Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Giáo án Vật lý lớp 8: Cơ học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.15 KB, 68 trang )

Giáo án Vật lý lớp 8
Cơ học

MỤC LỤC
CHƯƠNG I : CƠ HỌC
TIẾT 1: BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG HỌC
I-Mục tiêu
- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày, có nêu được vật
làm mốc .
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động đứng yên , xác định được vật
làm mẫu trong mỗi trạng thái .
- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng ,
chuyển động cong, chuyển động tròn .
II-Chuẩn bị
GV- Tranh vẽ 1.2, 1.4, 1.5 phóng to thêm để H/S xác định quỹ đạo chuyển
động của một số vật .
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung điền từ cho C6 và thí nghiệm .
HS: 2. Cho mỗi nhóm H/S: Dụng cụ thí nghiệm :
+1 xe lăn
+ 1 con búp bê
+ 1 khúc gỗ
+ 1 quả bóng bàn .
III-Tiến trình lên lớp
A-Tổ chức
Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Vắng
8A
8B
B-Kiểm tra
Giới thiệu chương trình Vật Lý 8 - Nghe giới thiệu .
- gồm hai chương cơ học và nhiệt học . - Đọc SGK(Trang3)
- Trong chương I, ta cần tìm hiểu những - 1 HS đọc to các nội dung cần tìm


hiểu.
vấn đề gì?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Đặt vấn đề : như sách giáo khoa . GV: Có thể nhấn mạnh , như trong cuộc
sống ta thường nói một vật là đang đứng yên hay chuyển động . Vậy theo em căn
cứ nào để nói vật đó chuyển động hay vật đó đứng yên ?
HĐ1: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên (12phút)
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển
động hay đứng yên
Em nêu 2 ví dụ về vật đứng yên , -Gọi hai HS trình bày ví dụ .
2 ví dụ về vật chuyển động ?
- Tại sao nói vật đó chuyển động ? -Trình bày lập luận chứng tỏ vật trong
- HS có thể nêu những hiện tượng VD đang chuyển động hay đứng yên .
nói vật đó chuyển động là: do bánh
xe quay , hoặc do có khói ... Do đó , sau
khi HS nêu hiện tượng để khẳng định
vật đó chuyển động thì GV có thể nêu
ra :Vị trí của vật đó so với gốc cây Trả lời C1
thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển
động .
-Vị trí vật đó so với gốc cây không - HS khá đưa ra nhận xét khi nào
đổi chứng tỏ vật đó đứng yên . nhận biết được vật chuyển động hay
-Vậy , khi nào vạt chuyển động , đứng yên . Muốn nhận biết được vật
khi nào vật đứng yên ? chuyển động hay đứng yên phải dựa
-Yêu cầu trả lời C1. vào vị trí của vật đó so với vật làm
mốc .
-GV chuẩn bị lại câu phát biểu của -Ghi bài : Cách xác định vật chuyển
HS , nếu HS phát biểu còn thiếu động .
(phần lớn HS chỉ chú ý đến vị trí
của vật so với vật làm mốc , mà

không chú ý chỉ thời gian so sánh).
Vì vậy , GV phải lấy ví dụ 1 vạt
chuyển động , lúc đứng yê để HS - HS kém phát biểu hoặc đọc lại kết
khắc sâu kết luận . luận .
-Yêu cấu HS kém đọc lại kết luận sgk *Kết Luận : Khi vị trí của vật so với
vật làm mốc thay đổi theo thời gian
thì vật chuyển động so với vật mốc.
2. Vận dụng : - Trả lời câu 2
- Ví dụ của học sinh .
-GV hướng dẫn HS chuẩn bị câu C3:khi nào vật được coi là đứng yên.
phát biểu : vật làm mốc là vật nào ?
-GV yêu cầu nhạn xét câu phát biểu - HS đưa ra ví dụ .
của bạn .Nói rõ vật nào làm mốc .
-Hỏi thêm : cái cây trồng bên đường - Ghi bài tiếp cách xác định vật đứng yên
là đứng yên thì đúng hoàn toàn không ? -HS trả lời câu hỏi thêm.
HĐ 2: II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10phút)
- Treo tranh 1.2 lên bảng . 1. Tính tương đối của chuyển động
-GV đưa ra thông báo 1 hiện tượng : và đứng yên .
hành khách đang ngồi trên 1 toa tàu - Xem tranh 1,2 sgk
đang dời nhà ga .
-Nếu HS chỉ trả lời hành khách đứng
yên hay chuyển động , GV phải chuẩn
lại so với nhà ga thì vị trí của hành
khách thay đổi – nên hành khách chuyển
động so với nhà ga. +C4: Hành khách chuyển động so với
nhà
-Nếu HS trả lời chuẩn rồi thì GV nên ga vì vị trí của hành khách so với nhà
gọi thêm một vài HS ở các đối tượng ga là thay đổi .
khác nhau trả lời lại để củng cố khái
niệm vật chuyển động

-Tương tự C4: GV chuẩn lại sao cho +C5: So với toa tàu , hành khách
khoảng 3HS trả lời được. đứng yên vì vị trí của hành khách
với toa tàu là không đổi.
-Dựa vào nhận xét trạng thái đứng +C6: Một vật có thể là chuyển động
yên hay chuyển động của một vật như đối với vật này nhưng lại là đứng
C4,C5 để trả lời C6. yên đối với vật kia .
-Treo bảng phụ. -Xem bảng phụ
-Yêu cầu HS lấy một vật bất kì, xét nó C7: Xét vật..... . . . . . . . . . . . . . . .. . . .
chuyển động so với vật nào , đứng yên Vật chuyển động so với . . . . . . . . ..
so với vật nào? Vật đứng yên so với. . . . . . . . . .. . .. ..
-Rút ra nhận xét : Vật chuyển động -Nhận xét:Vật chuyển động hay
hay đứng yên là phụ thuộc vào yếu đứng yên phụ thuộc vào việc chọn
tố nào? vật làm mốc .Ta nói chuyển động
hay đứng yên có tính tương đối .
-HS làm thí nghiệm đơn giản theo nhóm : Trả lời : so với cái hộp bút thì búp
1hộp bút đặt trên mặt bàn , bê.......... . .do. . . .... . .. ..
1con búp bê đặt trên xe lăn rồi đẩy So với xe lăn , búp bê. . . . . . . . . . .. ..
xe lăn . Do. . . . .. . .. . . .. .. . . . . . . . . . . . . . ...
-Xem bảng phụ.
-GV để h/s tự trả lời , sau đó gọi 2.Vận dụng
3 HS có những ý kiến khác C8: Nếu coi một điểm gắn với TĐ
nhau – hướng dẫn cho HS phân làm mốc thì vị trí của MT thay đổi
tích từng cách trả lời của mỗi bạn. từ đông sang tây.
-GV có thể thông báo cho HS thông tin
trong thái dương hệ, Mặt trời có khối lượng
rất lớn so với các hành tinh khác, tâm của
thái dương hệ sát với vị trí của Mặt trời,
vậy coi Mặt trời là đứng yên còn các hành
tinh khác chuyển động
HĐ 3: III- Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp

HS nghiên cứu tài liệu để trả lời câu hỏi: HS trả lời được: Quĩ đạo chuyển động
+Qũy đạo chuển động là gì là đường mà vật chuyển động vạch ra.
+nêu quỹ đạo chuyển động mà em biết . HS: Qũi đạo : Thẳng, cong, tròn ...
C9 :Hs nêu thêm một số quĩ đạo.
D-Củng cố
-Thế nào là chuyển đọng cơ học? Thế nào gọi là tính tương đối của cđ cơ học?
-Trả lời các câu hỏi C10, C11.
E-HDVN
-Học bài & làm BT 1.1=> BT1.6 (SBT-Tr3,4)
-Đọc : “Có thể em chưa biết” & Đọc trước bài 2 :Vận tốc
TIẾT 2: VẬN TỐC
I- Mục tiêu
- So sánh quãng đường chuyển động trong một giâycủa mỗi chuyển động để rút
ra cách nhận biết sự nhanh , chậm của chuyển động .
- Nắm được công thức vận tốc v =
t
s
và ý nghĩa khái niệm vận tốc . Đơn vị
chính của vận tốc là m/s ; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc .
-Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường , thời gian của chuyển
động .
II- Chuẩn bị
GV: -Bảng phụ ghi sẵn nội dung Bảng 2.1 SGK; đồng hồ bấm dây.
-Tranh vẽ phóng to hình 2.2 (tốc kế ) ; Tốc kế thực (nếu có).
HS: Máy tính bỏ túi.
III-Tiến trình lên lớp
A-Tổ chức
Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Vắng
8A
8B

B-Kiểm tra
HS1 Chuyển động cơ học là gì ? Vật đứng yên là như thế nào?
Chữa BT 1.2 (SBT-Tr3)
HS2: Chữa BT 1.3 & BT 1.5 (SBT-Tr4)
C-Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ 1: I- vận tốc là gì ?
Yêu cầu HS đọc thông tin trên -Đọc bảng 2.1.
bảng 2.1 . Điền vào cột 4,5 .
-GV treo bảng phụ 2.1.
-GV :Yêu cầu HS đọc thông tin trên -Thảo luận nhóm để trả lời C1.
bảng 2.1.Điền vào cột 4,5.
-Yêu cầu mỗi cột 2HS đọc , nếu thấy -Trả lời C1:(5phút).
đúng thì Gv chuẩn bị cho HS chưa -Trả lời C2:(5phút).
làm được theo dõi. Còn nếu chưa -Ghi vở :Vận tốc :quãng đường đi
đúng ,GVyêu cầu HS nêu cách làm. được trong 1 đơn vị thời gian .
-GV: Quãng đường đi trong 1s gọi -Trả lời C3:(5phút).
là gì?
- GV yêu cầu HS ghi: Khái niệm vận tốc .
-Yêu cầu làm C3. -Ghi vào vở BT.
HĐ2: II-Xây dựng công thức tính vận tốc
-HS có thể phát biểu được biểu thức Công thức: v=
t
s

công thức vận tốc vì đã được học trong Trong đó : s là quãng đường
môn toán . t là thời gian
GV chú ý Hs khi ghi công thức phải nói v là vận tốc
rõ các đại lượng trong công thức và đơn
vị từng đại lượng


HĐ 3 : III- Xét đơn vị vận tốc
-GV thông báo cho Hs biết đơn vị vận -HS làm C4(cá nhân ).
tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài -1HS đọc kết qủa.
quãng đường đi được và thời gian đi
hết quãng đường đó.
-Đơn vị chính là m/s. -HS trình bày cách đổi đơn vị vận tốc
- Cho làm C4. 1km/h=?m/s
-GV có thể hướng dẫn HS cách đổi: -Cả lớp cùng đổi :
3m/s v= 3m/s=?km/h
HĐ4: IV-Nghiên cứu dụng cụ vận tốc :Tốc kế
-Tốc kế là dụng cụ đo vận tốc .
GV nói thêm nguyên lí hoạt động -Xem tốc kế hình 2.2.
cơ bản của tốc kế là truyền chuyển -Nếu có điều kiện cho xem tốc kế thật.
động từ bánh xe qua dây công- tơ- mét -Nêu cách đọc tốc kế.
đến một số bánh răng truyền chuyển
động đến kim của đồng hồ côngtơmét.
-Treo tranh tốc kế xe máy.
D-Củng cố
GV yêu cầu HS hđ nhóm trả lời C5 C5:a, ý nghĩa các con số:
36km/h ; 10,8km/h ; 10m/s.
-GV xem kết quả , nếu HS không đổi về b,HS tự so sánh.
cùng một đơn vị thì phân tích cho HS Nếu đổi về đơn vị m/s:
thấy chưa đủ khả năng so sánh .
sm
s
m
h
km
v

sm
s
m
h
km
v
/3
3600
108008,10
/10
3600
3600036
2
1
===
===
v
3
= 10 m/s
 v
1
= v
3
>v
2
 Chuyển động (1) & (3) nhanh hơn
chuyển động (2).
GV hướng dẫn HS Câu C6 (Tóm tắt-Trình bày lời giải )
Tương tự HS làm C7,C8
E-HDVN

-Học phần ghi nhớ. Đọc mục “Có thể em chưa biết”
-Làm BT 2.1 => BT2.5 (SBT-Tr5)
-Đọc trước bài : Bài 3: Chuyển động đều- chuyển động không đều.
TIẾT 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU-CHUYỂN
ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I- Mục tiêu
KT- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều .
- Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều, chuyển động k
0
đều
-Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một quãng đường .
KN- Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được qui luật của
chuyển động đều và không đều.
Thái độ – Tập chung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.
II- Chuẩn bị
GV: -Bảng phụ ghi các bước thí nghiệm; Bảng 3.1 (SGk-Tr12)
- Cho mỗi nhóm HS 1 máng nghiêng; 1 bánh xe; 1 bút dạ để đánh dấu;
đồng hồ điện tử.
HS: Máy tính bỏ túi.
III-Tiến trình lên lớp
A-Tổ chức
Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Vắng
8A
8B
B-Kiểm tra
HS1 Độ lớn của vận tốc được xác định như thế nào ? Biểu thức; Đơn vị các đại
lượng .Chữa BT 2.3 (SBT-Tr5)
HS2: Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động ?
Chữa BT 2.5 (SBT-Tr5)
C-Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ 1: I- Định nghĩa
Yêu cầu HS đọc thông tin SGk và trả lời -HS đọc 2 phút.
các câu hỏi:
- Chuyển động đều là gì ? Lấy ví dụ - HS trả lời như SGk-Tr11
chuyển động đều trong thực tế. VD: cđ đầu kim đồng hồ, củ TĐ xung
- Chuyển động không đều là gì ? Lấy ví quanh mặt trời, mặt trăng xq trái đất.
dụ trong thực tế.
- Trong thực tế các chuyển động đa phần - Hs đa số các chuyển động trong thực tế
là chuyển động gì ? là chuyển động không đều.
- Làm Tn theo nhóm : Đọc C1, nghe
hướng dẫn.
2. Thí nghiệm: -HS làm TN theo nhóm: Đọc C1, nghe
-Treo bảng phụ. Hướng dẫn cho HS cứ 3 hướng dẫn.
tín hiệu là đánh dấu vị trí của báng xe.
Điền kq vào bảng.
Tên quãng đường AB BC CD DE EF
Chiều dài (m)
Thời gian (S)
-Vận tốc trên quãng đường nào bằng nhau? –HS thảo luận thống nhất trả lời C1,C2
-Vận tốc trên quãng đường nào không
bằng nhau?
HĐ 2 : II- Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK
- Trên quãng đường AB, BC, CD, chuyển Hs đọc thông tin& trả lời câu hỏi
động của bánh xe có đều không?
- Có phải vị trí nào trên AB vận tốc của vật
cũng có giá trị = v
AB
không ?

- v
AB
chỉ có thể gọi là gì ? -Vân tốc đó gọi là vận tốc trung bình .
-Tính v
AB
; v
BC
; v
CD
; v
AD
, nhận xét kết quả? v
AB
=
AB
AB
t
S
; v
BC
= ...
-Nhận xét qua kết quả tính toán ta thấy
trục bánh xe chuyển động nhanh dần .
- V
tb
được tính bằng biểu thức nào ? - Vận tốc trung bình được tính :V
tb
=
t
s

Trong đó s: là quãng đường
t: là thời gian đi hết quãng đường
V
tb
là vận tốc t/bình trên cả đoạn đường
-Chú ý V
tb
với trung bình cộng vận tốc. - HS nghi chú ý: V
tb
2
21
vv +

D-Củng cố
-Yêu cầu HS bằng hình thức thực tế để C4: Ô tô chuyển động không đều vì khi
phân tích hiện tượng chuyển động của ô tô. khởi động, vận tốc tăng lên
-Khi đường vắng : v lớn
-Khi đường đông: v nhỏ
-Khi dừng : v giảm đi
-Rút ra ý nghĩa của v=50 km/h v=50 km/h => v
tb
trên quãng đường từ
HN đi Hải Phòng.
-HS ghi được tóm tắt.Gv chuẩn lại cách C5: s
1
=120 m
ghi tóm tắt cho HS t
1
=30 s
s

2
= 60 m
t
2
= 24 s
v
tb1
=? ;v
tb2
= ?; v
tb
= ?
HS tự giải Gv chuẩn lại cho HS nếu HS
chỉ thay số mà không có biểu thức.
-Yêu cầu 2Hs lên bảng giải câu C6,C7
E-HDVN
-Học bài và làm BT 3.1=>Bt3.7 (SBT-Tr6,7)
-Nghiên cứu lại bài học và tác dung của lực trong chương trình lớp 6
TIẾT 4 : BIỂU DIỄN LỰC
I- Mục tiêu
KT- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
-Nhận biết lực là đại lượng véc tơ.Biểu diễn được véc tơ lực.
KN- Biểu diễn lực
II- Chuẩn bị
GV: -6 bộ thí nghiệm : Giá đỡ,xe lăn,nam châm thẳng,thỏi sắt.
HS: Kiến thức về lực. tác dụng lực.
III-Tiến trình lên lớp
A-Tổ chức
Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Vắng
8A

8B
B-Kiểm tra
HS1 chuyển động đều là gì?Chữa BT3.4 (SBT-Tr7)
HS2: Chuyển động không đều là gì ?Nêu công thức tính vận tốc trung bình
Chữa BT 3.5 (SBT-Tr7)
C-Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ 1: I- Quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc
- Cho HS làm TN hình 4.1 và trả lời C1 C1: Làm thí nghiệm như hình 4.1
-Quan sát trạng thái của xe lăn khi buông – Nguyên nhân làm xe biến đổi chuyển
tay . động.
Mô tả hình 4.2 -Vật.....tác dụng vào lưới,tác dụng làm
lưới.....
Vậy tác dụng lực làm cho vật biến đổi
chuyển động hoặc bị biến dạng.
-Tác dụng của lực ngoài phụ thuộc vào độ
lớn còn phụ thuộc vào yếu tố nào không?
HĐ 2 : II- Biểu diễn lực
-Trọng lực có phương và chiều như thế HS: Trọng lực có phương thẳng đứng
nào? và chiều từ trên xuống dưới.
-Hãy nêu ví dụ tác dụng của lực phụ
thuộc vào độ lớn, phương và chiều?
-Nêu tác dụng của lực trong các trường
hợp sau
a b c
a, Trường hợp a: Vật bị ......
b, Trường hợp b: Vật bị ......
c, Trường hợp c: Vật bị ......
- Kết quả tác dụng lực có giống nhau k
0

? -Kq: Cùng độ lớn nhưng phương, chiều
Nêu nhận xét. khác nhau thì tác dụng lực khác nhau.
-Vậy lực là đại lượng có độ lớn, phương và chiều gọi là đại lượng véc tơ
*Cách biểu diễn lực
-GV thông báo cho Hs biểu diễn lực bằng :HS đọc thông báo.
độ dài
Góc phương, chiều
- HS nghiên cứu các đặc điểm của mũi tên –Gốc của mũi tên biểu diễn...lực
biểu diễn yếu tố nào của lực? -Phương chiều của mũi tên biểu
diễn...lực
-Độ dài mũi tên biểu diễn ...lực theo một
tỉ lệ xích cho trước.
GV thông báo: Véc tơ lực kí hiệu:
F
GV mô tả lại cho HS lực được biểu diễn
trong hình 4.3
HĐ 3 : III- Vận dung
GV yêu cầu HĐ cá nhân, 2HS lên bảng C2: VD1: m=5kg=>P=50N
làm câu C2(GV cho tỉ lệ xích trước) Chọn tỉ xích 0,5 cm ứng với 10 N
VD2: HS đưa ra tỉ xích:
Gv cho HS trao đổi lấy tỉ xích phù hợp Tỉ xích 1cm ứng với 5000 N
HS trả lời miệng câu C3 C3:
1
F
F
1
=20N, theo phương thẳng đứng hướng
từ dưới lên.

2

F
F
2
=30N, theo phương nằm ngang hướng
từ trái sang phải.
30
0
F
3
=30N có phương chếch
phương nằm ngang một góc 30
0
,chiều
hướng lên trên.
D-Củng cố
-Lực là đại lượng vô hướng hay có hướng?vì sao?
-Lực được biểu diễn như thế nào?
E-HDVN
-Học bài .-Làm BT4.1=>4.5 SBT.
-Đọc trước bài : Sự căn bằng lực-Quán tính.

I-Mục tiêu
-Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng .
-Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên các đại lượng trong công
thức . Vận dụng công thức để giải 1 số bài tập đơn giản.
-Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và giải thích 1 số hiện tượng thường gặp.
II-Chuẩn bị
GV: Tranh vẽ :Máy ép dùng chất lỏng
5 bộ gồm: Hình trụ đáy C và các lỗ A,B ở thành bình bịt bằng màng cao su
mỏng , 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy, 1 bình thông nhau.

HS: Mỗi nhóm :1bình chứa nước , cốc múc , giẻ khô sạch
III-Tiến trình dạy học
A-Tổ chức
B-Kiểm tra :
HS1:Nêu ĐN áp suất , công thức tính .Làm bài tập 7.1 ,BT 7.2
HS2 :Làm bài tập 7.5
C-Bài mới:
HĐ của GV HĐ của HS
Hoạt động 1
I-ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN PHỤ THUỘC VÀO YẾU TỐ NÀO
GV:Yêu cầu HS quan sát H7.1 và trả lời HS quan sát trả lời:
câu hỏi 1(SGK-Tr19) -Chiều dài của chúng khác nhau
-Tiết diện cũng khác nhau
-Vật liệu làm dây dẫn khác nhau.
GV:Để xác định xem điện trở phụ thuộc
vào từng yếu tố này ntn ta làm thế nào HS :Đọc phần 2.(SGK-Tr19)
GV hôm nay ta xét sự phụ thuộc của
điện trở vào chiều dài dây dẫn.
Hoạt động 2
II-SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
GV:Đề nghị từng nhóm HS nêu dự đoán
theo yêu cầu của câu hỏi C1 HS:Nêu dự kiến cách làm hoặc đọc hiểu
mục 1 phần II trong SGK
GV:Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ các nhóm HS các nhóm thảo luận và tiến hành
tiến hànhTN,kiểm tra việc mắc mạch tiến hành TN kiểm tra theo mục 2
mục 2 phần II trong SGK
Sau khi tất cả hoặc đa số hoàn thành bảng 1
Gv yêu cầu các nhóm HS đối chiếu kq
?
thu HS:Đối chiếu kq

?
thu với dự đoán đã
đợc với dự đoán đã nêu nêu.
GV:Đề nghị một vài HS nêu KL về sự phụ HS:Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với
thuộc của R vào chiều dài của dây. chiều dài của dây.

Hoạt động 3
III-VẬN DỤNG
GV có thể gợi ý HS trả lời C2 nh sau:
Trong hai trường hợp mắc bóng đèn
bằng dây dẫn ngắn và dây dẫn dài HS: Trường hợp mắc bóng đèn
thì trong trờng hợp nào đoạn mạch có bằng dây dẫn dài thì điện trở lớn
điện trở lớn hơn ? của đoạn mạch lớn hơn (vì R~ l) và
Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng
Vậy cờng độ dòng điện trong mạch ntn? bóng đèn đó sáng yếu hơn (vì I~
R
1
)
GV yêu cầu HS làm câu C3
GV: Gợi ý tính điện trở cuộn dây HS: R=
I
U
=20


Từ đó tính chiều dài l của cuộn dây Chiều dài l của cuộn dây là:
l=(20.4) :2 =40 (m)
D-Củng cố
-Để biết đợc dây dẫn phụ thuộc nh thế nàovới chiều dài của dây ?
-Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài của dây dẫn nh thế nào ?

-Bài 7.1 (SBT-Tr12)
GV:Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài của dây dẫn nh thế nào ?
HS : R ~ l
Vậy
R
R
=
6
2
=
3
1
E-HDVN
Học và nắm đợc điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài,tiết diện , vật liệu
làm dây
-Biết cách xác định sự phụ thuộc điện trở của dây dẫn vào các yếu tố (chiều dài,tiết
diện , vật liệu làm dây dẫn)
-Nắm đợc KL về sự phụ thuộc điện trở của dây dẫn vào chiều dài của dây.
-Đọc phần có thể em cha biết (SGK-Tr21)
-Làm các BT 7.2=>B7.4 (SBT-Tr12)
*Đọc trớc bài 8: Sự phụ thuộc điện trở của dây dẫn vào tiết diện của dây.
TIẾT 5 : SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH
I-Mục tiêu
-Nêu được VD về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm hai lực cân bằng và biểu
thi bằng véc tơ lực.
-Từ dự đoán và TN kiểm tra để khẳng định đợc :
((
Vật chịu tác dụng của hai lực cân
bằng thì vận tốc không đổi,vật sẽ chuyển động thẳng đều
))

.
-Nêu đợc VD về quán tính .Giải thích được hiện tượng quán tính.
-Có kĩ năng suy đoán,biết cách TN kiểm tra suy đoán để rút ra KL.
II-Chuẩn bị
GV:Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1. Máy Atút,4 đồng hồ bấm dây,4xe lăn,bốn khúc gỗ
hình trụ.
HS: kẻ sẵn bảng 5.1(SGK-Tr19),Mỗi nhóm 1cốc nớc,1băng giấy,1bút dạ.
III-Tiến trình dạy học
A-Tổ chức
B- Kiểm tra
HS1:Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào? Làm bài tập 4.4(SBT-T8)
HS2 :Chữa bài tập 4.5(SBT-Tr8) ?
C-Bài mới:
HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1:I-Hai lực cân bằng
GV:Yêu cầu HS đọc thông tin Sgk 1-Hai lực cân bằng là gì
Hai lực cân bằng tác dụng vào vật có HS:Trả lời (Học ở lớp 6
làm thay đổi vận tốc của vật không ? Khi đó vật vẫn đứng yên (v=0).
GV yêu cầu HS PT lực tác dụng lên 3HS lên bảng biểu diễn:
quyển sách và quả bóng ,Biểu diễn
các lực đó? Q T Q
Trong đó T:Phản lực ; P: Trọng lực
Q:Phản lực của bàn
So sánh điểm đặt ,phơng,chiều của hai
lực cân bằng P P P
GV qua 3VD ở trên em có nhận xét gì?
HS: Nêu NX1:Khi vật đang đứng yên
chịu T/D của hai lực cân bằng sẽ đứng
yên mãi mãi(v=0)
2-Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật

đang chuyển động.
GV: Mô tả lại quá trình lu ý hình d HS:Đọc dự đoán(SGK-17)
GV:Vật đang chuyển động chịu tác dụng HS:Đọc thí nghiệm kiểm chứng
của 2 lực cân bằng thì có thay đổi chuyển HS:Chia thành 4 nhóm làm thí nghiệm
động không ? Trả lời C
2
, C
3
, C
4
, C
5
*KL: Khi một vật đang chuyển động mà
chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì sẽ
chuyển động đều mãi mãi.
HĐ 2 : II. QUÁN TÍNH
GV:Y/C HS đọc nhận xét và phát biểu 1. Nhận xét
Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng
8A
8B
ý kiến với nhận xét đó, cho ví dụ 2. Vận dụng
GV: Y/C HS làm thí nghiệm C
6
, C
7
Mỗi học sinh tự làm thí nghiệm C
6
, C
7
+ Kết quả V

bbê
=0
+ Giải thích F> 0 => Búp bê ngã về phía sau
Giải thích:Búp bê không kịp thay đổi
vận tốc, xe thay đổi vận tốc về phía
trước do đó búp bê ngã về phía sau
GV: Y/C HS trao đổi câu hỏi C
8
phần c C
8
: cho HS làm thí nghiệm, giải thích
D- Củng cố:
- Hai lực cân bằng là hai lực có đặc điểm như thế nào?
- Vật đứng yên hoặc chuyển động chịu tác dụng của lực cân bằng thì có thay đổi
vận tốc không? Chuyển động đó là chuyển động gì?
-Tại sao khi một vật chịu tác dụng của lực lại không thay đổi vận tốc ngay được?
GV:Thông báo
m lớn -> Quán tính lớn -> Khó thay đổi vận tốc
E- H DVN
Học phần ghi nhớ
Làm BT 5.1 -> 5.8(SBT)
Đọc mục có thể em chưa biết
Xem trước bài 6: Lực ma sát.
TIẾT 6 : LỰC MA SÁT
I-Mục tiêu:
-Nhận biết lực ma sát. Phân biệt được ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn,đặc
điểm của mỗi loại.
-Phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống kĩ
thuật. Cách khắc phục tác hại lực ma sát và vận dụng ích lơi của lực này.
-Rèn kĩ năng đo lực, đo F

ms
để rút ra đặc điểm F
ms
.
II- Chuẩn bị:
- GV: Tranh vẽ các vòng bi, tranh vẽ diễn tả người đẩy vật nặng trượt và đẩy
vật trên con lăn.
- HS: Mỗi nhóm: 1 lực kế, miếng gỗ (1 mặt nhám, 1 mặt nhẵn), 1 quả cân,
1 xe lăn, 2 con lăn.
III- Tiến trình lên lớp:
A-Tổ chức

B- Kiểm tra
- HS 1: Nêu đặc điểm 2 lực cân bằng? Chữa BT 5.1, 5.2, BT 5.4.
- HS 2: Quán tính là gì? Chữa BT 5.3, BT 5.8.
C-Bài mới:
HĐ của GV HĐ của HS
HĐ 1: KHI NÀO CÓ LỰC MA SÁT?
1. Lực ma sát trượt
Y/C: Đọc tài liệu nhận xét HS trả lời
F
ms
trượt xuất hiện ở đâu? F
ms
trượt xuất hiện ở giữa bánh xe và
mặt đường
GV: Chốt lại:Lực ma sát trượt xuất hiện C
1
(làm cá nhân)
khi vật chuyển động trượt trên mặt vật NX: (SGK-24)

khác 2. Lực ma sát lăn
Y/C: HS đọc thông báo và trả lời câu HS:Trả lời F
ms
xuất hiện ở mặt viên bi
hỏi : F
ms
xuất hiện ở đâu ,khi nào? và mặt sàn khi bi lăn trên sàn.
Chốt lại: NX(SGK-24) C
2
: HS lấy ví dụ
GV: Phân tích và trả lời C
3
? C
3
: F
ms
trượt là hình 6.1a
NX: F
ms
lăn < F
ms
trượt
3. Lực ma sát nghỉ
GV: Y/C đọc hướng dẫn thí nghiệm HS: Đọc hướng dẫn thí nghiệm
Làm thí nghiệm Đọc số chỉ của lực kế khi vật nặng
chưa chuyển động
Đọc F
k
= ? (Vật chưa chuyển động) F
k

= 0,75 N
Giải thích câu C
4
C
4
: F
k
= F
ms
nghỉ
HĐ2: LỰC MA SÁT TRONG ĐỜI SỐNG VÀ KĨ THUẬT
1. Lực ma sát có thể có hại
Y/C: Làm câu C
6
Làm C
6
Nêu tác hại? a, F
ms
làm mòn xích đĩa
Khắc phục? Khắc phục: Tra dầu
b, F
ms
mòn trục cản trở CĐ bánh xe
Khắc phục :Lắp ổ bi ,tra dầu
GV:Chốt lại các tác hại của ma sát và cách c, Cản trở chuyển động thùng
Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng
8A
8B
làm giảm ma sát Khắc phục :Lắp bánh xe con lăn
-Biện pháp tra dầu mỡ có thể làm giảm

ma sát từ 8-> 10 lần 2. Lực ma sát có thể có ích
GV:Yêu cầu HS làm câu C7 *C7:
-F
ms
giữ phấn trên bảng
-F
ms
giữ cho vít và ốc giữ chặt vào nhau
-Fms làm nóng chỗ tiếp xúc để đốt diêm
-F
ms
giữ cho ôtô đứng trên mặt đờng
GV:Biện pháp làm tăng ma sát ? HS trả lời :Cách làm tăng lực ma sát:
-Bề mặt sần sùi,gồ ghề
-Ôc vít có rãnh
-Lốp xe, dế dép khía cạnh
-Làm bằng chất cao su
HĐ 3- III. VẬN DỤNG
GV:HS vận dụng làm câu C8 a, Ma sát nghỉ giữa sàn nhà với chân
ngời rất nhỏ .Ma sát trong TH này
có lợi
b, Ma sát trong Th này có lợi
c,Ma sát TH này có hại(vì ma sát làm
mòn đế dày)
d,Ma sát có lợi (Ms làm tăng độ bám
mặt đờng,khi phanh Ms làm cho xe
nhanh dừng lại )
e, Ma sát có lợi (nhựa thông bôi vào
dây cung để tăng ma sát giữa dây cung
và dây đàn nhị nhờ vậy nhị kêu to)

D-Củng cố
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Trả lời câu C9(SGK-Tr23)
E-HDVN
-Học phần ghi nhớ
-BT 6.1=> BT6.5 (SBT-Tr11)
TIẾT 7 : ÁP SUẤT
I-Mục tiêu:
Phát biểu được Đn áp lực và áp suất, viết công thức tính áp suất.
Vận dụng được công thức tính áp suất để giải thích các bài tập về áp suất.
Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật.
Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
Kĩ năng: Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và 2 yếu tố là s và áp lực F.
II- Chuẩn bị:
GV: Tranh vẽ h7.1, 7.3 . Bảng phụ kẻ sẵn bảng 7.1
GV+HS: Mỗi nhóm: 1 khay đựng cát hoặc bột, 3 miếng kim loại hình chữ nhật.
III- Tiến trình lên lớp:
A-Tổ chức

B- Kiểm tra
HS1: F
ms
sinh ra khi nào? Trả lời BT 6.1, 6.2.
HS2: BT 6.4.
HS3: BT 6.5.
GV: tạo tình huống học tập : Như SGK.
C-Bài mới:
HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1: áp lực là gì? I- ÁP LỰC LÀ GÌ?
GV: Cho HS đọc thông báo, trả lời áp áp lực tác dụng vuông góc với diện

lực là gì? VD. tích bị ép
VD: Người đứng trên sàn nhà đã ép
lên sàn nhà 1 áp lực F = P có phương
vuông góc với sàn nhà.
F
1
= F
2
=
2
P
- Cho làm C 1 C1: ( làm cá nhân )
- XĐ áp lực a, F = P máy kéo
b, F của ngón tay t/d lên đầu đinh
F mũi đinh t/d lên bảng gỗ
Trọng lượng P có phải là áp lực k
0
? P không vuông góc với S bị ép => k
0
Vì sao? gọi là áp lực
• Chú ý: F t/d mà k
0
vuông góc với S
GV: Y/c HS tìm thêm VD về áp lực bị ép thì k
0
phải là áp lực
Vậy áp lực k
0
phải là 1 loại lực trong
cuộc sống

HĐ2: II-NGHIÊN CỨU ÁP SUẤT
1.T/d của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào
GV: Gợi ý kết quả t/d của áp lực là độ
lún xuống của vật
- Xét k/q t/d của áp lực vào 2 yếu tố là HĐ nhóm
độ lớn của áp lực và S bị ép
HS: Nêu phương án thí nghiệm HS:Nêu các phương án thí nghiệm của
GV và HS trao đổi tìm ra phương án nhóm mình
HS làm TN như hình 7.4 và ghi kết quả
Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng
8A
8B
áp
lực(F)
S bị ép Độ lún (h)
F
2
> F
1
S
2
= S
1
h
2
h
1
F
3
= F

1
S
3
< S
1
h
3
h
1
GV: điền vào bảng phụ Đại diện nhóm đọc kết quả
F lớn --> t/d áp lực lớn
S lớn --> t/d áp lực nhỏ
Y/c HS rút ra kết luận ở câu 3 K.luận:C
3
:T/d...(càng lớn)...(càng nhỏ)
Muốn tăng t/d của áp lực phải có những Biện pháp tăng áp lực:-Tăng F-Giảm S
biện pháp nào? - Cả hai
Như vậy: T/d áp lực phụ thuộc vào 2 y/tố:
S bị ép và áp lực 2. Công thức tính áp suất
(áp suất là...SGK-26)
Công thức, đơn vị (SGK-26)
P
a
quá nhỏ
GV: Giới thiệu thêm 1bar = 10
5
Pa
1at = 103.360 Pa
D- Củng cố: Tăng F
Y/c: HS làm việc cá nhân C

4
– Tăng P
Giảm S
_ Giảm P: Ngược lại
C
5
: HS ghi tóm tắt, đọc, trình bày cách làm
F xtăng = 340000 N Pôtô = 20000 N
S xetăng = 1,5 m
2
S ôtô = 250cm
2
= 0,025 m
2
*Đọc mục có thể em chưa biết: Pas =
Pa
1000000
1
E- HDVN:
Học ghi nhớ
BT 7.1 --> 7.6(SBT-12)
Đọc phần có thể em chưa biết (SGK-Tr 27)
Đọc trước bài 8: Áp suất chất lỏng –Bình thông nhau
TIẾT 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG –BÌNH
THÔNG NHAU
I-Mục tiêu
-Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng .
-Viết được công thức tính áp suất chất lỏng,nêu được tên các đại lượng trong công
thức . Vận dụng công thức để giải 1 số bài tập đơn giản.
-Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và giải thích 1 số hiện tượng thường gặp.

II-Chuẩn bị
GV: Tranh vẽ :Máy ép dùng chất lỏng
5 bộ gồm:Hình trụ đáy C và các lỗ A,B ở thành bình bịt bằng màng cao su
mỏng , 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy, 1 bình thông nhau.
HS: Mỗi nhóm :1bình chứa nước , cốc múc , giẻ khô sạch
III-Tiến trình dạy học
A-Tổ chức
B-Kiểm tra :
HS1:Nêu ĐN áp suất , công thức tính .Làm bài tập 7.1 ,BT 7.2
HS2 :Làm bài tập 7.5
C- Bài mới:
HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1 : NGHIÊN CỨU SỰ TỒN TẠI ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
GV:Yêu cầu HS làm TN ,quan sát trả lời HS làm theo nhóm,quan sát hiện
tượng
câu C1 và trả lời C1:
-Chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên
thành bình và cả đáy bình.
-Từ đó trả lời câu C2 - Chất lỏng tác dụng áp suất lên mọi
phương .
Các vật đặt trong chất lỏng có chịu áp suất Thí nghiệm 2
do chất lỏng gây ra không ? -HS làm TN và nêu kết quả :Đĩa D
trong nước không rời hình trụ
GV:Đĩa D chịu t/d của những lực nào? nx? -NX:Chất lỏng t/d lênđĩa D ở các
phương khác nhau.
GV yêu cầu dièn vào chỗ trống hoàn thành -Kết luận :SGK-Tr29
HĐ 2: XÂY DỰNG CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
GV biểu thức tính áp suất HS P=
S
hSd

S
Vd
S
P
S
F ...
===
 P = d.h
(d: là trọng riêng chất lỏng đvị N/m
3
)
h: chiều cao cột chất lỏng đvị là m
So sánh P
A
, P
B
, P
C
? P: áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m
2
)
Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng
8A
8B
1N/m
2
= 1P
a
Chất lỏng đứng yên
A B C P

A
= P
B
= P
C

HĐ 3 : NGHIÊN CỨU BÌNH THÔNG NHAU
GV giới thiệu bình thông nhau 1- Bình thông nhau
Yêu cầu HS đọc C5 nêu dự đoán ?
GVgợi ý:Lớp nước đáy bình D sẽ chuyển C5 TH a, D chịu áp suất : P
A
= h
A
.d
động khi nước chuyển động.Vậy lớp nước D chịu áp sất : P
B
= h. d
D chịu áp suất nào ? => h
A
> h
B
=> P
A
> P
B
=> Lớp nước D sẽ chuyển từ
nhánh A sang nhánh B
TH b, Tương tự :Nước chảy từ
B sang A
GV yêu cầu HS lí luận tượng tự TH c,

P
A
= P
B
=> Nước đứng yên
Gv yêu cầu HS làm TN 3lần và nhận xét
kết quả 2- Làm TN
3- Kết luận
(SGK-Tr31)
D-CỦNG CỐ
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C6,C7,C8
-Chất lỏng gây ra áp suất có giống chất rắn không ?
-Chất lỏng đứng yên trong bình thông nhau có ĐK gì ?
-Nếu bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng mực chất lỏng của chúng ntn?
E_ HDVN
-Học thuộc nội dụng bài
-Làm các bài tập SBT(Tr 13,14)
-Đọc phần có thể em chưa biết
-Chuẩn bị mỗi nhóm một vỏ hộp lavi nhựa.
TIẾT 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I-Mục tiêu
-Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suấtkhí quyển.
- Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thuỷ
ngân và biên đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m
2
- Gd HS tính liên hệ giải thích các hiện tượng thực tế .
II-Chuẩn bị
GV: Tranh vẽ :Hình 9.5 (SGK-Tr33)
5 ống thuỷ tinh dài 10-15 cm,tiết diện 2-3 mm
HS: Mỗi nhóm :1 cốc nước , một vỏ hộp lavi nhựa, giẻ khô sạch

III-Tiến trình dạy học
A-Tổ chức
B-Kiểm tra :
HS1:Làm bài tập 8.1 ,BT 8.3
HS2 :Làm bài tập 8.2
GV:Đătl vấn đề :Nước thường chảy xuống .Vậy tại sao quả dừa đục 1 lỗ dốc xuống
nước dừa k
o
chảy xuống ?
C-Bài mới:
HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1 : NGHIÊN CỨU SỰ TỒN TẠI ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
GV:Yêu cầu HS đọc phần thông báo SGK HS đọc phần thông báo và trả lời
Tại sao có sự tồn tại áp suất khí quyển ? Không khí có trọng lượng =>nên nó
gây ra áp suất lên các vật trên trái đất
Hãy làm thí nghiệm chứng tỏ điều đó? HS : Đọc TN1
-Tiến hành TN
- Quan sát hiện tượng và giải thích
GV:giả sử bên ngoài hộp k
o
có khí quyển HS:giải thích hộp méo nhiều phía do
chỉ có áp suất bên trong hộp áp suất khí quyển lớn hơn áp suất
trong hộp.
GV Yêu cầu HS làm TN2 theo hd SGK HS :Làm TN 2 và giải thích hiện
GV:Gợi ý tại miệng ống A nước chịu mấy tượng nước tụt xuống
áp suất ? P
0
:áp suất suất khí quyển tại miệng ống A : P
0
+P

nước
> P
0

Cho nên nước tụt xuống
GV yêu cầu HS đọc TN 3 và trả lời câu C4 HS:áp suất bên trong quả cầu bằng 0
áp suất bên ngoài bằng áp suất
khí quyển
=>ép 2 nửa quả cầu . Pngựa < P
0
nên
Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng
8A
8B
không kéo tách ra được.
Vậy có cách nào tính được áp suất khí áp suất khí quyển quyển không ?
HĐ 2: ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
GV yêu cầu HS đọc TN Tô-ri-xen-li 1-Thí nghiệm
-Trình bày TN
-Giải thích hiện tượng theo câu 2-Độ lớn áp suất khí quyển
C5,C6,C7 C5:
-p
A
= p
B

-Vì cùng chất lỏng
-A,B nằm trên cùng mặt phẳng(h
A
=h

B
)
C6 :
-p
A
= p
0
; p
B
= p
Hg
C7 : p
0
= p
Hg
=d
Hg
.h
Hg
= 136000N/m
3
.0,76 m
= 103 360 N/m
2
GV: Yêu cầu HS đọc chú ý(SGK-34)
-Áp suất khí quyển là 103 360 N/m
2
-Dùng độ cao của cột thuỷ ngân diễn
tả độ lớn áp suất khí quyển
P

0
=76 cmHg =760 mm Hg
Hđ3 : Vận dụng
C8: Tờ giấy chịu áp suất nào ? Hs :Trọnh lượng cột nước P< áp lực do áp
suất khí quyển p
0
gây ra
C9 : GV yêu cầu Hs nêu được 1 số Vd HS:- Hiện tượng ống thuốc tiêm bẻ một
và giải thích được ? đầu nước k
0
tụt ra.Bẻ 2 đầu nước tụt ra
-Ấm trà có 1 lỗ ở nắp ấm thì dễ rót nước
ra
Vì :Chất lỏng ở vòi
p
0
+p
nước
>p
0
p
0
=p
Hg
=d.h
Kiểm tra lại bằng câu 10(như câu 7)
C11: p
0
= p
nước

=d.h
h=
10000
103306
=10,3369 (m)
C12 :GV gợi ý có xác định được độ HS: Không thể tính áp suất khí quyển
cao khí quyển không? bằng công thức p=d.h vì :
-Trọng lượng riêng của khí quyển có - h không xác định được
thay đổi theo chiều cao không ? - d giảm theo độ cao
D-Củng cố
-Tại sao mọi vật trên trái đất chịu tác dụng của áp sất khí quyển ?
-Tại sao do p
0
= p
Hg
trong ống ?
E-HDVN
-Học bài và làm B 9.1=> B9.6 (SBT-Tr15)
-Ôn bài 1=>bài 9 –Giờ sau kiểm tra 1 tiết
TIẾT 10 : KIỂM TRA
I-Mục tiêu
-Xác định mức độ nhận thức của HS qua các bài đã học
-Kĩ năng biểu diễn lực,tính toán chính xác.
-Giáo dục tính tự giác ,tích cực .
II-Chuẩn bị
GV:Đề ,đáp án
HS: Giấy kiểm tra ,kiến thức ,thước kẻ centimet
III-Tiến trình dạy học
A-Tổ chức
B-Kiểm tra

Sự chuẩn bị của GV- HS
C-Bài mới
ĐỀ BÀI
Câu1(2điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng .
Hai lực được gọi là cân bằng khi :
A. Cùng phương, cùngchiều, cùng độ lớn
B. Cùng phương, ngược chiều , cùng độ lớn.
C. Cùng phương, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật
D. Cùng đặt lên một vật , cùng độ lớn, phương nằm trên cùng một đường thẳng,
chiều ngược nhau.
Câu 2 (2điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng .
Xe ôtô đang chuyển động đột ngột dừng lại . Hành khách trong xe bị :
A. Ngả người về phía sau .
B. Xô người về phía trước.
C. Nghiêng người sang phải.
D. Nghiêng người sang trái.
Câu 3 (3điểm )
Một người đi xe đạp trên quãng đường AB dài 7,5 km hết 0,5 giờ.
a, Tính vận tốc của người đó ra đơn vị km/h , m/s ?
b, Sau 120 giây thì người đó đi được bao nhiêu km ?
Câu 4( 3điểm )
Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng
8A
8B

×