KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ: NGHỀ NGHIỆP
Thời gian thực hiện chủ đề: Từ ngày 11/ 10/2020 đến 06/ 12 /2020
MỤC TIÊU
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG
CƠ SỞ VẬT
CHẤT
1. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
- Trẻ biết thực
hiện các kiểu đi,
chạy theo hiệu
lệnh của cô, biết
thực hiện và phối
hợp nhịp nhàng
các hoạt động, thể
hiện nhanh và
khéo léo các vận
động: đi, bật,
chạy... biết dùng
sức mạnh của toàn
cơ thể khi thực
hiện các vận động.
Thực hiện đúng
các động tác của
bài thể dục theo
hiệu lệnh hoặc
theo nhạc. Trẻ
thực hiện được các
vận động, cử động
khéo léo của bàn
tay ngón tay, rèn
phối hợp được tay
– mắt trong 1 số
hoạt động.
- Đi các kiểu, * Thể dục sáng:
chạy thay đổi Đi các kiểu, chạy thay đổi
tốc độ theo hiệu tốc độ theo hiệu lệnh.
lệnh.
HH: Thở ra, hít vào thật
- Bật tách chân sâu (4l)
khép chân qua
Tay: Đánh xoay tròn 2
7 ô.
cánh tay, luân phiên từng
- Đi thay đổi tay đưa lên cao.
tốc độ theo hiệu
lệnh. Đi trên Bụng: Cúi về trước ngửa
dây đặt trên sàn ra sau, Đứng quay người
sang bên.
nhà.
- Chạy chậm Chân: Bật đưa chân sang
ngang, Nâng cao chân gập
100 – 200m.
gối.
- Các bài tập
phát
triển * Hoạt động vệ sinh, giờ
chung:
HH, ăn:
- Luyện tập 1 số thói quen
T,B,C.
- Nặn, cắt theo vệ sinh: Rửa tay, lau mặt
đường viền của trước khi ăn, rửa tay sau
hình vẽ, chơi khi đi vệ sinh. Đi vệ sinh
lắp ghép, cài đúng nơi quy định, sử
cởi cúc áo, dụng đồ dùng vệ sinh
buộc dây, kéo đúng cách.
- Trẻ nói được tên
các món ăn hàng
ngày, biết lợi ích
của việc ăn uống
đầy đủ và hợp lí
đối với sức khỏe
- Nhận biết các
bữa ăn trong
ngày, các món
ăn, lợi ích của
khóa.
- Nhận biết các bữa ăn
trong ngày, các món ăn,
lợi ích của việc ăn uống
đối với sức khỏe con
người. Nhận biết sự liên
quan giữa ăn uống với
bệnh tật.
- Gậy, bóng,trúi cát,
đề can, dây, mũ
múa, kéo, keo, giấy
màu, đất nặn... đủ
cho cô và trẻ.
con người và có
sức khỏe tốt để
làm việc, biết ăn
chính
uống
sôi...Có 1 số hành
vi tốt trong ăn
uống, trong vệ
sinh, phòng bệnh:
không nói chuyện
khi ăn, ko gắp
thức ăn vào bát
bạn, rửa tay trước
khi ăn...
- Trẻ biết làm tốt 1
số công việc tự
phục vụ.
- Trẻ nhận biết và
tránh 1 số nơi lao
động, 1 số công cụ
lao động có thể
gây nguy hiểm, có
thể mô phỏng 1 số
hành động thao tác
trong lao động của
1 số nghề.
việc ăn uống
đối với sức
khỏe con người.
Nhận biết sự
liên quan giữa
ăn uống với
bệnh tật. Luyện
tập 1 số thói
quen vệ sinh:
Rửa tay, lau
mặt trước khi
ăn, rửa tay sau
khi đi vệ sinh.
Lựa chọn trang
phục phù hợp
với thời tiết.
Che miệng khi
ho,
hắt
hơi.Không chơi
những nơi mất
vệ sinh; biết và
không ăn thức
ăn có mùi ôi,
không ăn lá,
quả lạ, biết hút
thuốc lá, rượu,
bia...không tốt
cho sức khỏe.
- Giữ đầu tóc
quần áo gọn
gàng. Đi vệ
sinh đúng nơi
quy định, sử
dụng đồ dùng
vệ sinh đúng
cách.
- Biết 1 số dụng
cụ lao động sắc
nhọn,
nguy
* Hoạt động học:
- Đi trên dây đặt trên sàn
nhà.
- Bật tách chân khép chân
qua 7 ô.
- Đi thay đổi tốc độ theo
hiệu lệnh.
- Chạy chậm 100 – 200m.
* Hoạt động góc:
- Nặn, cắt theo đường
viền của hình vẽ, chơi lắp
ghép, cài cởi cúc áo, buộc
dây, kéo khóa.
* Sinh hoạt chiều:
- Lựa chọn trang phục
phù hợp với thời tiết. Che
miệng khi ho, hắt
hơi.Không chơi những
nơi mất vệ sinh, nguy
hiểm; biết và không ăn
thức ăn có mùi ôi, không
ăn lá, quả lạ, biết hút
thuốc lá, rượu, bia...không
tốt cho sức khỏe.
- Giữ đầu tóc quần áo gọn
gàng. Biết 1 số dụng cụ
lao động sắc nhọn, nguy
hiểm đến bản thân, biết
tránh những nơi nguy
hiểm: Công trình đang
xây dựng, máy cày, máy
tuốt lúa đang hoạt
động...Làm được 1 số
động tác mô phỏng.
hiểm đến bản
thân, biết tránh
những nơi nguy
hiểm:
Công
trình đang xây
dựng, máy cày,
máy tuốt lúa
đang
hoạt
động...Làm
được 1 số động
tác mô phỏng.
2. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
- Trẻ biết trong xã
hội có nhiều nghề,
lợi ích của các
nghề đối với đời
sống của con
người. Trẻ phân
biệt được 1 số
nghề phổ biến và
1 số nghề truyền
thống của địa
phương qua 1 số
đặc điểm nổi bật.
Trẻ biết nhận xét
và thảo luận sự
giống và khác
nhau, phân loại
dụng cụ, sản phẩn
1 số nghề.
- Nhận biết số
lượng, chữ số, số
thứ tự trong phạm
vi 7. Nhận biết
mối quan hệ hơn
kém trong phạm vi
7, biết ghép thành
cặp những đối
- Tìm hiểu về
nghề du lịch.
- Tìm hiểu về
nghê dạy học.
- Tìm hiểu về
nghề
làm
ruộng.
- Tìm hiểu về
nghề làm nón.
- Thích khám
phá sự vật hiện
tượng
xung
quanh.
* Hoạt động học:
- Tìm hiểu về nghề du
lịch.
- Tìm hiểu về nghê dạy
học.
- Tìm hiểu về nghề làm
ruộng.
- HĐ trải nghiệm: bé làm
bánh.
- Nhận biết, phân biệt
khối vuông, khối chữ
nhật.
- Các chữ số, số lượng, số
thứ tự trong phạm vi 7.
* Hoạt động chơi:
- Nhận biết, - Góc PV: bán hàng 1 số
phân biệt khối đồ dùng các nghề.
vuông,
khối
- Góc học tập: làm các bài
chữ nhật.
ở vở toán, xem tranh ảnh
- Các chữ số, số
về chủ đề. phân nhóm
lượng, số thứ tự
nghề và tìm ra dấu hiệu
trong phạm vi
chung, biết loại đối tượng
7.
không cùng nhóm.
- Đo và so sánh
bằng các đơn vị * Hoạt động ngoài trời:
đo khác nhau
- Quan sát, trò chuyện về
1 số nghề truyền thống,
- Slide các bài giảng,
tranh các nghề trong
xã hội, lô tô các
nghề trong xã hội.
- Thẻ chữ số, các
nhóm đối tượng
trong phạm vi 7.
Thước đo, băng
giấy...
- 1 số đồ dùng đồ
chơi hoạt động góc
tượng có mối liên
quan.
nghề sản xuất, nghề dịch
vụ…
- Trẻ biết đo và so
sánh bằng các đơn
vị đo khác nhau.
* Sinh hoạt chiều:
- Đo và so sánh bằng các
đơn vị đo khác nhau
- Trẻ biết gọi tên,
so sánh sự giống
và khác nhau giữa
khối vuông, khối
chữ nhật.
3. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
- Nghe hiểu nội
dung
câu
chuyện, thơ, ca
dao. Đoc thuộc
- Thơ : Bé làm
bao nhiêu nghề,
, kể được câu
chuyện đã học:
“Hai anh em”.
- Nghe hiểu nội
dung các câu
đơn, câu mở
rộng. Chăm chú
lắng
nghe
người khác và
- Trẻ biết 1 số từ đáp lại bằng cử
mới về nghề, có chỉ, ánh mắt,
thể nói câu dài, kể nét mặt.
chuyện về 1 số
nghề gần gũi,
quen thuộc.
- Trẻ thích nghe
đọc thơ và đọc
thuộc thơ, biết kể
chuyện diễn cảm
câu chuyện về chủ
đề nghề nghiệp.
Trẻ biết sử dụng
từ ngữ phù hợp để
trò chuyện, thảo
luận, nêu những
nhận xét về 1 số
nghề phổ biến và
nghề truyền thống
ở địa phương.
- Trẻ biết sử dụng
câu đơn, câu phức - Bày tỏ cảm
khi trò chuyện, xúc, nhu cầu
đàm thoại.
bằng cách nói
- Trẻ thích sách và trọn câu, nói rõ
chọn sách theo sở ràng , sử dụng
* Trò chuyện sáng:
- Slide bài thơ, câu
- Dạy trẻ biết chào hỏi lễ chuyện, chữ cái
b,d,đ,l,m,n
phép, lịch sự.
- Thẻ chữ cái
- Kể lại được 1 số câu b,d,đ,l,m,n và 1 số
chuyện trong gia đình chữ đã học đủ cho
theo trình tự và logic.
cô và trẻ.
- Tập cho trẻ miêu tả - 1 số loại sách,1 số
mạch lạc về nghề, đồ đồ dùng đồ chơi.
dùng của nghề ba mẹ
mình.
* Hoạt động học:
- Thơ : Bé làm bao nhiêu
nghề, Chuyện: “Hai anh
em”.
- LQCC: b,d,đ.
- TCCC: I,t,c,b,d,đ.
* Hoạt động góc:
- Góc sách: Biết sách và
chọn sách theo sở thích
của mình, biết cách đọc
sách từ trái sang phải.
- Góc phân vai: Sử dụng lời
nói, có kỹ năng giao tiếp, chào
hỏi lễ phép, lịch sự.
* Hoạt động ngoài trời:
- Lq bài thơ: Bé làm bao
thích của mình, được các từ nhiêu nghề
biết cách đọc sách biểu cảm, biết - LQ chuyện “Hai anh
trả lời các câu
từ trái sang phải.
hỏi tại sao, như em”.
- Trẻ nhận dạng thế nào...
* Sinh hoạt chiều:
được 1 số chữ cái - Biết sách và - Ôn chuyện: “Hai anh
trong các từ chỉ chọn sách theo em”.
tên nghề, dụng cụ, sở thích của
sản phẩm của mình, biết cách
nghề.
đọc sách từ trái
- Biết sử dụng các sang phải.
từ „Cảm ơn“, xin
lỗi, dạ, thưa...phù - LQCC: b,d,đ.
TCCC:
hợp
với
tình I,t,c,b,d,đ.
huống.
- Nhận ra các
chữ cái đã được
làm quen.
- Sử dụng 1 số
từ chào hỏi và
từ lễ phép phù
hợp với tình
huống.
4. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KỸ NĂNG XÃ HỘI
- Trẻ biết được
mọi nghề đều có
ích cho xã hội, đều
đáng quý, đáng
trân trọng, biết
yêu quý người lao
động.
- Yêu quý, kính
trọng người lao
động, biết ơn
những
người
lao động đã tạo
ra sản phẩm có
ích cho xã hội,
- Trẻ biết vâng lời có ý nghĩa đến
người lớn, biết mọi người.
nghe lời cô giáo - Chủ động, độc
và những người lập trong 1 số
lớn tuổi, biết làm hoạt động hằng
những việc nhỏ có ngày.
ích, biết chào hỏi,
xin lỗi, cảm ơn.
*Trò chuyện sáng:
- Yêu quý, kính trọng
người lao động, biết ơn
những người lao động đã
tạo ra sản phẩm có ích
cho xã hội, có ý nghĩa đến
mọi người.
- Biết kiềm chế nổi buồn
khi được an ủi, động viên.
biết chờ đến lượt khi nói
chuyện, không nói leo,
không ngắt lời người
khác...
- Thể hiện cử chỉ lễ phép,
- Trẻ nhận biết
được 1 số trạng
thái cảm xúc vui
buồn, tức giận qua
cử chỉ, giọng nói
của người khác;
biết an ủi, cùng
chia sẻ niền vui
với người thân và
bạn bè. Biết 5 điều
bác hồ dạy thiếu
niên nhi đồng, biết
làm việc tốt.
- Tạo mối quan lịch sự.
hệ tiếp xúc giữa * Hoạt động ngoài trời:
trẻ và người
- Giữ gìn, bảo vệ và sử
lớn.
dụng tiết kiệm sản phẩm
- Chia sẻ cảm của người lao động.
xúc, đồ dùng đồ
chơi với bạn bè. * Hoạt động góc:
- Thể hiện sự - Chủ động, độc lập trong
thân thiện, vui 1 số hoạt động hằng ngày.
vẻ, đoàn kết với - Chia sẻ cảm xúc, đồ
dùng đồ chơi với bạn bè.
bạn bè.
- Biết kiềm chế - Thể hiện sự thân thiện,
nổi buồn khi vui vẻ, đoàn kết với bạn
được an ủi, bè.
động viên.
- Sẵn sàng giúp đỡ bạn
- Trẻ thực hiện
- Sẵn sàng giúp bè.
được 1 số quy
đỡ bạn bè.
- Biết để ĐD ĐC đúng nơi
định ở lớp, ở gia
đình, ở trường - Biết để ĐD quy định, vứt rác đúng
ĐC đúng nơi nơi, biết tham gia hoạt
học.
quy định, vứt động cùng bạn nhưng
rác đúng nơi, không xô đẩy bạn.
biết tham gia - Lắng nghe ý kiến của
hoạt động cùng người khác, cùng bạn thỏa
- Trẻ biết lắng bạn
nhưng thuận khi tham gia trò
nghe ý kiến, biết không xô đẩy chơi, tôn trọng, hợp tác
thoả thuận với bạn bạn, biết chờ cùng bạn chơi.
cùng chơi.
đến lượt khi nói
chuyện, không * Hoạt động vệ sinh:
nói leo, không - Bảo vệ và sử dụng tiết
ngắt lời người kiệm nguồn nước.
khác...
*Sinh hoạt chiều:
- Trẻ biết giữ gìn
và tiết kiệm sản
phẩm của người
lao động.
- Lắng nghe ý
kiến của người
khác, cùng bạn
thỏa thuận khi
tham gia trò
chơi, tôn trọng,
- Dạy trẻ biết làm những
việc nhỏ có ích, biết chào
hỏi, xin lỗi, cảm ơn.
- Dạy trẻ biết 5 điều bác
hồ dạy thiếu niên nhi
đồng, biết làm việc tốt.
hợp tác cùng
bạn chơi.
- Biết nhận xét
và tỏ thái độ khi
bạn làm đúng
hoặc sai, khi
người lớn làm
sai.
- Thể hiện cử
chỉ lễ phép, lịch
sự, biết làm
những việc nhỏ
có ích, biết
chào hỏi, xin
lỗi, cảm ơn.
Biết 5 điều bác
hồ dạy thiếu
niên nhi đồng,
biết làm việc
tốt.
- Giữ gìn, bảo
vệ và sử dụng
tiết kiệm sản
phẩm của người
lao động.
5. PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
- Trẻ biết tán
thưởng, biết bắt
chước âm thanh,
dáng điệu, biết nói
lên cảm xúc của
mình khi nghe hát,
khi trẻ tự hát hoặc
khi ngắm nhìn vẻ
đẹp của thiên
nhiên, của bức
- Thể hiện thái
độ tình cảm khi
nghe các bài hát
về chủ đề nghề
nghiệp,
khi
quan sát bức
tranh.
* Hoạt động trò chuyện
sáng:
- Thể hiện thái độ tình
cảm khi nghe các bài hát
về chủ đề nghề nghiệp,
khi quan sát bức tranh.
- Nhận ra giai điệu vui
buồn, êm dịu của bài hát
hoặc bản nhạc.
tranh đẹp.
- Trẻ biết thể hiện
cảm xúc phù hợp
với các tác phẩm
có liên quan đến
chủ
đề
nghề
nghiệp.
- Trẻ hát đúng, hát
thuộc 1 số bài hát
về chủ đề nghề
nghiệp, biết thể
hiện cảm xúc phù
hợp khi hát, múa,
vận động theo
nhạc, nhận ra giai
điệu bài hát.
- Trẻ biết phối hợp
và lựa chọn các
nguyên vật liệu
tạo hình, vật liệu
thiên nhiên, biết
phối hợp các kĩ
năng : vẽ , xé dán,
cắt dán, nặn, biết
phối hợp các kĩ
năng xếp hình...
để tạo ra sản phẩm
tạo hình có bố cục
cân đối, màu sắc
hài hòa về chủ đề
nghề nghiệp, các
kiểu nhà, các đồ
dùng, sản phẩm
của 1 số nghề
* Hoạt động học:
- Nhận ra giai
điệu vui buồn,
êm dịu của bài
hát hoặc bản
nhạc.
- Hát đúng, hát thuộc 1 số
bài hát về chủ đề nghề
nghiệp, biết thể hiện cảm
xúc phù hợp khi hát, múa,
vận động theo nhạc.
- Vận động: “Bác đưa thư
- Hát đúng, hát vui tính”
thuộc 1 số bài - NH: “Hạt gạo làng ta”.
hát về chủ đề
- DH: “Cháu thương chú
nghề
nghiệp,
bộ đội”
biết thể hiện
cảm xúc phù - VTTTTC: “Cháu yêu cô
hợp khi hát, chú công nhân”
múa, vận động - Vẽ đồ dùng dụng cụ
theo nhạc.
nghề nông.
VTTTC: - Nặn đồ dùng nghề dạy
“Cháu yêu cô học
thợ dệt”.
- Nhận xét sản phẩm tạo
- NH: “Cô giáo hình về hình dáng, đường
miên xuôi”.
nét và bố cục.
- DH: “Quê * Hoạt động góc:
hương
tươi
- Vẽ , xé dán, cắt dán,
đẹp”.
nặn, xếp hình một số đồ
VTTTTC: dùng, sản phẩm của các
“Cháu yêu cô nghề.
chú công nhân”
- Sử dụng các
dụng cụ gõ
đệm: Xắc xô,
song
loan,
thanh gõ.
- Hát đúng, hát thuộc 1 số
bài hát về chủ đề nghề
nghiệp, biết thể hiện cảm
xúc phù hợp khi hát, múa,
vận động theo nhạc.
- Vẽ đồ dùng
- Nghe nhạc thiếu nhi,
nghề nông.
nghe dân ca, hò khoan Lệ
- Nặn đồ dùng Thủy.
trong xã hội. Trẻ
biết nhận xét các
sản phẩm tạo hình
về màu sắc, hình
dáng, bố cục.
nghề dạy học.
- Nhận xét sản phẩm tạo
- Vẽ quà tặng hình về hình dáng, đường
nét và bố cục.
chú bộ đội
- Vẽ , xé dán,
cắt dán, nặn,
xếp hình một số
đồ dùng, sản
phẩm
- Nhận xét sản
phẩm tạo hình
về hình dáng,
đường nét và bố
cục.
- Đặt tên cho sản phẩm tạo
hình của mình.
* Giờ ngủ:Nhận ra giai
điệu vui buồn, êm dịu của
bài hát hoặc bản nhạc.
* Hoạt động chiều:
- Thể hiện thái độ tình
cảm khi nghe các bài hát
về chủ đề nghề nghiệp,
khi quan sát bức tranh.
- Đặt tên cho - Sử dụng các dụng cụ gõ
sản phẩm tạo đệm: Xắc xô, song loan,
hình của mình. thanh gõ.
Kế hoạch hoạt động tuần 12
Nghề sản xuất
11/11 - 15/11/2019
Hoạt động
Đón trẻ.
Trò
chuyện
sáng.
Thứ 2
- Trao đổi với
phụ huynh về
tình hình học
tập của trẻ.
Thứ 3
- Trao đổi
với
phụ
huynh
về
tình
hình
học tập của
trẻ.
Thứ 4
- Trao đổi với
phụ huynh về
tình hình học
tập của trẻ.
Thứ 5
- Trao đổi với
phụ huynh về
tình hình sức
khỏe của trẻ
sau khi khám
bệnh.
- Dạy trẻ biết - Tập cho - Dạy trẻ biết
chào hỏi lễ trẻ miêu tả chào hỏi lễ
phép, lịch sự. mạch lạc về phép, lịch sự.
nghề,
đồ
dùng
của
nghề ba mẹ
- Tập cho trẻ
miêu tả mạch
lạc về nghề,
đồ dùng của
nghề ba mẹ
mình.
Thứ 6
- Trao đổi
với
phụ
huynh
về
tình
hình
sức
khỏe
của trẻ sau
khi
khám
bệnh.
- Tập cho
trẻ miêu tả
mạch lạc về
nghề,
đồ
dùng
của
nghề ba mẹ
mình.
mình.
1. Khởi động: Chio trẻ đi theo nhịp bài hát kết hợp đi các kiểu, chạy thay
đổi tốc độ theo hiệu lệnh.
2. Trọng động:
Thể
sáng.
dục HH: Thở ra, hít vào thật sâu (4l)
Tay: Đánh xoay tròn 2 cánh tay(2lx8n) .
Bụng: Cúi về trước ngửa ra sau(2lx8n) .
Chân: Bật đưa chân sang ngang (2lx8n).
3. Hồi tĩnh: Trẻ đi vòng tròn nhẹ nhàng theo nhịp bài hát.
Thể dục
Đi trên dây đặt
trên sàn nhà
KPXH
HĐ học có
Tìm hiểu
chủ đích
về nghề
làm ruộng.
HĐCCĐ: - HĐCCĐ:
bài
Quan sát tranh LQ
về cánh đồng hát: “Hạt
gạo làng
lúa.
ta”.
TCVĐ:
Mèo
HĐ ngoài
- TCVĐ:
đuổi chuột.
trời
Chạy
- Chơi tự do
chậm 100
– 200m.
TCCC
i, t, c
HĐCCĐ:
Hát 1 số bài
hát về chủ đề.
TCVĐ:
Rồng rắn lên
mây
- Chơi tự do
Tạo hình
Vẽ đồ dùng
dụng cụ nghề
nông.
HĐCCĐ:
Dạo
chơi
vườn trường.
TCVĐ:
Rồng rắn lên
mây
- Chơi tự do
Âm nhạc
NH: “Hạt
gạo làng
ta”.
- HĐCCĐ:
LQ bài thơ:
“Hạt
gạo
làng ta”.
TCVĐ:
Mèo
và
chim sẻ.
- Chơi tự do
- Chơi tự
do
Hoạt động 1.Ổn định: Cô cùng trẻ hát: “Hạt gạo làng ta” sau đó trò chuyện với trẻ:
góc.
- Cả lớp vừa hát bài hát gì? Bài hát nói lên điều gì?
- Lớp mình đang học chủ đề gì?
- Cô giới thiệu hoạt động góc, cho trẻ gọi tên các góc chơi và tiến hành hỏi
ý định chơi của trẻ ở các góc.
2. Trẻ nêu ý định: Cô gọi 1 vài trẻ lên nêu ý định.
- Con cắm thẻ góc nào? Đến đó con dự định chơi gì?
- Con sẽ dùng những đồ dùng nào? Bạn nào có ý định chơi giống bạn?
- cô gợi ý thêm cho trẻ 1 số nội dung chơi khác (Nếu có)
* Góc phân vai: Chơi bán hàng, mẹ con, bác sỹ.
* Góc xây dựng: Xây dựng trang trại chăn nuôi, chơi lắp ghép.
* Góc nghệ thuật: Múa, vận động 1 số bài hát về chủ đề nghề nghiệp.
- Cắt, xé, dán, vẽ, nặn, tập tô, bồi đắp…1 số đồ dùng, sản
phẩm của các nghề. Nặn, cắt theo đường viền của hình vẽ.
* Góc học tập: làm các bài ở vở toán, xem tranh ảnh về chủ đề, ôn toán,
chữ cái đã học: a,ă,â,o,ô,ơ,e,ê,u,ư,I,t,c.
* Góc kỹ năng sống:, cài cởi cúc áo, buộc dây, kéo khóa.
* Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây, xếp giấy.
Vệ sinh.
- Cô nhắc trẻ chơi nhẹ nhàng, trật tự, khi chơi xong cất dọn đồ chơi gọn
gàng.
3. Trẻ chơi: cô bao quát trẻ, gợi mở thêm cho trẻ những nội dung chơi
mới. cô tạo tình huống giúp cuộc chơi của trtẻ thêm sinh động, sôi nổi.
4. Kết thúc hoạt động: cô nhận xét trẻ chơi ở các góc, cho trẻ đến
tham quan góc chơi có sản phẩm đẹp dể trẻ học hỏi bạn cho những lần chơi
sau. Cô nhận xét thái độ tham gia hoạt động và cho trẻ cắm hoa.
Rửa tay, lau Rửa tay, lau Đi vệ sinh Đi vệ sinh Đi vệ sinh
mặt trước khi mặt trước đúng nơi quy đúng nơi quy đúng
nơi
ăn, rửa tay sau khi ăn, rửa định, sử dụng định, sử dụng quy định, sử
khi đi vệ sinh tay sau khi đồ dùng vệ đồ dùng vệ dụng
đồ
đi vệ sinh
sinh
đúng sinh
đúng dùng
vệ
cách.
Ăn.
Ngủ.
HĐ chiều
cách.
sinh đúng
cách.
- Nhận biết các bữa ăn trong ngày, các món ăn, lợi ích của việc ăn uống đối
với sức khỏe con người.
- Nhận ra giai điệu vui buồn, êm dịu của bài hát hoặc bản nhạc.
- Nghe nhạc thiếu nhi.
- Dạy trẻ biết - Hoạt động
động:
làm
những lao
việc nhỏ có nhặt lá vàng
sân
ích, biết chào trên
hỏi, xin lỗi, trường.
cảm ơn. (sách
Bác Hồ).
- HD trò chơi:
Khiêu vũ.
- Em hát hò - Lựa chọn
khoan
Lệ trang
phục
Thủy.
phù hợp với
- Dạy trẻ biết thời tiết. Che
5 điều bác hồ miệng khi ho,
dạy
thiếu hắt
niên
nhi hơi.Không
đồng. (sách chơi những
nơi mất vệ
Bác Hồ).
sinh,
nguy
hiểm.
biết
và
không
ăn
thức ăn có
mùi
ôi,
không ăn lá,
quả lạ, biết
hút thuốc lá,
rượu,
bia...không
tốt cho sức
khỏe.
KẾ HOẠCH NGÀY
Thứ ngày/
nội dung
THỨ 2
11/11/2019
PTTC
(Thể dục)
- Đi trên dây
đặt trên sàn
nhà.
-TCVĐ:
Kéo co
Mục tiêu
Phương pháp - hình thức tổ chức
- Trẻ biết thực
hiện vận động đi
trên dây.
- Rèn sự chú ý,
khéo léo khi
thực hiện vận
động.
- Trẻ biết kếthợp
tay,chân, mắt
đi thẳng
trên
dây không đi
lệch ra ngoài.
- Biết chơi trò
chơi “kéo co”
theo yêu cầu của
cô.
- Trẻ biết giữ gìn
vệ sinh cá nhân
và cơ thể khỏe
mạnh.
- Trẻ có tinh thần
đoàn kết giúp đỡ
bạn bè
-Trẻ đạt 92- 95%
I. Chẩn bị:
- Sân bãi sạch sẽ.
- 4 sợi dây, 2 sợi dây thừng cho trẻ kéo co.
- Nhạc bài thể dục.
II. Tiến hành:
1. Ổn định:
- Trẻ xếp đội hình 3 hàng dọc
2. Tiến hành:
* Hoạt động 1: Khởi động:
- Cho trẻ đi vòng tròn làm đoàn tàu kết hợp đi và
chạy các kiểu chân khác nhau.
- Sau đó về đứng thành 3 hàng ngang.
* Hoạt động 2: Trọng động:
BTPTC:
- Tay 2: Hai tay đưa ra trước, sang ngang. (2 lần x
8 n)
- Bụng lườn 1: Nghiêng người sang 2 bên (2 lần x8
n)
- Chân 3: Đứng đưa chân ra các phía. 3 lần x 8n)
VĐCB: Đi trên dây đặt trên sàn nhà.
- Cô giới thiệu vận động: Đi trên dây đặt trên sàn
nhà.
- Trẻ nhắc lại tên vận động.
- Cô làm mẫu cho trẻ:
Cô làm mẫu: lần 1 không giải thích.
Lần 2,3 cô giải thích.
-TTCB: Cô đứng trước vạch chuẩn 2 tay dang
ngang để giữ thăng bằng cho cơ thể, mắt nhìn thẳng
sau đó bước một chân lên trước dẵm vào dây rồi
bước chân tiếp theo lên. Cứ như thế đi trên dây cho
đến khi hết đoạn dây mà không được đi ra ngoài
dây.
- Gọi 1 trẻ lên làm mẫu cho cả lớp cùng xem.
- Trẻ thực hiện:
- Lần 1: 2 trẻ/1 lần cô chú ý sửa sai cho trẻ.
- Lần 2 cô cho trẻ thi đua 2 tổ xem tổ nào đi đẹp và
không đi ra ngoài dây.
- Cô chú ý sữa sai cho trẻ.
TCVĐ: Kéo co.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi.
- Cách chơi: Chia trẻ thành 2 nhóm số ượng bằng
nhau,tương đương sức nhau,xếp thành 2 hàng dọc
đối diện nhau.Mỗi nhóm chọn 1 cháu khỏe
nhất,đứng đầu hàng ở vạch chuẩn,cầm dây thừng và
các bạn khác cũng cầm vào dây.Khi có hiệu lệnh của
cô thì tất cả kéo mạnh dây về phía mình.Nếu người
đứng đầu hàng của nhóm nào dẫm chân vào vạch
chuẩn trước là thua cuộc.
- Luật chơi: Đội nào dẫm chân vào vạch chẩn trước
là thua cuộc.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Nhận xét sau mỗi lần
chơi.
* Hoạt động 3: Hồi tỉnh:
- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng, hít thở sâu.
- Củng cố bài.
- Nhận xét. Căm hoa bé ngoan.
* Đánh giá hằng ngày:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………….......................................................................................................................
Phương pháp - hình thức tổ chức
Thứ ngày/
Mục tiêu
nội dung
- Trẻ biết được 1. Chuẩn bị:
THỨ 3
một số đồ dùng - slide tìm hiểu nghề nông.
Ngày
công việc và sản - Lô tô 1 số đồ dùng, các hoạt động, sản phẩm của
12/11/2019
phẩm của nghề nghề nông.
Khám phá
2. Tiến hành
nông.
xã hội
- Trẻ biết được * Hoạt động 1: Ổn định:
Tìm hiểu
nghề của bố, mẹ - Đọc thơ: "hạt gạo làng ta".
về
nghề
- Trò chuyện: Cả lớp vừa đọc bài thơ gì?
mình.
làm ruộng.
- Rèn khả năng trả + Trong bài thơ nhắc đến nghề gì?
+ Trong lớp mình, ba mẹ bạn nào làm nghề nông?...
lời câu hỏi, rèn
luyện và phát triển
khả năng quan sát,
chú ý, ghi nhớ có
chủ định.
- Giáo dục trẻ biết
yêu quý nghề
nông, tôn trọng và
giử gìn sản phẩm
của họ.
- Trẻ đạt: 93-95%
2-3 trẻ kể.
- Cô giới thiệu tên bài: Tìm hiểu về nghề nông.
* Hoạt động 2: Quan sát, đàm thoại:
Công việc của nghề nông
+ Cho trẻ xem tranh bác nông dân đang cày ruộng,
cuốc đất.
- Bác nông dân đang làm gì đây các con ?
- Bác cày ruộng để làm gì ?
- Lúa cho chúng ta gì ?
+ Xem hình ảnh gieo trồng.
- Sau khi cày, cuốc xong thì bác nông dân làm gì ?
- Công việc của bác nông dân có vất vả không?
- Vậy công việc của nghề nông gồm những công
việc gì ?
- Công việc của bác nông dân rất vất vả, sau khi cày
cuốc xong bác nông dân làm đất để gieo trồng và
sau một khoảng thời gian cây mới ra hoa kết quả,
lúc đó bác nông dân mới thu hoạch.
+ Để làm những công việc đó bác nông dân cần
những dụng cụ gì ?
- Cho trẻ kể về một số dụng cụ của nghề nông.
- Cho trẻ xem hình ảnh dụng cụ của nghề nông ?
+ Sản phẩm của nghề nông
- Nghề nông làm ra những sản phẩm gì ? cho trẻ kể
- Các con có biết không cây lúa, rau, củ, quả đều là
những cây lương thực quý của nghề nông. Các cô,
các bác nông dân đã phảỉ vất vả mới làm ra. Ngoài
ra các bác còn làm ra được rất nhiều sản phẩm khác
như: khoai, sắn, mè.. cũng là những cây lương thực
do nghề nông làm ra.
- Giáo dục trẻ: các con phải kính trọng và biết ơn cô
bác nông dân và biết quý trọng những sản phẩm mà
cô bác nông dân đã làm ra nhé.
* Hoạt động 3: Trò chơi
Trò chơi 1 “Thử tài của bé”.
+ Chia trẻ thành 3 đội, trong rá mỗi đội có nhiều
bức tranh có nội dung khác nhau (công việc, đồ
dùng, sản phẩm..) yêu cầu đội 1 tìm dán các loại đồ
dùng đúng với nghề nông, đội 2 dán những công
việc của nghề nông, đội 3 dán sản phẩm của nghề
nông, trong đoạn nhạc đội nào dán đúng có số lượng
nhiều là chiên thắng.
- Trẻ chia 3 đội chơi, cô mở nhạc bài hát “Lớn lên
cháu lái máy cày”
- Sau khi kết thúc, cho trẻ xung phong lên nhận xét
kết quả của đội mình đúng chưa? Đếm số lượng
tranh gắn thẻ số tương ứng.
- Sau đó cô nhận xét cả 3 đội.
Trò chơi 2: “Ô cửa bí mật”
Qua những gì các con đã được xem, được nghe,
được trò chuyện về nghề nông, các con hãy cùng cô
đến với một trò chơi có tên là “Ô cửa bí mật” với 3
ô cửa, mỗi ô cửa chứa đựng một câu hỏi về nghề
nông các con hãy giúp cô tìm đáp án đúng cho mỗi
ô cửa bạn nào giơ tay lên trước được giành quyền
trả lời, trả lời đúng được thưởng 1 tràng pháo tay, trả
lời sai giành quyền cho bạn khác!
Câu 1: Nghề nông thường làm việc ở đâu?
1. Sân bay. 2. Bệnh viện. 3. Ngoài đồng.
Câu 2: Nghề nông cần những đồ dùng gì?
1. Kim tiêm.
2. Máy gặt.
3. Máy trộn.
Câu 3: Nghề nông làm ra những sản phẩm gì?
1. Bàn ghế.
2. Lúa khoai, sắn.
3. Áo quần.
- Sau mỗi lần chơi cô nhận xét, khen trẻ.
3: Kết thúc.
- Củng cố: Hôm nay chúng mình tìm hiểu về nghề
gì?
- Nghề nông làm ra những sản phẩm gì?
- Giáo dục trẻ biết yêu quý tôn trọng giử gìn sản
phẩm của nghề nông.
- Nhận xét, tuyên dương và cho trẻ cắm hoa.
* Đánh giá hằng ngày:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Thứ ngày/
nội dung
THỨ 4
Ngày
13/11/2019
TCCC
i, t, c.
Mục tiêu
Phương pháp - hình thức tổ chức
- Trẻ biết chơi các
trò chơi với chữ
cái i, t, c.
- Trẻ nhận ra chữ
i, t, c trong các trò
chơi và phát âm
đúng.
- Chơi thành thạo
các trò chơi chữ
cái.
- Rèn kỹ năng hợp
tác vui vẽ, mạnh
dạn tự tin cho trẻ
qua các trò chơi.
- Trẻ hứng thú tích
cực tham gia chơi.
- đạt 93 – 95%
I. Chuẩn bị:
- Của trẻ. Thẻ chữ i, t, c, u, ư.
- Đồ dùng của cô thẻ chữ cái to i, t, c, u,ư.
- Bóng có chứa các chữ cái u - ư - i –t – c , rá đựng
bóng, xắc xô.
- 3 bì thư có chứa chữ cái i, t, c.
- 3 bức tranh có hình ảnh và các từ có chứa chữ cái
i-t-c,Bác Sỉ,cuộn chỉ,Thợ điện…,3 ngòi bút dạ,vòng
thể dục.
II. Tiến hành:
* Hoạt động 1. Ổn định.
- Chào mừng các con đến với ,sân chơi chữ cái.
Tham gia sân chơi chữ cái ngày hôm gồm có 3 đội
chơi đó là đội Hươu sao, đội Thỏ nâu, đội Hoa
hồng. Sân chơi chữ cái sẻ chơi với 3 chữ cái i, t, c.
Và diễn ra với 4 trò chơi.
* Hoạt động 2: Trò chơi chữ cái i-t-c
+ Trò chơi 1: Thử tài bé yêu.
- Cách chơi: Phát cho mỗi trẻ 1 một rá có chứa các
chữ cái i, t, c, u ,ư
Khi nghe cô phát âm chữ cái gì hoặc nói cấu tạo chữ
cái thì trẻ tìm đưa lên và đọc.
- Luật chơi: Chọn đúng chữ cái mà cô đưa ra và phát
âm
- Cô cho cả lớp, tổ, trẻ phát âm, Chú ý sửa sai cho
trẻ.
+ Trò chơi 2: Chung sức đồng đội.
- Cách chơi: Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, dưới
vạch kẻ, khi nghe hiệu lệnh của cô, 3 đội chọn bóng
theo thỏa thuận của đội mình và lăn bóng bằng 2 tay
trong đường hẹp tới đích đặt vào rá, bạn tiếp theo
chọn bóng và lăn tiếp, thời gian kết thúc sau một
bản nhạc.
- Luật chơi: Lăn bóng bằng 2 tay và không làm rơi
bóng ra ngoài vạch, đội nào chọn bóng có chứa chữ
cái đúng theo yêu cầu của cô và nhiều là thắng
cuộc.
- Cho trẻ chơi 2 lần, cô nhận xét kết quả chơi.
- Hỏi trẻ đội mình chọn chữ cái gì? Cho cả lớp phát
âm.
+ Trò chơi 3: Truyền tin
- Cách chơi: Chia trẻ thành 3 đội số trẻ đều nhau,
mỗi đội chọn 1 bạn làm đội trưởng, bạn đội trưởng
lên nhận tin ở trên và về truyền tin cho bạn tiếp theo
trong đội của mình, cứ như vậy đến bạn cuối cùng,
bạn cuối cùng chọn chữ cái tương ứng với chữ mà
bạn truyền tin cho mình, chạy lên đối chiếu xem có
đúng với chữ cái mà các bạn truyền không.
- Luật chơi: Đội nào truyền tin đúng, nhanh là đội
đó thắng cuộc
+ Trò chơi 4: Trò chơi gạch chữ cái trong từ.
- Phần cuối của sân chơi chữ cái là phần chơi gạch
chữ cái trong từ.
- Cách chơi: 3 đội xếp thành 3 hàng dọc dưới vạch
chuẩn, khi nghe hiệu lệnh trẻ bật nhảy lên tục qua
các vòng tròn, lên gạch chân chữ cái theo yêu cầu
của cô trong các bức tranh, gạch xong chạy về cuối
hàng, bạn tiếp theo bật và lên gạch tiếp, cứ như vậy
trong thời gian kết thúc 1 bản nhac.
- Luật chơi: Mỗi lượt chơi mỗi đội chỉ 1 trẻ lên chơi,
gạch đúng chữ cái theo yêu cầu mới được tính, đội
nào gạch sai sẻ bị lọai, Đội nào gạch nhiều chữ cái
đúng đội đó thắng cuộc.
- Sau mỗi lần chơi sẻ đếm kết quả của mỗi đội.
* Hoạt động 3: Kết thúc:
- Nhận xét, cắm hoa bé ngoan.
* Đánh giá hằng ngày:
...
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Thứ ngày/
nội dung
Mục tiêu
- Trẻ biết một
số dụng cụ
nghề nông.
- Trẻ biết được
tên gọi, đặc
Phát triển
điểm nổi bật
thẩm mĩ
của một số đồ
(Tạo hình)
dùng dụng cụ
Vẽ đồ dùng
nghề nông như:
dụng cụ nghề
cái cuốc, cái
nông.
cày, cái bừa,
cái liềm.
- Phát triển tính
sáng tạo.
- Rèn kĩ năng
vẽ, tô màu, kĩ
năng cầm bút,
ngồi đúng tư
thế.
- Rèn cho trẻ
khả năng tư
duy và vẽ bố
cục tranh cân
xứng, tô màu
mịn, di màu
đều, không lem
ra ngoài.
- Trẻ hứng thú
tham gia các
hoạt động.
- Trẻ biết yêu
quý, tôn trọng,
biết ơn công
việc của bác
nông dân.
- Yêu thích sản
phẩm của mình
THỨ 5
Ngày
14/11/2019
Phương pháp - hình thức tổ chức
1. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh mẫu vẽ dụng cụ nghề nông.
- Giấy A4, bút màu , giá gắn sản phẩm.
2. Tiến hành:
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức
- Cho trẻ nghe bài “Ngày mùa” – Văn Cao
- Trò chuyện :
+ Các con vừa nghe bài hát gì? Do ai sáng tác?
+ Bạn nào kề về công việc của bác nông dân?
+ Dụng cụ của bác nông dân là gì?
+ Các con có thích vẽ dụng cụ nghề nông không?
Hôm nay, cô sẽ cho các con vẽ các dụng cụ nghề
nông mà các con thích nhé !
Hoạt động 2: Nội dung:
+ Quan sát tranh và đàm thoại:
- Cô lần lượt đưa ra từng bức tranh vẽ mẫu của cô
“Tranh vẽ cái cuốc, cái cày, cái bừa, cái liềm” cho
trẻ quan sát và đàm thoại về nội dung tranh:
+
Cô
có
bức
tranh
vẽ
gì?
+ Cái cuốc là dụng cụ của nghề gì?
+ Các con có nhận xét gì về đặc điểm của cái cuốc?
(Cô gợi ý để trẻ đưa ra nhận xét: Cái cuốc có cán
cầm dài, cán cầm làm bằng gỗ, lưỡi cuốc làm bằng
thép..)
- Quan sát, đàm thoại tranh các dụng cụ còn lại.
+ Cái liềm, cài bừa, cái cày...
+ Trẻ nêu ý định:
- Con thích vẽ đồ dùng gì của nghề nông ? Và vẽ
như thế nào?
- Cô cho 3 – 4 trẻ nêu ý định của mình
-Cô khái quát lại cách vẽ của trẻ.
+ Trẻ thực hiện:
- Cô nhắc trẻ tư thế ngồi, cách cầm bút để vẽ, bố cục
tranh hợp lý.
- Cô bao quát trẻ
- Nhắc trẻ thực hiện đến cùng ý định của mình.
+ Nhận xét sản phẩm:
và của bạn.
- 95 % trẻ đạt.
- Cho trẻ treo tranh lên giá,
- Cho trẻ nhận xét sản phẩm
- Cô gợi hỏi những trẻ nêu ý định đã vẽ đúng ý định
của mình chưa?
- Con vẽ gì đây? Đây là dụng cụ của nghề gì?
- Ngoài bức tranh của con , con thích bức tranh nào
nữa? vì sao con thích tranh của bạn?
- Cô nhận xét: Cho trẻ hát bài : “Lớn lên cháu lái
máy cày”.
3, Kết thúc:
- Củng cố, Nhận xét, cắm hoa bé ngoan
* Đánh giá hằng ngày:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Thứ ngày
/ nội dung
THỨ 6
Ngày
15/11/2019
PTTM
(Âm nhạc)
NH: Hạt gạo
làng ta.
DH: Lớn lên
cháu lái máy
cày.
TC: Ai nhanh
hơn
Mục tiêu
Phương pháp - hình thức tổ chức
- Trẻ chú ý lắng
nghe cô hát, nhớ
tên bài hát: “hạt
gạo làng ta”.
- Một số trẻ
bước đầu thuộc
bài hát: “Lớn lên
cháu lái máy
cày”
- Luyện tai nghe,
sự chú ý cho trẻ
- Luyện phản xạ
nhanh khi chơi
TC.
- Giáo dục trẻ
chăm ngoan, học
giỏi.
- 95% trẻ đạt.
1. Chuẩn bị :
- Băng đĩa nhạc bài hát: “Ba ngọn nến lung linh”,
“Lớn lên cháu lái máy cày”.
- Mũ múa, mũ chóp, xắc xô.
2. Tiến hành:
* Hoạt động 1: Ổn định :
- Cô trò chuyện với trẻ:
+ Các con hãy kể về 1 số loại cây lương thực mà
con biết?
+ Các loại cây lương thực đó có đặc điểm gì?
+ Chúng mình phải sử dụng các sản phẩm của
các cây lương thực đó như thế nào?
- Cô dẫn dắt giới thiệu bài hát.
* Hoạt động 2: Nghe hát “Hạt gạo làng ta”.
- Cô giới thiệu tên bài hát và tên tác giả.Nhạc
Trần Viết Bình .Thơ Trần Đăng Khoa.
- Cô hát cho trẻ nghe lần 1
- Giới thiệu nội dung bài hát:
- Cô mở đĩa cho trẻ nghe, cho trẻ hưởng ứng theo
nhịp điệu bài hát.
- Cho trẻ nghe lại lần nữa kết hợp cô và trẻ múa
phụ họa.
- Giáo dục trẻ biết được sự vất vả của người
nông dân,biết quý trọng hạt gạo và biết ơn người
nông dân.Khi ăn cơm các con phải ăn hết suất
,không làm cơm rơi vãi
* Hoạt động 3: Dạy hát “Lớn lên cháu lái máy
cày”
- Có một bạn nhỏ đã ước mơ khi lớn lớn lên sẽ là
chú công nhân lái máy cày để giúp cho các bác
nông dân đỡ vất vả, ước mơ của bạn nhỏ đã được
thể hiện qua bài hát “Lớn lên cháu lái máy cày”
của nhạc sĩ “Kim Hữu” mà hôm nay cô sẽ dạy
các con.
- Để hát được bài hát hay và đúng giai điệu cô
mời các con lắng nghe cô hát trước nhé!
- Cô hát cho trẻ nghe 2 lần
- Cô bắt nhịp cho cả lớp hát 2 lần
- Giới thiệu nội dung bài hát.
- 3 tổ luân phiên nhau hát
- Nhóm nam, nhóm nữ hát.
- Cá nhân 2-3 trẻ hát.
+ Gáo dục trẻ:
* Hoạt động 4: TC “Ai nhanh hơn”
- Cô phổ biến luật chơi,cách chơi
- Cách chơi: Đặt giữa sàn nhà 7 – 9 vòng , mỗi
lần chơi cho mỗi tổ lên chơi
-Mỗi vòng tượng trưng cho một ngôi nhà, trẻ
vừa đi vùa hát, khi cô hát nhỏ, lắc xắc xô nhỏ trẻ
đi ngoài vòng, khi hát to, nhanh trẻ chạy vào
vòng.
- Luật chơi: Mỗi trẻ chỉ được vào 1 vòng, ai chạy
chậm không vào được vòng tròn phải nhảy lò cò
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần
3. Kết thúc.
- Cô nhận xét chung.Cho trẻ cắm hoa bé ngoan.
* Đánh giá hằng ngày:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
KẾ HOẠCH TUẦN 13
Nghề dịch vụ
18/11 - 22/11/2019
Hoạt động
Đón trẻ.
Trò
chuyện
sáng.
Thể
sáng.
Thứ 2
- Trao đổi
với
phụ
huynh về
những
cháu biếng
ăn.
Thứ 3
- Trao đổi
với
phụ
huynh
về
nhà
ôn
luyện những
chữ cái mà
trẻ đã đượ
làm quen,
ôn
toán
thêm
bớt
trong phạm
vi 6.
Thứ 4
- Trao đổi
với
phụ
huynh
về
nhà
ôn
luyện những
chữ cái mà
trẻ đã đượ
làm quen,
ôn
toán
thêm
bớt
trong phạm
vi 6.
Thứ 5
- Trao đổi với
phụ
huynh
cháu
Kiên:
Cháu ngang
bướng, hống
hách. Monh
phụ
huynh
giáo
dục
cháu.
Thứ 6
- Trao đổi với
phụ huynh về
nhà ôn luyện
những chữ cái
mà trẻ đã đượ
làm quen, ôn
toán thêm bớt
trong phạm vi
6.
- Dạy trẻ
kể lại được
1 số câu
chuyện
trong gia
đình theo
trình tự và
logic.
- Dạy trẻ kể
lại được 1
số
câu
chuyện
trong
gia
đình
theo
trình tự và
logic.
- Yêu quý,
kính trọng
người lao
động, biết
ơn những
người lao
động đã tạo
ra sản phẩm
có ích cho
xã hội, có ý
nghĩa đến
mọi người.
- Yêu quý,
kính
trọng
người
lao
động, biết ơn
những người
lao động đã
tạo ra sản
phẩm có ích
cho xã hội, có
ý nghĩa đến
mọi người.
- Yêu quý,
kính
trọng
người
lao
động, biết ơn
những người
lao động đã
tạo ra sản
phẩm có ích
cho xã hội, có
ý nghĩa đến
mọi người.
dục 1. Khởi động: Chio trẻ đi theo nhịp bài hát kết hợp đi các kiểu, chạy
thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.
2. Trọng động: BTPTC:
HH: Thở ra, hít vào thật sâu (4l)
Tay: Đánh xoay tròn 2 cánh tay(2lx8n) .
Bụng: Cúi về trước ngửa ra sau(2lx8n) .
Chân: Bật đưa chân sang ngang(2lx8n) .
3. Hồi tĩnh: Trẻ đi vòng tròn nhẹ nhàng theo nhịp bài hát.
HĐ học có
chủ đích
HĐ ngoài
trời
Văn học
- Thơ : Bé
làm bao
nhiêu nghề
KPXH
Tìm hiểu
về nghề
du lịch
- HĐCCĐ:
LQ bài hát:
“Bác
đưa
thư
vui
tính”.
- TCVĐ:
Chuyền
bóng qua
đầu.
- Chơi tự do
- HĐCCĐ:
Quan sát
tranh về
nghề lái
xa.
LQCC
b,d, đ
Toán
Các chữ số,
số lượng, số
thứ tự trong
phạm vi 7.
- HĐCCĐ:
Quan sáTCVĐ: Chạy
tiếp cờ
Âm nhạc
Vận động:
“Bác đưa thư
vui tính”
- HĐCCĐ:
- HĐCCĐ:
LQ chuyện:
trò chuyện
“Hai anh em”
với trẻ về 1
- TCVĐ:
số
nghề
trong
xã - Chơi tự do t chuyền bóng
qua đầu.
- TCVĐ:
hội.Giáo
vườn rau.
- Chơi tự do
Khiêu vũ dục trẻ giữ
- Chơi tự gìn, bảo vệ
và sử dụng
do
tiết
kiệm
sản phẩm
của người
lao động.
TCVĐ:
Rồng
rắn
lên mây
- Chơi tự do
Hoạt động 1.Ổn định: Cô cùng trẻ hát: “Bác đưa thư vui tính” sau đó trò chuyên
góc.
với trẻ:
- Cả lớp vừa hát bài hát gì? Bài hát nói về nghề gì?
- Lớp mình đang học chủ đề gì?
- Cô giới thiệu hoạt động góc, cho trẻ gọi tên các góc chơi và tiến hành
hỏi ý định chơi của trẻ ở các góc.
2. Trẻ nêu ý định:
Cô gọi 1 vài trẻ lên nêu ý định.
- Con cắm thẻ góc nào? Đến đó con dự định chơi gì?
- Con sẽ dùng những đồ dùng nào? Bạn nào có ý định chơi giống bạn?
- Cô gợi ý thêm cho trẻ 1 số nội dung chơi khác (Nếu có)
* Góc phân vai: Chơi bán hàng, mẹ con, bác sỹ. Chủ động, độc lập
trong 1 số hoạt động hằng ngày. Thể hiện sự thân thiện, vui vẻ, đoàn kết
với bạn bè.
* Góc xây dựng: Xây dựng trang trại bác nbông dân,xây khu chợ, chơi
lắp ghép.
* Góc nghệ thuật: Múa, vận động 1 số bài hát về chủ đề nghề nghiệp.
- Cắt, xé, dán, vẽ, nặn, tập tô, bồi đắp…1 số đồ dùng, sản phẩm của các
nghề.
* Góc học tập: làm các bài ở vở toán, xem tranh ảnh về chủ đề, phân
nhóm nghề và tìm ra dấu hiệu chung, biết loại đối tượng không cùng
nhóm. Tách gộp trong phạm vi 6.
* Góc kỹ năng sống: Tết tóc, chải tóc, đan lát.
* Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây, xếp giấy.
Vệ sinh.
- Cô nhắc trẻ chơi nhẹ nhàng, trật tự, khi chơi xong cất dọn đồ chơi gọn
gàng.
3. Trẻ chơi:
Cô bao quát trẻ, gợi mở thêm cho trẻ những nội dung chơi mới. cô tạo
tình huống giúp cuộc chơi của trtẻ thêm sinh động, sôi nổi.
4. Kết thúc hoạt động:
Cô nhận xét trẻ chơi ở các góc, cho trẻ đến tham quan góc chơi có sản
phẩm đẹp dể trẻ học hỏi bạn cho những lần chơi sau. Cô nhận xét thái
độ tham gia hoạt động và cho trẻ cắm hoa.
- Bảo vệ và - Biết chờ - Không xô - Không xô - Không xô
sử dụng tiết đến lượt.
đẩy bạn khi đẩy bạn khi đẩy bạn khi
kiệm nguồn
vào rửa tay, vào rửa tay, vào rửa tay,
nước.
sử dụng tiết sử dụng tiết sử dụng tiết
kiệm nguồn kiệm nguồn kiệm nguồn
nước.
nước.
nước.
Ăn.
- Nhận biết các bữa ăn trong ngày, các món ăn, lợi ích của việc ăn uống
đối với sức khỏe con người.
- Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật.
Ngủ.
HĐ chiều
- Nghe nhạc dân ca hò khoan Lệ Thủy.
- HD trò
- Hoạt
chơi: “Rồng động lao
rắn lên mây” động: nhổ
- Hướng
dẫn trẻ sử
dụng vở Bt
- Giáo dục trẻ - Em hát hò
giữ đầu tóc khoan
Lệ
quần áo gọn Thủy
cỏ trong
vườn hoa.
toán.
gàng. Dạy trẻ
biết làm việc
tốt (sách Bác
Hồ).
KẾ HOẠCH NGÀY
Nội dung
Thứ 2
18/11/2019
PTNN
-Thơ: “Bé là
bao
nhiêu
nghề”
Mục tiêu
- Trẻ biết tên
bài thơ, tên
tác giả
- Trẻ đọc
thuộc từ đầu
đến cuối bài
thơ, hiểu nội
dung bài thơ
- Trẻ biết đọc
thơ diễn cảm.
- Giáo dục trẻ
biết yêu quý
sản phẩm của
các
nghề
trong xã hội.
Chuẩn bị và cách tiến hành
I. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài thơ “Bé là bao
nhiêu nghề”, đồ dùng, đồ chơi cho trẻ chơi
II. Tiến hành:
* Hoạt động 1: Trẻ chơi TC “Kéo cưa lừa xẻ”
- Trò chuyện với trẻ về trò chơi vừa chơi xong
- Cô giới thiệu tên bài thơ.
* Hoạt động 2: Đọc thơ cho trẻ nghe:
Cô đọc diễn cảm lần 1
- Cô vừa đọc bài thơ gì ? Bài thơ do ai sáng tác ?
Cô đọc lần 2 kèm theo tranh minh họa
* Hoạt động 3: Đàm thoại:
- Cô vừa đọc bài thơ gì ?
- Bài thơ do ai sáng tác ?
- Mở đầu bài thơ bé chơi làm nghề gì?
- Sản phẩm của bé chơi làm thợ nề là gì?
- Bé chơi làm nghề gì nữa?
- Thợ hàn làm gì?
- Tiếp theo bé chơi làm nghề gì?
- Thầy thuốc làm công việc gì?
- Cô nuôi làm gì?
* Hoạt động 4 : Dạy trẻ đọc thơ:
- Cô cùng trẻ đọc 1-2 lần
- Trẻ đọc cả lớp 1-2 lần
- Từng tổ đọc( cô chú ý sữa sai cho trẻ)
- Nhóm 3-4 trẻ đọc
- Cá nhân trẻ đọc 5-6 trẻ.
* Hoạt động 5: Bé trổ tài
- Trẻ nhắc lại tên bài thơ, tên tác giả
- Cô cho trẻ về các góc chơi và thể hiện các vai chơi
của các nghề có trong bài thơ “Bé là bao nhiêu nghề”
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………
Nội dung
Thứ 3, ngày
19 tháng 11
năm 2019
PTNT
(KPXH)
Tìm hiểu về
nghề du lịch
Mục tiêu
- Trẻ biết tên một
số công việc,
dụng cụ của
nghề du lịch.
- Rèn luyện,
củng cố khả
năng quan sát,
chú ý, ghi nhớ
- Rèn luyện cho
trẻ kỹ năng đi
theo đoàn.
- Phát triển ngôn
ngữ mạch lạc
cho trẻ.
- Trẻ hứng thú
tham gia vào các
hoạt động.
- Giáo dục trẻ
lòng kính yêu,
quý trọng các
hướng dẫn viên
du lịch
Chuẩn bị và cách tiến hành
I. Chuẩn bị:
- video về hành trình một chuyến đi du lịch của
các bé mẫu giáo 5 tuổi
- Bản nhạc: “Bé đi chơi’
- Mô hình nhà Bác Giáp
II. Tiến hành:
* Hoạt động 1: Cho trẻ xem video về hành trình
một chuyến đi du lịch của các bé mẫu giáo 5 tuổi
- Trò chuyện về nội dung video
* Hoạt động 2: Tìm hiểu nghề du lịch
- Khi đi du lịch chúng ta cần có những đồ dùng gì?
- Để giúp chúng ta có một chuyến đi du lịch ai sẽ
đưa các con đi? Đi bằng phương tiện gì?
- Để giúp chúng ta hiểu rõ hơn về mỗi địa danh
chúng ta đến du lịch cần có ai?
- Khi đi tham quan du lịch các con phải như thế
nào?...
* Hoạt động 3: Mình cùng đi
- Cho trẻ làm đoàn tàu đi tham quan nhà Bác Giáp
- 1 cô đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu
cho trẻ tha quan về nhà của Bác Gíap
* Hoạt động 5: Kết thúc
- Củng cố bài và giáo dục trẻ
- Nhận xét, tuyên dương trẻ
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Nội dung
Thứ 4.
ngày 20
Mục tiêu
Chuẩn bị và cách tiến hành
+ Trẻ nhận biết 1. Chuẩn bị: Slide chữ cái b, d, đ. Tranh “doanh
và phát âm đúng trại bộ đội” .Thẻ chữ cái: b,d,đ