2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh ở HTX Tiến Thành.
2.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh ở HTX Tiến Thành.
*Là Doanh nghiệp thương mại,HTX Tiến Thành phỉ đảm bảo hoàn
thành các nhiệm vụ :
- Quản lý và sử dụng vốn đúng chế độ hiện hành, phải tự trang
trải về tài chính,đảm bảo kinh doanh có lãi.
- Nắm bắt khả năng kinh doanh ,nhu cầu tiêu dùng của thị
trường để đưa ra các biện pháp kinh doanh có hiệu quả cao nhất,đáp
ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng nhằm thu lợi nhuận tối đa.
- Chấp hành và thực hiện đầy đủ chính sách ,chế độ pháp luật
của Nhà nước về hoạt động sản xuất kinh doanh.Đảm bảo quyền lợi
hợp pháp của người lao động.
Hàng hoá kinh doanh của doanh nghiệp luôn đa dạng ,phong phú và
nhièu chủng loại ;bao gồm những hàng hoá vật chất như giầy dép,
quần áo,hàng điện tử,điện lạnh,,...và cả những hàng hoá phi vật chất
như:dịch vụ ăn uống ,vận tải hành khách ,dịch vụ khách sạn(buồng
ngủ),du lịch lữ hành, Internet,...
2.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của HTX.
HTX Tiến Thành tổ chức quản lý theo 2 cấp :đứng đầu là chủ nhiệm
HTX ,thứ 2 là đến trưởng ban kiểm soát.Trưởng ban kiểm soát có
trách nhiệm giám sát các phòng ban chức năng thực hiện các kế hoạch
theo sự chỉ đạo của chủ nhiệm HTX.
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của HTX

Tiến Thành.

9
Lớp KT33E
Phòng kinh
doanh
Phòng kế
toán
Phòng kỹ thu
Phòng h nhà
chính
Trưởng ban kiểm soát
Chủ nhiệm
9
Phạm Thu Hương

Mối quan hệ chỉ đạo trực tiếp:
Mối quan hệ chỉ đạo chức năng:
Chủ nhiệm là người đại diện cho toàn bộ các xã viên của HTX .Chủ
nhiệm là người điều hành mọi hoạt động của HTX và là người chịu
trách nhiệm trước pháp luật .
Trưởng ban kiểm soát là người thay mặt cho chủ nhiệm trực tiếp
giám sát hoạt động của các phòng ban .
HTX có 4 Phòng ban chức năng:
-Phòng hành chính : tham mưu cho chủ nhiệm xây dựng và áp
dụng các chế độ ,quy định về quản lý,sử dụng lao động trong toàn HTX
-Phòng kế toán:có trách nhiệm giúp đỡ chủ nhiệm trong việc lập
các chứng từ sổ sách thu,chi,baío cáo với chủ nhiệm về kết quả sản
xuất kinh doanh theo chế độ kế toán của Nhà nước,quy chế HTX.Chịu
trách nhiệm trước pháp luật ,trước chủ nhiệm HTX về mọi quyết định

quản lý tài chính trong toàn HTX.
-Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ tổ chức và chỉ đạo công tác
kinh doanh của HTX,xây dựng kế hoạch kinh doanh đáp ứng yêu cầu
hoạt động của HTX.Ký kết các hựp đồng với khách hàng.
-Phòng kỹ thuật : giúp chủ nhiệm về công tác quản lý chất lượng
sản phẩm,áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật ,phụ trách nghiên
cứu sản phẩm mới ,đào tạo tay nghề cho các xã viên.
3.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị HTX Tiến Thành ,hình
thức kế toán đơn vị áp dụng .
3.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
HTX Tiến Thành là đơn vị hạch toán độc lập có đầy đủ tơ cách pháp
nhân ,mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng.Phòng kế toán của DN
được tổ chức một cách chặt chẽ,có hệ thống ,bao gồm những cán bộ có
trình độ chuyên môn về kế toán và tài chính.Mọi nhan viên đều làm
việc dưới sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng,cho nên phòng kế
10
Lớp KT33E
10
Phạm Thu Hương
toán có thể đáp ứng đầy đủ yêu cầu quản lý kinh doanh và đảm bảo
phản ánh một cách chính xác ,kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong toàn DN.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại HTX Tiến Thành

Quan hệ chỉ đạo trực tiếp:
Quan hệ tương hỗ:
*Phòng kế toán DN bao gồm:
-Kế toán trưởng: phụ trách việc vào sổ cái và lập báo cáo quyết
toán,đánh giá kêt quả hoạt động kinh doanh ,phát hiện kịp thời những
bất hợp lý trong kinh doanh ,đồng thời chịu trách nhiệm trước chủ

nhiệm và Nhà nước về mặt quản lý tài chính.
-Kế toán vật tư,hàng hoá: viết phiếu và theo dõi tình hình nhập-
xuất-tồn kho hàng hoá.Trên cơ sở dó giám sát tình hình mua và bán
hàng.Đồng thời tính toán tính giá thành sản phẩm của những mặt
hàng mà DN tự sản xuất.
- Kế toán thanh toán:theo dõi các khoản công nợ của toàn DN
,các khoản phải thu phải trả,các khoản bán hàng phát sinh thường
xuyên.Báo cáo cho kế toán trưởng về tình hình thu hồi công nợ.
- Kế toán xuất ,nhập khẩu:làm thủ tục xuất ,nhập khẩu ,tính giá
vốn hàng hoá xuất ,nhập kho.
-Thủ quỹ:hệ thống toàn bộ chứng từ thu,chi do thủ quỹ lập
lên.Đối chiếu và kiểm kê quỹ hàng ngày.
3.2. Hình thức kế toán đơn vị HTX Tiến Thành áp dụng.
a) Chế độ kế toán đang áp dụng: Chế độ kế toán Việt Nam áp dụng
cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.
b) Niên độ kế toán từ ngày 1/1/N đến ngày 31/12/N.Năm dương
lịch.
11
Lớp KT33E
Thủ quỹKế toán
XNK
Kế toán vật
tư,h ng hoáà
Kế toán
thanh toán
Kế toán trưởng
11
Phạm Thu Hương
c) Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chếp kế toán:đơn vị VNĐ.
d) Hình thức sổ kế toán đang áp dụng:Hình thức kế toán mà DN

đang áp dụng là hình thức-Nhật ký chứng từ.
e) Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
f) Phương pháp kế toán khấu hao TSCĐ:theo phương pháp khấu
hao theo đường thẳng.
g) Phương pháp kế toán hàng tồn kho:DN hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thờng xuyên.

Sơ đồ 1.3:Sơ đồ Nhật ký chứng từ tại HTX Tiến Thành đang áp
dụng
12
Lớp KT33E
Báo cáo t i chínhà
Chứng từ gốc v các bà ả
phân bổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Nhật ký
chứng từ
Thẻ v sà ổ kế toán
chi tiết
Bảng kê
12
Phạm Thu Hương
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu,kiểm tra

Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán ,vào bảng kê, sổ chi tiết

,cuối tháng chuyển số liệu tổng cộng của bảng kê,sổ chi tiết vào NKCT.
Cuối tháng khoá sổ,cộng số liệu trên các NKCT ,kiểm tra ,đối chiếu số
liệu trên các NKCT với các sổ kế toán chi tiết ,Bảng tổng hợp chi tiết có
liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các NKCT ghi trực tiếp vào sổ
Cái.
Số liệu tổng cộng ở sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong NKCT
,bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết dùng để lập Báo cáo chi tiết.
II- Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại HTX Tiến Thành.
1.Phương thức bán hàng tại HTX Tiến Thành.
i - Bán buôn qua kho: HTX tổ chức bán buôn cho các công ty,cửa
hàng có nhu cầu về hàng hoá .
j - Bán lẻ hàng hoá: HTX có quầy hàng tại trụ sở hính và thực hiện
bán lẻ cho các cá nhân ,tổ chức.Hiện nay HTX Tiến Thành áp dụng
các hình thức thanh toán tiền hàng chủ yếu:
k + Hình thức bán hàng thu tiền ngay: theo hình thức này ,hàng hoá
được tiêu thụ đến đâu tiền thu ngay đến đó như tiền mặt, séc...
l + Hình thức bán hàng chưa thu được tiền: theo hình thức này
khách hàng mua hàng nhưng chưa thanh toán tiền .
2.Chứng từ,sổ sách sử dụng.
HTX TIến Thành có nhiều loại hàng hoá ,sản phẩm ,dịch vụ có đặc
tính khác nhau .Tất cả chứng từ bán hàng đều dược lạp theo đúng
nguyên tắc và quy định hiện hành của bộ tài chính.
Chứng từ bao gồm:
- Phiếu xuất kho.
- Hoá đơn GTGT.
- Giấy nộp tiền.
13
Lớp KT33E
13
Phạm Thu Hương

- Báo cáo bán hàng hnàg ngày.
- Biên bản kiểm kê hàng hoá.
Sổ sách gồm có:
- Bảng kê hoá đơn,chứng từ hàng hoá,dịch vụ bán ra.
- Bảng kê số 8
- Thẻ kho .
- Sổ chi tiết sản phẩm ,hàng hoá.
- Sổ chi tiết bán hàng.
- Sổ chi tiết các tài khoản.
- Nhật ký chứng từ số 8.
- Bảng tổng hợp nhập –xuất- tồn kho sản phẩm ,hàng
hóa
- Sổ cái tài khoản 156,632,511.
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ bán hàng tại HTX Tiến Thành


14
Lớp KT33E
-Phiếu xuất kho,
-Hoá đơn GTGT.
-Giấy nộp tiền
-Báo cáo bán h ng h ng ng yà à à
-Biên bản kiểm kê h ng hoáà
Bảng tổng hợ
nhập-xuất-tồn kho
sản phẩm,h ng hoáà
-Bảng kê hoá dơn,
chứng từ h ng à
hoá,dịch vụ bán ra,
-Bảng kê số 8

Nhật ký chứ
từ số 8
Sổ cái TK
156,632,511
-Thẻ kho
-Sổ chi tiết sán
phẩm ,h ng hoá.à
-Sổ chi tiết bán
h ng.à
-Sổ chi tiết các
t i khoà ản.
14
Phạm Thu Hương
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu,kiểm tra.
3.Tài khoản sử dụng
m a)Tài khoản 156-Hàng hoá: Tài khoản này dùng để phản ánh giá
trị hiện có ,biến động tăng giảm hàng hoá tại kho theo giá thực tế.
TK156 chi tiết theo 2 tiểu khoản.
+TK 1561: Giá mua hàng hoá
+TK 1562: Chi phí thu mua hàng hoá.
b) Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài
khoản này phản ánh tỏng số doanh thu bán hàng thực tế của
doanh nghiệp.
TK511 chi tiết theo tiểu khoản:
+TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
+TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
c) Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán: tài khoản này dùng để phản

ánh trị giá vốn của hàng hoá ,dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
15
Lớp KT33E
15
Phạm Thu Hương
Ngoài ra DN còn sử dụng một số tài khoản khác ,như là:
TK111,133.3331,....
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán bán hàng
TK 156 TK632

Xuất kho hàng bán ra theo giá vốn
TK511 TK111,112,131
Doanh thu bán hàng
TK 3331
Thuế GTGT phải nộp Nhà nước
PHẦN II
NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO THỰC TẬP
Kế toán bán hàng tại HTX Tiến Thành


Tại HTX Tiến Thành khi bán trực tiếp cho khách hàng mà sản
phẩm ,hàng hoá là vật chất thì kế toán sẽ lập phiếu xuất kho và được
lập thành 3 liên:
Liên 1 : Lưu
Liên 2: Thủ kho giữ dể ghi vào thẻ kho ,sau đó chuyển cho phòng
kế toán ghi đơn giá,thành tiền,và ghi vào sổ kế toán.
Liên 3: Do người nhận hàng giữ.
16
Lớp KT33E
16

Phạm Thu Hương
Cụ thể: Ngày 07/04/2007, HTX xuất bán cho anh Chương dép các
loại. Khi xuất hàng kế toán lập phiếu xuất kho theo mẫu sau:
Biểu số 1
Đồng thời kế toán lập hoá đơn GTGT thành 3 liên
Liên 1: Lưu
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Giao cho kế toán theo dõi
Cụ thể: Ngày 07/04/2007 xuất hàng cho anh Chương.Anh Chương
thanh toán ngay bằng tiêng mạet,sau khi viết phiếu xuát kho ,kế toán
lập hoá đơn GTGT giao cho khách.
Hoá đơn GTGT có mẫu như Biểu số 2

Trường hợp sản phẩm ,hàng hoá bán ra là dịch vụ( Ví dụ như dịch
vụ khách sạn-buông ngủ) thì kế toán chỉ cần lập hoá đơn GTGT tương
tự như hoá đơn ở mẫu Biểu số 2.
17
Lớp KT33E
Đơn vị:HTX Tiến th nh à PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số: 02-VT
Số phiếu: 01 Ng y07tháng04nà ăm2007 QĐ số:15/2006/QĐ
BTC
Ng y20/3/2006 cà
BTC
Họ tên người nhận h ng: Anh Chà ương NỢ: 632
Địa chỉ(bộ phận) : Bắc Ninh CÓ: 156
Lý do xuất kho : Xuất bán
Xuất tại kho : H ng hoáà
Số
TT
Tên,nhãn hiệu ,quy

cách phẩm chất s
phẩm,h ng hoáà
Đơn v
tính
Số lượng
Đơn giá Th nh tià ền
Yêu cầu Thực xu
01
Dép nam trắng Đôi
100 100 8.500 8.500.000
02
Dép nam đen Đôi
200 200 6.400 1.280.000
03
Dép nữ trắng Đôi
100 100 7.200 720.000
04
Dép trẻ em trắng Đôi
260 260 4.500 1.170.000
05
Dép trẻ em đen Đôi
250 250 3.500 875.000
Cộng
4.895.000
17
Phạm Thu Hương
Cụ thể: Ngày 23/04/2007,DN cho Ngân hàng thương mại cổ phần
Quân Đội thuê phòng.Ngân hàng đã thanh toán tiền phòng bằng tiền
mặt.
Kế toán lập hoá đơn GTGT giao cho khách ,có mẫu như Biểu số 3

Biểu số 2
18
Lớp KT33E
HOÁ ĐƠN Mẫu só: 01 GTKT-
3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG CP\2006B
Liên 2:Giao khách h ngà
0032391
Ng y 07 tháng 04 nà ăm 2007
Đơn vị bán h ng : HTX Tià ến Th nhà
Địa chỉ : 77 H ng Là ược
Số T i khoà ản :...............................
Điện thoại :...........................MS: 01 00230991
Họ tên người mua h ng: Anh Chà ương
Địa chỉ : Bắc Ninh
Số T i khoà ản :........................
Hình thức thanh toán : Tiền mặt. MS:.................................
STT
Tên h ng hoá,dà ịch vĐơn vi
tính
Số lượngĐơn giá Th nh tià ền
A B C 1 2 3= 1* 2
1
Dép nam trắng Đôi
100 10.000 1.000.000
2
Dép nam đen Đôi
200 7.000 1.400.000
3
Dép nữ trắng Đôi
100 8.000 800.000

4
Dép trẻ em trắng Đôi
260 5.000 1.300.000
5
Dép trẻ em đen Đôi
250 4.000 1.000.000
Cộng tiền h ngà
5.500.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
550.000
T ổng cộng thanh toá
6.050.000
18
Phạm Thu Hương
Đến cuối ngày bán hàng,nhân viên viết hoá đơn và thu tiền bán hàng
trong ngày kiểm tiền làm giấy nộp tiền bán hàng,người bán hàng căn
cứ vào số lượng hàng hoá(dịch vụ) đã giao theo hoá đơn đã nhận
hoặc kiểm kê hàng hoá còn lại cuối ngày để xác định số hàng hoá(dịch
vụ) đã giao cho khách và lập báo cáo bán hàng trong ngày.
Cụ thể: Ngày 07/04/2007,mậu dịch viên nộp tiền bán hàng và viết
báo cáo bán hàng hàng ngày căn cứ theo phiếu xuất kho và hoá đơn
GTGT ngày 07/04/2007.
19
Lớp KT33E
19
Phạm Thu Hương
Giấy nộp tiền và báo cáo bán hàng có mẫu như sau:
Biểu số 4

Biểu số 5

20
Lớp KT33E
Đơn vị: HTX Tiến Th nhà
GIẤY NỘP TIỀN BÁN HÀNG
Ng y 07 tháng 04 nà ăm 2007
Người nộp tiền : Giang Thu P hương
Đơn vị :VNĐ
STT
Loại tiền Số tờ Th nh tià ền
Ghi chú
1 500.000 8 4.000.000
2 200.000 10 2.000.000
3 50.000 1 50.000
Tổng cộng
6.050.000
Đơn vị : HTX Tiến Th nhà
BÁO CÁO BÁN HÀNG HÀNG NGÀY
Ng y 07 tháng 04 nà ăm 2007
Tên h ngà
Đơn v
tính
Số
lượng
Giá vốn
Giá bán
Giá
Th nh tià ền
Giá
Th nh tià ền
1.Dép nam trắngĐôi

100 8.500 8.500.000 10.000 1.000.000
2.Dép nam đen Đôi
200 6.400 1.280.000 7.000 1.400.000
3.Dép nữ trắng Đôi
100 7.200 720.000 8.000 800.000
4.Dép TE trắng Đôi
260 4.500 1.170.000 5.000 1.300.000
5.Dép TE đen Đôi
250 3.500 875.000 4.000 1.000.000
Tổng cộng
4.895.000 5.500.000
20
Phạm Thu Hương

Tương tự: Ngày 23/04/2007 ,mậu dịch viên tổng hợp toàn bộ hoá
đơn GTGT trong ngày về bán sản phẩm ,dịch vụ để viết giấy nộp tiền
bán hàng và báo cáo bán hàng như mẵu Biểu số 6 và Biểu số 7 như
sau:
Biểu số 6
21
Lớp KT33E
Đơn vị : HTX Tiến Th nhà
GIẤY NỘP TIỀN BÁN HÀNG
Ng y 23 tháng 04 nà ăm 2007
Người nộp tiền: Giang Thu Phương
Đơn vị tính :VNĐ
STT
Loại tiền Số tờ Th nh tià ền
Ghi chú
1 500.000 20 10.000.000

2 100.000 1 100.000
3 20.000 2 40.000
4 1.000 1 1.000
Tổng cộng
10.141.000

21
Phạm Thu Hương
Biểu số 7
Đối với sản phẩm ,hàng hoá là vật chất ( ví dụ như giầy dép các
loại) thì cuối ngày ,kế toán còn phải lập biên bản kiểm kê sản
phẩm ,hàng Cụ thể: Ngày 07/04/2007, Biên bản kiểm kê sản
phẩm ,hàng hoá có mẫu Biểu số 8 như sau:
22
Lớp KT33E
Đơn vị :HTX Tiến Th nhà
BÁO CÁO BÁN HÀNG HÀNG NGÀY
Ng y 23 tháng 04 nà ăm 2007
Tiền phòng Đơn v
tính
Số
lượng
Giá vốn
Giá bán
Giá
Th nh tià ề
Giá
Th nh tià ền
1.Tiền phòng Đêm
07 272.727 1.909.089

3.688.181
628.181
1.156.363
Đêm
06 300.000 1.800.000
2.Dịch vụ khác
37.272
Tổng cộng
9.219.086
Người ghi báo cáo
22
Phạm Thu Hương

23
Lớp KT33E
Biểu số 8:
Đơn vị :HTX Tiến Th nhà Mâư số 05 VT
BIÊN BẢN KIỂM KÊ SẢN PHẨM ,HÀNG HOÁ.
Thời điểm kiểm kê: 17 giờ 00 ,ng y 07 tháng 04 nà ăm 2007
Ban kiểm kê:
- Ông/B : Nguyà ễn Thị Thảo –Kế toán trưởng HTX Tiến Th nhà
- Ông/b : Giang Thu Phà ương-Thủ kho
Đã kiểm kê có những mặt h ng dà ưới đây:
Stt Tên,nhãn
hiệu.quy cách
h ng hoáà
Đơn v
tính
Đơn giáTheo sổ kế toán Theo kiểm kê Chênh lệch Phẩm chất
Số lg Th nh tià ềnSố lg Th nh tià ềnThừa

SL - TT
Thiếu SL
- TT
Còn tótKém
p/chất
Mất
p/chất
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
1
Dép nam trắngĐôi
8.500 300 2.550.000 300 2.550.000 *
2
Dép nam đen Đôi
6.400 200 1.280.000 200 1.280.000 *
3
Dép nữ trắng Đôi
7.200 200 1.440.000 200 1.440.000 *
4
Dép TE trắng Đôi
4.500 140 630.000 140 630.000 *
5
Dép TE đen Đôi
3.500 200 700.000 200 700.000 *
Cộng
6.600.000 6.600.000
23
Phạm Thu Hương
24
Lớp KT33E
24

Phạm Thu Hương
* Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán lập Thẻ kho
Cách lập Thẻ kho:
+ Cột Ngàynhập,xuất: Ghi ngày nhập ,xuất hàng hoá.
+ Cột Chứng từ: Ghi số phiếu nhập kho hoặc xuất kho và ngày
tháng lập phiếu.
+ Cột Diễn giải: Nội dung của phiếu xuất kho hoặc phiếu nhập
kho.
+ Cột số lượng: Ghi số lượng hàng thực tế theo phiếu nhập,xuất
kho.
+ Cột tồn : Lấy số tồn ở nghiệp vụ trên cộng với số nhập hoặc
trừ số xuất ở nghiệp vụ dưới.

Cụ thể: Dựa vào phiếu xuất kho ở Biểu số 1,kế toán lập Thẻ kho cho
hàng hoá: Dép nam trắng theo mẫu như Biểu số 9.
Các mặt hàng còn lại đều lập theo mẵu tương tự
25
Lớp KT33E
25

×