Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo an tin 10 ( đep và dầy đủ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 20 trang )

Ngày soạn: 09/08/09 Chơng 1
Tiết: 01


một số khái niệm cơ bản của tin học
một số khái niệm cơ bản của tin học
Đ1. Tin học là một ngành khoa học
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết tin học là một ngành khoa học, biết đợc máy tính vừ là đối tợng vừa là công
cụ.
- Biết đợc sự phát triển mạnh của tin học do nhu cầu xã hội. Một số ứng dụng thành tựu của
Tin học, quá trình tin học hoá toàn diện đang diễn ra trong mọi lĩnh vực hoạt động của con
ngời.
- Biết đợc các đặc trng u việt của máy tính.
2. Kỹ năng:
3. Thái độ: Giúp học sinh ham học môn tin học.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị giáo án đầy đủ.
2. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, bút mực.
Iii. Nội dung:
1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số 10C
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
Nội dung Hoạt động của GV và SH
1. Sự hình thành và phát triển của Tin học
- Tin học là một ngành khoa học mới hình
thành nhng có độ phát triển mạnh mẽ và động
lực cho sự phát triển đó là do nhu cầu khai thác
tài nguyên thông tin của con ngời.
- Tin học dần hình thành và phát triển trở thành


một ngành khoa học độc lập, với nội dung, mục
tiêu và phơng pháp nghiên cứu mang đặc thù
riêng.
2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử
* Vai trò.
- Ban đầu máy tính ra đời chỉ với mục đích cho
tính toán đơn thuần, dần dần nó không ngừng
đợc cải tiến và hỗ trợ cho rất nhiều lĩnh vực
khác nhau.
- Ngày nay thì máy tính đã xuất hiện khắp nơi,
chúng hỗ trợ hoặc thay thế hoàn toàn con ngời.
* Một số tính năng (đặc tính) giúp máy tính trở
thành công cụ hiện đại và không thể thiếu
trong cuộc sống của chúng ta:
- MT có thể làm việc 24/24 mà không mệt mỏi.
- Tôc độ xử lí thông tin nhanh.
- Độ chính xác cao.
- MT có thể lu trữ một lợng thông tin lớn trong
một không gian hạn chế.
- Các máy tính cá nhân có thể liên kết với nhau
thành một mạng và có thể chia sẻ dữ liệu gữa
các máy với nhau.
MT ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và phổ biến.
GV: Chúng ta nhắc nhiều đến Tin học nhng nó
thực chất là gì thì ta cha đợc biết hoặc những
hiểu biết về nó là rất ít.
GV: Khi ta nói đến Tin học là nói đến máy tính
cùng các dữ liệu trong máy đợc lu trữ và sử lý
phục vụ cho các mục đích khác nhau trong mỗi
lĩnh vực trong đời sống xã hội (nh ngành Y tế

thì cần lu trữ thông tin về bệnh nhân và bệnh án
của ngời bệnh, Th viện cần lu trữ thong tin về
của sách, ngời mợn...). Vậy tin học là gì? Trớc
tiên ta đi xem sự phát triển của Tin học trong
một vài năm gần đây.
GV: Thực tế cho thấy Tin học là ngành ra đời
cha đợc bao lâu nhng những thành quả của nó
mang lại cho con ngời thì vô cùng lớn lao.
Cùng với Tin học, hiệu quả công việc đợc tăng
lên rõ ràng nhng cũng chính từ nhu cầu khai
thác thông tin của con ngời đã thúc đẩy cho Tin
học phát triển.
GV: Hãy kể tên những ngành trong thực tế có
dùng đến sự trợ giúp của Tin học?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Trong vài thập niên gần đây sự phát triển
nh vũ bão của Tin học đã đem lại cho loài ngời
một kỉ nguyên mới"kỉ nguyên của công nghệ
thông tin" với những sáng tạo mang tính vợt
bậc đã giúp đỡ rất lớn cho con ngời trong cuộc
sống hiện đại. Câu hỏi đặt ra là vì sao nó lại
phát triển nhanh và mang lại nhiều lợi ích cho
Mô hình một máy tính
3. Thuật ngữ tin học
Một số thuật ngữ Tin học đợc sử dụng là:
Informatique
Informatics
Computer Science
* Khái niệm về Tin học
- Tin học là một ngành khoa học dựa trên máy

tính điện tử.
- Nó nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông
tin.
- Nghiên cứu các quy luật, phơng pháp thu
thập, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng
của nó trong đời sống xã hội.
con ngời đến thế?
GV: Trong thời kì công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nớc, con ngời muốn làm việc và sáng
tạo đều cần thông tin. Chính vì nhu cầu cấp
thiết ấy mà máy tính cùng với đặc trng riêng
của nó đã ra đời. Qua thời gian, Tin học ngày
càng phát triển và nhập vào nhiều lĩnh vực khác
nhau trong cuộc sống (y tế, giao thông truyền
thông...).
GV: Ban đầu máy tính ra đời với mục đích giúp
đỡ cho việc tính toán thuần tuý. Song thông tin
ngày càng nhiều và càng đa dạng đã thúc đẩy
con ngời không ngừng cải tiến máy tính để
phục vụ cho nhu cầu mới.
GV: Trớc sự bùng nổ thông tin hiện nay máy
tính đợc coi nh là một công cụ không thể thiếu
của con ngời. Trong tơng lai không xa một ng-
ời không biết gì về máy tính có thể coi là không
biết đọc sách. Vì vậy càng nhanh tiếp xúc với
máy tính nói riêng, Tin học nói chung thì càng
có nhiều cơ hội hoà nhập với cuộc sống hiện
đại.
GV: Ví dụ: 1 đĩa mềm đờng kính 8.89 cm có
thể lu nội dung một quyển sách dày tới 400

trang.
GV: Điều này dễ thấy nhất là mạng Iternet mà
các em đã đợc biết.
GV: Từ những tìm hiểu ở trên ta đã có thể rút ra
đợc khái niệm Tin học là gì.
Lớp: Đọc phần in nghiêng trong SGK trang 6.
GV: Hãy cho biết Tin học là gì?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Tóm tắt lại ý chính và ghi lên bảng.
4. Củng cố:
- Đặc tính của tin học.
- Máy tính có thể làm việc 24/24 mà không mệt mỏi.
- Tốc độ xử lý thông tin nhanh.
- Độ chính xác cao.
- MT có thể lu trữ một lợng thông tin lớn trong một không gian hạn chế.
- Các máy tính cá nhân có thể liên kết với nhau thành một mạng và có thể chia sẻ dữ liệu
giữa các máy với nhau.
- Máy tính ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và phổ biến.
5. Bài tập về nhà:
- Các bài tập cuối bài học.
6. Rút kinh nghiệm bài giảng:
Ngày soạn: 09/08/09
Tiết: 2 Đ 2.
Thông tin và dữ liệu
Thông tin và dữ liệu
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm thông tin, các dạng thông tin, các dạng thông tin. Qua đó HS hình dung rõ
hơn về cách nhận biết, lu trữ xử lý thông tin trên máy tính.

- Biết đợc đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của bit.
2. Kỹ năng: Bớc đầu mã hoá thông tin đơn giản thành dãy bit.
3. Thái độ: Học sinh nhận thức đợc tầm quan trọng của môn tin học.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị giáo án, Sgk, Sgv.
2. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, bút mực, học bài cũ và đọc bài 2 trớc khi tới lớp.
Iii. Nội dung:
1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Vì sao Tin học đợc phát triển và hình thành nh một ngành khoa học?
Câu hỏi 2: Hãy nêu những đặc tính u việt của máy tính?
3. Bài mới:
Nội dung Hoạt động của GV và HS
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu
* Thông tin: Thông tin của một thực thể là
những hiểu biết có thể có đợc về thực thể đó.
Chính xác hơn: Thông tin là sự phản ảnh các
hiện tợng, sự vật của thế giới khách quan và các
hiện tợng của con ngời trong đời sống xã hội.
Ví dụ: Bạn Linh 15 tuổi, cao 1m 60 năm nay
học lớp 10, đó là thông tin về bạn Linh.
* Dữ liệu:
Là thông tin đã đợc đa vào máy tính.

2. Đơn vị đo thông tin
Bit (viết tắt của Binary Digital) là đơn vị nhỏ
nhất để đo lợng thông tin.
Ví dụ 1: Giới tính của con ngời chỉ có thể hoặc
Nam hoặc Nữ. Tôi quy ớc Nam là 1 Nữ là 0.
Ví dụ 2:

Trạng thái của bóng đèn chỉ có thể là sáng (1)
GV: Trong cuộc sống xã hội, sự hiểu biết về
một thực thể nào đó càng nhiều thì những suy
đoán về thực thể đó càng chính xác. Ví dụ:
Những đám mây đen hay những con chuồn
chuồn bay thấp báo hiệu một cơn ma sắp đến.
Đó là thông tin. Hay hơng vị chè cho ta biết
chất lợng của chè có ngon không... đó là thông
tin. Vậy thông tin là gì?
GV: Hãy lấy một ví dụ khác.
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Những thông tin đó con ngời có đợc là
nhờ vào quan sát. Nhng với máy tính chúng có
đợc những thông tin đó là nhờ đâu. Đó là nhờ
thông tin đợc đa vào máy tính.
GV: (Chuyển vẫn đề) Muốn máy tính nhận
biết đợc một sự vật nào đó ta cần cung cấp đầy
đủ thông tin về đối tợng này. Có những thông
tin luôn ở một trong hai trạng thái hoặc đúng
hoặc sai. Do vậy ngời ta đã nghĩ ra đơn vị Bit
để biểu diễn thông tin trong máy tính.
GV: Bit là lợng thông tin vừa đủ để xác định
chắc chăn một sự kiện có hai trạng thái và khả
năng suất hiện hai trạng thái đó nh nhau. Ngời
ta đa dùng 2 con số 0và 1 trong hệ nhị phân
với khả năng sử dụng con số đó là nh nhau để
quy ớc.
GV: Nếu 8 bóng đèn đó có bóng 2,3,5 sáng thì
hoặc tối (0). Nếu tôi có 8 bóng đèn và chỉ có
bóng 1, 3, 4, 5 sáng còn lại là tối thì nó đợc biểu

diễn nh sau:
10111000.
Ngoài ra ngời ta còn dùng đơn vị cơ bản khác để
đo thông tin.
1 Byte (viết tắt 1B) = 8 bit
1 KB (kilô byte) = 1024 B
1 MB (Mêga byte) = 1024 KB
1 GB (Giga byte) = MB
1 TB (Têra byte) = 1024 GB
1 PB ( Pêta byte) = 1024 TB
3. Các dạng thông tin
Các dạng cơ bản:
- Dạng văn bản: báo chí, sách , vở...
- Dạng hình ảnh: bức tranh, bản đồ, băng
hình...
- Dạng âm thanh: tiếng nói, tiến chim hót, tiếng
đàn...
em biểu diễn nh thế nào?
HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
GV: Thông tin cũng đợc chia thanh nhiều loại
nh sau:
4. Củng cố:
- Thông tin và đơn vị đo thông tin.
- Cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
5. Bài tập về nhà: Các bài tập cuối bài học.
6. rút kinh nghiệm bài giảng:
Ngày soạn: 16/08/09
Tiết 3
Đ
Đ

2.
2.
Thông tin và dữ liệu
Thông tin và dữ liệu
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết hệ đếm nhị phân cơ số 2 và hệ hexa cơ số 16 trong biểu diễn thông tin.
2. Kỹ năng:
Biết cách mã hoá thông tin, cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
3. Thái độ: Giúp học sinh ham học môn tin học.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
2. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, bút mực.
Iii. Nội dung:
1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số.10C
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu vài ví dụ về thông tin. và mỗi thông tin đó hãy cho biết dạng của nó.
3. Bài mới:
Nội dung
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động của GV và HS
4. Mã hoá thông tin trong máy tính
Thông tin muốn máy tính sử lý đợc cần phải
chuyển hoá, biến đổi thông tin thành một dãy
bit. Cách làm nh vậy gọi là mã hoá thông tin.
Ví dụ: Lấy ví dụ bóng đèn ở trên sáng là 1, tối là
0. Nếu nó có trạng thái sau
"Tối, sáng, sáng, tối, sáng, tối, tối, sáng" thì nó

sẽ đợc viết dới dạng nh sau:
01101001
- Để mã hoá văn bản dùng mã ASCII gồm 256
kí tự đợc đánh số từ 0 - 255, số hiệu này đợc gọi
là mã ASCII nhị phân của kí tự.
Ví dụ: Kí tự A mã thập phân là 65.
Mã nhị phân là 01000001
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính
a) Thông tin loại số.
- Hệ đếm và các hệ đếm dùng trong tin học.
Hệ đếm là tập hợp các kí hiệu và quy tắc sử
dụng tập ký hiệu đó để biểu diễn và xác định giá
trị các số.
- Có hệ đếm không phụ thuộc vào vị trí và hệ
đếm phụ thuộc vào vị trí:
+ Hệ chữ cái La Mã không phụ thuộc vào vị trí.
Ví dụ: X ở IX (9) hay XI (11) đều có nghĩa là
10.
+ Hệ đếm cơ số thập phân, nhị phân, hexa là hệ
đếm phụ thuộc vào vị trí.
Ví dụ: số 1 trong 10 khác với số 1 trong 01.
- Nếu một số N trong hệ số đêm cơ số b có biểu
diễn là:
GV: Thông tin là một khái niệm trừu tợng mà
máy tính không thể sử lý trực tiếp, nó phải đợc
chuyển đổi thành các kí hiệu mà máy có thể
hiểu và xử lý. Và việc chuyển đổi đó gọi là mã
hoá thông tin.
GV: Mỗi văn bản bao gồm các kí tự thờng và
hoa: a, b, c... A, B, C... ; các chữ số 0, 1, 2... và

các dấu phép toán, các dấu đặc biệt... Để mã
hoá thông tin dạng văn bản nh trên ngời ta
dùng mã ASCII gồm 256 kí tự đợc đánh số từ
0 - 255.
GV: Biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử
quy về 2 loại chính là Số và Phi số.
GV: Hệ đếm không phụ thuộc vào vị trí có
nghĩa là nó nằm ở vị trí nào đi chăng nữa đều
mang cùng một giá trị.
N = d
n
d
n-1
d
n-2
...d
1
d
0
,d
-1
d
-2
...d
-m
thì giá trị của nó là:
N = d
n
b
n

=d
n-1
b
n-1
+...d
0
b
0
+d
-1
b
-1
+d
-m
b
-m
v í dụ:
43,3=4.10
1
+3.10
0
+3.10
-1
- Các hệ đếm dùng trong tin học.
- Hệ nhị phân (hệ cơ số 2): là hệ chỉ dùng cho 2
số 0 và 1.
Ví dụ: 01000001
Giá trị: = 0.2
7
+ 1.2

6
+ 0.2
5
+ 0.2
4
+ 0.2
3
+ 0.2
2
+
0.2
1
+ 0.2
0
= 65
- Hệ cơ số 10 (hệ thập phân): hệ dùng các số
0,1,2...,9, A,B,C...để biểu diễn.
Ví dụ: 1A3=1.16
2
+10.16
1
+3.16
0
= 256 + 160 + 3
= 419
- Cách biểu diễn số nguyên.
Biểu diễn số nguyên với 1 byte nh sau:
Bit 7
Bít 6
Bit 5

Bit 4
Bit 3
Bit 2
Bit 1
Bit 0
- Bit 7 dùng để biểu diễn số nguyên đó là âm
hay dơng.
- Cách biểu diễn số thực
b) Thông tin loại phi số
Gồm:
- Văn Bản.
- Các loại khác (Hình ảnh, âm thanh...)
GV: Có nhiều hệ đếm khác nhau nên muốn
phân biệt muốn phân biệt số đợc biểu diễn ở
hệ đếm nào ngời ta viết cơ số làm chỉ số dới
của số đó.
Ví dụ: Biểu diễn số 7
Ta viết: 111
2
(hệ 2) hoặc 7
10
(hệ số10) hay 7
16
(hệ 16).
GV: Tuỳ vào độ lớn của số nguyên mà ngời ta
có thể lấy 1 byte, 2 byte hay 4 byte để biểu
diễn.
Trong phạm vi bài này ta chỉ đi xét số nguyên
với 1 byte.
GV: Phần này tự đọc SGK.

4. Củng cố:
+ Loại số: Hệ nhị phân, thập phân, hexa.
+ Loại phi số: Văn bản, hình ảnh, âm thanh...
5. Bài tập về nhà:
- Các bài tập cuối bài học.
6. Rút Kinh Nghiệm Bài Giảng:
Ngày soạn: 16/08/09 Bài tập thực hành 1
Tiết 04
Làm quen với Thông tin và
Làm quen với Thông tin và
mã hoá thông tin
mã hoá thông tin
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS Biết đợc cách giải bài tập về thông tin.
2. Kỹ năng: Biết kĩ năng mã hoá thông tin.
3. Thái độ: Giúp học sinh ham thích môn học, nhận thức đợc tầm quan trọng của môn tin
học trong hệ thống kiến thức phổ thông.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị một số đề bài và đáp án.
2. Chuẩn bị của Hs: Ôn các bài đã học.
IV. Nội dung:
1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số.10C
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
Nội dung
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động của GV và HS
1.
Xác định giải thích câu đúng trong các câu

sau:
(A) 65536 byte = 64 KB
(B) 65535 byte = 64 KB
(C) 65535 byte = 64 KB.
2.
Một cuốn sách A gồm 200 trang (có hình
ảnh) nếu lu trữ trên đĩa chiếm khoảng 5 MB. Hỏi
một đĩa cứng 40 GB thì có thể chiếm đợc bao
nhiêu cuốn sách có lợng thông tin xấp xỉ nh
cuốn sách A.
3.
Hãy cho biết dạng thông tin Tâm nhận đợc
trong các trờng hợp sau:
a) Tâm xem bức ảnh lớp bạn Mai (chụp bằng
máy ảnh số)?
b) Tâm nghe một bản nhạc đĩa CD Audio "
Johann Sobastina Bach";
c) Tâm xem bài văn của bạn Hơng;
d) Tâm xem chuyện tranh " Thánh Gióng "
(không có âm thanh) trên đĩa CD;
e) Tâm và Mai chơi trò trơi " Chú lính chì" trên
máy tính.
4.
Thông tin là:
A) Hình ảnh và âm thanh;
B) Văn bản và số liệu;
C) Hiểu biết về một thực thể;
Hãy cho biết phơng pháp ghép đúng.
GV: Gọi ý 1024 byte = 1KB.
và gọi HS lên bảng làm bài.

HS: làm bài tập.
Đáp án đúng là câu A. vì 1024 byte = 1KB ta
lấy 1024* 64 = 65536.
GV: Gọi ý và hớng dẫn cả lớp làm bài sau đó
gọi 1 học sinh lên chữa bài tập.
HS: làm bài tập.
Đáp án đúng:
lấy 1024 MB * 40 GB = 40960/5 = 8192
Một đĩa 40 GB chứa đợc 8192 cuốn sách A.
GV: Gợi ý và gọi HS lên làm bài tập.
HS: Làm bài tập.
Đáp án đúng.
a) Thông tin dạng hình ảnh.
b) Thông tin dạng âm thanh.
c) Thông tin dạng văn bản.
d) Thông tin dạng hình ảnh.
e) Thông tin dạng âm thanh và hình ảnh.
GV: Gọi HS lêm bảng làm bài tập.
HS: làm bài tập.
Đáp án đúng:
C) Hiểu biết về một thực thể.
5.
Trong Tin học dữ liệu là:
A) Dãy bit biểu diễn thông tin trong máy tính;
B) Biểu diễn thông tin dạng văn bản;
C) Các số liệu;
Hãy chọn phơng án đúng nhất.
6.
Mã nhị phân của thông tin là:
A) Số trong hệ nhị phân.

B) Dãy bit biểu diễn thông tin đó trong máy
tính,
C) Số trong hệ hexa.
Hãy chọn phơng án tốt nhất.
7.
Mùi vị là thông tin dạng:
A) Dạng số.
B) Dạng phi số.
C) Cha có khả năng thu thập, lu trữ và sử lý đợc.
Hãy chọn phơng án ghép đúng.
GV: Gọi HS lên làm bài tập.
HS: Lên bảng làm bài.
Đáp án đúng nhất là:
A) Dãy bit biểu diễn thông tin trong máy tính.
GV: Gọi HS lên làm bài.
Đáp án đúng:
B) Dãy bit biểu diễn thông tin trong máy tính.
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập.
HS: Lên bảng làm.
Đáp án đúng là :
C) Cha có khả năng thu thập, lu trữ và sử lý
thông tin.
4. Củng cố: Củng cố hệ thống bài tập .
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:

×