Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

De kiem tra Toan thang 9 - lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 3 trang )

Họ và tên : ....................................
Lớp :............................................
Đề kiểm tra tháng 9
Môn: Tiếng Việt lớp 4
I. Đọc thầm và làm bài tập
1. Đọc bài văn : Hai chiếc huy chơng
2. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi
1. Cậu bé Giôn trong câu chuyện tham gia thi đấu môn thể thao nào?
a. Chạy việt dã b. Chạy 400 mét c. Chạy 1000 mét
2. Cậu đã gặp rủi ro gì khi chuẩn bị thi đấu?
a. Cậu bị mất kính b. Cậu bị kém mắt c. Cậu bị đến muộn
3. Cậu đã bị ngã mấy lần trong khi chạy đua?
a. Một lần b. Hai lần c. Ba lần
4. Cậu đã làm thế nào để có thể về đúng đích?
a. Nhìn vào hai vạch sơn trắng của đờng chạy để chạy cho đúng
b. Nghe theo sự chỉ dẫn của huấn luyện viên.
c. Nghe theo tiếng gọi ở vạch đích.
5. Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
a. Cần cẩn thận chuẩn bị kĩ lỡng chu đáo trớc khi thi đấu.
b. Cần quyết tâm thi đáu đến cùng.
c. Cần có bản lĩnh, niềm tin và quyết tâm thực hiện mọi việc mình đã đề ra.
II. Luyện từ và câu.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng nhất
1. Tiếng ớc gồm những bộ phận cấu tạo nào?
a. Chỉ có vần b. Chỉ có vần và thanh c. Chỉ có âm đầu và vần
2. Nhóm từ nào sau đây toàn là tự ghép?
a. vận động viên, đờng chạy, sẵn sàng, cuộc thi, tín hiệu, xuất phát.
b. vị trí, đờng cua, vận động viên, đờng đua, đờng chạy, sợ hãi.
c. loạng choạng, khu vực, đá dăm đờng đua, cuộc thi, xuất phát.
3. Nhóm nào sau đây toàn là từ láy?
a. đờng đua, tiếp tục, khập khiễng, bền bỉ, cuối cùng. lo lắng.


b. lẩy bẩy, khập khiễng, rạng rỡ, âu yếm, đám đông, khó khăn, đau đớn.
c. khập khiễng, rạng rỡ, bền bỉ, lo lắng, khó khăn, đau đớn.
4. Những từ nào sau đây cùng nghĩa với từ nhân hậu:
A. Thật thà
B. Gian lận
C. Trung hiếu
D. Hiền hậu
E. Hiền lành
G. Trung thực
5. Nghĩa của chữ tài trong từ tài sản khác với nghĩa của chữ tài nào dới đây?
A. Tiền tài B. Tài hoa C. Tài nguyên Tài chính
6. Có thể dùng thành ngữ nào dới đây để nói về tình trung thực?
A. Thẳng nh ruột ngựa C. Thuốc đắng dã tật
B. Giấy rách phải giữ lấy lề D. Đói cho sạch, rách cho thơm.
7. Đặt câu với một từ cùng nghĩa với nhân hậu ở bài tập 4.
....................................................................................................................................................
8. Gạch chân dới các chữ viết sai chính tả và viết lại cho đúng.
Câu truyện, kể chuyện, nói chuyện, chuyện kể, gia đình, cặp gia, cái nón, trèo cây, hát chèo, ma
rơi, con dơi.
.................................................................................................................................................
9. Dấu gạch ngang trong câu sau dùng để làm gì?
Bỗng nhiên mẹ của Giôn đến đứng gần vạch đích:
- Giôn! Mẹ đây, con có nghe thấy tiếng mẹ không?
....................................................................................................................................................
III. Tập làm văn.
Đề bài : Em hãy viết một bức th cho bạn bè hoặc ngời thân để hỏi thăm sức khoẻ và kể về tình
hình học tập của em.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×