Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Hạn chế rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

PHẠM THỊ THANH HUYỀN

HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. HCM – NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

PHẠM THỊ THANH HUYỀN

HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Tài chính Ngân Hàng
Mã số: 8 34 02 01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.,TS.Lý Hoàng Ánh


TP. HCM – NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc
đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn.
TP.HCM, tháng 5 năm 2019
Tác giả luận văn

Phạm Thị Thanh Huyền


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ quý
báu của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài nhà trƣờng. Trƣớc hết, tôi xin chân
thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Đào tạo Sau Đại học cùng các
thầy cô giáo trƣờng Đại học Ngân Hàng TP.HCM đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình học tập tại trƣờng.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.,TS. Lý Hoàng Ánh ngƣời đã tận
tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm
ơn các đồng chí lãnh đạo Ngân Hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi Nhánh
Gia Lai đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập cũng
nhƣ quá trình thực hiện đề tài luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
TP.HCM, tháng 5 năm 2019
Tác giả luận văn


Phạm Thị Thanh Huyền


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................... 5

1.1 Tổng quan về lãi suất ...................................................................................... 5
1.1.1 Khái niệm lãi suất ..................................................................................... 5
1.1.2 Phân loại lãi suất....................................................................................... 5
1.1.3 Vai trò của lãi suất trong nền kinh tế ...................................................... 7
1.2 Rủi ro và rủi ro lãi suất ................................................................................... 9
1.2.1 Khái quát về rủi ro ................................................................................... 9
1.2.1.1 Khái niệm........................................................................................... 9
1.2.1.2 Các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng .................................... 9
1.2.2 Rủi ro lãi suất.......................................................................................... 10
1.2.3 Những nguyên nhân gây nên rủi ro lãi suất ........................................... 11
1.2.3.1 Sự không phù hợp về kỳ hạn giữa nguồn vốn và tài sản .................... 11
1.2.3.2 Sự biến động của lãi suất trên thị trƣờng khác với dự kiến của ngân
hàng ...................................................................................................................... 12
1.2.3.3 Các nguyên nhân khác ........................................................................... 13
1.2.4 Phân loại rủi ro lãi suất .......................................................................... 13
1.2.4.1 Rủi ro thu nhập ................................................................................ 13
1.2.4.2 Rủi ro giảm giá trị tài sản ................................................................ 14
1.2.5 Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro lãi suất ................................................... 14
1.2.5.1 Hệ số rủi ro lãi suất ......................................................................... 14
1.2.5.2 Hệ số thu nhập lãi ròng cận biên ..................................................... 15
1.2.6 Phƣơng pháp đo lƣờng rủi ro lãi suất .................................................... 15
1.2.6.1 Mô hình kỳ hạn đến hạn ................................................................. 16

1.2.6.2 Mô hình định giá lại ........................................................................ 17
1.2.6.3 Mô hình thời lƣợng ......................................................................... 18


1.3 Các công cụ phái sinh phòng ngừa và hạn chế rủi ro lãi suất ..................... 20
1.3.1 Hợp đồng kỳ hạn .................................................................................... 20
1.3.2 Hợp đồng tƣơng lai ................................................................................. 23
1.3.3 Hợp đồng quyền chọn ............................................................................. 25
1.3.4 Hợp đồng hoán đổi lãi suất .................................................................... 27
1.4 Kinh nghiệm phòng ngừa, hạn chế rủi ro lãi suất ở một số nƣớc và bài học
cho Việt Nam ....................................................................................................... 28
Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................... 30
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM ........................................................................................ 31
2.1 Tổng quan về Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Công Thƣơng Việt Nam . 31
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ
Phần Công Thƣơng Việt Nam ........................................................................ 31
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu ............................................................ 32
2.1.3 Địa bàn hoạt động ................................................................................... 34
2.1.4 Xếp hạng tín nhiệm ................................................................................ 34
2.1.5 Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi, triết lý kinh doanh ......................... 36
2.1.6 Chiến lƣợc kinh doanh ........................................................................... 37
2.2 Thực trạng rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng
Thƣơng Mại Cổ Phần Công Thƣơng Việt Nam ................................................. 38
2.2.1 Thực trạng nguồn vốn và tài sản nhạy cảm với lãi suất tại Ngân
hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Công Thƣơng Việt Nam .................................... 38
2.2.1.1 Nguồn vốn nhạy cảm lãi suất ......................................................... 38
2.2.1.2 Tài sản nhạy cảm với lãi suất ...................................................... 41
2.2.2 Trạng thái nhạy cảm lãi suất tại ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần

Công Thƣơng Việt Nam ................................................................................ 43
2.2.3 Hệ số thu nhập lãi ròng cận biên – NIM .............................................. 44
2.2.4 Cơ cấu các nguồn thu nhập ................................................................. 47


2.2.5 Tình hình sử dụng các công cụ phái sinh tại Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam ............................................................................................ 49
2.3 Đánh giá chung những thành công và hạn chế trong công tác kiểm soát rủi
ro lãi suất đang áp dụng tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Công Thƣơng
Việt Nam .............................................................................................................. 50
2.3.1 Những thành công đạt đƣợc ................................................................... 50
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................. 51
Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................... 53
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM ........................................................................................ 54
3.1 Định hƣớng phát triển ngành ngân hàng ..................................................... 54
3.2 Định hƣớng phát triển của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Công Thƣơng
Việt Nam .............................................................................................................. 56
3.3 Đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ
Phần Công Thƣơng Việt Nam............................................................................. 57
3.3.1 Giảm chi phí lãi, tăng thu nhập lãi thuần để nâng cao hệ số thu nhập
lãi ròng cận biên – NIM .................................................................................. 57
3.3.2 Đầu tƣ phát triển các công cụ phái sinh ................................................ 58
3.3.3 Hoàn thiện hệ thống giám sát, công nghệ thông tin phục vụ cho công
tác dự báo lãi suất, nhận biết và cảnh báo sớm rủi ro lãi suất ...................... 59
3.3.4 Nâng cao tỷ trọng nguồn thu nhập từ các hoạt động không chịu sự tác
động của lãi suất .............................................................................................. 61
3.3.5 Điều chỉnh lại cơ chế quản lý vốn tập trung FTP.................................. 62
3.3.6 Nâng cao chất lƣợng nhân viên và nhà quản trị ngân hàng ................. 63

Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................... 64
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 66


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

ACB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu

HDB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phát triển TP.HCM

MBB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội

NHNN

Ngân hàng Nhà Nƣớc

NHTM

Ngân hàng Thƣơng mại


Sacombank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín

SHB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội

Techcombank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

VietinBank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam

VPB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1 Các tổ chức đánh giá và xếp hạng VietinBank .................................... 35
Bảng 2.2 Tổng nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất .................................................. 39
Bảng 2.3 Tình hình tăng giảm của các khoản mục trong nguồn vốn nhạy cảm
với lãi suất ............................................................................................................ 40
Bảng 2.4: Tổng tài sản nhạy cảm với lãi suất ..................................................... 41
Bảng 2.5 Tình hình tăng giảm của các khoản mục trong tài sản nhạy cảm với lãi
suất ....................................................................................................................... 42
Bảng 2.6 Phân tích trạng thái nhạy cảm lãi suất tại VietinBank ........................ 43
Bảng 2.7 Hệ số NIM ............................................................................................. 44
Bảng 2.8 Tổng hợp so sánh thu nhập và chi phí lãi giữa các năm 2016, 2017,
2018 ...................................................................................................................... 45
Bảng 2.9 Tổng hợp các nguồn thu nhập của VietinBank các năm 2016, 2017,
2018 ...................................................................................................................... 47
Bảng 2.10 Tổng giá trị các công cụ phái sinh......................................................... 49

DANH MỤC CÁC HÌNH
Biểu đồ 2.1: Hệ số NIM của một số ngân hàng vào năm 2017 và 9 tháng năm
2018 ...................................................................................................................... 46
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng đóng góp của nguồn thu nhập từ hoạt động dịch vụ trong tổng
thu nhập hoạt động của một số ngân hàng năm 2017 và 2018 ................................ 48


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thị trƣờng tài chính Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển. Bên cạnh
không ít cơ hội thì thị trƣờng còn có những rủi ro tài chính luôn tiềm ẩn. Rủi ro lãi
suất là loại rủi ro luôn luôn tồn tại trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Lãi suất
thị trƣờng có nhiều biến động bất thƣờng khó dự đoán. Ở Việt Nam, việc thực hiện

cơ chế tự do hóa lãi suất đã làm cho các loại lãi suất thƣờng xuyên thay đổi. Lãi suất là
một biến số kinh tế nhạy cảm, những thay đổi về lãi suất và những dự tính về lãi suất
đều tác động đến thu nhập và chi phí của các Ngân hàng. Trong điều kiện mặt bằng
lãi suất ổn định thì các Ngân hàng có thể dự kiến đƣợc mức chênh lệch lãi suất giữa
cho vay và huy động để duy trì lợi nhuận, nhƣng trong bối cảnh diễn biến lãi suất
phức tạp có thể ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh. Vì vậy, quản lý rủi ro lãi suất trở
thành vấn đề quan trọng đối với các nhà quản lý Ngân hàng trong bối cảnh cạnh
tranh và hội nhập. Điều này giúp giảm thiểu rủi ro nhằm tạo điều kiện để Ngân hàng
hoạt động an toàn và phát triển.
Với tầm quan trọng nhƣ vậy, chúng ta cần phải phân tích rủi ro lãi suất một
cách toàn diện, sâu sắc nhằm phát huy tối đa năng lực quản lý, hạn chế mức thấp nhất
những thiệt hại gây ra cho Ngân hàng. Đó cũng là lý do mà đề tài “Hạn chế rủi ro
lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần
Công Thƣơng Việt Nam” đã đƣợc lựa chọn làm đề tài nghiên cứu trong luận văn
tốt nghiệp.
2. Mục tiêu của đề tài
a. Mục tiêu tổng quát:
Luận văn đi sâu tìm hiểu về rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh ngân hàng
và các biện pháp phòng ngừa rủi ro lãi suất.
b.

Mục tiêu cụ thể:

 Nhận biết rủi ro lãi suất qua bảng cân đối tài sản của Ngân hàng.
 Phân tích tình hình biến động của tài sản nhạy cảm và nguồn vốn nhạy cảm với lãi
suất tại VietinBank qua ba năm (2016 - 2018).


2


 Đo lƣờng rủi ro lãi suất và mức tác động của sự thay đổi lãi suất đến thu nhập của
VietinBank.
 Đƣa ra một số biện pháp nhằm hạn chế rủi ro lãi suất cho VietinBank.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài sẽ tập trung trả lời những vấn đề sau:
 Thế nào là rủi ro lãi suất? Rủi ro lãi suất trong những trƣờng hợp nào? Nguyên
nhân của rủi ro lãi suất là gì?
 Thực trạng rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của Vietinbank giai đoạn từ
2016 đến 2018 nhƣ thế nào?
 Những giải pháp nào hạn chế rủi ro lãi suất và đem lại hiệu quả trong họat động
kinh doanh của ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu : Đề tài đi sâu nghiên cứu về rủi ro lãi suất của
VietinBank thông qua tổng hợp phân tích sự nhạy cảm của các khoản mục tài sản và
nguồn vốn đối với lãi suất trên bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh.
4.2. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu và sử dụng số liệu trong 3 năm
2016, 2017, 2018
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng chủ yếu là phƣơng pháp định tính, phƣơng pháp thống kê tổng
hợp số liệu thu thập đƣợc, phƣơng pháp so sánh để tiến hành nghiên cứu đề tài.
6. Đóng góp của đề tài
Luận văn sẽ đánh giá đƣợc mức độ ảnh hƣởng của rủi ro lãi suất đến hoạt động
kinh doanh của VietinBank, chỉ rõ các nguyên nhân chủ yếu gây ra rủi ro lãi suất, từ
những phân tích nêu trên, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro lãi
suất trong hoạt động kinh doanh tại Vietinbank. Đề xuất giải pháp và kiến nghị có
tính khả thi, sát thực tiễn, phù hợp với đặc thù của ngân hàng để tăng cƣờng hơn


3


nữa theo hƣớng nâng cao chất lƣợng quản lý rủi ro, hạn chế rủi ro lãi suất, nâng cao
hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
7. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
Các nghiên cứu liên quan đến đề tài đã thực hiện trƣớc đây gồm có:
Luận án “Quản lý rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam” của tác giả Tạ Ngọc Sơn thực hiện năm 2011. Trên cơ sở
phân tích đặc điểm hoạt động quản lý rủi ro lãi suất tại các ngân hàng thƣơng mại
Việt Nam, luận án đề xuất phƣơng pháp định lƣợng rủi ro lãi suất bằng độ nhạy cảm
lãi suất (PVBP) và giá trị có thể tổn thất (VaR). Phƣơng pháp mới này có tính ƣu
việt ở chỗ là VaR có thể xác định đƣợc cả hậu quả lẫn xác suất của rủi ro lãi suất.
Luận án đã đƣa ra các đề xuất về hạn mức, bao gồm hạn mức về độ nhạy cảm giá trị
kinh tế ròng của tài sản và độ nhạy cảm của thu nhập ròng đối với sự thay đổi của
lãi suất, nhằm góp phần quản lý rủi ro lãi suất tốt hơn theo các thông lệ quốc tế, đề
xuất việc sử dụng các sản phẩm phái sinh hiện đang có tại thị trƣờng tài chính Việt
Nam, bao gồm hợp đồng kỳ hạn lãi suất (FRAs), hợp đồng hoán đổi lãi suất (IRS),
hợp đồng quyền chọn lãi suất (Interest Rate Option) để che chắn rủi ro lãi suất tại
các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Tuy nhiên đề tài chƣa đi vào phân tích một
ngân hàng cụ thể và hay đề cập đến các giải pháp tăng nguồn thu nhập từ các hoạt
động kinh doanh không chịu tác động của lãi suất.
Luận án tiến sĩ “Quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Bƣu Điện Liên Việt” của tác giả Vũ Ngọc Diệp thực hiện vào năm 2018. Tác giả
đi vào phân tích thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Bƣu Điện Liên
Việt, đánh giá những mặt thành công và những hạn chế trong công tác quản trị rủi
ro lãi suất và từ đó đƣa ra những giải pháp ứng dụng mô hình giá trị chịu rủi ro
(Var) nhằm lƣợng hóa rủi ro lãi suất. Tuy nhiên đề tài chƣa đề cập và phân tích
hệ số NIM hay các giải pháp tăng nguồn thu nhập từ các hoạt động kinh doanh
không chịu tác động của lãi suất.



4

Luận văn của Phan Thu Thanh với đề tài “Quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân
Hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam – Chi Nhánh Vĩnh Phúc” thực hiện
vào năm 2014. Tác giả phân tich, đánh giá công tác quản trị rủi ro lãi suất tại một
chi nhánh NHTM cụ thể, và trên cơ sở đó tác giả đƣa ra những giải pháp hạn chế
rủi ro lãi suất và năng cao năng lực quản trị rủi ro lãi suất tại BIDV Vĩnh phúc. Tuy
nhiên đề tài chƣa đi vào phân tích về hệ số NIM hay các giải pháp tăng nguồn thu
nhập từ các hoạt động kinh doanh không chịu tác động của lãi suất.
Tác giả Ngô Thị Kim Ngân, năm 2016 với đề tài luận văn “Rủi ro lãi suất
trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam”, tác
giả đã phân tích ảnh hƣởng của thay đổi lãi suất đến tình hình hoạt động kinh
doanh của ngân hàng EximBank, trên cơ sở đó tác giả đƣa ra những giải pháp hạn
chế rủi ro lãi suất và sử dụng các công cụ phái sinh trong ngăn ngừa rủi ro lãi
suất. Tuy nhiên đề tài chƣa thực hiện phân tích hệ số NIM, hay các giải pháp tăng
nguồn thu nhập từ các hoạt động kinh doanh không chịu tác động của lãi suất.
8. Nội dung chính của luận văn
Nội dung chính của luận văn bao gồm 3 chƣơng :
Chương 1: Lý Thuyết về rủi ro lãi suất trong hoạt động của Ngân Hàng
Thương Mại.
Chương 2: Thực trạng rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh Tại Ngân
hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.


5

CHƢƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1 Tổng quan về lãi suất
1.1.1 Khái niệm lãi suất
Trong nền kinh tế thị trƣờng, lãi suất là một trong những biến số kinh tế vĩ mô
đƣợc quan tâm và theo dõi chặt chẽ. Để có thể hiểu rõ về lãi suất, đã có rất nhiều
quan điểm đƣợc đƣa ra.
Trong quá trình nghiên cứu bản chất của Chủ nghĩa tƣ bản, Mác đƣa ra kết luận
rằng lãi suất cũng là phần giá trị thặng dƣ đƣợc tạo ra do kết quả bóc lột lao động
làm thuê và bị bọn tƣ bản - chủ ngân hàng chiếm đoạt.
Lý thuyết chung về việc làm, lãi suất và tiền tệ của Keynes lại cho rằng lãi suất
chính là sự trả công cho số tiền vay, là phần thƣởng cho sở thích chi tiêu tƣ bản. Lãi
suất do đó còn đƣợc gọi là sự trả công cho sự chia li với của cải, tiền tệ.
Còn theo Frederic S.Mishkin – Trƣờng Đại học Columbia định nghĩa “Lãi
suất là chi phí để vay hoặc giá phải trả để thuê vốn thường biểu thị bằng tỷ lệ
phần trăm của 100 đôla thuê mỗi năm” 1
Cho dù lãi suất đƣợc hiểu theo khái niệm nào thì tóm lƣợc lại có thể hiểu rằng
lãi suất là chi phí bỏ ra cho việc vay tiền, là giá cả của quyền đƣợc sử dụng tiền
trong một khoảng thời gian nhất định mà ngƣời sử dụng phải trả cho ngƣời sở
hữu nó.
1.1.2 Phân loại lãi suất
Lãi suất cũng đƣợc chia thành nhiều loại khác nhau tƣơng ứng với mục đích
và điều kiện sử dụng:
Dựa theo tính chất khoản vay
The Economics of Money, Banking and Financial Markets 3 rd Edition của Frederic S.Mishkin
– Trường Đại học Columbia - do các dịch giả Nguyễn Quang Cư và PTS Nguyễn Đức Dy biên
dịch (2001)
1


6




Lãi suất cơ bản: đƣợc áp dụng chung, làm cơ sở để ấn định các mức lãi suất
phát sinh cho các dịch vụ tín dụng khác của ngân hàng.



Lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng: lãi suất sinh ra mà ngân hàng phải trả cho
khách hàng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm vào ngân hàng.



Lãi suất cho vay ngân hàng (lãi suất tín dụng): ngƣời vay tiền phải trả cho ngân
hàng khi vay. Đƣợc chia thành nhiều mức lãi dựa theo hình thức vay là vay
kinh doanh, trả góp, vay qua thẻ tín dụng, vay ngắn hạn…



Lãi suất chiết khấu ngân hàng: áp dụng khi một cá nhân xin vay dƣới dạng chiết
khấu thƣơng phiếu hoặc các giấy tờ cá giá trị. Đƣợc tính với tỷ lệ phần trăm
theo mệnh giá thƣơng phiếu, khấu trừ ngay từ ban đầu khi nhận tiền vay.



Lãi suất tái chiết khấu: đƣợc ngân hàng nhà nƣớc áp dụng đối với các ngân
hàng thƣơng mại khi cho vay tái chiết khấu dƣới dạng thƣơng phiếu và giấy tờ
có giá trị ngắn hạn chƣa đến hạn thanh toán.




Lãi suất liên ngân hàng: áp dụng khi cho vay trên thị trƣờng liên ngân hàng,
giữa các ngân hàng với nhau qua quan hệ cung cầu vốn. Lãi suất liên ngân hàng
đƣợc quy định bởi Ngân hàng nhà nƣớc, phụ thuộc vào sự phát triển của thị
trƣờng và tỷ trọng sử dụng vốn.
Dựa theo giá trị thực



Lãi suất danh nghĩa: đƣợc tính theo giá trị danh nghĩa, chƣa bao gồm chỉ số tác
động của lạm phát và công bố trên hợp đồng tín dụng.



Lãi suất thực tế: đƣợc điều chỉnh từ lãi suất danh nghĩa, và những tác động của
lạm phát thời điểm đó.
Theo đó: Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực + Tỷ lệ lạm phát.
Dựa theo tính linh hoạt của lãi suất



Lãi suất cố định: Cố định trƣớc và trong thời gian vay, có thể biết trƣớc để
ngƣời vay tiền có thể quyết định vay hay không. Tuy vậy lãi suất cố định lại


7

hạn chế khi không đƣợc thay đổi trong thời gian mặc cho những biến động của
lãi suất thị trƣờng.



Lãi suất thả nổi: Ngƣợc lại với lãi suất cố định, khi có thể thay đổi tùy theo lãi
suất thị trƣờng trong thời hạn vay tín dụng. Nhƣợc điểm là có thể gặp rủi ro
biến động lãi suất tăng khi đi vay và lãi suất giảm khi gửi tiền.
Dựa theo loại tiền cho vay



Lãi suất nội tệ: lãi suất cho vay và đi vay đồng nội tệ.



Lãi suất ngoại tệ: lãi suất cho vay và đi vay đồng ngoại tệ.
Dựa theo nguồn tín dụng trong nước hay quốc tế



Lãi suất quốc gia (lãi suất trong nƣớc): tiền đề cho mọi hình thức cho vay tín
dụng trong nƣớc.



Lãi suất quốc tế: áp dụng với các hợp đồng tín dụng quốc tế.
1.1.3 Vai trò của lãi suất trong nền kinh tế
1.1.3.1 Là công cụ để khuyến khích tiết kiệm và đầu tư
Với việc tạo thu nhập cho ngƣời tiết kiệm, lãi suất trở thành một nhân tố cơ bản

điều tiết tiêu dùng và tiết kiệm. Lãi suất cao khuyến khích ngƣời ta giảm tiêu dùng
hiện tại, tiết kiệm nhiều hơn để có khoản tiêu dùng cao hơn trong tƣơng lai và
ngƣợc lại. Các khoản tiết kiệm đƣợc thu hút triệt để qua các kênh tài chính trực tiếp
và gián tiếp để tạo nên quỹ cho vay đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế.

1.1.3.2 Là công cụ điều tiết nền kinh tế vĩ mô
Một sự gia tăng trong lãi suất sẽ làm giảm khả năng có đƣợc những thu nhập
khá lớn để bù đắp đƣợc số lãi phải trả, và do đó số đầu tƣ chắc chắn sẽ giảm. Những
lãi suất cao hơn sẽ làm cho một số ngƣời tiêu dùng chờ đợi chứ không mua ngay, và
số tiêu dùng dự định sẽ giảm xuống. Tổng cầu bao gồm cả các thành phần nhƣ cầu
đầu tƣ của doanh nghiệp và cầu tiêu dùng của cá nhân, của hộ gia đình sẽ thay đổi


8

theo. Vì sự biến động lãi suất có tác động đến đầu tƣ, dến tiêu dùng nên nó có tác
động gián tiếp đến các mục tiêu của nền kinh tế vĩ mô:
Lãi suất thấp sẽ khuyến khích đầu tƣ, khuyến khích tiêu dùng, từ đó tăng tổng
cầu làm cho sản lƣợng tăng, giá cả tăng, thất nghiệp giảm, nội tệ có xu hƣớng giảm
so với ngoại tệ.
Lãi suất cao sẽ hạn chế đầu tƣ, hạn chế tiêu dùng, từ đó làm giảm tổng cầu,
giảm sản lƣợng, giá cả giảm, thất nghiệp tăng, nội tệ có xu hƣớng tăng giá so với
ngoại tệ. Vì có khả năng tác động đến các biến số kinh tế vĩ mô nên lãi suất đƣợc
Chính phủ các nƣớc sử dụng làm một công cụ có hiệu quả để điều tiết nền kinh tế
quốc gia.
1.1.3.3 Là công cụ phân phối vốn và kích thích sử dụng vốn có hiệu quả.
Đối với những dự án có mức độ rủi ro nhƣ nhau, dự án nào có lãi suất lớn hơn
thƣờng thu hút đƣợc vốn nhanh hơn, nhiều hơn. Còn những dự án nào chứa định
nhiều rủi ro thì phải trả lãi suất cao mới có khả năng thu hút đƣợc vốn. Nhƣ vậy,
bằng cách đƣa các mức lãi suất khác nhau có thể tạo đƣợc sự phân bổ các luồng vốn
theo mục đích mong muốn.
Trong quan hệ vay vốn, ngƣời đi vay không chỉ phải hoàn trả gốc khi đến hạn
mà còn phải trả lãi vay. Bằng việc buộc phải trả lãi đã kích thích các ngƣời đi vay
phải sử dụng vốn có hiệu quả, vốn phải có tác dụng thúc đẩy sản xuất, kinh doanh,
tạo thu nhập để bù đắp chi phí, có lợi nhuận, tạo cơ sở cho việc trả lãi.

1.1.3.4 Là công cụ đo lường tình trạng của nền kinh tế.
Trong giai đoạn phát triển của nền kinh tế, lãi suất thƣờng có xu hƣơng tăng do
cung cầu quỹ cho vay đều tăng lên, trong đó tốc độ tăng của cầu quỹ cho vay lớn
hơn tốc độ tăng của cung quỹ cho vay. Ngƣợc lại, trong giai đoạn suy thoái của nền
kinh tế, lãi suất thƣờng có xu hƣớng giảm xuống.
1.1.3.5 Là công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia


9

Ngân hàng nhà nƣớc sử dụng công cụ này dƣới các hình thức ấn định trực tiếp
lãi suất kinh doanh cho các ngân hàng hoặc quy định khung lãi suất tiền gửi, lãi suất
tiền vay hoặc trần lãi suất tiền vay, qua đó khống chế lãi suất cho vay của các ngân
hàng theo hƣớng thắt chặt hoặc nới lỏng tiền tệ.
Trong điều kiện thị trƣờng tài chính phát triển, NHNN sử dụng công cụ lãi suất
gián tiếp nhƣ lãi suất tái chiết khấu, lãi suất cho vay cầm cố để tác động gián tiếp tới
lãi suất thị trƣờng. Lãi suất thị trƣờng thay đổi sẽ tác động tới các biến số kinh tế vĩ
mô.
1.2 Rủi ro và rủi ro lãi suất
1.2.1 Khái quát về rủi ro
1.2.1.1 Khái niệm
Có nhiều cách hiểu rủi ro khác nhau, có nhiều định nghĩa về rủi ro của các nhà
kinh tế và các nhà kinh doanh. Thật khó có thể đƣa ra một định nghĩa về rủi ro
chuẩn xác cho mọi môi trƣờng kinh doanh cũng nhƣ mọi giai đoạn phát triển của
kinh tế xã hội. Chính vì vậy có rất nhiều cách tiếp cận khác nhau về rủi ro, nhƣng
cách tiếp cận phổ biến nhất khi xem rủi ro nhƣ là khả năng xuất hiện các khoản
thiệt hại tài chính. Thuật ngữ rủi ro đƣợc sử dụng với ý nghĩa nhƣ là sự không
chắc chắn để mô tả sự biến động tỷ suất sinh lời của một tài sản nào đó.
Trong kinh doanh ngân hàng, rủi ro là những biến cố không mong đợi mà khi
xảy ra sẽ dẫn đến những tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thƣc

tế so với dự kiến. Tại Khoản 7 Điều 3 Thông tƣ 08/2017/TT- NHNN định nghĩa :
“Rủi ro là khả năng xảy ra tổn thất làm giảm vốn tự có, thu nhập dẫn đến làm giảm
tỷ lệ an toàn vốn hoặc hạn chế khả năng đạt được mục tiêu kinh doanh của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”
1.2.1.2. Các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
Trong Thông tƣ 08/2017/TT- NHNN ban hành ngày 01/08/2017, rủi ro đƣợc
phân loại và định nghĩa một cách cụ thể.


10

Rủi ro tín dụng: là rủi ro do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả
năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng hoặc thỏa
thuận với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài.
Rủi ro thị trƣờng: là rủi ro do biến động bất lợi của lãi suất, tỷ giá, giá chứng
khoán và giá hàng hóa trên thị trƣờng. Rủi ro thị trƣờng bao gồm: rủi ro lãi suất, rủi
ro ngoại hối, rủi ro giá cổ phiếu, rủi ro giá hàng hóa.
Rủi ro thanh khoản là rủi ro do: Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc
ngoài không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn, hoặc có khả
năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn nhƣng phải trả chi phí cao để thực hiện
nghĩa vụ đó.
Rủi ro hoạt động: là rủi ro do các quy trình nội bộ quy định không đầy đủ hoặc
có sai sót, do yếu tố con ngƣời, do các lỗi, sự cố của hệ thống hoặc do các yếu tố
bên ngoài làm tổn thất về tài chính, tác động tiêu cực phi tài chính đối với tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài (bao gồm cả rủi ro pháp lý). Rủi ro hoạt
động không bao gồm rủi ro danh tiếng và rủi ro chiến lƣợc.
Rủi ro danh tiếng là rủi ro do khách hàng, đối tác, cổ đông, nhà đầu tƣ hoặc
công chúng có phản ứng tiêu cực về uy tín của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nƣớc ngoài.
Rủi ro chiến lƣợc là rủi ro do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc

ngoài có hoặc không có chiến lƣợc, chính sách ứng phó kịp thời trƣớc các thay đổi
môi trƣờng kinh doanh làm giảm khả năng đạt đƣợc chiến lƣợc kinh doanh, mục
tiêu lợi nhuận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài.
Các loại rủi ro khác phát sinh trong quá trình hoạt động của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài.
1.2.2 Rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là rủi ro mà các chủ thể kinh tế gặp phải khi có biến động lãi
suất. Nếu nhƣ toàn bộ các chủ thể kinh tế đều có nguy cơ gặp rủi ro thì tất nhiên


11

ngân hàng và các tổ chức tín dụng cũng là những đơn vị dễ gặp rủi ro lãi suất nhất
do đặc thù hoạt động của ngành đều có mối liên quan với lãi suất.
Rủi ro lãi suất là một trong những nội dung đã đƣợc định nghĩa tại Điểm b
Khoản 2 Điều 8 Thông tƣ 08/2017/TT- NHNN:“Rủi ro lãi suất là rủi ro do biến
động bất lợi của lãi suất trên thị trường đối với giá trị của giấy tờ có giá, công cụ
tài chính có lãi suất, sản phẩm phái sinh lãi suất trên sổ kinh doanh của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”
Hay nói một cách khác, rủi ro lãi suất là khả năng ngân hàng phải đối mặt với
sự suy giảm lợi nhuận hoặc những tổn thất về tài sản do sự biến động của lãi suất
tạo nên. Rủi ro lãi suất là một loại rủi ro cơ bản, luôn luôn tiềm ẩn trong hoạt động
kinh doanh của các NHTM.
1.2.3 Những nguyên nhân gây nên rủi ro lãi suất
1.2.3.1 Sự không phù hợp về kỳ hạn giữa nguồn vốn và tài sản
Sự không phù hợp về kỳ hạn là tình trạng tài sản có kỳ hạn dài hơn hoặc ngắn
hơn kỳ hạn của nguồn vốn.
Trong môi trƣờng kinh doanh cạnh tranh cao và đầy biến động nhƣ hiện nay, các
ngân hàng thƣờng có nhiều loại kỳ hạn khác nhau của các khoản đầu tƣ và huy động.
Chính vì vậy, luôn xuất hiện sự không phù hợp về kỳ hạn giữa nguồn và tài sản. Điều

này làm cho khi có sự biến động lãi suất sẽ gây ra rủi ro ảnh hƣởng tới ngân hàng. Để
có thể giảm thiểu đƣợc rủi ro khi lãi suất thị trƣờng biến động quá lớn, ngân hàng đƣa
ra hình thức kỳ hạn đặt lại lãi suất. Đây là kỳ hạn mà khi kết thúc, lãi suất sẽ thay đổi
theo lãi suất thị trƣờng. Và căn cứ theo kỳ hạn đặt lại lãi suất mà ngân hàng chia tài
sản và nguồn vốn thành hai loại: nhạy cảm với lãi suất và không nhạy cảm với lãi
suất.
Tài sản và nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất là loại mà số dƣ sẽ nhanh chóng
chuyển sang lãi suất mới khi lãi suất thị trƣờng thay đổi. Ví dụ: tài sản, nguồn ngắn


12

hạn, các khoản có kỳ hạn đặt lại lãi ≤ 12 tháng, tài sản và nguồn trung, dài hạn có thời
gian đến hạn ≤ 12 tháng...
Tài sản và nguồn vốn không nhạy cảm với lãi suất là loại mà lãi suất của số dƣ sẽ
ít có sự biến động khi lãi suất thị trƣờng thay đổi, thƣờng có thời gian dài, trung hoặc
dài hạn với lãi suất cố định.
Sự không phù hợp về kỳ hạn giữa nguồn và tài sản đƣợc đo bằng khe hở lãi suất:
Khe hở lãi suất = Tài sản nhạy cảm lãi suất – Nguồn vốn nhạy cảm lãi suất
Khe hở lãi suất của một ngân hàng có thể khác 0 hoặc bằng 0. Nếu khe hở lãi suất
khác 0, ngân hàng sẽ gặp những rủi ro đối với sự biến động của lãi suất thị trƣờng.
Ngƣợc lại, nếu khe hở lãi suất bằng 0 thì dù lãi suất có thay đổi thì cũng không gây ảnh
hƣởng đến thu nhập của ngân hàng.
1.2.3.2 Sự biến động của lãi suất trên thị trường khác với dự kiến của ngân
hàng.
Quan hệ cung – cầu về vốn trên thị trƣờng thƣờng xuyên thay đổi cùng với nhiều
yếu tố tác động qua lại làm cho lãi suất thị trƣờng thƣờng xuyên thay đổi và rất khó để
có thể dự báo chính xác tuyệt đối. Đối với những thay đổi dù nhỏ của lãi suất trên thị
trƣờng cũng sẽ gây ảnh hƣởng và mang đến rủi ro cho ngân hàng :
Nếu ngân hàng duy trì khe hở lãi suất dƣơng (tức là khi giá trị tài sản có nhạy cảm

với lãi suất > giá trị nợ phải trả nhạy cảm với lãi suất): thì khi lãi suất giảm sẽ làm cho
thu nhập từ lãi trên tài sản giảm nhiều hơn chi phí trả lãi trên nợ phải trả, có nghĩa là
doanh thu giảm nhiều hơn chi phí, dẫn đến rủi ro làm giảm lợi nhuận của ngân hàng.
Nếu ngân hàng duy trì khe hở lãi suất âm (tức là khi giá trị tài sản có nhạy cảm với
lãi suất < giá trị nợ phải trả nhạy cảm với lãi suất): cũng tƣơng tự nhƣ trên, khi lãi suất
tăng sẽ làm cho thu nhập từ lãi trên tài sản tăng ít hơn chi phí trả lãi trên nợ phải trả, có
nghĩa là doanh thu tăng ít hơn chi phí, dẫn đến rủi ro làm giảm lợi nhuận của ngân
hàng.


13

1.2.3.3 Các nguyên nhân khác
Do sự thay đổi chính sách của Chính Phủ, NHNN: chẳng hạn nhƣ NHNN thực
thi chính sách thắt chặt tiền tệ (tín phiếu bắt buộc, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tăng lãi
suất cơ bản, lãi suất tái cấp vốn, tăng mạnh tỷ giá, khống chế dƣ nợ tín dụng...) đã làm
cung tiền tệ nhỏ hơn cầu tiền tệ buộc ngân hàng phải tăng lãi suất huy động vốn.
Do sự biến động của nền kinh tế trong nƣớc, khu vực hoặc thế giới: khủng hoảng,
lạm phát, suy thoái...làm cho vốn của ngân hàng không đƣợc bảo toàn sau khi cho
vay và đầu tƣ.
Sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng với nhau nhằm thu hút, giữ chân
khách hàng (tăng lãi suất huy động, giảm lãi suất cho vay,…) làm ảnh hƣởng đến
thu nhập của ngân hàng.
1.2.4 Phân loại rủi ro lãi suất
1.2.4.1 Rủi ro thu nhập
Khi lãi suất trên thị trƣờng có sự biến động sẽ gây ra rủi ro làm giảm thu nhập
lãi ròng của ngân hàng. Đây là sự rủi ro mà sự thay đổi của lãi suất sẽ khiến các chi
phí về huy động vốn và các khoản lãi thu đƣợc từ các khoản cho vay thay đổi những
lƣợng khác nhau. Điều này khiến cho thu nhập của ngân hàng bị thay đổi theo.
Trong đó, thời hạn của nguồn vốn mà ngân hàng huy động đƣợc và thời hạn

của các khoản cho vay, đầu tƣ của ngân hàng sẽ quyết định tính chất rủi ro mà ngân
hàng phải đƣơng đầu.
a. Rủi ro tái tài trợ: Khi kỳ hạn của tài sản cho vay, đầu tƣ của ngân hàng dài
hơn kỳ hạn của vốn huy động, nếu lãi suất thị trƣờng tăng sẽ làm cho chi phí tái huy
động vốn cao hơn khoản tiền lãi thu đƣợc. Điều này gây ra rủi ro làm giảm lợi nhuận
của ngân hàng.
b. Rủi ro tái đầu tƣ: Khi kỳ hạn của tài sản cho vay, đầu tƣ của ngân hàng ngắn
hơn kỳ hạn của vốn huy động, nếu lãi suất thị trƣờng giảm sẽ làm cho thu nhập từ lãi


14

của các tài sản đầu tƣ thấp hơn chi phí tái huy động vốn. Điều này dẫn đến rủi ro làm
giảm lợi nhuận của ngân hàng.
1.2.4.2 Rủi ro giảm giá trị tài sản
Là rủi ro mà giá trị ròng của ngân hàng (Giá trị thị trƣờng của vốn chủ sở hữu)
giảm do biến động bất lợi trong giá trị thị trƣờng của tài sản và nợ. Trên thị trƣờng,
giá trị của tài sản có hay nợ phải trả của ngân hàng đều dựa trên giá trị hiện tại của
tiền tệ để xác định. Do đó, khi lãi suất thị trƣờng tăng lên thì mức chiết khấu giá trị
tài sản cũng tăng lên làm cho giá trị tài sản có và nợ phải trả giảm xuống. Và ngƣợc
lại, khi lãi suất thị trƣờng giảm thì giá trị tài sản có và nợ phải trả tăng lên. Sự biến
đổi của lãi suất khiến cho giá trị của tài sản có và nợ phải trả của ngân hàng thay đổi
theo những lƣợng khác nhau làm cho giá trị thị trƣờng của vốn chủ sở hữu thay đổi.
Giá trị ròng của ngân hàng luôn thay đổi không ngừng và phụ thuộc vào tình hình lãi
suất trên thị trƣờng.
1.2.5 Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro lãi suất
1.2.5.1 Hệ số rủi ro lãi suất 2
Tài sản nhạy cảm với lãi suất
Rủi ro lãi suất (R) =
Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất

Hệ số chỉ ra khả năng rủi ro khi có biến động về lãi suất.
R > 1: khi lãi suất tăng thì thu nhập của Ngân hàng do thu lãi sẽ lớn hơn chi phí
Ngân hàng do trả lãi. Ngƣợc lại, nếu lãi suất giảm thì thu nhập của Ngân hàng sẽ
nhỏ hơn chi phí Ngân hàng dẫn đến rủi ro lãi suất.
R < 1: rủi ro lãi suất xảy ra khi lãi suất tăng.
R = 1: lúc này thu nhập của Ngân hàng không thay đổi khi có biến động lãi suất,
mức độ an toàn cao.
Lâm Chí Dũng và Võ Hoàng Diễm Trinh 2009, Bài giảng Quản trị ngân hàng 2, Trường ĐH
Kinh Tế - ĐH Đà Nẵng.
2


15

1.2.5.2 Hệ số thu nhập lãi ròng cận biên
Hệ số thu nhập lãi ròng cận biên (NIM - Net Interer Margin ) “phản ánh chênh
lệch giữa lãi suất huy động bình quân và lãi suất cho vay bình quân của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” 3. Hệ số NIM giúp cho ngân hàng dự báo
trƣớc khả năng sinh lãi của ngân hàng thông qua việc kiểm soát chặt chẽ tài sản
sinh lời và tìm kiếm những nguồn vốn có chi phí thấp nhất. Hệ số này cho thấy
nếu chi phí huy động vốn tăng nhanh hơn lãi thu từ cho vay và đầu tƣ hoặc lãi
thu từ cho vay và đầu tƣ giảm nhanh hơn chi phí huy động vốn sẽ làm cho NIM bị
thu hẹp lại, rủi ro lãi suất sẽ cao hơn.
Thu nhập lãi thuần
Thu nhập lãi ròng cận biên (NIM) =

Tổng tài sản Có sinh lời bình quân

x 100%


Trong đó:
 Thu nhập lãi thuần là khoản mục Thu nhập lãi thuần phản ánh trên Báo cáo kết
quả kinh doanh theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với
các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài.
 Tổng Tài sản Có sinh lời bình quân là tổng các khoản mục Tiền gửi tại Ngân
hàng Nhà nƣớc, Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác và cho vay các tổ chức tín
dụng khác (không bao gồm dự phòng rủi ro), Cho vay khách hàng (không bao
gồm dự phòng rủi ro), Mua nợ (không bao gồm dự phòng rủi ro), Chứng khoán
đầu tƣ (không bao gồm dự phòng giảm giá), phản ánh trên Bảng cân đối kế toán
theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, đƣợc tính bằng bình quân của các quý
trong năm.
1.2.6 Phƣơng pháp đo lƣờng rủi ro lãi suất

3

Thông Tư số 52/2018/TT-NHNN ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2018


16

1.2.6.1 Mô hình kỳ hạn đến hạn
Mô hình này đƣợc phát triển nhằm đo lƣờng tác động của biến động lãi suất lên
giá trị thị trƣờng của tài sản, nợ và giá trị ròng của ngân hàng.
Mô hình kỳ hạn đến hạn có cách tính đơn giản, trực quan nên thƣờng đƣợc sử
dụng rộng rãi trong coogn tác đo lƣờng rủi ro lãi suất.
Lượng hoá rủi ro lãi suất đối với một tài sản. Công thức tính 4

=
Trong đó :

ΔP1 : tỷ lệ % tổn thất của tài sản
ΔR : tỷ lệ % thay đổi của lãi suất
PM1 : thị giá của tài sản khi lãi suất thay đổi.
P1 : thị giá hiện tại của tài sản
R1M : lãi suất sau khi thay đổi
R1 : lãi suất hiện tại
Lượng hoá rủi ro lãi suất đối với một danh mục tài sản:
Cách tính tƣơng tự nhƣ công thức tính lƣợng hóa rủi ro lãi suất đối với một tài
sản nhƣng thị giá của một danh mục tài sản đƣợc tính dựa trên kỳ hạn đến hạn
bình quân của danh mục tài sản.

4

Nguyễn Văn Tiến 2010, Quản Trị Rủi Ro Trong Kinh Doanh Ngân Hàng, Chƣơng 4 Rủi ro lãi

suất và phƣơng pháp lƣợng hóa, NXB Thống Kê.


×