Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

GIAO AN LOP 4-T14 - DUONG- NEW-OK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.81 KB, 45 trang )

Trường TH Bù Gia Mập Giáo án tuần 14
]|
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 14
(Từ ngày:22 đến ngày 26/ 11/ 2010)
Bùi Đức Dưỡng Chủ nhiệm lớp 4A.2
Thứ,
ngày
PP
CT
Môn Bài dạy
Bài tập
cần làm
Hai
22/ 11
21
51
11
11
Chào cờ
Mó thuật
Tập đọc
Toán
Lòch sử
Sinh hoạt dưới cờ
Vtm: Mẫu có hai đồ vật
Chú đất nung
Chia một tổng cho một số
Nhà trần thành lập
Xem Cktkn
KNS
B 1, 2


Xem cktkn
Ba
23/ 11
11
21
52
11
21
Chính tả
LT & Câu
Toán
Đòa lí
Khoa học
Nghe-viết: Chiếc áo búp bê
Luyện tập về câu hỏi
Chia cho số có một chữ số
Hoạt động xs của … Bắc Bộ
Một số cách làm sạch nước
B1 d1.2; 2
Xem cktkn
GD bp

24/ 11
11
22
53
11
21
Kể chuyện
Tập đọc

Toán
Âm nhạc
Thể dục
Búp bê của ai?
Chú đất nung ( tiếp theo )
Luyện tập
Ôn tập 2 bài : Trê; Khăn.;Nghe nhạc
Bài 27
GD KNS
Bài 1; 2a; 4a
Xem Cktkn
Năm
25/ 11
22
22
54
21
11
LT & C
Khoa học
Toán
Tập làm văn
Kó thuật
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Bảo vệ nguồn nước
Chia một số cho một tích (tr 78 )
Thế nào là miêu tả?
Thêu móc xích ( tiết 2 )
Cktkn/ Gd kns
Bvmt/ Gdkns

Bài 1; 2
Xem Cktkn
Sáu
26/ 11
22
11
55
22
Tậplàm văn
Đạo đức
Toán
SHCN
Thể dục
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Biết ơn thầy cô giáo (tiết 1)
Chia một số cho một tích ( tr 79 )
Sinh hoạt chủ nhiệm tuần 14
Bài 28
Xem cktkn
Bài 1; 2
1
Trường TH Bù Gia Mập Giáo án tuần 14
Ngày soạn: 12/ 11/ 2010
Ngày dạy: 22/ 11/ 2010
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Chào cờ
Sinh hoạt dưới cờ
Tập đọc
PPCT: 27 Chú đất nung
I.MỤC TIÊU

- Đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và
phân biệt lời người kể với lời nhân vật. (Chàng kò só, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
- Hiểu nội dung : Chú bé Đất can đảm ,muốn trở thành người khoẻ mạnh ,làm được nhiều việc có
ích đã dám nung mình trong lửa đỏ .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục học sinh: Can đảm, vượt lên khó khăn, thử thách để rèn luyện bản thân.
* Giáo dục kĩ năng sống:
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân
- Thể hiện sự tự tin
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Động não.
- Làm việc nhóm – chia sẻ thơng tin.
III.CHUẨN BỊ:
-GV: Sgk, tranh minh hoạ; Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
-HS: Sgk, luyện đọc trước bài, xem nội dung các câu hỏi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Ổn đònh: (1’) SS: 26 ; HD: 26; V: 0
2/ Bài cũ: (5’) Văn hay chữ tốt
- GV yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả
lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét và ghi điểm, nhận xét chung.
3/Bài mới:
a/Giới thiệu bài: (1’)
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa chủ
điểm Tiếng sáo diều và nêu những hình ảnh nhìn
thấy trong tranh.
-GV giới thiệu: Chủ điểm Tiếng sáo diều sẽ đưa
các em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ. Trong tiết
học mở đầu chủ điểm, các em sẽ được làm quen

với các nhân vật đồ chơi trong chuyện Chú Đất
Nung; Ghi tựa bài.
b. Phát triển bài:
Lớp trưởng báo cáo só số
- HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Hs dưới lớp theo dõi, nhận xét.
- HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm và
nêu
- HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc
Bùi Đức Dưỡng Chủ nhiệm lớp 4A.2
2
Trường TH Bù Gia Mập Giáo án tuần 14
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc (12’)
MT: đọc trôi chảy toàn bài
PP hỏi đáp, luyện tập theo mẫu
- GV gọi 1 hs đọc diễn cảm cả bài; Lưu ý hs:
Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
Bài chia mấy đoạn?

-GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn
trong bài (đọc 2 lượt)
- Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS,
lưu ý HS đọc đúng các câu hỏi, câu cảm trong bài.
- Lượtù 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú
thích các từ mới ở cuối bài đọc
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Mời đại diện cặp đọc trước lớp.
-Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
- Gv đọc mẫu, lưu ý cách đọc.

Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’)
MT: hiểu nội dung
PP: hỏi đáp
-GV yêu cầu HS đọc đoạn 1
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?
- Chúng khác nhau thế nào?
- GV nhận xét và chốt ý
-GV yêu cầu HS đọc đoạn 2
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
- GV nhận xét và chốt ý
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 3
+ Vì sao chú bé Đất quyết đònh trở thành Đất
Nung?
- GV không bác bỏ ý kiến thứ nhất mà phải gợi ý
-1 hs (khá, giỏi) đọc toàn bài, hs lớp lắng
nghe.
- HS nêu:
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu (giới thiệu đồ chơi của
Cu Chắt)
+ Đoạn 2: 6 dòng tiếp (Chú bé Đất & hai người
bột làm quen với nhau)
+ Đoạn 3: phần còn lại
- Hs đọc tiếp nối.
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn
trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải và giải nghóa các
từ:kò só, tía, son, đoảng, chái bếp, đống rấm,
hòn rấ
-2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.

-Đại diện 3 – 4 cặp HS đọc/ Nhận xét.
- 1 HS đọc lại toàn bài
-HS đọc đoạn 1
- Cu Chắt có đồ chơi là 1 chàng kò só cưỡi
ngựa rất bảnh, 1 nàng công chúa ngồi trong lầu
son, 1 chú bé bằng đất.
- Chúng khác nhau:
+ Chàng kò só, nàng công chúa là món quà cu
Chắt được tặng nhân dòp Tết Trung thu. Các đồ
chơi này được nặn từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông
rất đẹp.
+ Chú bé Đất là đồ chơi cu Chắt tự nặn lấy từ
đất sét. Chú chỉ là 1 hòn đất mộc mạc hình
người.
- HS đọc đoạn 2
- Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo
của 2 người bột. Chàng kò só phàn nàn bò bẩn
hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng 2 người bột
vào trong lọ thuỷ tinh.
- HS đọc đoạn còn lại
- Dự kiến: HS có thể trả lời theo 2 hướng:
+ Vì chú sợ bò ông Hòn Rấm chê là nhát
+ Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc
Bùi Đức Dưỡng Chủ nhiệm lớp 4A.2
3
Trường TH Bù Gia Mập Giáo án tuần 14
Rút kinh nghiệm...........................................................................................................................
Mó thuật
Tiết 14 VTM: Mẫu có hai đồ vật
( Dạy chuyên )

Toán
PPCT: 66 Chia một tổng cho một số
I.MỤC TIÊU:
- Biết chia một tổng cho một số .
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính .
HS làm được BT1, 2 (Không yêu cầu HS phải học thuộc các tính chất này).
- Giáo dục hs tính toán nhanh, cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng tốt trong thực tế cs.
II.CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, bảng phụ BT1.
- HS: SGK, vở, bảng con,…
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/Ôn đònh: (1’)
2/ Bài cũ: ( 5’) Luyện tập
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1, 3 tiết trước.
- GV chữa bài, nhận xét, ghi điểm, nh x chung.
3/ Bài mới:
a/Giới thiệu: (1’)
Nêu y/c bài học’ ghi tựa bài.
b. Nội dung : (30’)
Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính
chất một tổng chia cho một số.
Mt: Biết cách tính
Pp: thực hành theo mẫu
- GV viết bảng: (35 + 21) : 7, yêu cầu HS tính.
- Yêu cầu HS tính tiếp: 35 : 7 + 21 : 7
- Yêu cầu HS so sánh hai kết quả
- GV viết bảng (bằng phấn màu):
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 +

12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6
- GV gợi ý để HS nêu:
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
1 tổng : 1 số = SH : SC + SH : SC
- Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho
- ỔN đònh nề nếp học tập .
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp nhận xét
- Lắng nghe, ghi tựa bài.
- HS tính ở bảng con
- HS tính bảng con.
- HS so sánh và nêu: kết quả hai phép tính
bằng nhau.
- HS tính & nêu nhận xét như trên.
- HS nêu
- Vài HS nhắc lại.
Bùi Đức Dưỡng Chủ nhiệm lớp 4A.2
4
Trường TH Bù Gia Mập Giáo án tuần 14
một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia,
rồi cộng các kết quả tìm được.
- GV lưu ý thêm: Để tính được như ở vế bên
phải thì cả hai số hạng đều phải chia hết cho số
chia.
Hoạt động 2: Thực hành
MT: vận dụng làm đúng các bài tập
PP: thực hành
Bài tập 1: a/Tính bằng 2 cách.
- Nêu câu hỏi gợi ý, h/d học sinh làm bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.

- Chữa bài, nhận xét, biếu dương hs làm đúng
b. Tính bằng hai cách theo mẫu
-Hướng dẫn bài mẫu
- Chữa bài, nhận xét, ghi điểm, biểu dương hs
làm trên bảng đúng.
Bài tập 2: Tính bằng hai cách theo mẫu
-Hướng dẫn bài mẫu
- Nhận xét chốt lại:
-Yêu cầu nêu cách chia1 hiệu cho 1 số.
4/Củng cố : (2’)
-Cho HS nhận dạng biểu thức chia 1 tổng cho 1
số, nêu quy tắc.
-GD: tính toán nhanh, cẩn thận, chính xác, khoa
học, vận dụng tốt trong thực tế cs.
5/ Dặn dò: (1’)
- Về nhà xem lại bài, tham khảo BT còn lại.
- Chuẩn bò bài: Chia cho số có một chữ số.
- Nhận xét tiết học.
-HS nghe.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.
- HS nhận xét và thống nhất kết quả
a) C1: ( 15 + 35) : 5 = 40 : 5 = 10
C2: ( 15+35) :5= 15:5+35:5=3+7=10
C1: (80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21
C2: (80+4):4=80:4+4:4=20+1=21
- Quan sát mẫu trong SGK.
2 HS làm bảng, lớp làm vở
C1: 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 + 7
C2: 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7
C1: 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23

C2: 60 : 3 + 9 : 3 = (60+9) : 3 = 69 : 3 =2 3
- Quan sát SGK.
a. (27-18) : 3 = 9 : 3 = 3
(27-18):3= 27:3- 18 :3 = 9 – 6 = 3
b. ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 = 4
( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4 = 4
- Khi chia một hiệu cho một số ta có thể lấy số bò
trừ và số trừ chia cho số chia, rồi lấy các kết quả
trừ đi nhau. ( HS học thuộc tính chất này)
-HS thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe, tiếp thu.
Rút kinh nghiệm................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Lòch sử
PPCT: 14 Nhà trần thành lập
I.MỤC TIÊU
- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt:
Bùi Đức Dưỡng Chủ nhiệm lớp 4A.2
5
Trường TH Bù Gia Mập Giáo án tuần 14
+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho
chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
HS khá, giỏi: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố ,xây dựng đất nước :Chú ý xây dựng
lực lượng quân đội,chăm lo bảo vệ đê điều ,khuyến khích nông dân sản xuất.
- Thấy được sự ra đời của nhà Trần là phù hợp lòch sử. Các vua Trần làm rạng rỡ non sông, dân tộc.
Nêu được sơ lược về hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
- Biết ơn những người có công với dân tộc, tự hào lòch sử dân tộc.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: Sgk, ảnh tư liệu, tìm hiểu thêm về cuộc kết hôn giữa Lý Chiêu Hoàng & Trần Cảnh; quá trình

nhà Trần thành lập.
-HS: SGK, VBT ,…
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn đònh: (1’)
2.KTBC : (5’)
+ LTK cho quân đánh sang đất nhà Tống để
làm gì?
+Nêu vài nét về cuộc chiến đấu ở phòng tuyến
sông Cầu.
-GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung.
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài : (1’)
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa bài.
b.Bài giảng: (25’)
HĐ1 : Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần
Mục tiêu: Nêu được hoàn cảnh ra đời của nhà
Trần
Pp: đàm thoại
-GV cho HS đọc SGK từ : “Đến cuối thế kỉ XII
….nhà Trần thành lập”.
+Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như thế
nào?
+Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế
nhà Lý như thế nào ?
-GV tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần:
cuối thế kỷ 12, nhà Lý suy yếu. Trong tình thế
triều đình lục đục, nhân dân cơ cực, nạn ngoại
xâm đe dọa, nhà Lý phải dựa vào họ Trần để gìn
giữ ngai vàng. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi lúc 7

tuổi. Họ Trần tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần
Cảnh rồi buộc nhường ngôi cho chồng, đó là vào
năm 1226. Nhà Trần được thành lập từ đây.
HĐ2 :Nhà Trần xây dựng đất nước
MT: Nêu được những việc nhà Trần đã làm
-Để phá tan âm mưu xâm lược nước ta của nhà
Tống.
HS nêu .
-HS cả lớp theo dõi,nhận xét.
Lắng nghe, ghi tựa bài.
-HS đọc.
-HS suy nghó trả lời .
-HS nghe giảng.
Bùi Đức Dưỡng Chủ nhiệm lớp 4A.2
6
Trường TH Bù Gia Mập Giáo án tuần 14
Pp: thảo luận nhóm
-GV yêu cầu HS sau khi đọc SGK, điền dấu
chéo vào ô trống sau chính sách nào được nhà
Trần thực hiện:
 Đứng đầu nhà nước là vua.
 Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
 Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến
nông sứ, Đồn điền sứ.
 Đặt chuông trước cung điện để nhân dân
đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu
xin.
 Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu,
huyện, xã.
 Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân

đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì
tham gia chiến đấu.
-GV hướng dẫn kiểm tra kết quả làm việc của
các nhóm và tổ chức cho các nhóm trình bày
những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà
Trần thực hiện.
- GV đặt câu hỏi để HS thảo luận:
+Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng
giữa vua với quan và vua với dân dưới thời nhà
Trần chưa có sự cách biệt quá xa?
Từ đó đi đến thống nhất các sự việc sau: đặt
chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi
có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các
buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay
nhau, ca hát vui vẻ
4.Củng cố : (2’)
-Cho 3 HS đọc bài học trong khung.
+ Cơ cấu tổ chức của nhà Trần như thế nào?
+ Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng
cố, xây dựng đất nước.
-GD: Tỏ lòng biết ơn những người có công với
dân tộc, tự hào lòch sử dân tộc.
5. Dặn dò: (1’)
-Về xem lại bài và chuẩn bò bài tiết sau: “Nhà
Trần và việc đắp đê”.
-Nhận xét tiết học.
-HS thảo luận theo cặp và đại diện trình bày
kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận và trả lời.

-HS khác nhận xét.
-HS đọc bài học và trả lời câu hỏi.
-HS nêu ý kiến.
- Lắng nghe, tiếp thu.
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
Chính tả
Bùi Đức Dưỡng Chủ nhiệm lớp 4A.2
7
Trường TH Bù Gia Mập Giáo án tuần 14
PPCT: 14 Chiếc áo búp bê (Nghe – Viết)
Phân biệt s / x, ât / âc
I.MỤC TIÊU:
- Nghe –viết bài chính tả Chiếc áo búp bê.
- Viết đúng và trình bày đúng bài văn ngắn; Làm đúng bài tập 2a.
- Có ý thức rèn chữ viết đẹp, yêu quý đồ vật.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: Sgk, 5 PBT viết nội dung BT2a. 1 Bảng nhóm - lớn.
-HS: SGK, vở chính tả, bảng con,…
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn đònh : (1’)
2.Ktra bài cũ: (5’)
- Gv đọc, gọi 3 hs viết bảng lớp, y/c cả lớp viết
bảng con.
- GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : (1’)
Giơí thiệu trực tiếp, ghi tựa bài.
b. Bài giảng:
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả (20’)

- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
+ Nội dung đoạn văn này là gì?
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
& cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết
bài
- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng
dẫn HS nhận xét
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai
vào bảng con
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS
viết
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS
đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (10’)
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- Lung linh, lấp lánh, nòng nọc, kim tiêm, trái
tim, chim chích.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe, ghi tựa bài.
- HS theo dõi trong SGK
- Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã
may áo cho búp bê của mình với biết bao tình
cảm yêu thương.
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
- HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai:
cách viết tên riêng, các từ phong phanh, xa
tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu
- HS nhận xét

- HS luyện viết bảng con
- HS nghe – viết
- HS soát lại bài
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
Bùi Đức Dưỡng Chủ nhiệm lớp 4A.2
8
Trường TH Bù Gia Mập Giáo án tuần 14
Bài tập 2a:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a
- GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung lên bảng,
mời HS lên bảng làm thi
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại
lời giải đúng.
- Lời giải đúng: xinh xinh – trong xóm – xúm xít
– màu xanh – ngôi sao – khẩu súng – sờ – “Xinh
nhỉ?” – nó sợ
- GV nhận xét, khen ngợi các nhóm
4.Củng cố: (2’)
- Thi tìm tiếng có vần s/x, ât/ ấc.
Lhgd: rèn chữ viết đẹp, yêu quý đồ vật.
5.Dặn dò: (1’)
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để
không viết sai những từ đã học
- Chuẩn bò bài: (Nghe – viết) Cánh diều tuổi thơ
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào VBT
- 4 HS lên bảng làm vào phiếu
- Từng em đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- HS nối tiếp nhau phát biểu.
- Hs lắng nghe, tiếp thu.
Rút kinh nghiệm..............................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Luyện từ và câu
PPCT: 27 Luyện tập về câu hỏi
I.MỤC TIÊU
- Luyện tập về câu hỏi.
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác đònh trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và
đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy ( BT2,BT3,BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ
nghi vấn nhưng không dùng để hỏi ( BT5).
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt, đặt câu hỏi phù hợp, vận dụng tốt trong cuộc sống hàng gày.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1.Bảng nhóm.
-HS: SGK, VBT,…
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn đònh: (1’)
2.Bài cũ: (5’) Câu hỏi và dấu chấm hỏi
-Kiểm tra 3 HS nối tiếp trả lời 3 câu hỏi:
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ.
+ Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu
nào? Cho ví dụ.
+ Cho ví dụ về một câu hỏi em dùng để tự hỏi
- 3 HS trả lời
- Dùng để hỏi về những điều chưa biết. Bạn
làm bài chưa?
- Dựa vào các từ nghi vấn và dấu chấm hỏi
cuối câu.

- Mình đã đọc truyện này ở đâu rồi đấy nhỉ?
Bùi Đức Dưỡng Chủ nhiệm lớp 4A.2
9
Trường TH Bù Gia Mập Giáo án tuần 14
mình.
- GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài (1’)
-Nêu y/c của bài học, ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn luyện tập (30’)
Bài tập 1:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhận xét, chốt lại bằng cách dán câu trả
lời đã viết sẵn – phân tích lời giải
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV phát bảng nhóm cho HS trao đổi nhóm –
mỗi nhóm viết nhanh 7 câu hỏi ứng với 7 từ đã
cho.
- GV nhận xét, chấm điểm bài làm của các
nhóm, kết luận nhóm làm bài tốt nhất.
Bài tập 3:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV ghi 3 câu hỏi lên bảng, mời HS lên bảng
làm bài– gạch dưới từ nghi vấn trong mỗi câu
hỏi.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: có phải –
không; phải không; à.
Bài tập 4:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập

-Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét
Bài tập 5:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV: trong 5 câu đã cho, có những câu không
phải là câu hỏi. Nhiệm vụ của các em phải tìm
ra những câu nào không phải là câu hỏi, không
được dùng dấu chấm hỏi. Để làm được bài tập
này, các em cần phải nắm chắc: Thế nào là câu
hỏi?
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Trong số 5 câu đã cho, có:
+ 2 câu là câu hỏi: Bạn có thích chơi diều
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét
- Lắng nghe, ghi tựa bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm vào VBT - tự đặt câu hỏi cho bộ
phận được in đậm
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS trao đổi trong nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả bài
làm trên bảng
- Cả lớp cùng GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài tập, tìm từ nghi vấn
trong mỗi câu hỏi
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài tập

- Mỗi HS tự làm – đặt câu hỏi với mỗi từ
hoặc cặp từ nghi vấn.
- HS tiếp nối nhau đọc câu hỏi đã đặt – mỗi
em đọc 3 câu.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu
hỏi (SGK trang 131)
- HS đọc lại 5 câu hỏi, trao đổi,tìm câu nào
không phải là câu hỏi, không đươc dùng dấu
chấm hỏi.
- Đại diện cặp phát biểu.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng.
Bùi Đức Dưỡng Chủ nhiệm lớp 4A.2
10
Trường TH Bù Gia Mập Giáo án tuần 14
không? Ai dạy bạn làm đèn ông sao? (hỏi bạn
điều chưa biết)
+ 3 câu không phải là câu hỏi, không được dùng
dấu chấm hỏi: Tôi không biết bạn có thích chơi
diều không. (nêu ý kiến của người nói). Hãy cho
biết bạn thích trò chơi nào nhất. (nêu đề nghò).
Thử xem ai khéo tay hơn nào. (nêu đề nghò)
4.Củng cố
-Câu hỏi dùng để làm gì?
- Liên hệ gdhs: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt,
đặt câu hỏi phù hợp, vận dụng tốt trong cuộc
sống hàng gày.
5. Dặn dò: (1’)
- Yêu cầu HS về nhà viết vào vở 2 câu có dùng
từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi, không

được dùng dấu chấm hỏi.
- Chuẩn bò bài: Dùng câu hỏi vào mục đích
khác.
- GV nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại những nội dung cần ghi nhớ về
câu hỏi.
- Học sinh tiếp thu.
- Học sinh tiếp thu.
Rút kinh nghiệm..............................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Toán
Tiêt: 27 Chia cho số có một chữ số
I.MỤC TIÊU :
- Biết cách chia cho số có một chữ số.
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết ,chia có dư ; HS
làm đúng các bài tập 1 ( dòng 1,2), BT2.
- HS làm bài cẩn thận ,chính xác, khoa học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV:SGK, giáo án
-HS:SGK, vở, bảng con,…
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-DỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn đònh: (1) SS: 26 ;HD:……V:………
2.KTBC: (5’)
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài , đồng
thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS
khác
-GV chữa bài ,nhận xét và ghi điểm HS
- Biểu dương hs làm tốt.
3.Bài mới :

a) Giới thiệu bài (1’)
-Giờ học toán hôm nay các em sẽ được rèn luyện
……………………..
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.
- Tính bằng hai cách
a) (24 + 36) : 4
b) (49 – 35) :7
-HS lắng nghe, ghi tựa bài.
Bùi Đức Dưỡng Chủ nhiệm lớp 4A.2
11
Trường TH Bù Gia Mập Giáo án tuần 14
cách thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho
số có một chữ số ; ghi tựa bài.
b ) Phát triển bài:
HĐ1 :Hướng dẫn thực hiện phép chia (12’)
Phép chia 128 472 : 6
-GV viết lên bảng phép chia, 128 472 : 6,yêu cầu
HS đặt tính để thực hiện phép chia.
+Ta thực hiện phép chia theo thứ tự nào ?
-Cho HS thực hiện phép chia.
-GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
yêu cầu HS vừa lên bảng thực hiện phép chia nêu
rõ các bước chia của mình.
+Phép chia 128 472 : 6 là phép chia hết hay phép
chia có dư ?
Phép chia 230 859 : 5
-GV viết lên bảng phép chia 230859 : 5, yêu cầu
HS đặt tính và thự c hiện phép chia này.


+Phép chia 230 859 : 5 là phép chia hết hay phép
chia có dư ?
+Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì?
HĐ2:Luyện tập (18’)
Bài 1 (dòng 1,2 )
- Hướng dẫn hs làm bài.
- Y/ c hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét, ghi điểm.

-HS đặt tính.
-Theo thứ tự từ phải sang trái
-1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào bảng
con.Kết quả và các bước thực hiện phép chia
như SGK.
128472 6
08 21412
24
07
12
0
-Vậy 128 472 : 6 = 21 412
-HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

-Là phép chia hết
-HS đặt tính và thực hiện phép chia , 1 HS lên
bảng làm bài , cả lớp làm bài vào bảng con.
Kết quả và các bùc thực hiện phép chia như
SGK
230859 5
30 46171

08
35
09
4
-Vậy 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 )
-Là phép chia có số dư là 4.
-Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
Bài 1: làm dòng 1, 2
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 2
phép tính, cả lớp làm bài vào bảng con .
Kết quả lần lượt là:
a) 92 719 b) 52 911 (dư 2)
Bùi Đức Dưỡng Chủ nhiệm lớp 4A.2
12
Trường TH Bù Gia Mập Giáo án tuần 14
Bài 2
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS tự tóm tắt bài toán và làm.
H/d hs làm bài.
-Y/c hs làm bài.
-Chữa bài, nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung.
4.Củng cố
- Nêu cách thực hiện phép chia.
- LHGD: làm bài cẩn thận ,chính xác, khoa học.
5.dặn dò :
- Xem lại bài, tham khảo các bt còn lại, chuẩn bò
bài sau.
-Nhận xét tiết học
76 242 95 181 (dư 3)
Bài 2:

-HS đọc đề toán.
-1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở .
Tóm tắt
6 bể : 128610 lít xăng
1 bể : ………..lít xăng
Bài giải
Số lít xăng có trong mỗi bể là:
128610 : 6 = 21435 ( lít )
Đáp số : 21435 lít
- Học sinh nêu.
- Tiếp thu.
- Học sinh tiếp thu.
Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đòa lí
PPCT: 14 Hoạt động sản xuất
của người dân ở đồng bằng bắc bộ
I.MỤC TIÊU
- HS biết được một số hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ :
+Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
+Trồng nhiều ngô ,khoai,cây ăn quả ,rau xứ lạnh ,nuôi nhiều lợn và gia cầm.
+ Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội : tháng lạnh , tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 20
0
C,từ đó biết đồngv bằng
Bắc Bộ có mùa đông lạnh.
HS khá ,giỏi:
+ Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ ( vựa lúa lớn thứ hai của cả nướ):đất
phù sa màu mỡ,nguồn nước dồi dào,người dân có kinh nghiệm trồng lúa.
+Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.

*GDHS có ý thức chọn lựa nhứng giống cây phù hợp với điều kiện môi trường ở đồng bằng bắc bộ
vào mùa đông
II.CHUẨN BỊ:
-GV:SGK.Bảng phụ viết câu hỏi và sơ đồ.
-HS:SGK, xem trước nội dung bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh: (1’)
2.Bài cũ: (5’) Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
Bùi Đức Dưỡng Chủ nhiệm lớp 4A.2
13
Trường TH Bù Gia Mập Giáo án tuần 14
-Kiểm tra 3- 4 HS:
+Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng xóm của
người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?
+Nêu tên 1 lễ hội ở DDBBB và cho biết lễ hội
đó được tổ chức vào thời gian nào?
- GV nhận xét, ghi điểm, hận xét chung.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : (1’)
Chúng ta đã biết về nhà ở, làng xóm, trang
phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
Bài học này sẽ giúp các em biết hoạt động sản
xuất của người dân nơi đây có gì khác với người
dân miền núi.
b. Nội dung: (25’)
Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước
HĐ 1: Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước
MT:HS biết ĐBBB là vựa lúa lớn thứ 2 cả
nước.Nêu được các công việc cần phải làm trong

quá trình sản xuất lúa gạo.
-GV nêu câu hỏi:
+Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để
trở thành vựa lụa lớn thứ hai của đất nước?
+Nêu tên các công việc cần phải làm trong quá
trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét
gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân?
- GV giải thích thêm về đặc điểm sinh thái của
cây lúa nước (cây cần có đất màu mỡ, thân cây
ngập trong nước, nhiệt độ cao,…) về một số công
việc trong quá trình sản xuất ra lúa gạo để HS
hiểu rõ về nguyên nhân giúp cho đồng bằng Bắc
Bộ trồng được nhiều lúa gạo, sự công phu, vất
vả của những người nông dân trong việc sản
xuất ra lúa gạo.
GD: Tôn trọng thành quả của người dân.
HĐ 2: các cây trồng, vật nuôi ơ ûĐBBB
MT: HS nêu được tên các cây trồng, vật nuôi ơ
ûĐBBB và cho biết vì sao nơi đây nuôi được nhiều
lợn, gà, vòt.
-GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật nuôi
khác của đồng bằng Bắc Bộ.
- GV giải thích: Do ở đây có sẵn nguồn thức ăn
là lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo như
cám, ngô, khoai nên nơi đây nuôi nhiều lợn, gà,
vòt.
 Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh
- 23 – 4 HS trả lời
- HS cả lớp theo dõi ,nhận xét.
-Lắng nghe.

-HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết, trả
lời:
- Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người
dân có nhiều kinh nghiệm
- HS dựa vào SGK, tranh ảnh & vốn hiểu biết,
trả lời theo các câu hỏi gợi ý.
-HS nghe giảng.
-Trồng ngô, khoai, cây ăn quả…………, Nuôi gia súc,
gia cầm…
-Lắng nghe.
Bùi Đức Dưỡng Chủ nhiệm lớp 4A.2
14
Trường TH Bù Gia Mập Giáo án tuần 14
Hoạt động 3: Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh
MT: HS kể tên và nêu được điều kiện để ĐBBB
trở thành vùng trồng nhiều rau xứ lạnh
Pp:nhóm
-Chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ thảo
luận :
Nhóm1: Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài
bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ có đặc điểm
gì? Vì sao?
Nhóm 2:Quan sát bảng số liệu & trả lời câu hỏi
trong SGK.
Nhóm 3:: Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận
lợi & khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
Nhóm 4: :Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng
ở đồng bằng Bắc Bộ? (GV gợi ý: Hãy nhớ lại
xem Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào? Các
loại rau đó có được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ)

-Sau 5-7’ yêu cầu các nhóm trình bày kết quả
thảo luâïn nhóm.
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình
bày.
- GV giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa
Đông Bắc đối với thời tiết và khí hậu của đồng
bằng Bắc Bộ.
*Tại sao cần chọn lựa giống cây phù hợp vào
mùa đông ở đồng bằng bắc bộ?
*GDHS có ý thức chọn lựa nhứng giống cây
phù hợp với điều kiện môi trường ở đồng bằng
bắc bộ vào mùa đông
4/Củng cố : (2’)
- GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản
xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.
- GD: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành
quả lao động của người dân
5/Dặn dò: (1’)
- Học bài, chuẩn bò bài: Hoạt động sản xuất của
người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2)
- - Nhận xét tiết học.
-Hoạt động trong nhóm,trao đổi câu hỏi của
nhóm.
- 3- 4 tháng.Khi đó nhiệt độ dưới 20
0
C
Nhiệt độ giảm nhanh.
- Thuận lợi: cho trồng rau xứ lạnh
Khó khăn:Nếu rét quá thì lúa và một số loại cây
sẽ bò chết.

- Ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà chua, xà
lách,…
-HS các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác
bổ sung .
-HS nghe giảng.
Cây sẽ không sống được và ảnh hưởng tới môi
trường sống của con người
-1-2 HS trình bày.
-Lắng nghe, tiếp thu.
- Lắng nghe, tiếp thu.
Rút kinh nghiệm.............................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Khoa học
Tiết: 27 Một số cách làm sạch nước
I.MỤC TIÊU
- - Nêu được một số cách làm sạch nước :lọc ,khử trùng ,đun sôi,…
Bùi Đức Dưỡng Chủ nhiệm lớp 4A.2
15
Trường TH Bù Gia Mập Giáo án tuần 14
- Biết đun sôi nước trước khi uống.Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại
trong nước.
- Ham tìm hiểu, vận dụng những điều đã biết vào cuộc sống
*GDHS bảo vệ nguồn nước đê nước không bò ô nhiễm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV:Phiếu học tập (đủ dùng theo nhóm).Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản
-HS:SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/Ổn đònh: (1’)
2/Bài cũ: (5’) Nguyên nhân làm nước bò ô

nhiễm
-Kiểm tra 3- 4 HS:
+ Những nguyên nhân làm nguồn nước bò ô
nhiễm.
+ Nguồn nước bò ô nhiễm có tác hại ntn đến sức
khoẻ con người?
- GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung.
3/Bài mới:
a.Giới thiệu bài : (1’)
Nêu mục tiêu bài học, ghi tựa bài.
b. Bài giảng: (25’)
HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước
Mục tiêu: HS kể được một số cách làm sạch nước
và tác dụng của từng cách
Pp: đàm thoại
- GV nêu câu hỏi với cả lớp: kể ra một số cách
làm sạch nước mà gia đình hoặc đòa phương bạn
đã sử dụng
- Sau khi HS phát biểu, GV giảng: thông
thường có 3 cách làm sạch nước
a) Lọc nước
- Bằng giấy lọc, bông… lót ở phễu
- Bằng sỏi, cát, than, củi…đối với bể lọc
Tác dụng: tách các chất không bò hoà tan ra
khỏi nước
b) Khử trùng nước
- Để diệt vi khuẩn, người ta có thể pha vào
nước những chất khử trùng như nước gia- ven.
Tuy nhiên, chất này thường làm nước có mùi hắc
c) Đun sôi

- Đun nước cho tới khi sôi, để thêm chừng 10
phút, phần lớn vi khuần chết hết. Nước bốc hơi
- 3 – 4 HS trả lời
- xả rác, phân, nước thải bừa bãi…
- sử dụng phân bón hoá học, vỡ đường ống dẫn
dầu…
- Lan truyền nhiều bệnh , 80% các bệnh là do
sử dụng nguồn nước bò ô nhiễm.
HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe, ghi tựa bài.
- HS nối tiếp trả lời
-HS nghe giảng.
Bùi Đức Dưỡng Chủ nhiệm lớp 4A.2
16
Trường TH Bù Gia Mập Giáo án tuần 14
mạnh, mùi nước khử trùng cũng hết
-GV nêu câu hỏi với cả lớp: Kể tên các cách làm
sạch nước và tác dụng của từng cách.
* Cần phải làm gì để bảo vệ nguồn nước không
bò ô nhiễm?
GDHS bảo vệ nguồn nước đê nước không bò ô
nhiễm
HĐ2: Thực hành lọc nước
Mục tiêu: HS biết được nguyên tắc của việc lọc
nước đối với cách làm sạch nước đơn giản
Pp: thảo luận nhóm
- GV chia nhóm và hướng dẫn làm thực hành ,
thảo luận theo các bước trong SGK trang 56
1.Em có nhận xét gì về nướcà trước và sau khi
lọc ?

2.Nước sau khi lọc đã uống được chưa ? vì
sao ?
Kết luận: Nguyên tắc chung của lọc nước đơn
giản là:
- Than củi có tác dụng hấp thụ những mùi lạ và
màu trong nước
- Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không
hoà tan
Kết quả là nước đục trở thành nước trong, nhưng
phương pháp này không làm chết được các vi
khuẩn gây bệnh có trong nước. Vì vậy sau khi
lọc, nước chưa dùng để uống ngay được
HĐ3: Tìm hiểu qui trình sản xuất nước sạch
Mục tiêu: HS kể ra tác dụng của từng giai đoạn
trong sản xuất nước sạch
Pp: thảo luận nhóm
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi,thực hiện yêu
cầu ở mục Quan sát và trả lời.
Kết luận: Quy trình sản xuất nước sạch của nhà
máy nước
- Lấy nước từ nguồn nước bằng máy bơm
- Loại chất sắt và những chất không hoà tan
trong nước bằng dàn khử sắt và bể lắng
- Tiếp tục loại các chất không tan trong nước
bằng bể lọc
- Khử trùng bằng nước gia-ven
- Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ
các chất bẩn khác được chứa trong bể
- Phân phối nước cho người tiêu dùng bằng
máy bơm

- HS dựa vào lời giảng của GV để trả lời.
Không xả rác bừa bãi….
- HS thực hành theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm nước
đã được lọc và kết quả thảo luận
-HS nghe giảng.
- HS thực hiện
-Đại diện 1-2 HS trình bày.Các HS khác nhâïn
xét, bổ sung.
-HS nghe giảng.
Bùi Đức Dưỡng Chủ nhiệm lớp 4A.2
17
Trường TH Bù Gia Mập Giáo án tuần 14
HĐ4:Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi
nước trước khi uống
Mục tiêu:HS hiểu được sự cần thiết phải đun sôi
nước trước khi uống
Pp: thảo luận nhóm
-GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận:
+Nước đã được làm sạch bằng các cách trên đã
uống ngay được chưa? Tại sao?
+Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì?
Tại sao?
- Kết luận : Nước được sản xuất từ nhà máy
đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: khử sắt, loại các
chất không tan trong nước và khử trùng. Lọc
nước bằng cách đơn giản chỉ mới loại được các
chất không tan trong nước, chưa loại được các vi
khuẩn, chất sắt và chất độc khác.Tuy nhiên cả
hai trường hợp đều phải đun sôi nước trước khi

uống để hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc
còn tồn tại trong nước.
4/Củng cố : (2’)
+Nêu các cách làm sạch nước?
-GD:Vận dụng để làm sạch nguồn nước ở gia
đình.
5/Dặn dò: (1’)
- Học bài, chuẩn bò bài: Bảo vệ nguồn nước
- GV nhận xét tiết học.
- Chưa
- Phải đun sôi nước trước khi uống để diệt hết
các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại
trong nước
- HS trả lời theo ghi nhớ
- Tiếp thu.
- Tiếp thu.
Rút kinh nghiệm :...........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010
Kể chuện
PPCT: 14 Búp bê của ai?
I/ MỤC TIÊU:
- Nắm được cốt truyện, hiểu lời khuyên qua câu chuyện : Phải biết giữ gìn yêu qúi đồ chơi.
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại
được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho
trước (BT3).
- Yêu thích và quý trọng đồ chơi, giữ gìn đồ chơi cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ:
GV:Sgk, tranh minh họa truyện.
HS: SGK, xem trước nội dung bài.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
1/ Ổn đònh :: (1’)
- …………………
Bùi Đức Dưỡng Chủ nhiệm lớp 4A.2
18

×