Tải bản đầy đủ (.doc) (228 trang)

Giáo án sinh học 7 full trọn bộ cả năm mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 228 trang )

Ngày soạn: 26/8/2020

Ngày dạy:28/8/2020

Tiết 1 : thế giới động vật đa dạng phong phú
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh chứng minh đợc sự đa dạng và phong phú
của động vật thể hiện ở số loài và môi trờng sống.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
4. Định hớng phát trin năng lực :
- Nng lc chung: Giai quyờt võn ờ, hp tac.
- Nng lc chuyờn bit: S dung tranh anh.
II. Đồ dùng dạy và học
1. GV : Tranh ảnh về động vật và môi trờng sống (H.1- H.4 SGK).
2. HS : Nghiên cứu bài
III/ PHNG PHP V K THUT DY HC
- Phng phỏp: Võn ap gi m, quan sat tỡm tũi, hot ng nhúm.
- K thut: t cõu hi, ng nóo, thao lun nhúm, trỡnh by mt phỳt.
Iv. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức: (2)
2. Kiểm tra bài cũ: (5) Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, dụng
cụ học tập bộ môn của HS
3. Bài học: (30)
Hoạt động của GV và HS
*Hoạt động 1: Đa dạng loài và sự
phong phú về số lợng cá thể
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát
H 1.1 và 1.2 trang 56 và trả lời câu hỏi:


? Sự phong phú về loài đợc thể hiện nh
thế nào?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần
bổ sung.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
?Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lới
kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ,
chặn dòng nớc suối nông?
?Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những
động vật nào phát ra tiếng kêu?( Cóc,
ếch, dế mèn, sâu bọ...)
- GV lu ý thông báo thông tin nếu HS
không nêu đợc.
? Em có nhận xét gì về số lợng cá thể

Nội dung kiến thức
I. Đa dạng loài và sự
phong phú về số lợng cá thể

Thế giới động vật rất
đa dạng và phong
phú về loài và đa
dạng về số cá thể
trong loài.
1


trong bầy ong, đàn kiến, đàn bớm?( Số lợng cá thể trong loài rất lớn)
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự
đa dạng của động vật.

- GV thông báo thêm: Một số động vật đợc
con ngời thuần hoá thành vật nuôi, có
nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của
con ngời.
*Hoạt động 2: Đa dạng về môi trờng
sống
- GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn
thành bài tập, điền chú thích.
- GV cho HS chữa nhanh bài tập.
- GV cho HS thảo luận rồi trả lời:
?Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích
nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?(Chim
cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dới da
dày để giữ nhiệt)
?Nguyên nhân nào khiến động vật ở
nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng
ôn đới, Nam cực?(Khí hậu nhiệt đới nóng
ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh
năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt
độ phù hợp cho nhiều loài)
?Động vật nớc ta có đa dạng, phong phú
không? Tại sao?( Có vì nằm trong vùng
khí hậu nhiệt đới)
- GV hỏi thêm:
?Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú
về môi trờng sống của động vật?( Gấu
trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát
sáng ở đáy biển...)
- GV cho HS thảo luận toàn lớp.
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.


II. Đa dạng về môi
trờng sống

Động vật có ở khắp
nơi do chúng thích
nghi với mọi môi trờng
sống.

4. Kiểm tra- đánh giá: (5)
- GV cho HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS làm phiếu học tập.
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Động vật có ở khắp mọi nơi do:
a. Chúng có khả năng thích nghi cao.
b. Sự phân bố có sẵn từ xa xa.
c. Do con ngời tác động.
Câu 2: Động vật đa dạng, phong phú do:
a. Số cá thể nhiều
b. Sinh sản nhanh
2


c. Số loài nhiều
d. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên Trái Đất.
e. Con ngời lai tạo, tạo ra nhiều giống mới.
g. Động vật di c từ những nơi xa đến.
5. Hớng dẫn học bài ở nhà: (3)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.

Ngày soạn:

Ngày dạy:

tiết 2 : phân biệt động vật với thực vật
đặc điểm chung của động vật
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm đợc đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật
với thực vật.
- Nêu đợc đặc điểm chung của động vật.
- Nắm đợc sơ lợc cách phân chia giới động vật.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
4. nh hng phát trin nng lc :
- Nng lc chung: Giao tiờp, hp tác.
- Nng lc chuyên bit: S dung tranh v.
II. Đồ dùng dạy và học
1. GV : Tranh vẽ phân biệt động vật với thực vật (H 2.1 SGK).
2. HS : Nghiên cứu bài.
III/ PHNG PHP V K THUT DY HC
- Phng phỏp: Võn ap gi m, quan sat tỡm tũi, hot ng nhúm.
- K thut: t cõu hi, ng nóo, thao lun nhúm, trỡnh by mt phỳt.
Iv. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức: (2)
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
?Hãy kể tên những động vật thờng gặp ở nơi em ở? Chúng
có đa dạng, phong phú không?

?Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và
phong phú?
3. Bài mới: (30)
3


VB: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy
chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể
sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
*Hoạt động 1: Phân biệt động vật
I. Phân biệt động
với thực vật.
vật với thực vật
- GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn
thành bảng trong SGK trang 9.
- Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú .
thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi
nhóm và trả lời.
- GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS
chữa bài.
+ Giống nhau: đều
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả cấu tạo từ tế bào, lớn
của nhóm.
lên và sinh sản.
- GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng. +
Khác
nhau:
Di

- GV nhận xét và thông báo kết quả chuyển, dinh dỡng,
đúng nh bảng ở dới.
thần kinh, giác quan,
- GV yêu cầu tiếp tục thảo luận:
thành tế bào.
? Động vật giống và khác thực vật ở
điểm nào?
Đặ
c
đi
ểm

Cấu tạo
từ tế
bào

Đối Khô
tợng ng
ph
ân
biệ
t
Độn
g
vật
Thự
c
vật

C

ó

X
X

Thành
xenlulo
của tế
bào
Khôn C
g
ó

X

Lớn lên
và sinh
sản
Khô
ng

C
ó

X

X

X


Chất hữu
cơ nuôi
cơ thể

Khả
năng di
chuyển

Tự
tổ
ng
hợp
đợc

Khô
ng

X
X

C
ó

Hệ
thần
kinh

giác
quan
K C

ó

Sử
dụng
chất
hữu


sẵn
X

X

*Hoạt động 2: Đặc điểm chung của
động vật

X

X

II. Đặc điểm chung
của động vật
Động vật có đặc
4


- Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong
SGK trang 10.
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần
bổ sung.

- GV thông báo đáp án: Ô 1, 4, 3.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
*Hoạt động 3: Sơ lợc phân chia giới
động vật.
- GV giới thiệu: Động vật đợc chia thành
20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK.
Chơng trình sinh học 7 chỉ học 8
ngành cơ bản.

*Hoạt động 4: Vai trò của động vật
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: Động
vật với đời sống con ngời.
- GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Động vật có vai trò gì trong đời sống
con ngời?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
ST
Các mặt lợi, hại
T
1
Động vật cung cấp nguyên
liệu cho ngời:
- Thực phẩm
- Lông
- Da
2
Động vật dùng làm thí
nghiệm:
- Học tập nghiên cứu khoa

học
- Thử nghiệm thuốc
3
Động vật hỗ trợ con ngời
- Lao động
- Giải trí
- Thể thao
- Bảo vệ an ninh

điểm chung là có khả
năng di chuyển, có hệ
thần kinh và giác
quan, chủ yếu dị dỡng.
III. Sơ lợc phân chia
giới động vật
Có 8 ngành động vật
+ Động vật không xơng sống: 7 ngành.
+ Động vật có xơng
sống: 1 ngành (có 5
lớp: cá, lỡng c, bò sát,
chim, thú).
IV. Vai trò của động
vật

Động vật mang lại lợi
ích nhiều mặt cho
con ngời, tuy nhiên
một số loài có hại.

Tên loài động vật đại diện

- Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt...
- Gà, cừu, vịt...
- Trâu, bò...
- ếch, thỏ, chó...
- Chuột, chó...

-

Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà...
Voi, gà, khỉ...
Ngựa, chó, voi...
Chó.
5


4

Động vật truyền bệnh

- Ruồi, muỗi, rận, rệp...

4. Kiểm tra- đánh giá: (5)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất:
1. đặc điểm chung của động vật để phân biệt với thực vật là:
a. Có khả năng di chuyển
b. Sống dị dỡng.
c. Có khả năng sinh sản
d. Có hệ thần kinh
và giác quan.
e. Có cấu tạo từ tế bào

g. Cả a, b, d đều
đúng
h. Cả a, b, c, d, e đều đúng.
2. Nhóm nào dới đây gồm toàn động vật có lợi?
a. Trâu, bò, gà, rận
b. Voi, ngựa, ve, chim.
c. Cóc, rắn, thỏ, cá.
d. Hơu, nai, chuột, ruồi.
đáp án: 1g ; 2c.
5. Hớng dẫn học bài ở nhà: (3)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục Có thể em cha biết.
- Chuẩn bị cho bài sau:
+ Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh.
+ Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trớc 5 ngày.
+ Lấy nớc ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản.

Ngày soạn:

Ngày

dạy:
Chơng I : Ngành động vật nguyên sinh
Tiết 3 : Thực hành- Quan sát một số động vật nguyên sinh
I. Mục tiêu
:
1. Kiến thức
- Học sinh thấy đợc ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành
động vật nguyên sinh là: trùng roi và trùng giày.
- Phân biệt đợc hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.


6


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính
hiển vi.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
4. Định hớng phát trin năng lực:
- Năng lực chung: Giai quyờt võn ờ, hp tac, thao lun, trỡnh by ý kiờn.
- Năng lực chuyên biệt: quan sát, sử dụng kính hiển vi.
II. Đồ dùng dạy và học
+ GV: Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn
lau.
+ HS:
Váng nớc ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nớc
trong 5 ngày
III/ PHNG PHP V K THUT DY HC
- Phng phỏp: Võn ap gi m, quan sat tỡm tũi, hot ng nhúm.
- K thut: t cõu hi, ng nóo, thao lun nhúm, trỡnh by mt phỳt.
IV. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức: (2)
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Các đặc điểm chung của động vật?
- ý nghĩa của động vật đối với đời sống con ngời?
3. Bài học: (30)
Vào bài: Trong thiên nhiên, có những động vật rất nhỏ bé mà
chúng ta không thể nhìn thấy bằng mắt thờng đợc. Vì vậy
muốn thấy đợc chúng, ta phải dùng những loại thiết bị hỗ trợ nh
kính hiển vi. Hôm nay, chúng ta sẽ sử dụng kính hiển vi để quan
sát 1 số động vật nh thế.
Hoạt động của GV và HS


Nội dung kiến
thức
*Hoạt động 1: Quan sát trùng giày
I. Quan sát trùng
- GV lu ý hớng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài
giày
thực hành đầu tiên.
- GV hớng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nớc ngâm rơm
(chỗ thành bình)
- Hình dạng: có
+ Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dới hình
khối
nh
kính hiển vi.
chiếc giày
+ Điều chỉnh thị trờng nhìn cho rõ.
-Di chuyển: vừa
7


+ Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày.
- GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm.
- GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát
trùng giày di chuyển
? Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay
tiến?
- GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn
câu trả lời đúng.

- GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa
chữa, nếu cần.
*Hoạt động 2: Quan sát trùng roi
- GV cho HS quan sát H 3.2 và 3.3 SGK trang
15.
- GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và quan
sát tơng tự nh quan sát trùng giày.
- GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành
theo các thao tác nh ở hoạt động 1.
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng
nhóm.
- GV lu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng
đại khác nhau để nhìn rõ mẫu.
- Nếu nhóm nào cha tìm thấy trùng roi thì GV
hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý.
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục SGK trang
16.
- GV thông báo đáp án đúng:
+ Đầu đi trớc
+ Màu sắc của hạt diệp lục.

tiến vừa xoay(vì
lông
bơi
hoạt
động không đều
theo
từng đợt
sóng)


II. Quan sát
trùng roi

4. Kiểm tra- đánh giá : (5)
- GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú
thích.
5. Hớng dẫn học bài ở nhà: (3)
- Vẽ hình trùng giày, trùng roi và ghi chú thích.
- Nghiên cứu bài 4: Trùng roi.

8


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 4: trùng roi
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm đợc đặc điểm dinh dỡng và sinh sản của trùng
roi xanh
- HS thấy đợc bớc chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến
động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập.
4. Định hớng phát trin năng lực:
- Năng lực chung: Giai quyờt võn ờ, hp tac, thao lun, trỡnh by ý kiờn.
- Năng lực chuyên biệt: quan sát tranh vẽ.
II. Đồ dùng dạy và học

1. GV : Tranh vẽ trùng roi (H 4.1, 4.2, 4.3 SGK).
2. HS : - Nghiên cứu bài.
- Xem lại bài thực hành.
III/ PHNG PHP V K THUT DY HC
- Phng phỏp: Võn ap gi m, quan sat tỡm tũi, hot ng nhúm.
- K thut: t cõu hi, ng nóo, thao lun nhúm, trỡnh by mt phỳt.
Iv. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức: (2)
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
Kiểm tra bài thu hoạch thực hành của HS.
3. Bài mới: (30)
VB: Động vật nguyên sinh rất nhỏ bé, chúng ta đã đợc quan
sát ở bài trớc, tiết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu một số đặc
điểm của trùng roi.
Hoạt động của GV và HS
*Hoạt động 1: Trùng roi xanh
- GV yêu cầu:
+ Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trớc.

Nội dung
kiến thức
I. Trùng roi
xanh
9


+ Quan sát H 4.1 và 4.2 SGK.
Nội
dung
+ Hoàn thành phiếu học tập.

phiếu
- GV đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ nhóm
yếu.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài.
- GV chữa bài tập trong phiếu, yêu cầu:
? Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi
xanh?
- Làm nhanh bài tập mục thứ 2 trang 18 SGK.
Đáp án: Roi, đặc điểm mắt, quang hợp, có diệp
lục.
- GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức.
- Sau khi theo dõi phiếu, GV nên kiểm tra số
nhóm có câu trả lời đúng.
Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh
B
Tên
ài động vật
Trùng roi xanh
tậ Đặc điểm
p
Dinh dỡng
- Tự dỡng và dị dỡng.
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế
1
bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
- Vô tính bằng cách phân đôi theo
2 Sinh sản
chiều dọc.
*Hoạt động 2: Tập đoàn trùng roi

- GV yêu cầu HS: Nghiên cứu SGK quan sát H 4.3
trang 18 và hoàn thành bài tập mục trang 19
SGK (điền từ vào chỗ trống).
- GV nêu câu hỏi:
? Tập đoàn Vônvôc dinh dỡng nh thế nào?
? Hình thức sinh sản của tập đoàn Vônvôc?
- GV giảng: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài
làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh
sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia
thành tập đoàn mới.
? Tập đoàn Vônvôc cho ta suy nghĩ gì về mối
liên quan giữa động vật đơn bào và động vật
đa bào?( Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân
chia chức năng cho 1 số tế bào)
- GV rút ra kết luận.

II. Tập đoàn
trùng roi

Tập đoàn trùng
roi gồm nhiều
tế bào có roi,
liên kết lại với
nhau tạo thành.

4. Kiểm tra- đánh giá:(5)
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
10



Trùng roi xanh là 1 cơ thể động vật đơn bào, di chuyển
nhờ...(1).... Do có....(2)..nên có khả năng tự dỡng. Hô hấp qua....
(3).. Chúng sinh sản bằng....(4)..cách phân đôi theo chiều dọc cơ
thể....(5).... phân đôi trớc, rồi mới đến các bào quan. Tính hớng
sáng của trùng roi có đợc là nhờ có roi và ....(6).... Tập đoàn trùng
roi đợc coi là hình ảnh của mối quan hệ về nguồn gốc giữa
động vật đơn bào và động vật đa bào.
Đáp án: (1) roi
(2) hạt diệp lục
(3) màng tế bào
(4) vô tính
(5) nhân
(6) điểm mắt
(7) Đơn bào
(8) Đa bào.
5. Hớng dẫn học bài ở nhà:(2)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục Em có biết
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
DUYT CA T CHUYấN MễN

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 5 : trùng biến hình và trùng giày
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm đợc đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dỡng và
sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.

- HS thấy đợc sự phân hoá chức năng cá
c bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm
mống của động vật đa bào.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập.
4. Định hớng phát trin năng lực:
- Năng lực chung: Giai quyờt võn ờ, hp tac, thao lun, trỡnh by ý kiờn.
- Năng lực chuyên biệt: quan sát tranh anh.
II. Đồ dùng dạy và học
1. GV: Tranh vẽ Trùng biến hình và trùng giày (H5.1; 5.2; 5.3 SGK).
2. HS: Nghiên cứu bài.
III/ PHNG PHP V K THUT DY HC
- Phng phỏp: Võn ap gi m, quan sat tỡm tũi, hot ng nhúm.
- K thut: t cõu hi, ng nóo, thao lun nhúm, trỡnh by mt phỳt.
11


Iv. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức: (2)
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào?
3. Bài học: (30)
VB: Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta
tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật
nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng giày.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến
thức

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, Quan sát H 5.1; 5.2;
5.3 trao đổi nhóm và hoàn thành bảng sau.
- GV quan sát hoạt động của các nhóm để hớng dẫn,
đặc biệt là nhóm học yếu.
- Tổ chức thảo luận lớp. Đại diện nhóm lên ghi câu
trả lời, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ
sung.
- GV cho HS theo dõi bảng kiến thức chuẩn.
B Tên động
ài
vật
Trùng biến hình
tậ
Đặc
p
điểm
1 Cấu tạo
- Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh
lỏng, nhân
+ Không bào tiêu hoá,
không bào co bóp.

2

3

Trùng giày

Di chuyển - Nhờ chân giả (do - Nhờ lông bơi.

chất nguyên sinh dồn
về 1 phía).
Dinh dỡng - Tiêu hoá nội bào.
- Thức ăn qua miệng tới hầu
tới không bào tiêu hoá và
biến đổi nhờ enzim.
- Bài tiết: chất thừa - Chất thải đợc đa đến
dồn đến không bào không bào co bóp và qua lỗ
co bóp và thải ra để thoát ra ngoài.
ngoài ở mọi vị trí.
Sinh sản
Vô tính bằng cách - Vô tính bằng cách phân
phân đôi cơ thể.
đôi cơ thể theo chiều
ngang.
- Hữu tính: bằng cách tiếp
hợp.

- GV lu ý giải thích 1 số vấn đề cho HS:
+ Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh
hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể.
12


+ Trùng giày: tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn
giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không
giống nh ở con cá, gà.
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức
tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản
hữu tính.

- GV cho HS tiếp tục trao đổi:
+ Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi
của trùng biến hình.
? Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng
biến hình nh thế nào?(trùng biến hình: có 1 và
đơn giản hơn; trùng giày: có 2 và có hình hoa
thị)
? Số lợng nhân và vai trò của nhân?
? Quá trình tiêu hoá ở trùng giày và trùng biến
hình khác nhau ở điểm nào?( Trùng giày đã có
Enzim để bíên đổi thức ăn)
4. Kiểm tra- đánh giá:(5)
Ghi chữ Đ(đúng) hoặc S(sai) vào ô trống thích hợp
Trùng biến hình và trùng giày đều có cấu tạo từ 1 tế bào
Trùng roi xanh có thể tự dỡng nh thực vật
Trùng giày là động vật đáp án bào vì đã có sự phânh hóa
các bộ phận
Phân đôi theo chiều ngang là cách sinh sản của trùng giày
Trùng giày di chuyển bằng chân giả, trùng biến hình di
chuyển bằng lông bơi
Ngoài cách sinh sản vô tính, trùng biến hình còn sinh sản
tiếp hợp.
Đáp án : Đ, Đ, S, Đ, S, S.
5. Hớng dẫn học bài ở nhà: (3)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục Em có biết
- Nghiên cứu bài: Trùng kiết lị và trùng sốt rét.
Ngày soạn:

Ngày dạy:


Tiết 6 : Trùng kiết lị và trùng sốt rét
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm đợc đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng
kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh.
- HS chỉ rõ đợc những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách
phòng chống bệnh sốt rét.
13


2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình.
- Kĩ năng phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trờng và cơ
thể.
4. Định hớng phát trin năng lực:
- Năng lực chung: Giai quyờt võn ờ, hp tac, thao lun, trỡnh by ý kiờn.
- Năng lực chuyên biệt: quan sát tranh anh.
II. Đồ dùng dạy và học
1. GV: Tranh vẽ Trùng kiết lị, trùng sốt rét (H 6.1; 6.2; 6.4 SGK).
2. HS: Nghiên cứu bài.
III/ PHNG PHP V K THUT DY HC
- Phng phỏp: Võn ap gi m, quan sat tỡm tũi, hot ng nhúm.
- K thut: t cõu hi, ng nóo, thao lun nhúm, trỡnh by mt phỳt.
Iv. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức: (2)
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Trùng biến hình sống ở đâu và di chuyển, bắt mồi, tiêu hóa
mồi nh thế nào?

- Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hóa và thải bã nh thế nào?
3. Bài học: (30)
VB: Trên thực tế có những bệnh do trùng gây nên làm
ảnh hởng tới sức khoẻ con ng ời. Ví dụ: trùng kiết lị, trùng
sốt rét.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến
thức
*Hoạt động 1: Trùng kiết lị và trùng sốt I. Trùng kiết lị
rét
và trùng sốt
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát rét
hình 6.1; 6.2; 6.3 SGK trang 23, 24. Hoàn
thành bảng sau.
- Tổ chức thảo luận lớp. Đại diện các nhóm ghi
ý kiến vào từng đặc điểm.
- GV cho HS quan sát bảng chuẩn kiến thức.

STT
1

Tên động
vật
Đặc điểm
Cấu tạo

Trùng kiết lị

Trùng sốt rét


- Có chân giả ngắn - Không có cơ quan di
- Không có không chuyển.
bào.
- Không có các không
14


2

Dinh dỡng

3

Phát triển

bào.
- Thực hiện qua - Thực hiện qua màng
màng tế bào.
tế bào.
- Nuốt hồng cầu.
- Lấy chất dinh dỡng từ
hồng cầu.
- Trong môi trờng, - Trong tuyến nớc bọt
kết bào xác, khi vào của muỗi, khi vào máu
ruột ngời chui ra khỏi ngời, chui vào hồng cầu
bào xác và bám vào sống và sinh sản phá
thành ruột.
huỷ hồng cầu.

- GV cho HS làm nhanh bài tập mục trang 23

SGk, so sánh trùng kiết lị và trùng biến hình.
+ Đặc điểm giống: có chân giả, kết bào xác.
+ Đặc diểm khác: chỉ ăn hồng cầu, có chân giả
ngắn.
- GV lu ý: trùng sốt rét không kết bào xác mà
sống ở động vật trung gian.
?Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác
hại nh thế nào?
- Nếu HS không trả lời đợc, GV nên giải thích.
- GV cho HS làm bảng 1 trang 24.
Bảng 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
Đặc Kích thớc Con đđiểm
ờng
(so với
Nơi kí
truyền
Tác hại
Tên bệnh
hồng
sinh
Động vật
dịch
cầu)
bệnh
To
Đờng tiêu Ruột ng- Viêm loét Kiết lị.
Trùng
hóa
ời
ruột, mất

kiết lị
hồng cầu.
Nhỏ

Trùng sốt
rét

Qua
muỗi

Máu ngời
Ruột và
nớc bọt
của
muỗi.

- Phá huỷ
hồng cầu.

Sốt rét.

- GV yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng 1, kết
hợp với hình 6.4 SGK.
? Tại sao ngời bị sốt rét da tái xanh?( Do
hồng cầu bị phá huỷ)
? Tại sao ngời bị kiết lị đi ngoài ra máu?(
Thành ruột bị tổn thơng)
Liên hệ: Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta
phải làm gì?( Giữ vệ sinh ăn uống)
- GV đề phòng HS hỏi: Tại sao ngời bị sốt rét

khi đang sốt nóng cao mà ngời lại rét run
15


cầm cập?
*Hoạt động 2: Bệnh sốt rét ở nớc ta
- GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với thông
tin thu thập đợc, trả lời câu hỏi:
? Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện
này nh thế nào?
? Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng
đồng?
- GV hỏi: Tại sao ngời sống ở miền núi hay bị
sốt rét?
- GV thông báo chính sách của Nhà nớc trong
công tác phòng chống bệnh sốt rét:
+ Tuyên truyền ngủ có màn.
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí.
+ Phát thuốc chữa cho ngời bệnh.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.

II. Bệnh sốt rét ở
nớc ta:
- Bệnh sốt rét ở nớc
ta đang dần dần
đợc thanh toán.
- Phòng bệnh: vệ
sinh môi trờng, vệ
sinh cá nhân, diệt
muỗi.


4. Kiểm tra- đánh giá: (5)
Bài 1: Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
Câu 1: Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên?
a. Trùng biến hình.
b. Tất cả các loại trùng.
c.
Trùng kiết lị
Câu 2: Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu?
a. Bạch cầu.
b. Hồng cầu
c.
Tiểu cầu
Câu 3: Trùng sốt rét vào cơ thể ngời bằng con đờng nào?
a. Qua ăn uống
b. Qua hô hấp
c.
Qua máu
Đáp án: 1c; 2b; 3c.
Bài 2: Khẳng định nào dới đây là đúng?
1. Trùng kiết lị và trùng sốt rét thích nghi rất cao với lối sống kí
sinh.
2. Trùng kiết lị và trùng sốt rét đều hủy hoại hồng cầu sinh ra
nhiều bệnh nguy hiểm
3. Trùng kiết lị kí sinh ở máu ngời, trùng sốt rét kí sinh trong
thành ruột.
4. Trùng kiết lị có chân giả rát ngắn, trùng sốt rét không có bộ
phận di chuyển .
5. Trùng kiết lị chui vào kí sinh ở hồng cầu,trùng sốt rét nuốt
hồng cầu.

Đáp án: 1Đ, 2Đ, 3S, 4Đ, 5S.
5. Hớng dẫn học bài ở nhà: (3)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
16


- Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra.
- Nghiên cứu bài: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của
động vật nguyên sinh.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 7 : Đặc điểm chung - vai trò thực tiễn của động vật
nguyên sinh
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm đợc đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- HS chỉ ra đợc vài trò tích cực của động vật nguyên sinh và
những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trờng và cá
nhân.
4. Định hớng phát trin năng lực:
- Năng lực chung: Giai quyờt võn ờ, hp tac, thao lun, trỡnh by ý kiờn.
- Năng lực chuyên biệt: quan sát tranh anh.
II. Đồ dùng dạy và học
1. GV: Bảng phụ: Bảng 1 và 2 SGK.
2.HS: Nghiên cứu bài.

III/ PHNG PHP V K THUT DY HC
- Phng phỏp: Võn ap gi m, quan sat tỡm tũi, hot ng nhúm.
- K thut: t cõu hi, ng nóo, thao lun nhúm, trỡnh by mt phỳt.
Iv. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức: (2
17


2. Kiểm tra bài cũ: (5)
? Dinh dỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống nhau và khác
nhau nh thế nào?
3. Bài học: (30)
VB: Động vật nguyên sinh, cá thể chỉ là một tế bào,
song chúng có ảnh h ởng lớn đối với con ngời. Vậy ảnh hởng
đó nh thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
*Hoạt động 1: Đặc điểm chung
I. Đặc điểm chung
- GV yêu cầu HS quan sát hình một số
trùng đã học, trao đổi nhóm và hoàn
thành bảng 1.
- Cá nhân tự nhớ lại kiến thức bài trớc và
quan sát hình vẽ Trao đổi nhóm, thống
nhất ý kiến.
- Tổ chức thảo luận lớp. Đại diện nhóm
trình bày bằng cách ghi kết quả vào
bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV ghi phần bổ sung của các nhóm vào
bên cạnh.

- GV cho HS quan sát bảng 1 kiến thức
chuẩn.

Bảng 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
T
T

Kích thớc Cấu
1
Đại diện Hiể
tế
Lớn
n vi

o
Trùng roi x
x

1

2
3

Trùng
biến
hình

x

x


Trùng
giày

x

x

tạo từ

Bộ
phận
Nhiề
Thức ăn
di
u tế
chuyể
bào
n
Vụn hữu Roi


Vi
khuẩn,
vụn hữu

Vi
khuẩn,
vụn hữu


Chân
giả

Lông
bơi

Hình
thức
sinh sản
Vô tính
theo
chiều
dọc
Vô tính


tính,
hữu
18


4
5

Trùng
kiết lị
Trùng
sốt rét

x


x

x

x


Hồng
cầu
Hồng
cầu

- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm
và trả lời 3 câu hỏi:
? Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc
điểm gì ?
? Động vật nguyên sinh sống kí sinh có
đặc điểm gì?
? Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì
chung?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cho 1 HS nhắc lại kiến thức.

Tiêu
giảm
Không


tính

Vô tính
Vô tính

Động vật nguyên sinh
có đặc điểm:
+ Cơ thể có kích thớc
hiển vi, chỉ là một tế
bào nhng đảm nhiệm
mọi chức năng sống.
+ Phần lớn: dị dỡng.
+ Di chuyển bằng
chân giả, lông bơi
hay roi bơi hoặc tiêu
giảm.
+ Sinh sản vô tính
theo kiểu phân đôi.
II. Vai trò thực tiễn
của động vật
nguyên sinh

*Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn của
động vật nguyên sinh
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK,
quan sát hình 7.1 SGK trang 27 và hoàn
thành bảng 2.
- GV kẻ sẵn bảng 2 để chữa bài.
- GV yêu cầu HS chữa bài.
- GV lu ý: Những ý kiến của nhóm ghi đầy
đủ vào bảng, sau đó là ý kiến bổ sung.
- GV nên khuyến khích các nhóm kể thêm Nội dung bảng 2

đại diện khác SGK.
- GV thông báo thêm một vài loài khác gây
bệnh ở ngời và động vật.
- Cuối cùng GV cho HS quan sát bảng kiến
thức chuẩn.
Bảng 2: Vai trò của động vật nguyên sinh
Lợi
ích

Vai trò
- Trong tự nhiên:
+ Làm sạch môi trờng nớc.

Tên đại diện
- Trùng biến hình, trùng
19


Tác
hại

giày,
trùng
hình
+ Làm thức ăn cho động vật chuông, trùng roi.
nớc: giáp xác nhỏ, cá biển.
- Trùng biến hình, trùng
- Đối với con ngời:
nhảy, trùng roi giáp.
+ Giúp xác định tuổi địa

tầng, tìm mỏ dầu.
- Trùng lỗ
+ Nguyên liệu chế giấy giáp.
- Trùng phóng xạ.
- Gây bệnh cho động vật
- Trùng cầu, trùng bào tử
- Gây bệnh cho ngời
- Trùng roi máu, trùng
kiết lị,

4. Kiểm tra- đánh giá:(5)
Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
Động vật nguyên sinh có những đặc điểm:
a. Cơ thể có cấu tạo phức tạp.
b. Cơ thể gồm một tế
bào
c. Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản.
d. Có cơ quan di
chuyển chuyên hoá.
e. Tổng hợp đợc chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.
g. Sống dị dỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn h. Di chuyển nhờ roi,
lông bơi hay chân giả.
Đáp án: b, c, g, h.
5. Hớng dẫn học bài ở nhà: (3)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục Em có biết
- Kẻ bảng 1 trang 30 SGK vào vở.

Ngày soạn:
22/9/2019

dạy:24/9/2019

Ngày

Chơng II :

Ngành ruột khoang

Tiết 8 : Thủy tức
20


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Học sinh nắm đợc đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dỡng và
cách sinh sản của thuỷ tức, đại diện cho ngành ruột khoang và là
ngành động vật đa bào đầu tiên.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
4. Định hớng phát trin năng lực:
- Năng lực chung: Giai quyờt võn ờ, hp tac, thao lun, trỡnh by ý kiờn.
- Năng lực chuyên biệt: quan sát tranh anh.
II. Đồ dùng dạy và học
- GV: Tranh vẽ Thủy tức (H 8.1, 8.2 SGK).
- HS: Nghiên cứu bài.
III. PHNG PHP V K THUT DY HC
- Phng phỏp: Võn ap gi m, quan sat tỡm tũi, hot ng nhúm.
- K thut: t cõu hi, ng nóo, thao lun nhúm, trỡnh by mt phỳt.

Iv. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức: (2)
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
? Đặc điểm chung nào của ĐVNS vừa đúng cho loài sống tự
do lẫn loài sống kí sinh?
3. Bài học: (
30)
VB nh SGK.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến
thức
*Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển I. Cấu tạo ngoài
và di chuyển
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 và 8.2, - Cấu tạo ngoài:
đọc thông tin trong SGK trang 29 và trả lời hình trụ dài
câu hỏi:
+ Phần dới là đế,
? Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của có tác dụng bám.
thuỷ tức?
+ Phần trên có lỗ
? Thuỷ tức di chuyển nh thế nào? Mô tả bằng miệng,
xung
lời 2 cách di chuyển?
quanh

tua
- GV gọi các nhóm chữa bài bằng cách chỉ các miệng.
bộ phận cơ thể trên tranh và mô tả cách di + Đối xứng toả
21



chuyển trong đó nói rõ vai trò của đế bám.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV giảng giải về kiểu đối xứng toả tròn.
*Hoạt động 2: Cấu tạo trong
- GV yêu cầu HS quan sát hình cắt dọc của
thuỷ tức, đọc thông tin hoàn thành bảng 2
vào trong vở bài tập.
- Cá nhân quan sát tranh và hình của SGK
Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến về tên gọi
các tế bào.
- GV ghi kết quả của nhóm lên bảng.
- Khi chọn tên loại tế bào ta dựa vào đặc
điểm nào?
- GV thông báo đáp án đúng theo thứ tự từ
trên xuống.
1: Tế bào gai
2: Tế bào sao (tế bào thần kinh)
3: Tế bào sinh sản
4: Tế bào mô cơ tiêu hoá
5: Tế bào mô bì cơ
- GV cần tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng
và cha đúng.
? Trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức?
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
- GV giảng giải: Lớp trong còn có tế bào tuyến
nằm xen kẽ các tế bào mô bì cơ tiêu hoá, tế
bào tuyến tiết dịch vào khoang vị để tiêu
hoá ngoại bào. ở đây đã có sự chuyển tiếp
giữa tiêu hoá nội bào (kiểu tiêu hoá của động

vật đơn bào) sang tiêu hoá ngoại bào (kiểu
tiêu hoá của động vật đa bào).
*Hoạt động 3: Hoạt động dinh dỡng
- GV yêu cầu HS quan sát tranh thuỷ tức bắt
mồi, kết hợp thông tin SGK trang 31, trao đổi
nhóm và trả lời câu hỏi:
? Thuỷ tức đa mồi vào miệng bằng cách nào?
(Bằng tua)

tròn.
- Di chuyển: kiểu
sâu đo, kiểu lộn
đầu, bơi.
II. Cấu tạo trong

- Thành cơ thể có
2 lớp:
+ Lớp ngoài: gồm
tế bào gai, tế bào
thần kinh, tế bào
sinh sản , chủ yếu
là tế bào mô bì
cơ.
+ Lớp trong: chủ
yếu là tế bào mô
cơ - tiêu hoá
- Giữa 2 lớp là
tầng keo mỏng.
- Lỗ miệng thông
với khoang tiêu hoá

ở giữa (gọi là ruột
túi).

III. Hoạt động
dinh dỡng
- Thuỷ tức bắt
mồi
bằng
tua
miệng. Quá trình
tiêu hoá thực hiện
ở khoang tiêu hoá
nhờ tế bào mô
22


? Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thuỷ tức tiêu
hoá đợc con mồi?(TB mô cơ tiêu hóa)
? Thuỷ tức thải bã bằng cách nào?(Lỗ miệng
thải bã)
- Các nhóm chữa bài.
- GV hỏi: - Thuỷ tức dinh dỡng bằng cách nào?
- Nếu HS trả lời không đầy đủ, GV gợi ý từ
phần vừa thảo luận.
- GV cho HS tự rút ra kết luận.

cơ- tiêu hóa và
dịch từ tế bào
tuyến.
- Sự trao đổi khí

thực hiện qua
thành cơ thể.

*Hoạt động 4: Sự sinh sản
- GV yêu cầu HS quan sát tranh sinh sản của
thuỷ tức, trả lời câu hỏi:
? Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào?
- GV gọi 1 vài HS chữa bài tập bằng cách miêu
tả trên tranh kiểu sinh sản của thuỷ tức.
- GV yêu cầu từ phân tích ở trên HS hãy rút ra
kết luận về sự sinh sản của thuỷ tức.
- GV bổ sung thêm hình thức sinh sản đặc
biệt, đó là tái sinh.
- GV giảng thêm: khả năng tái sinh cao ở tuỷ
tức là do thuỷ tức còn có tế bào cha chuyên
hoá.
? Tại sao gọi thuỷ tức là động vật đa bào bậc
thấp?
(Gợi ý dựa vào cấu tạo và dinh dỡng của thuỷ
tức).

+ Vô tính: mọc
chồi.
+ hữu tính: có sự
hình thành tế
bào sinh dục đực
và cái.
+ Tái sinh: từ 1
phần cơ thể tạo
nên 1 cơ thể mới


IV. sinh sản

4. Kiểm tra- đánh giá:(5)
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn vào số đầu câu đúng về đặc điểm
của thủy tức:
1. Cơ thể đối xứng 2 bên
2. Cơ thể đối xứng toả tròn
3. Bơi rất nhanh trong nớc
4. Thành cơ thể có 2 lớp: ngoài trong
5. Thành cơ thể có 3 lớp : ngoài, giữa và trong.
6. Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn
23


7. Sống bám vào các vật ở nớc nhờ đế bám.
8. Có lỗ miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài.
9. Tổ chức cơ thể cha phân biệt chặt chẽ.
Đáp án: 2, 4, 7, 8, 9
5. Hớng dẫn học bài ở nhà: (3)
- Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục Em có biết
- Nghiên cứu bài: Đa dạng của ngành ruột khoang.
DUYT CA T CHUYấN MễN

Ngày soạn: 22/9
Ngày
dạy:28/9/2019
Tiết 9 : đa dạng của ngành ruột khoang

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm đợc sự đa dạng của ngành ruột khoang đợc thể
hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
4. Định hớng phát trin năng lực:
- Năng lực chung: Giai quyờt võn ờ, hp tac, thao lun, trỡnh by ý kiờn.
- Năng lực chuyên biệt: quan sát tranh anh.
II. Đồ dùng dạy và học
1. GV: - Tranh vẽ: Cấu tạo của sứa, san hô, hải quỳ (H9.1- H9.3
SGK).
- Bảng phụ
2. HS: Nghiên cứu bài
III. PHNG PHP V K THUT DY HC
- Phng phỏp: Võn ap gi m, quan sat tỡm tũi, hot ng nhúm.
- K thut: t cõu hi, ng nóo, thao lun nhúm, trỡnh by mt phỳt.
Iv. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức: (2)
24


2. Kiểm tra bài cũ: (5)
Nêu ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thủy tức?
3. Bài học: (30)
VB nh SGK.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức

*Hoạt động 1: Đa dạng của ruột
I. Đa dạng của ruột
khoang
khoang
- GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu các
thông tin trong bài, quan sát tranh hình
trong SGK trang 33, 34, trao đổi nhóm
và hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS
chữa bài.
Nội dung phiếu kiến
- Tổ chức thảo luận lớp
thức
- GV thông báo kết quả đúng của các
nhóm, cho HS theo dõi phiếu chuẩn.
? Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống bơi tự
do nh thế nào?
? San hô và hải quỳ bắt mồi nh thế nào?
- GV dùng xi lanh bơm mực tím vào 1 lỗ
nhỏ trên đoạn san hô để HS thấy sự liên
thông giữa các cá thể trong tập đoàn
san hô.
- GV giới thiệu luôn cách hình thành đảo
san hô ở biển.
Đại diện
Thuỷ
TT
Sứa
Hải quỳ
San hô

Đặc
tức
điểm
Hình
Trụ
Hình cái Trụ to, ngắn Cành cây khối
dạng
nhỏ
dù có khả
lớn.
1
năng xoè,
cụp
2 Cấu tạo
- Vị trí - ở trên - ở dới
- ở trên
- ở trên
miệng
Tầng - Mỏng - Dày
- Dày, rải rác - Có gai xơng
keo
- Rộng - Hẹp
có các gai x- đá vôi và chất
- Khoang
ơng
sừng
tiêu hóa
- Xuất hiện Có
nhiều
25



×