Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

giáo án vật lý lớp 8 full học kỳ 2 mới nhất 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.9 KB, 41 trang )

Giáo án Vật Lý 8

Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 19:
CÔNG CƠ HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công
- Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với
hướng dịch chuyển của điểm đặt lực.
- Nêu được đơn vị đo công.
2. Kỹ năng: Vận dụng được công thức A=F.s
3. Thái đô: Nghiêm túc, tích cực trong hoạt động học.
4. NLPT:
- Năng lực tính toán
- Năng lực quan sát.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Các tranh vẽ hình 13.1, 13.2, 13.3 SGK
2. Học sinh
Nghiên cứu kĩ SGK
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra sự chuản bị của học sinh cho bài mới :
3. Tình huống bài mới:
Người ta quan niệm làm nặng nhọc là thực hiện một công lớn, nhưng thực
ra không phải lúc nào cũng vậy. Vậy trường hợp nào có công cơ học, trường hợp nào
không có công cơ học chúng ta cùng tìm hiểu bài.
Hoạt đông của thầy và trò
Ghi bảng.


HĐ 1:(18’)
I. Khi nào có công cơ học
Tìm hiểu khi nào có công cơ học:
1. Nhận xét
GV: Cho hs đọc phần nhận xét ở SGK.
C1: Khi có lực tác dụng vào vật làm
HS: thực hiện
vật đó chuyển động. Thì người ta
GV: Treo hình vẽ 13.1 lên bảng
nói vật đó đang thực hiện 1 công cơ
HS: Quan sát
học
GV: Trong trường hợp này thì con bò đã 2. Kết luận
thực hiện được công cơ học
C2: - Chỉ có công cơ học khi có lực
GV: Treo hình vẽ hình 13.2 lên bảng
tác dụng vào vật và làm vật chuyển
HS: Quan sát
dời.
GV: Giảng cho hs rõ trong trường hợp này, - Công cơ học là công của lực ( khi
người lực sĩ không thực hiện được công
một vật tác dụng lực và lực này sinh
GV: Như vậy khi nào có công cơ học?
công thì ta có thể nói công đó là
( HSY-KT)
công của vật)
HS: Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển - Công cơ học thường gọi tắt là
dời
công.
GV: Em hãy lấy một ví dụ khác ở SGK về

việc thực hiện được công?
HS: Tìm ví dụ như đá banh …
GV: Cho hs điền vào phần “kết luận” ở sgk


Giáo án Vật Lý 8

HS: Lực ; chuyển dời ( HSY-KT)
GV: Nêu lưu ý: để có công cơ học phải đủ 2
yếu tố trên. Nếu thiếu 1trong 2 yếu tố trên
thì không có công cơ học. Lực tác dụng và
vật phải chuyển dời theo phương của lực.
GV: Cho hs thảo luận C3
HS: Thảo luận 2 phút
3. Vận dụng:
GV: Vậy trường hợp nào có công cơ học?
C3: a,c,d
HS: Trường hợp a, c, d.
C4: a: Lực kéo của đầu tàu tác dụng
GV: Tương tự cho hs thảo luận C4.
vào các toa
GV: Trong các trường hợp đó thì lực nào
b. Trọng lực của quả bưởi
thực hiện công?
c. Lực kéo của cồng nhân tác
HS: Trường hợp a: Lực kéo
dụng vào ròng rọc.
b: Lực hút
c: Lực kéo
II. Công thức tính công

HĐ 2: (25’)
1. Công thức tính công: A = F. s
Tìm hiểu công thức tính công:
Trong đó:
GV: Công của lực được tính bằng công - A: Công của Lực (J)
thức nào? ( HSY_ KT)
- F: Lực tác dụng (N)
HS: A = F.S
- s: Quảng đường (m)
GV: Hãy nêu ý nghĩa, đơn vị của từng đại
lượng trong công thức?
C5:
HS: Trả lời
Tóm tắt:
GV: Hướng dẫn hs trả lời C5
F = 5000N
HS: Lên bảng thực hiện - Cá nhân làm vào s = 1000m
giấy nháp.
A= ?
GV: Một quả nặng có KL 2kg rơi ở độ cao Giải: A = F.s
6m. Hãy tính công của trọng lực.
= 5000.1000 = 5.106 (J)
GV: gợi ý: công thức tính trọng lượng
P=m.10
C6: A = F.s = 20.6 = 120 (J)
HS: lên bảng giải bằng cách áp dụng công
thức A = F.S
C7: Vì trọng lực có phương vuông
GV: Tại sao không có công của trọng lực góc với phương chuyển động nên
trong trường hợp hòn bi lăn trên mặt đất?

không có công cơ học.
HS: Vì trọng lực có phương vuông góc với
phương chuyển động
4. Củng cố và hướng dẫn tự học:
a. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức vừa dạy
Hướng dẫn hs giải 2 BT 13.1 và 13.2 SBT
b. Hướng dẫn tự học:
Học thuộc lòng “ghi nhớ sgk, Làm BT 13.3, 13.4, 13.5 SBT.
IV: Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.
Ký duyệt của TCM


Giáo án Vật Lý 8

Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 20:
ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản.
2. Kỹ năng: Nêu được ví dụ minh họa.
3. Thái đô: Nghiêm túc, tích cực trong học tập.
4. NLPT:
- Năng lực quan sát.
- Năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:
1 Lực kế loại 5N, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 thước kẹp, 1 thước thẳng.
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ SGK
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp(1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
Công cơ học là gi? Viết công thức tính công cơ học? Nêu ý nghĩa và đơn vị từng
đại lượng trong công thức?
3. Tình huống bài mới:
Muốn đưa 1 vật lên cao, người ta có thể kéo hoặc dùng máy cơ đơn giản. Sử dụng
máy cơ đơn giản có thể lợi về lực nhưng công có lợi không? Hôm nay ta vào bài “Định
luật công”.
Hoạt đông của thầy và trò
Ghi bảng.
HĐ1: (10p)
I. Thí nghiệm:
Tìm hiểu phần thí nghiệm:
1
GV: Hướng dẫn hs làm TN và ghi kết quả
C1: F1 > F2 (F2 =
F1)
2
vào bảng
HS: Thực hiện
C2: S2 = 2S1
GV: Em hãy so sánh hai lực F1 và F2?
HS: F1 > F2
GV: Hãy so sánh quãng đường đi S1, S2?
C3: A1 = F1.S1

HS: S2 = 2 S1
A2 = F2.S2
GV: Hãy so sánh công A1 và công A2?
 A1 = A2
HS: A1 = A2
GV: Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ
trống C4?
C4: (1) Lực
HS: (1) Lực, (2) đường đi, (3) Công
(2) Đường đi
GV: Cho hs ghi vào vờ
(3) Công
HĐ 2: (5p)
II. Định luật về công:
Tìm hiểu định luật công:
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta
GV: từ kết luận ghi ở trên không chỉ đúng lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực
cho ròng rọc mà còn đúng cho mọi máy cơ thì bị thiệt hại bấy nhiêu lần về đường đi và
đơn giản
ngược lại.


Giáo án Vật Lý 8

GV: Cho hs đọc phần “ĐL công”
HS: Thực hiện. ( HSY-KT)
GV: Cho hs ghi vào vở định luật này
Nêu ví dụ minh họa cho định luật này?
HS: Dùng RR đ lợi 2 lần về lực, thiệt 2 lần
về đường đi và ngược lại. Dùng mpn nâng

vật lên cao lợi bao nhiêu lần về lực, thiệt
bấy nhiêu lần về đường đi
HĐ3: (15p)
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Gọi hs đọc C5
HS: thực hiện
GV: Hướng dẫn
GV: Ở cùng chiều cao, miếng ván dài 4m
và miếng ván dài 2m thì mp nào nghiêng
hơn?
HS: Miếng ván dài 2m
GV: Cho hs lên bảng thực hiện phần còn
lại
GV: Cho hs thảo luận C6
HS: Thực hiện trong 2 phút
GV: Hướng dẫn và gọi hs lên bảng thực
hiện?
HS: F = P/2 = 420/2 = 210 N
H = l/2 = 8/2 = 4 m
A = F.s = 210.8 = 1680 T.

III. Vận dụng:
C5:
a. Trường hợp 1: Lực kéo nhỏ hơn và nhỏ
hơn hai lần.
b. Không có trường hợp nào tốn nhiều công
hơn cả.
c. A = P.h = 500.1 = 500J
C6: Tóm tắt: P = 420 N
s = 8m

F=?
A= ?
Giải:
a- Lực kéo là: F =

P 420
=
= 210N
2
2

Độ cao:
h=

1 8
= = 4m
2 2

b. A = F.s = 210 .8 = 1680 (J)

4. Củng cố. Hướng dẫn tự học (5p)
a. Củng cố: (HS yếu-kém)
Hệ thống lại kiến thức chính vừa học
Hướng dẫn hs làm BT 14.1 SBT.
Hướng dẫn HS công thức tính hiệu suất. (phần có thể em chưa biết)
*Tích hợp: Sử dụng NLTK và HQ:Sử dụng các máy và thiết bị có hiệu suất lớn thi
giảm công hao phí.
b. Bài vừa học:
Học thuộc phần “ghi nhớ” sgk
Làm BT 14.2, 14.3, 14.4, 14.5 SBT

c. Bài sắp học: “Công suất”
* Câu hỏi soạn bài:
- Hãy viết công thức tính công suất và nêu ý nghĩa của từng đại lượng? đơn vị?
IV: Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..
Ký duyệt của TCM


Giáo án Vật Lý 8

Ngày soạn :
Ngày giảng:
TIẾT 21 :
CÔNG SUẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây
- Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị. Vận dụng để giải các bài tập đơn giản
2. Kĩ năng: Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm về đại lượng
công suất
3. Thái đô: Nghiêm túc, tích cực trong hoạt động học.
4. NLPT:
- Năng lực quan sát.
- Năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị: Xem hình ở SGK
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: (5p)

Phát biểu định luật về công? Cho ví dụ ?
3. Bài mới
Hoạt đông của thầy và trò.
Ghi bảng.
HĐ1: (10p)
I. Ai khoẻ hơn ai.
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK, ghi C1: P1=16.10=160N
P2 = 16.15=240 N
tóm tắt để trả lời ai khoẻ hơn ai?
h = 4m
HS: Đọc SGK, nắm thông tin
A1 = P1.h = 160.4 =640(J)
GV ghi lại một vài phương án lên bảng
GV: Để xét kết quả nào đúng, GV yêu cầu A2 = P2.h = 240.4 = 960(J)
HS: lần lượt trả lời các câu C1, C2( Y/c C2: c, d đều đúng
HS yếu-kém)
GV: Hướng dẫn HS phân tích được đáp án C3:
Anh Dũng làm việc khoẻ hơn vì
sai, đáp án đúng
trong thời gian 1s anh Dũng thực
Gợi ý ,y/c HS làm theo 2 phương án
hiện được công lớn hơn anh An
Trả lời theo gợi ý
HS: Thảo luận theo nhóm chọn đáp án
Theo nhóm làm vào giấy nháp 2 phương
án
Trả lời câu 3( HSY-KT)
II. Công suất
Trả lời cá nhân
Công thực hiện được trong một đơn

HĐ 2: Công suất:(7’)
GV: Để biết máy nào, người nào… thực vị thời gian gọi là công suất
hiện được công nhanh hơn thì cần phải so Nếu t là thời gian, A là công thực
sánh các đại lượng nào, so sánh như thế hiện
được, thì công suất P được tính
nào?
A
Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK phần II:
P=
t
Công suất là gì
HS: Nêu ý nghĩa của các đại lượng?


Giáo án Vật Lý 8

( HSY-KT)
HS: Đọc SGk trả lời câu hỏi
HĐ 3 : Đơn vị công suất( 5’)
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các
câu hỏi
Đơn vị chính của công, thời gian là gì?
( HSY-KT)
Vậy đơn vị công suất là gì?
HS: Cá nhân phát biểu
HS ghi vở
HĐ 4: Vận dụng:(15’)
GV hướng dẫn HS trả lời các câu C4 đến
C6
( Y/c HS yếu-kém trả lời C4)

HS: Đọc SGK, trả lời
GV: Y/c HS tóm tắt và làm C5
Công thực hiện của trâu và máy ntn với
nhau?
HS: Cùng cày một sào đất nên công thực
hiện của máy và trâu là như nhau.
GV: Gợi ý:So sánh thời gian để biết công
suất.
Hướng dẫn HS trả lời C6
HS trả lời theo hướng dẫn của GV

III. Đơn vị công suất
Công A là 1J thời gian là 1s thì:
P=

1J
= 1J/s
1s

Còn gọi là Oát (W)
1W = 1J/s
1kW = 1000W
1MW = 1000kW = 1000000W
IV. Vận dụng
C4: Công suất của An:
P1 =

A1 640
=
= 12,8(W)

t1
50

Công suất của Dũng:
P2 =

A2 960
=
= 16(W)
t2
60

C5: Máy cày có công suất lớn
hơn,lớn hơn 6 lần.
C6: t =1h=3600s
S= 9km = 9000m
A = F.S

4. Củng cố:(5’) ( HS yếu-kém)
* ý nghĩa của công suất: Giới thiệu ý nghĩa của các số ghi trên một số máy: Số ghi
công suất trên các máy móc, tb là công suất định mức của dụng cụ đó. P= 1000W nghĩa
là khi động cơ hoạt động bình thường, thì trong 1s nó thực hiện một công là 1000J
* Hướng dẫn về nhà:(2’)
Học phần ghi nhớ
- Đọc phần “có thể em chưa biết”
- Làm các bài tập ở SBT
IV: Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.

Ký duyệt của TCM


Giáo án Vật Lý 8

Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 22:
BÀI TẬP
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Hiểu được công, công suất, đơn vị đo, công thức tính công, công suất.
2. Kĩ năng: Giải được các bài toán về công suất, về cơ năng
3.Thái đô: Nghiêm túc, chính xác, trung thực, thích học môn vật lí.
4. PTNL: Năng lực tính toán
II. Chuẩn bị.
+ GV : GA câu trả lời , bảng phụ lời giải các bài tập 15.4 ,15.5,
+ HS Nghiên cứu kĩ các bài tập trong SBT
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: (Dành thời gian kiểm tra 15p)
3. Bài mới.
Hoạt đông của thầy và trò.
Ghi bảng.
HĐ1 (25p): Bài tập về công, công suất
Bài 15.1 . Câu c
GV: Y/c hs đọc đề bài 15.1
HS: Đọc bài 15.1
Bài 15.2 .
GV: Y/c hs đọc và tóm tắc đề bài 15.2

A = 10 000.40 = 400 000J
HS tóm tắt bài 15.2 :
t = 2.3 600 = 7 200(s)
A 400000
t = 2h ; công của 1 bước là 40J; Công suất
P= =
= 55,55(W )
t
7200
của người đi bộ là P = ?
Trả lời : P = 55,55W
Bài 15.3.
GV yc hs đọc và tóm tắt đề bài 15.3
Biết công suất của động cơ Ôtô là P
HS đọc và tóm tắt bài 15.3 và trả lời câu
Thời gian làm việc là t = 2h = 7200s
hỏi gv
Công của động cơ là
GV công thức tính công ? công suất ?
GV thực hiện đổi đơn vị phù hợp với yc A = Pt = 7 200.P (J)
Trả lời : A = 7 200.P (J)
bài toán ?
HS: Cá nhân trả lời câu hỏi.
Bài 15.4 .
GV: Y/c hs đọc và tóm tắt đề bài 15.4
? Trong 1 phút khối lượng nước chảy trong h =25 (m), D = 1000 (kg /m3)
Lưu lượng nước = 120 m3/ ph
bể là bao nhiêu? Trọng lượng của lượng
P=?
nước đó?

Khối lượng nước chảy trong một phút:
? Công thực hiện được mà máy đưa nước
m = D. V = 1000. 120 = 120 000( kg)
lên cao được tính như thế nào
Trọng lượng của nước đưa lên trong 1 phút:
? Công suất của máy tính bằng công thức
P = 10. m = 10. 120 000 = 1200 000 (N)
nào?
Công mà máy thực hiện được trong 1 phút:
HS: Đại diện HS lên bảng trình bày
A = P. h = 1200 000. 25 = 30 000 000 ( J)
GV: Thống nhất đáp án đúng
Công suất của máy thực hiện được :
HS: Hoàn thiện vào vở


Giáo án Vật Lý 8

P = A / t = 30 000 000/ 60 = 500 000 (W)
Bài 15.5*
GV: Y/c hs đọc và tóm tắc đề bài 15.5
a) Để lên đến tầng thứ 10, thang máy phải
HS đọc và tóm tắt đề bài 15.5 và trả lời câu vượt qua 9 tầng , vậy phải lên cao:
hỏi của gv
h = 3,4.9 = 30,6(m)
+ h là chiều cao (lên tới tầng 10)
Khối lượng của 20 người là:
+ 3,4m chiều cao của 1 tầng
50.20 = 1000(kg)
+ 50kg khối lượng một người

Trọng lượng của 20 người là P = 10000N
+ t là thời gian (1ph)
Vậy công phải tiêu tốn cho mỗi lần thang
+ Pcông suất tối thiểu?
lên tối thiểu là:
+ T là chi phí phải trả cho một lần lên
A = P.h = 10 000.30,6(J)
thang ?
A = 306 000J
GV :
Công suất tối thiểu của động cơ kéo thang
+ số tầng? (HSY-KT)
lên là :
A 306000
+ chiều cao của mỗi tầng? ( HSY-KT)
p= =
= 5100(W )
t
60
+ khối lượng của một người?
p = 5,1kW
+ giá 1kWh ?
+ 1kWh = 3 600 000J
b) Công suất thực hiện của động cơ
5 100.2 = 10 200 (W) = 10,2(kW)
Chi phí cho một lần thang lên:
10,2
= 136
60
T = 136đ

T = 800.

GV: Y/c hs đọc và tóm tắc đề bài 15.6
HS đọc và tóm tắc đề bài 15.6
trả lời câu hỏi GV
+ Công thức tính công?
+ Công thức tính công suất ?

Trả lời: a) P=5,1kW b) T= 136đ
Bài 15.6
F = 80N ; s = 4,5km = 4 500m ;
t = 30 ph = 1800s
Công của ngựa
A = Fs = 80.4 500 =360000(J)
Công suất trung bình của ngựa :
p=

A 360000
=
= 200(W )
t
1800

Trả lời : A= 360 000J ; P = 200W

4. Củng cố: (5p)
- Công của một vật ? công thức ? ( HSY-KT)
- Công suất ? công thức công suất ?
- Nhắc lại hệ thống phương pháp giải các bài tập
* Hướng dẫn học ở nhà :

- Giải tiếp các bài tập còn lại
- Xem trước bài 16 sgk.
KIỂM TRA 15 PHÚT
Câu 1 : Điều kiện để có công cơ học ? Viết công thức tính công ?
Câu 2 : Một con ngựa kéo một cái xe với một lực kéo không đổi bằng 80N và đi được
4,5km trong nửa giờ. Tính công và công suất trung bình của con ngựa.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
Câu 1:(4d)


Giáo án Vật Lý 8

+ Điều kiện để có công cơ học là: Có lực tác dụng và vật di chuyển theo phương
của lực (2d)
+ Công thức: A = F.s (1đ)
+ Chỉ rõ các đại lượng có trong công thức: (1đ)
Câu 2: (6đ)
Tóm tắt: (1đ) F = 80N ; s = 4,5km = 4 500m ;
t = 30 ph = 1800s
Tính: A = ? P = ?
Giải: Công của ngựa là: (2đ)
A = Fs = 80.4500 =360000(J)
Công suất trung bình của ngựa : (2đ)
P=

A 360000
=
= 200(W )
t
1800


ĐS: A = 360000J; P = 200W (1đ)
IV: Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.
Ký duyệt của TCM


Giáo án Vật Lý 8

Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 23:
CƠ NĂNG
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Tìm được ví dụ minh họa vè cơ năng, thế năng, động năng.
- Thấy được một cách định tính, thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của
vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật và
vận tốc của vật. Tìm được vd minh họa.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm TH để phát hiện ra kiến thức
3. Thái đô: Thích tìm hiểu thực tế, ham học hỏi.
4. PTNL:
- Năng lực thực nghiệm.
- Năng lực hợp tác: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
II. Chuẩn bị.
1. GV: SGK, SGV, GA,
2. HS: SGK, SBT, vở ghi, Bộ TN h 16.1, 6.2, 16.3 SGK.
III. Tổ chức hoạt động dạy học

1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ ( 5p)
- Công suất là gì? Viết công thức tính công suất?
3. Bài mới:
Hằng ngày chúng ta nghe đến năng lượng. Con người muốn làm việc được
cần có năng lượng. Vậy năng lượng là gì? Chúng tồn tại ở dạng nào? Chúng ta cùng
tìm hiểu bài hôm nay?
Hoạt đông của thầy và trò.
Ghi bảng
HĐ 1: Tìm hiểu về cơ năng (5p)
I. Cơ năng
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho
- Cơ năng là một dạng năng lượng. một
biết cơ năng là gì? Đơn vị đo?
vật có khả năng thực hiện công thì vật đó
( HSY-KT)
có cơ năng.
HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của - Đơn vị của cơ năng là Jun.
bạn
GV: Kết luận: Cơ năng là một dạng năng
lượng. Một vật có khả năng thực hiện
công thì nói vật đó có cơ năng. Cơ năng
có đơn vị là Jun
HS: Ghi vào vở
II. Thế năng
HĐ2: Tìm hiểu về thế năng (10p)
1. Thế năng hấp dẫn
GV: Làm thí nghiệm h 16.1 SGK. Nếu
- Khi đưa một vật lên cao cơ năng trong
đưa quả nặng lên một độ cao nào đó thì

trường hợp này gọi là thế năng
vật đó có cơ năng không? Tại sao?
- Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì
- HS: Quan sát và trả lời
công mà vật có khả năng thực hiện được
- GV: Kết luận lại và thông báo cơ năng
càng lớn, nghĩa là thế năng của vật càng


Giáo án Vật Lý 8

đó gọi là thế năng
? Thế năng phụ thuộc vào yếu tố nào?
- HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời
của bạn
- GV: Thông báo thế năng của vật phụ
thuộc vào độ cao gọi là thế năng hấp dẫn.
Tại vị trí mặt đất thế năng của vật bằng
không?
GV: Làm thí nghiệm h 16.2 yêu cầu HS
trả lời C2
- HS: Quan sát và trả lời
- GV: Thông báo cơ năng phụ thuộc vào
độ biến dạng đàn hồi gọi là thế năng đàn
hồi.
- HS: Ghi vào vở
HĐ 3:Tìm hiểu về đông năng(10p)
GV: Yêu cầu HS đọc SGK cho biết cách
tiến hành TN
HS: HĐ cá nhân

GV: Làm TN cho HS quan sát. Yêu cầu
HS trả lời C3, C4, C5
HS: HĐ cá nhân. Nhận xét câu trả lời của
bạn
GV: Chốt lại
HS: Ghi vào vở
GV: Vậy động năng của vật phụ thuộc
vào yếu tố nào? chúng ta cùng làm thí
nghiệm để tìm hiểu
HS: Nêu cách tiến hành thí nghiệm 2
GV: Làm thí nghiệm

HS: Quan sát và trả lời C6,C7, C8
GV: Hướng dẫn và thống nhất đáp án
HS: Hoàn thiện vào vở
GV: Kết luận lại vè động năng
HS: Ghi vào vở.

lớn.
- Thế năng được xác định bởi vị trí của
vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp
dẫn. Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng
hấp dẫn bằng không.
2. Thế năng đàn hồi
- C2: Đốt cháy sợi dây, lò xo đẩy miếng
gỗ lên cao tức là đã thự hiện công. Lò xo
khi biến dạng có cơ năng.
- Cơ năng của lò xo trong hợp này gọi là
thế năng đàn hồi
- Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến

dạng đàn hồi của lò xo.
III. Đông năng
1. Khi nào vật có động năng?
- TN1:
- C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng
gỗ B. làm miếng gỗ B chuyển động một
đoạn.
- C4: Quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ B
một lực làm miếng gỗ B chuyển động, tức
là thực hiện công.
- C5: Một vật chuyển động có khả năng
sinh công.
- Cơ năng của một vật do chuyển động
mà có gọi là động năng.
2. Động năng của vật phụ thuộc vào
yếu tố nào?
- TN2:
- C6: So với thí nghiệm 1 lần này miếng
gỗ B chuyển động được dài hơn. Như vậy
khả năng thực hiện công của quả cầu A
lần này lớn hơn lần trước,. Quả cầu A lăn
từ vị trí cao hơn nên vận tốc của nó khi
đập vào miếng gỗ B lớn hơn trước. Qua
thí nghiệm có thể rút ra kết luận: Động
năng của quả cầu A phụ thuộc vào vận tốc
của nó. Vận tốc càng lớn thì động năng
càng lớn
- TN 3:
- C7: Miếng gỗ B chuyển động được một
đoạn đường dài hơn như vậy công của

quả cầu A’ thực hiện được lớn hơn công
của quả cầu A thực hiện lúc trước. TN
cho thấy động năng của quả cầu còn phụ
thuộc vào khối lượng của nó.Khối lượng


Giáo án Vật Lý 8

của vật càng lớn, thì động năng của vật
càng lớn..
- C8: Động năng của vật phụ thuộc vào
IV. Vận dụng:
- C9: Vật đang chuyển động trong không
trung, Con lắc lò xo đang dao động
- C10: a, Thế năng. b, Động năng. c, Thế
năng

HĐ 4: Vận dụng( 10p)
GV: Yêu cầu HS trả lời C9, C10 SGK
HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của
bạn
GV: Thống nhất đáp án
HS: Ghi vở
4. Củng cố (5p)
- GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết
- GV: Cơ năng là gì? Có những dạng cơ năng nào? các dạng đó phụ
thuộc vào những yếu tố nào?( HS: HĐ cá nhân)
- HS: làm bài tập 16.2, 16.3 16.5 SBT
- GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK
- GV: HS về nhà làm bài tập 16.4, 15.6, SBT

- Đọc trước bài 18 trả lời các câu hỏi phần ôn tập

IV: Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..
Ký duyệt của TCM


Giáo án Vật Lý 8

Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 24:
ÔN TẬP
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức của chương cơ học.
- Vận dụng kiến thức để giải bài tập về cơ học
- Giải thích được một số hiện tượng có trong tự nhiên dựa vào kiến thức của
chương 1
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tính toán, phân tích hiện tượng
3. Thái đô:
Trung thực, tự giác, có ý thức học hỏi
4. PTNL:
- Năng lực tính toán.
- Năng lực hợp tác.
II. Chuẩn bị.
1. GV: SGK, SGV, GA,

2. HS: SGK, SBT, vở ghi,
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ ( 5p)
- Cơ năng là gì có những loại cơ năng nào? Nó phụ thuộc vào yếu tố nào?
Đơn vị đo của cơ năng?
3. Bài mới:
Hoạt đông của thầy và trò.
Ghi bảng
HĐ 1: Ôn tập( 20’)
A. Ôn tập
-GV: Yêu cầu HS đọc và trả 1. Chuyển động cơ học:
lời câu hỏi trong SGK phần - CĐ cơ học: Là sự thay đổi vị trí của vật này so với
ôn tập.
vật khác theo thời gian
( Chú ý HSY_ KT)
- Giữa CĐ và đứng yên có tính tương đối, CĐ hay
- HS: HĐ cá nhân, Nhận xét đứng yên phụ thuộc vào vật mốc
câu trả lời của bạn
2. Vận tốc:
Thống nhất đáp án
- Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay
- GV: Hướng dẫn và đưa ra chậm của CĐ
đáp án đúng. Yêu cầu HS
- KH: v
dựa vào các câu trả lời vẽ sơ - CT: v = S/ t
đồ tư duy về chương cơ học - ĐV: m/s, km/ h
- HS: HĐ cá nhân và ghi
3. Chuyển động đều, chuyển động không đều
vào vở

- CĐ đều là CĐ có độ lớn vận tốc không thay đổi
theo thời gian
- CĐ không đều là CĐ có vận tốc thay đổi theo thời


Giáo án Vật Lý 8

gian.
- Vận tốc TB trong CĐ không đều: v = S/ t
4. Biểu diễn lực
- Muốn biểu một véc tơ lực cần:
+ Gốc: là điểm đặt của vec tơ lực
+ Phương, chiều của vec tơ lực là phương chiều của
lực
+ Độ lớn biểu diễn theo tỷ lệ xích
5. Hai lực cân bằng:
6. Lực ma sát:
7. Quán tính:
- Quán tính là khã năng bảo tồn vận tốc ban đầu của
vật
8. Áp lực:
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với diện tích
bị ép
9. Áp suất:
- Áp suất là áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép
- KH: p
- Công thức: p = F/ s
- ĐV: N/ m2 hoặc pa
10. Lực đẩy Ácsimet
- Một vật nhúng chìm trong chất lỏng bị chất lỏng

tác dụng lên một lực đẩy có phương thẳng đứng, có
chiều từ dưới lên. Gọi là lực đẩy Acsimet.
- KH: FA
- CT: FA = d. V
11. Điều kiện vật nổi vật chìm:
- Vật nổi: FA < P
- Vật chìm: FA > P
- Vật lơ lửng: FA = P
12. Công cơ học:
- Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp
có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển động.
- KH: A
- CT: A = F. s
- ĐV: Jun ( J)
13. Định luật về công:
- Không một máy cơ đơn giản nào được lợi về công,
lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về
đường đi và ngược lại
14. Công suất:
- Công suất cho ta biết ai khỏe hơn ai, cho ta biết
được ai thực hiện công nhanh hơn.
- KH: P
- CT: P = A / t
- ĐV: W, KW, MW


Giáo án Vật Lý 8

HĐ2: Vận dụng (20’)
- GV: YCHS làm phần 1

SGK
- HS: HĐ cá nhân, NX câu
trả lời của bạn
- GV: KL lại
- HS: Hoàn thiện vào vở
- GV: YC HS hoàn thiện
phần 1, 2, 4, 5 SGK
- HS: HĐ cá nhân, NX câu
trả lời
- GV: Thông báo cơ năng
phụ thuộc vào độ biến dạng
đàn hồi gọi là thế năng đàn
hồi.
- HS: Ghi vào vở

II. Vận dụng
1. Khoanh tròn đáp án đúng
1. D, 2 D, 3 B, 4 A, 5 D, 6 D.
2. Trả lời câu hỏi
1. Hai hàng cây bên đường cđ ngược lại là vì: Chọn
ô tô làm mốc thì cây sẽ cđ tương đối so với ô tô và
người.
2. Lót tay bằng vải hoặc cao su sẽ tăng lực ma sát
lên nút chai. Lực ma sát này sẽ giúp ta xoáy nút chai
ra khỏi miệng.
5. Khi vật nổi lên mặt thoáng của chất lỏng
FA = d. V Trong đó d là trọng lượng riêng của chất
lỏng, V là phần thể tích vật bị chìm trong chất lỏng
3. Bài tập
1.

- Tóm tắt:
s1 = 100 (m); t1 = 25(s)
s2 = 50 (m); t2 = 20(s)
v1 =? v2 = ? v =?
Vận tốc của xe trên đoạn đường dóc là:
v1 =

s1 100
=
= 4(m / s)
t1 25

Vận tốc của xe trên đoạn đường phẳng:
v2 =

s2 50
=
= 2,5(m / s )
t2 20

Vận tốc của xe đi trên cả quãng đường là:
s s1 + s2 100 + 50
=
=
≈ 3,33(m / s )
t t1 + t2
25 + 20
ĐS: v1 = 4m / s; v 2 = 2,5m / s; v ≈ 3,33m / s
v=


5. m = 125(kg), h = 70 cm = 0.7(m)
t = 0.3(s)
P=?
Công của lực nâng của lực sĩ đưa quả tạ lên cao là:
A = F.s = P.h =10.m.h = 10.125.0.7 = 875 (J)
Công suất của người lực sĩ nâng quả tạ là:
P=

A 875
=
= 2916, 67 ( J )
t 0,3

ĐS: P = 2916,67 (J)
4. Củng cố, dặn dò: (5p)
- GV: HS về nhà hoàn thiện sơ đồ tư duy chương cơ học
- GV: HS về nhà làm bài tập 2,3,3 SGK
- Chuẩn bị tốt để kiểm tra 45p
IV: Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..


Giáo án Vật Lý 8

Ký duyệt của TCM

Ngày soạn :
Ngày kiểm tra:

Tiết 25:
KIỂM TRA
A. Mục tiêu
- Kiểm tra kiến thức kĩ năng của HS đã học được trong thời gian qua. Qua kiểm tra
GV đánh giá mức độ nhận thức và phân loại được đối tượng HS. Kiểm tra kĩ năng làm
bài của học sinh.
- Vận dụng kiến thức đã được học để làm bài kiểm tra.
- Qua bài kiểm tra GV nắm rõ hơn tình hình học tập của lớp mình để có phương pháp
giảng dạy phù hợp hơn.
- Nghiêm túc, tự giác trong kiểm tra.
B. Chuẩn bị
- GV: Đề kiểm tra.
- HS Giấy bút
C. Nội dung
2.Bảng trọng số
h=0,7, N=40 câu, Mỗi câu 0,25đ
Số tiết quy
TS
Số câu
Điểm số
Tổng
đổi
Nội dung
Tiết
số tiết
LT
BH
VD
BH
VD

BH
VD
9
24
2,25
6
CĐ1: Công cơ học,
Định luật về công,
5
2
1,4
3,6
TN3
TN2 TN0,75 TN0,5
công suất
TL6
TL22 TL1,5 TL5,5
5
2
1,25
0.5
CĐ2: Cơ năng
1
1
0,7
0,3
TN5
TN2 TN1.25 TN0.5
TL0
TL0

TL0
TL0
14
26
7,0
3,0
TỔNG
6
3
2,1
3,9
TN8
TN4 TN2,0 TN1,0
TL6
TL22 TL1,5 TL5,5
3. Bảng mô tả ma trận đề kiểm tra
Cấp độ

Vận dụng

Tên

Nhận biết

Thông hiểu

Chủ đề

(Mức độ 1)


(Mức độ 1)

(nội dung,
chương…)

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

(Mức độ 3)

(Mức độ 4)

Chủ đề 1: Công cơ học, Định luật về công, công suất (5t


Giáo án Vật Lý 8

Nội dung 1:
Công cơ học
Nội dung 2:
Định luật về
công
Nội dung 3:
công suất

Học sinh nắm
được khi nào có
công cơ học,
nhận biết được

máy cơ đơn giản,

Câu trong đề
KT

C1,2 (TN),
C1(TL)

Số câu (điểm)
Tỉ lệ %

Đơn vị công suất

Biến đổi được
công thức tính
công?
Công thức tính
công của trọng
lực.

So sánh được
công suất của
các vật. Công
thức suy ra từ
công thức
tính công.

Vận dụng công
thức tính công,
công suất

C3(TN)

C2a(TL)

C9,10 (TN),
C2b,c(TL)

Số câu TN 3(0,75 điểm), số câu TL
6(1,5điểm)

Số câu TN2(0,5 điểm), số câu
TL22(5,5điểm)

Tỷ lệ 22,5%

Tỷ lệ 60%

Chủ đề 2: Cơ năng
Nội dung 1:
Cơ năng

Nắm được có
mấy dạng cơ
năng?
Cơ năng sinh ra
khi nào?

Câu trong đề
KT
Số câu (điểm)

Tỉ lệ %

C4,5(TN)

Thế năng hấp
dẫn phụ thuộc
yếu tố nào?
Động năng phụ
thuộc vào yếu tố
nào? Thế năng
đàn hồi phụ
thuộc vào yếu tố
nào?

Các hiện tượng
vật lý về thế năng
và động năng.

C6,7,8(TN)

C11,12(TN)

Số câu TN5(1,25 điểm),

Số câu TN2( 0,5điểm),

Tỷ lệ 12,5 %

Tỷ lệ 5%


Tổng số câu
(điểm)

Tổng số câu TN8(2điểm), Tổng số
câu TL 6(1,5điểm)

Tổng số câu TN4(1điểm), Tổng
số câu TL 22(5,5điểm)

Tổng số điểm
(tỉ lệ %)

Tổng số điểm3,5 (tỷ lệ35 %)

Tổng số điểm 6,5 (tỷ lệ 65 %)

Phần 1: Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng (0,25)
Câu 1: Công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào?
a.Lực tác dụng
b.Quảng đường vật dịch chuyển
Câu 2: Máy cơ đơn giản gồm những loại nào?
a.Đòn bẩy
b.Ròng rọc, mặt phẳng nghiêng
Câu 3: Đơn vị công suất là gì?
a.Oát, kilôoat
b.Oát
Câu 4:Cơ năng gồm mấy dạng?
a.Động năng
b.Thế năng, động năng


c.Cả hai đáp án trên
c.Cả hai đáp án trên
c.Kilôoát
c.Thế năng


Giáo án Vật Lý 8

Câu 5: Cơ năng sinh ra khi nào?
a.khi vật có khối lượng b.khi vật có trọng lượng
c. Vật có khả n ăng sinh công
Câu 6:Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào?
a.Độ cao, khối lượng của vật b.Độ cao
c.Khối lượng.
Câu 7: Động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
a.Khối lượng.
b. Vận tốc
c.Cả hai đáp án trên
Câu 8: Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố nào?
a.Độ lún của vật
b. Độ biến dạng đàn hồi của vật c. Khối lượng của v ật
Câu 9:Kéo một trên mặt đất sử dụng một lực là 200N đi hết một quảng đường dài
2m. Công sinh ra là bao nhiêu
a.4000J
b.400J
c.40J
Câu 10: Công thức tính công suất P=A/t được biến đổi về được công thức nào?
a.P=F.s
b. P=F.V
P=F.t

Câu 11: Có những sự chuyển hóa nào khi nước chảy từ trên cao xuống?
a.Động năng sang thế năng
b.Thế năng sang động năng
c.Thế năng hấp dẫn sang thế năng đàn hồi
Câu 12: Một vật có động năng bằng 0 thì giá trị cơ năng như thế nào?
a.Cơ năng bằng thế năng b.Cơ năng bằng 0
c.Cơ n ăng gấp 2 thế n ăng
Phần 2: Tự luận (7đ)
Câu 1: Một máy cày, cày hai sào ruộng mất 30 phút. Công của máy cày là 1000 Jun.
Tính công suất của máy cày. (1.5đ)
Câu 2: ( 5,5đ)
Một vật có khối lượng là 100kg. Kéo vật lên cao 6m.
a.Tính công mà người ấy bỏ ra.
b. Kéo vật lên độ cao trên mất hết 20 giây. Tính công suất của người đó, đổi ra KW
c. Tính vận tốc kéo vật lên độ cao đó?
C/ ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
a.Trắc nghiệm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
c

c
a
b
c
a
C
b
a
b
b
a
b.Tự luận
Câu 1 : Tóm tắt : Đổi 30 phút ra giây (0.5)
- Vận dụng công thức : p=A/t thay số tính P. (1.0)
Câu 2: Tóm tắt: (0,5)
m=100kg
s=h=6m
a.Tính A=? (2.0)
b. t=20s tính P=? (1,5)
c.V=? (1,5)
Giải:
a.Tính P= 10.m= 1000N


Giáo án Vật Lý 8

Công của người thực hiện: A= p.h =1000.6=6000J
b.Công suất của người đó: P=A/t =6000/20 =3000W=3KW
c.Vận tốc của vật
P=F.V suy ra V=P/F=3000/1000=3m/s

IV: Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..
Ký duyệt của TCM
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Chương II: NHIỆT HỌC
CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO

Tiết 26
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Kể tên một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo gián đoạn từ các
hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.
- Bước đầu nhận biết được TN mô hình và chỉ ra sự tương tự giữa TN
mô hình và hiện tượng cần giả thích.
- Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện
tượng thực tế đơn giản.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích TN mô hình để giải thích hiện tượng thực tế.
3. Thái đô: Trung thực có tính tự giác, ham hiểu biết, tìm hiểu hiện tượng tự nhiên
4. PTNL: Năng lực hợp tác.
II. Chuẩn bị.
1. GV: SGK, SGV, GA, hai bình đựng rượu và nước, một lọ cát, 1 lọ ngô
2. HS: SGK, SBT, vở ghi,
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Tổ chức tình huống ( 5p)
- GV: Đưa ra 50 ml nước và 50 ml rượu, hỏi nếu đổ lẫn vào nhau. Hỏi có thu
được hỗn hợp nước rượu 100ml không?

- HS: Không
- GV: Làm TN kiểm chứng . Tại sao ta không thu được 100 ml hh mà lại bị hụt
đi 5 ml. Chúng ta cùng tìm hiểu nguyên nhân trong bài hôm nay.
3. Bài mới:
Hoạt đông của thầy và trò.
Ghi bảng
HĐ 1: Các chất có được cấu tạo từ những I. Các chất có được cấu tạo từ những hạt
hạt riêng biệt không?( 15p)
riêng biệt không?
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho
- Vật chất không liền một khối mà các chất
biết các thông tin về cấu tạo nguyên tử?
được cấu tạo từ những hạt riêng biệt gọi là
- HS: HĐ cá nhân, Nhận xét câu trả lời của nguyên tử, phân tử
bạn
- Nguyên tử, phân tử là những hạt vô cùng
- GV: Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh
nhỏ bé, mắt thường không thể nhìn thấy
chụp các nguyên tử silic qua kính hiển vi
được


Giáo án Vật Lý 8

- Vậy các chất có được cấu tạo từ các hạt
riêng biệt không? (HSY-KT)
- HS: HĐ cá nhân
- GV: Chốt lại
- HS: Ghi vào vở
HĐ2: Giữa các phân tử nguyên tử có

khoảng cách hay không (10p)
- GV: Làm thí nghiệm mô hình và yêu cầu
HS trả lời C1
- HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của
bạn
- GV: Các hạt ngô, cát tương tự như các
phân tử rượu, nước, Vân dụng thí nghiệm
mô hình đó giải thích thí nghiệm ở đầu bài.
- HS: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
- GV: Kết luận lại. Vậy giữa các phân tử
nguyên tử có khoảng cách không?
- HS: Giữa các phân tử nguyên tử có
khoảng cách.
- GV: Kết luận
- HS: Ghi vở.

HĐ 3: Vận dụng(10p).
- GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời C3, C4, C5
SGK
- HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn
- GV: Hướng dẫn HS làm bài
- HS: Thảo luận và đưa ra đáp án đúng
- GV: KL lại đáp án
- HS: Hoàn thiện vào vở

- Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất, phân tử là
nhóm các nguyên tử.

II. Giữa các phân tử nguyên tử có
khoảng cách hay không?

1. TN mô hình
- C1: Trộn 50 cm3 ngô vào 50 cm3 cát, hỗn
hợp thu được nhỏ hơn 100 cm3 vì giữa các
hạt ngô có khoảng cách cho lên khi đổ cát
vào với ngô các hạt cát xen vào khoảng
cách giữa các hạt ngô cho lên hỗn hợp thu
được nhỏ hơn tổng thể tích của hai hỗn
hợp.
2. Giữa các nguyên tử phân tử có khoảng
cách
- C2: Giữa các phân tử rượu, nước có
khoảng cách cho lên khi đổ rượu vào nước
các phân tử rượu, nước xen kẽ vào khoản
cách của nhau lên hỗn hợp thu được có thể
tích nhỏ hơn tổng thể tích của hai chất khi
mang trộn.
KL: Giữa các phân tử có khoảng cách.
III. Vận dụng:
- C3: Khi khuấy lên các phân tử đường xen
vào khoảng cách của phân tử nước và
ngược lại, cho nên nước có vị ngọt
- C4: Thành bóng cao su được cấu tạo từ
các phân tử cao su, giữa chúng có khoảng
cách. Các phân tử khí trong bóng có thể
chui qua các khoảng cách này và ra ngoài
làm bóng bị xẹp đi
- C5: Các phân tử không khí có thể xen kẽ
vào các phân tử nước do đó cá có thể lấy
không khí ở trong nước vì vậy cá có thể
sống được dưới nước


4. Củng cố (5’)
- GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ (HSY-KT), có thể em chưa biết SGK
- HS: HĐ cá nhân
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 19.1, 19.2 SBT
- HS: HĐ cá nhân và thống nhất đáp án
IV: Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..
Ký duyệt của TCM


Giáo án Vật Lý 8

Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 27
NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN?
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Từ TN Bơ-rao c tỏ được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng
về mọi phía.
- Biết được chuyển động của phân tử nguyên tử chuyển động phụ thuộc vào
nhiệt độ.
- Dùng hiểu biết về chuyển động của các phân tử, nguyên tử của vật chất để
giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích TN mô hình để giải thích hiện tượng thực
tế.
3. Thái đô: Trung thực có tính tự giác, ham hiểu biết, tìm hiểu hiện tượng tự

nhiên
4. PTNL: Năng lực hợp tác.
II. Chuẩn bị.
1. GV: SGK, SGV, GA,
2. HS: SGK, SBT, vở ghi,
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Tổ chức tình huống ( 5p)
HS1: Các chất được cấu tạo như thế nào? Mô tả hiện tượng chứng tỏ các chất được
cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.
HS2: Làm bài tập 19.5
3. Bài mới:
Hoạt đông của thầy và trò.
Ghi bảng.
HĐ 1: TN Bơ-rao ( 5p).
I.TN Bơ- rao
-GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho
- Các hạt phấn hoa chuyển động không
biết TN cho biết vấn đề gì?
ngừng về mọi phía.
- HS: HĐ cá nhân, Nhận xét câu trả lời của
bạn
- GV: Bơ- rao đã phát hiện ra các phân tử ntử
chuyển động không ngừng về mọi phía.
- Vậy giải thích hiện tượng này như thế nào


Giáo án Vật Lý 8

chúng ta cùng tìm hiểu phần hai.

- HS: Ghi vào vở
HĐ2: Các phân tử nguyên tử chuyển đông
không ngừng (15p)
- GV: Yêu cầu HS tưởng tượng chuyển động
của các hạt phấn hoa giống chuyển động của
quả bóng và trả lời C1(HSY-KT), C2, C3?
- HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của
bạn
- GV: Chốt lại đáp án
- HS: Hoàn thiện và ghi vào vở
- GV: Thông báo cho HS do các phân tử
nước chuyển động không ngừng , liên tục va
chạm vào các phân tử hạt phấn hoa từ nhiều
phía, các va chạm này không cân bằng nhau
làm cho các hạt phấn hoa chuyển động hỗn
độn không ngừng.
- HS: Hoàn thiện giải thích vào vở
- GV: Yêu cầu HS quan sát h 20.2 chỉ rõ quĩ
đạo chuyển động của các hạt phán hoa trong
TN Bơ- rao. Mô tả chuyển động của chúng
dựa vào h.20.3
- HS: Ghi vở.
HĐ 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa chuyển
đông của phân tử và nhiệt đô (10’)
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK và cho biết
chuyển động của các phân tử phụ thuộc vào
nhiệt độ như thế nào?
- HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của
bạn
- GV: Kết luận lại và thông báo chuyển động

này gọi là chuyển động nhiệt.
- HS: Ghi vào vở.

HĐ 4: Vận dụng (5p)
- GV: Yêu cầu HS trả lòi C4, C5,
( HSY-KT) C6, C7 SGK?
- HS: HĐ cá nhân. Nhận xét câu trả lời của
bạn
- GV: chôt lại đáp án
- HS: Ghi và vở

II. Các phân tử nguyên tử chuyển đông
không ngừng?
- C1: Quả bóng tương tự như hạt phấn
hoa trong TN Bơ-rao.
- C2: Các HS tương tự như các phân tử
nước.
- C3: Các HS chuyển động không ngừng
và va chạm liên tục vào quả bóng với
các lực không cân bằng làm quả bóng
chuyển động không ngừng theo mọi
phía, và chuyển động hỗn độn. Tương tự
như vậy các hạt phấn hoa cũng bị các
phân tử nước va chạm liên tục và không
cân bằng từ nhiều phía nên các hạt phấn
hoa chuyển động hỗn độn không ngừng.
- Các nguyên tử, phân tử chuyển động
không ngừng.

III. Chuyển đông phân tử và nhiệt đô

- Nhiệt độ càng cao thì các phân tử
chuyển động càng nhanh.
- Chuyển động của các phân tử, nguyên
tử phụ thuộc vào nhiệt độ. Chuyển động
này gọi là chuyển động nhiệt.
IV. Vận dụng
- C4: Các phân tử nước và đồng sunfats
chuyển động hỗn độn không ngừng về
mọi phía. Khi đổ nước vào dd đồng sun
fats hai phân tử này chuyển động hỗn
độn không ngừng đan xen vào khoảng
cách giữa các ptử của nhau cho lên sau
một thời gian dung dịch này có màu
xanh nhạt
- C5: Giữa các phân tử nước và không
khí có khoảng cách hơn nữa chúng
chuyển động không ngừng về mọi phía
cho lên các phân tử không khí xen vào
khoảng cách của các phân tử nước. Do
vậy trong nước có KK.
- C6: Nhiệt độ tăng làm các phân tử


Giáo án Vật Lý 8

chuyển động càng nhanh do vậy hiện
tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh.
hơn
4. Củng cố. ( 5’)
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 20..1, 20..2 SBT

- HS: HĐ cá nhân và thống nhất đáp án
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- GV: Học thuộc ghi nhớ-,
- GV: Làm bài tập SBT: 20.4, 20.5,
- Đọc trước 21 Nhiệt năng cho biết nhiệt năng là gì có mấy cách làm thay đổi nhiệt
năng.
IV: Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ký duyệt của TCM


Giáo án Vật Lý 8

Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 28
NHIỆT NĂNG
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng, nhiệt lượng.
- Biết được mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ
- Biết được đơn vị của nhiệt năng, nhiệt lượng là J
2. Kĩ năng:
- Tìm được vd vê f thực hiện công, truyền nhiệt làm biến đổi nhiệt năng của vật
- Làm được hai TN làm tăng nhiệt năng của vật
3. Thái đô:
- Trung thực có tính tự giác, ham hiểu biết, tìm hiểu hiện tượng tự nhiên
4. PTNL: Năng lực hợp tác.
II. Chuẩn bị.

1. GV: SGK, SGV, GA,
2. HS: SGK, SBT, vở ghi, một miếng đồng, nhôm có lỗ, phích nước
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Tổ chức tình huống ( 5’)
- Nguyên tử, phân tử chuyển động như thế nào? Hãy lấy vd chứng tỏ hiện tượng
đó?
3. Bài mới:
GV: Động năng là gì? Động năng phu thuộc vào yếu tố nào? Nhiệt năng là
gì? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và vận tốc của vật như thế nào chúng ta cùng tìm
hiểu bài hôm nay.
Hoạt đông của thầy và trò
Ghi bảng
HĐ 1: Tìm hiểu về nhiệt năng (10p)
I. Nhiệt năng
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về
- Nhiệt năng: Tổng động năng phân tử
động năng, động năng của phụ thuộc vào vận của tất cả các phân tử cấu tạo nên vật
tốc của các phân tử như thế nào?
gọi là nhiệt năng
- HS: Cơ năng của vật do chuyển động mà - Mọi vật đều có nhiệt năng vì phân tử
có được gọi là động năng. Khi vận tốc của
cấu tạo nên vật luôn luôn chuyển
các p tử, n tử tăng thì động năng của chúng
động.
cũng tăng và ngược lại.
- Nhiệt năng phụ thuộc vào nhiệt độ:


Giáo án Vật Lý 8


- GV: Phân tử có động năng không? Vì sao?
- HS: Phtử luôn có động năng ví nó luôn
chuyển động?
- GV: Thông báo về khái niệm nhiệt năng và
khắc sâu mọi vật đều có nhiệt năng
- HS: Ghi vào vở
- GV: Tìm mối quan hệ giữa nhiệt năng và
nhiệt độ. Khi nhiệt độ tăng thì vận tốc của
các phân tử nguyên tử thay đổi như thế nào?
- HS: Nhiệt độ tăng thì vận tốc của các ptử
tăng
- GV: Nhiệt năng phụ thuộc vào nhiệt độ
ntn?
- HS: Nh năng của vật tăng khi nđộ của vật
tăng
- GV: Làm thế nào để có thể làm thay đổi
nhiệt năng của một miếng đồng?
HĐ2: Tim hiểu cách làm thay đổi nhiệt
năng (10’)
- GV: Yêu cầu HS thảo luận cách làm thay
đổi nhiệt năng của miếng đồng?
- HS: HĐ nhóm và nêu phương án:
+ Nhiệt năng của miếng đồng tăng liên quan
đến chuyển động của miếng đồng
+ Nhiệt năng tăng không liên quan đến
chuyển động của miếng đồng
- GV: Yêu cầu HS cọ xát miếng đồng cho
biết miếng đồng nóng len hay lạnh đi khi
được cọ xát?

- HS: Miếng đồng nóng lên
- GV: Yêu cầu HS trả lời C1 ( HSY-KT)
- HS: HĐ cá nhân
- GV: Vậy chúng ta có thể làm thay đổi nhiệt
năng của vật bằng cách thực hiện công
- GV: Làm cách nào để tăng nhiệt năng mà
không cần thực hiện công?
- HS: Làm TN 2 và trả lời C2 rồi rút ra kết
luận.
- GV: Cách làm thay đổi nhiệt năng mà
không cần thực hiện công đó là truyền nhiệt
HĐ 3: Tìm hiểu về nhiệt lượng(10’)
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK và cho biết kí
hiệu, đơn vị của nhiệt lượng, nhiệt lượng là
gì?
- HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn
- GV: KL lại và thông báo nhiệt lượng.
- HS: Ghi vào vở

Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân
tử cấu tạo nên vật chuyển động càng
nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.

II. Các cách làm thay đổi nhiệt
năng .
1. Thực hiện công:
- C1: Cọ xát miếng đồng -> Miếng
đồng nóng lên -> Nhiệt năng tăng
- Để làm tăng nhiệt năng của vật ta
thực hiện công bằng cách cho vật

chuyển động hoặc tác động lực lên vật.
2. Truyền nhiệt:
- C2: Đốt nóng miếng đồng hoặc thả
miếng đồng vào cốc nước nóng
- Cách làm thay đổi nhiệt năng mà
không cần thực hiện công gọi là truyền
nhiệt.

III. Nhiệt lượng
- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà
vật nhận được hay mất đi trong quá
trình truyền nhiệt.


×