Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Mở rộng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp PTNT việt nam CN tỉnh bình phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.35 MB, 124 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

TRƢƠNG THỊ HỒNG HẠNH

ỂN NÔNG THÔN


LUẬN VĂN THẠC SỸ

TP. HCM, THÁNG 11/2015


ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

TRƢƠNG THỊ HỒNG HẠNH

ỂN NÔNG THÔN


LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Tài chính - ngân hàng
Mã ngành: 60 34 02 01


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. BÙI DIỆU ANH

TP. HCM, THÁNG 11/2015


iii

TÓM TẮT
Luận văn trình bày những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng và mở rộng
tín dụng ngân hàng, giới hạn đối tượng nghiên cứu trong phạm vi hoạt động cấp tín
dụng ngân hàng, các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng tín dụng và tiêu chí đánh giá
mở rộng tín dụng ngân hàng. Luận văn cũng nêu được bài học kinh nghiệm trong
việc mở rộng tín dụng đối với ngành nông nghiệp nông thôn và với đối tượng khách
hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số nước trong khu vực. Với mục tiêu tổng
quát là nghiên cứu về thực trạng mở rộng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
&PTNT Việt Nam – CN tỉnh Bình Phước, luận văn đã khái quát quá trình hình
thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp &PTNT Việt Nam – CN tỉnh Bình
Phước về cơ cấu tổ chức, kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm từ 2012 đến 2014.
Luận văn nghiên cứu thực trạng hoạt động mở rộng tín dụng của Agribank Bình
Phước, thể hiện qua một số chính sách tín dụng, tình hình doanh số cho vay, dư nợ
và chất lượng tín dụng của chi nhánh. Đánh giá trong mối tương quan so sánh với
các tổ chức tín dụng khác trên địa bàn để làm rõ những mặt đạt được, những mặt
còn hạn chế trong hoạt động cho vay. Sau cùng, luận văn đề xuất một số giải pháp
và khuyến nghị nhằm mở rộng hoạt động cho vay, tăng trưởng dư nợ góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Bình Phước và giữ vững thị phần Agribank trong
những năm tới.


iv


LỜI CAM ĐOAN

-

Tôi tên: Trương Thị Hồng Hạnh.

-

Ngày sinh: 20/9/1979.

-

Quê quán: Quảng Ngãi.

-

Công tác tại: Ngân hàng Nông nghiệp &PTNT Việt Nam CN tx Đồng Xoài
tỉnh Bình Phước.

-

Là Học viên cao học khoá 15 tại Trường đại học Ngân hàng TP.HCM.

-

Tên đề tài: “Mở rộng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp &PTNT Việt
Nam – Cn tỉnh Bình Phước”.

-


Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng.

-

Mã số: 60 34 02 01

-

Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Diệu Anh.

-

Luận văn này được thực hiện tại Trường đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí
Minh.

Tôi xin cam đoan Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ
tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của
tôi, kết quả nghiên cứu là trung thực, không sao chép và chưa từng được công bố
trước đây ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những cam đoan của tôi.
TP. Hồ chí Minh, ngày 20 thán 11 năm 2015
Tác giả

Trƣơng Thị Hồng Hạnh


v

LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn thể Quý thầy cô

Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh, Quý thầy cô khoa Sau đại học
đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt khoá học tại trường.
Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian có hạn, nên bài luận văn không tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, đánh giá của
quý thầy cô giáo để bài viết được hoàn thiện hơn.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị đang công tác
tại Ngân hàng Nông nghiệp &PTNT Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bình Phước đã
giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em được phỏng vấn và thực hiện khảo sát thực
tế khách hàng, giúp em có thêm nhiều kiến thức để phân tích đánh giá trong công
tác mở rộng tín dụng tại Agribank Bình Phước. Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn tới
Cô TS. Bùi Diệu Anh đã hướng dẫn tận tình và giúp đỡ em hoàn thành bài luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Bình Phước, ngày 20 tháng 11 năm 2015

Trƣơng Thị Hồng Hạnh


vi

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG TẠ
............................................................................................1
1.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤ

................... 1

1.1.1. Khái niệm, vai trò của tín dụng ngân hàng ................................................................ 1
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng .......................................................................1
1.1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng .....................................................................2

1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng ................................................................................ 3
1.1.3. Phân lọai tín dụng ngân hàng ......................................................................................... 5
1.1.3.1. Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng ..................................................................5
1.1.3.2. Căn cứ vào mục đích sử dụng tín dụng ..........................................................6
1.1.3.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng .........................................6
1.1.3.4. Căn cứ vào xuất xứ (nguồn gốc của tín dụng) ...............................................7
1.1.3.5. Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng ................................................................7
..................... 8
ự cần thiế

.............................................................. 8

1.2.1.1. Khái niệm mở rộng tín dụng của NHTM .......................................................8
1.2.1.2. Sự cần thiế

........................................................................8

1.2.2. Tiêu chí đánh giá mở rộng tín dụng ngân hàng ........................................................ 9
1.2.2.1. Mức tăng trưởng số lượng khách hàng của ngân hàng .................................9
1.2.2.2. Mức tăng trưởng dư nợ cấp tín dụng ...........................................................10
1.2.2.3. Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay (DSCV) (%) ........................................11
1.2.2.4. Mức tăng trưởng dư nợ bình quân trên một khách hàng .............................11


vii

1.2.2.5. Mức độ tăng trưởng của thị phần cấp tín dụng của ngân hàng trên thị
trường mục tiêu .........................................................................................................12
1.2.2.6. Chỉ tiêu nợ xấu của ngân hàng ....................................................................13
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng tín dụng của ngân hàng thương mại ......13

1.2.3.1. Nhóm nhân tố từ môi trường vĩ mô ..............................................................13
1.2.3.2. Các nhân tố thuộc về khách hàng ................................................................16
1.2.3.3. Nhóm nhân tố thuộc về bản thân ngân hàng ...............................................18
1.3. BÀI HỌC KI
Ở RỘ

......................................................... 21

1.3.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới về mở rộng tín dụng................21
1.3.2. Bài học kinh nghiệm .......................................................................................................25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP &PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH BÌNH PHƢỚC 28

........................................................................................................ 28
2.1.1. Tổng quan chung ..............................................................................................................28
2.1.2. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bình Phước ........................................28

.....................................................................29
2.2.1. Đặc điểm chung về quá trình hình thành và phát triển ..........................................29
2.2.2. Về mạng lưới hoạt động .................................................................................................31
2.2.3. Đặc điểm về nguồn nhân lực.........................................................................................32
2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh .....................................................................................32

..................................34
2.3.1. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh thực trạng mở rộng tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp &PTNT Việt Nam CN Bình Phước...............................................................34
2.3.1.1. Mức tăng trưởng số lượng khách hàng .......................................................34


viii


2.3.1.2. Mức tăng trưởng về doanh số cho vay .........................................................35
2.3.1.3. Mức tăng trưởng dư nợ cấp tín dụng ..........................................................36
2.3.1.4. Mức tăng trưởng dư nợ bình quân một khách hàng ....................................39
2.3.2. So sánh mức độ mở rộng tín dụng trong tương quan với các ngân hàng khác
trên cùng địa bàn ..........................................................................................................................40
2.3.2.1. Mức tăng trưởng thị phần cấp tín dụng của Agribank ................................40
2.3.2.2. Tăng trưởng dư nợ của Agribank và các TCTD khác trên địa bàn tỉnh Bình
Phước ........................................................................................................................42
2.3.2.3. Về nợ xấu của Agribank và các TCTD khác trên địa bàn Bình Phước .......45
2.3.3. Đánh giá thực trạng mở rộng tín dụng tạ

.............................................................................................46
2.3.3.1. Những kết quả đạt được ...............................................................................46
2.3.3.2. Những hạn chế .............................................................................................48
2.3.3.3. Đánh giá nguyên nhân hạn chế trong mở rộng tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp &PTNT Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bình Phước. ............................................50
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP &PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH BÌNH PHƢỚC ...............63
ỊNH HƢỚ

................................ 63

3.1.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ................................................................................................63
3.1.1

ế xã hộ
...................................................................................................63
hiệp


&PTNT Việt Nam: .....................................................................................................64
ệp &PTNT Việt Nam – CN
tỉnh Bình Phước ........................................................................................................66
3.2.
&PTNT VIỆT NAM – CN TỈNH BÌNH PHƢỚC ............................................... 68
ến lược .............................................................................68
3.2.1.1. Đề xuất xây dựng chính sách tín dụng phù hợp ...........................................68


ix

3.2.1.2. Xây dựng kho dữ liệu khách hàng, chiến lược khách hàng .........................69
3.2.1.3. Hoàn thiện và nâng cao hoạt động marketing .............................................70
3.2.1.4. Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ tín dụng đồng thời
chú trọng đến yêu cầu chuyển đổi ngành kinh tế của tỉnh. .......................................71
3.2.2. Nhóm giải pháp về nghiệp vụ .......................................................................................73
3.2.2.1. Hệ thống hóa các quy định hiện hành trong cấp tín dụng.........

........74

3.2.2.2. Nâng cao khả năng huy động vốn tại chỗ. ...................................................74
3.2.2.3. Đa dạng hoá các hình thức đảm bảo, loại tài sản dảm bảo phù hợp với điều
kiện thực tế của khách hàng, thậm chí xem xét tăng tỷ trọng cho vay bảo đảm không
bằng tài sản. ..............................................................................................................74
3.2.2.4. Nâng cao năng lực thẩm định tín dụng, nhất là năng lực thẩm định dự án,
dự án đầu tư ..............................................................................................................75
3.2.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ khác ..........................................................................................76
3.2.3.1. Tăng cường và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng ....................76
3.2.3.2. Hoàn thiện và đổi mới trang thiết bị, công nghệ ngân hàng .......................77
3.2.3.3. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát cho vay .......................................78

3.2.3.4. Tăng cường các mối quan hệ giữa Ngân hàng với các cơ quan ban ngành
có liên quan ...............................................................................................................79
3.3. KHUYẾN NGHỊ .............................................................................................. 79
............................................................................................................79
..................................................................................................................80

ệt Nam ..........................................................................................81
3.3.4. Đối với các cấp chính quyền địa phương ..................................................................81
KẾT LUẬN ..............................................................................................................84


x

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Agribank
CBNV
CIC
CN
CNH-HĐH
CSXH
DAĐT
DNV&N
DSCV
Eximbank

HĐKD
HĐTD
HTX
KHTH

MB
NH

Giải nghĩa
Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam
Cán bộ nhân viên
Trung tâm thông tin tín dụng
Chi nhánh
Công nghiệp hoá - hiện đại hoá
Chính sách xã hội
Dự án đầu tư
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh số cho vay
Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu
Gia đình
Hoạt động kinh doanh
Hợp đồng tín dụng
Hợp tác xã
Kế hoạch tổng hợp
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội
Ngân hàng

NHNN
NHNo&PTNT
&PTNT

Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
và Phát triển Nông thôn


NHTM
NoNT
SXKD
TCTD
TDNH
TMCP
TSC
Vietcombank

Ngân hàng thương mại
Nông nghiệp nông thôn
Sản xuất kinh doanh
Tổ chức tín dụng
Tín dụng ngân hàng
Thương mại cổ phần
Trụ sở chính NHNo &PTNT Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam


xi

Bảng 2.1: Mạng lưới Agribank và các NHTM khác trên địa bàn ...........................31
Bảng 2.2: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh Agribank Bình Phước …………... 33
Bảng 2.3: Số lượng khách hàng Agribank cấp tín dụng năm 2012-2014 .................35
Bảng 2.4: Mức tăng trưởng doanh số cho vay của Agribank Bình Phước ...............35
Bảng 2.5: Cơ cấu

theo đối tượng khách hàng .................................................37

Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ theo ngành nghề .................................................................38

Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ theo thời hạn và loại tiền vay .............................................39
Bảng 2.8: Dư nợ bình quân một khách hàng của Agribank ......................................39
Bảng 2.9: Thị phần và mức tăng trưởng thị phần của Agribank Bình Phước so với
các TCTD khác .........................................................................................................41
Bảng 2.10: Bảng tăng trưởng dư nợ cho vay của Agribank Bình Phước so với các
TCTD khác ................................................................................................................42
Bảng 2.11: Tỷ trọng cho vay theo đối tượng khách hàng so với các TCTD khác trên
địa bàn .......................................................................................................................44
Bảng 2.12: So sánh nợ xấu của Agribank và TCTD khác trên địa bàn ....................45
Bảng 2.13: Bảng tổng hợp nguyên nhân khó khăn của khách hàng trong vay vốn tại
Agribank ....................................................................................................................51
Bảng 2.14: Bảng tổng hợp nguyên nhân khó khăn trong quyết định cấp tín dụng tại
Agribank Bình Phước................................................................................................52
Bảng 2.15: Cơ cấu dư nợ theo hình thức đảm bảo tiền vay ......................................60


xii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biều đồ 2.1: Thị phần tín dụng của Agribank trên địa bàn tỉnh Bình Phước ...........42
Biểu đồ 2.2: Tăng trưởng dư nợ của Agribank và các TCTD khác trên địa bàn tỉnh
Bình Phước ................................................................................................................43
Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng cho vay theo đối tượng khách hàng của Agribank với các
TCTD khác trên địa bàn tỉnh Bình Phước.................................................................44


xiii

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Hoạt động tín dụng luôn là một nghiệp vụ trọng yếu tại một ngân hàng thương
mại (NHTM). Ở Việt Nam, nguồn lợi từ hoạt động tín dụng luôn chiếm tỷ trọng ưu
thế tại đa số các ngân hàng. Trên địa bàn tỉnh Bình Phước hoạt động tín dụng là con
đường chủ yếu để các ngân hàng gia tăng thu nhập, tăng khả năng sinh lời, đáp ứng
mục tiêu cạnh tranh trên thị trường.
Thời gian gần đây, các Tổ chức tín dụng (TCTD) trên địa bàn tỉ
đã không ngừng mở rộng mạng lưới hoạt động, hiện đại hóa công nghệ ngân hàng,
đa dạng hóa sản phẩm, cạnh tranh nhằm thu hút khách hàng. Đặc biệt là sự xuất
hiện mới của một loạt các ngân hàng Thương mại cổ phần (TMCP) tham gia vào thị
trường Bình Phước đã đẩy nhanh phạm vi hoạt động, mở rộng hoạt động tín dụng
và điều đó tất yếu làm cho thị phần của Ngân hàng Nông nghiệp &PTNT tỉnh Bình
Phước bị thu hẹp rõ rệt, tỷ lệ tăng trưởng dư nợ thấp hơn so với mặt bằng chung của
các TCTD trên địa bàn.
Hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp &PTNT Việt Nam – CN tỉnh Bình
Phước (Agribank Bình Phước) với phương châm “đi vay để cho vay”, lấy nhu cầu
của nền kinh tế làm cơ sở đặt kế hoạch huy động vốn, quy mô cấp tín dụng và các
dịch vụ khác. Tuy nhiên, thực tiễn hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại
nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Phước nói riêng thường
gặp những khó khăn và những mâu thuẫn: có lúc thiếu vốn không huy động được,
ngược lại có lúc thừa vốn không cho vay được. Trong khi các thành phần kinh tế
vẫn có nhu cầu vay vốn nhất là hộ sản xuất nông nghiệp, các doanh nghiệp vừa và
nhỏ.
Hơn nữa, đứng trước nguy cơ thị phần bị giảm sút, hoạt động tín dụ
ứng, trong khi nền kinh tế của địa phương có tiềm năng phát
triển rất lớ


ả chọn



xiv

đề tài “Mở rộng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp &PTNT Việt Nam – CN
tỉnh Bình Phước” làm luận văn Thạc sỹ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Thời gian qua, có nhiều công trình nghiên cứu về đề tài tín dụng và mở rộng
ở rộng hoạt động tín dụng của Agribank trên

tín dụ

địa bàn tỉnh Bình Phước chưa có đề tài nào đề cập đến. Một số đề tài, tác giả đã tìm
hiểu gồm có:

P
-

g luận án,

tác giả nghiên cứu mở rộng tín dụng trong khoảng thời gian từ 2000 đến 2006, với
phạm vi nghiên cứu là hoạt động ngân hàng trong toàn tỉnh Bình Phước, vì vậy có
khác biệt so với luận văn này về khoảng thời gian nghiên cứu (từ 2012-2014) và về
phạm vi nghiên cứu (phạm vi của luận văn này chỉ giới hạn ở ngân hàng Nông
nghiệp &PTNT tỉnh Bình Phước). Về phương pháp nghiên cứu tác giả luận văn có
sử dụ

ỏng vấ

ộ quả
ột điểm


mới khác biệt của luận văn.
(ii) Đề tài nghiên cứu của TS. Võ Việ

giải pháp mở rộng tín

dụng của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh, luận án tiến sỹ kinh tế. Mục đích nghiên cứu và những kết quả đạt
được chủ yếu trong nghiên cứu của đề
pháp để góp phầ

ề xuất nhóm giải
ịa bàn thành phố Hồ Chí

Minh. Phạm vi nghiên cứu của đề tài là các chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, khác biệt với luận văn mà tác
giả chọn nghiên cứ
Nông thôn Việt Nam chi nhán

ại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển


xv

ể tìm
hiểu xem nên mở rộng ở lĩnh vự
tăng trưở

ạt động tín dụng. Vì vậy, có thể khẳng định đến nay chưa có

đề tài nào nghiên cứu sâu về việc mở rộng hoạt động tín dụng của Agribank trên địa

bàn tỉnh Bình Phước. Với lẽ đó đề tài không trùng lắp với các đề
3. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất giả

ại ngân hàng Nông nghiệ
ỉnh Bình phướ

ở rộ

ủa chi nhánh trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
- Hệ thống hóa, tổng hợp một số vấn đề lý luận về mở rộng tín dụng của ngân
hàng thương mại, để xây dựng khung lý thuyết cho đề tài.
ở rộ

-

việc mở rộng tín dụng, phân tích nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong việc
mở rộng thị phần tín dụng tại chi nhánh Bình phước trong giai đoạn 2012 - 2014.
-




4. Câu hỏi nghiên cứu:
Liên quan đến các mục tiêu cụ thể
sau:

ản như



xvi

Thứ nhất, Những nguyên nhân/yếu tố nào tác động/dẫn đến những hạn chế
trong việc mở rộng quy mô tín dụng tại chi nhánh Bình phước.
Thứ hai, Ngân hàng Nông Nghiệp và PTNT Việt Nam CN tỉnh Bình Phước cần
làm gì để mở rộng hoạt động tín dụng? Đối với Ngân hàng Nông nghiệp &PTNT
Việt Nam, chính quyền địa phương… cần có những khuyến nghị nào nhằm hỗ trợ
cho việc mở rộng tín dụng tại Agribank Bình Phước.
5. Đối tƣợng và phạm vi nhiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: luận văn đi sâu vào vấn đề mở rộng hoạt động tín dụng
tại NHNo&PTNT Việt Nam – CN tỉnh Bình Phước. Về mặt lý luận khi nói tới hoạt
động tín dụng của ngân hàng thương mại là bao gồm cả hoạt động huy động vốn và
hoạt động sử dụng vốn vào việc cấp tín dụng. Tuy nhiên trong luận văn này, tác giả
chỉ giới hạn đối tượng nghiên cứu trong hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng, đó
cũng là cách hiểu phổ biến trong thực tiễn hoạt động ngân hàng. Vì vậy cụm từ “mở
rộng tín dụng” được hiểu là mở rộng hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng. Luận
văn cũng nghiên cứu mở rộng quy mô tín dụng trong mối liên quan với chất lượng
tín dụng tại ngân hàng.
Phạm vi nghiên cứu:
Thứ nhấ

ại NHNo&PTNT Việt Nam – CN tỉnh Bình Phướ

Thứ hai: Về dữ liệu phân tích được tập hợp trong khoảng thời gian 03 năm từ
năm 2012 đến năm 2014.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu:

ụng của
Agribank Bình Phước và số liệ





xvii



ỏng vấn: góp phần làm tăng thêm tính khoa học, độ
tin cậy cho việc xác định nguyên nhân hạn chế trong việc mở rộng tín dụng tại ngân
hàng, trên cơ sở

ệc mở rộng tín dụng (khảo sát

được sử dụng trong chương 2, phần đánh giá nguyên nhân hạn chế mở rộng tín
dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp &PTNT Việt Nam chi nhánh tỉnh Bình Phước).
Cách thức điều tra: bảng câu hỏi được phát cho khách hàng bằng hình thức,
gửi thư, gửi mail…
Đối tượng được điều tra là khách hàng chưa có và có quan hệ vay vốn tại
NHNo&PTNT Việt Nam – CN tỉnh Bình Phước và một số ngân hàng thương mại
khác trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Đối tượng được phỏng vấn là Phó Giám
đốc, một số Trưởng phòng nghiệp vụ phụ trách hoạt động tín dụng của chi nhánh
ngân hàng, là những người chịu trách nhiệm xây dựng và thực thi chính sách tín
dụng của ngân hàng.
:
- Nguồn số liệu thứ cấp: số liệu được lấy từ Cục Thống kê Tỉnh Bình Phước,
Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Phước, các báo cáo thường niên của NHNN CN
tỉnh Bình Phước, NHNo&PTNT Việt Nam, NHNo&PTNT Việt Nam – CN tỉnh
Bình Phước khoảng thời gian 03 năm (từ 2012 đến 2014), các luận án, tạp chí, sách
báo, tài liệu, website liên quan đến hoạt động tín dụng của ngân hàng.

- Nguồn số liệu sơ cấp: dùng phương pháp điều tra bằng bảng câu hỏi và
phỏng vấn trực tiế
7. Đóng góp của đề tài
Về mặt khoa học, luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về tín
dụng ngân hàng, về mở rộng tín dụng của ngân hàng thương mại, các tiêu chí đánh
giá, nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng tín dụng của ngân hàng thương mại.


xviii

ở rộ

Về mặt thực tiễn, luậ

ận định quan
trọng về những mặt được và những hạn chế, bất cập trong hoạt động mở rộng tín
dụng. Dựa vào kết quả đó, kết hợp với cơ sở lý luậ




ị trường tiền tệ.
8. Ý nghĩa nghiên cứu
Hiện nay Agribank đang thực hiện đề án tái cơ cấu theo lộ trình, một trong
những phương án cần thực hiện có hiệu quả là giảm tỷ lệ nợ xấu và đẩy mạnh tăng
trưởng tín dụng để hỗ trợ tăng trưởng kinh tế ở mức hợp lý.
Đứng trước tình hình mới, sự cạnh tranh khốc liệt của các TCTD trên địa bàn,
đặc biệt là sự xuất hiện của một loạt các ngân hàng TMCP tham gia vào thị trường
Bình Phước đã đẩy nhanh phạm vi hoạt động, mở rộng hoạt động tín dụng và điều
đó tất yếu làm cho thị phần của Ngân hàng Nông nghiệp &PTNT tỉnh Bình Phước

bị thu hẹp rõ rệt, tỷ lệ tăng trưởng dư nợ thấp hơn so với mặt bằng chung trên đị
Agribank phải làm gì để mở rộng quy mô tín dụng?
Nằm trong vùng kinh tế động lực Đông Nam Bộ, Bình Phước được đánh giá là
tỉnh có khá nhiều tiềm năng và được kỳ vọng sẽ tạo nên những đột phá trong phát
triển kinh tế - xã hội trong thời gian tới. Thực tế trong những năm qua kinh tế - xã
hội của tỉnh Bình Phước đã có những chuyển biến rõ rệt, ngay trong giai đoạn ảnh
hưởng bởi suy thoái kinh tế như hiện nay kinh tế - xã hội của tỉnh vẫn phát triển khá
ổn định. Qua đó cho thấy, đây là một tỉnh đang trong tiến trình đô thị hóa, có tốc độ
tăng trưởng cao, có tiềm năng và lợi thế để phát triển. Do đó nhu cầu vốn đang rất
cần thiết.
ả nghiên cứu khá toàn diện về thực trạng mở rộng
tín dụng của Agribank Bình Phước, đề xuất các giải pháp mở rộng quy mô tín dụng
trên cơ sở đánh giá các chỉ tiêu cụ thể, quy trình tín dụng, những khó khăn vướng
mắc trong thực thi chính sách tín dụng, hướng đến sự thống nhất của hoạt động tín
dụng trong toàn hệ thống.


xix

9. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng
biểu, tài liệu thống kê, luận văn được chia làm 3 chương:
Chương 1:




1

CHƢƠNG I

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG TẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤ
1.1.1. Khái niệm, vai trò của tín dụng ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một quan hệ ra đời gắn liền với sản xuất và lưu thông hàng hóa
trong nền kinh tế. Tín dụng bắt nguồn từ chữ Credit – Creditum – hay được hiểu
đơn giản là một “quan hệ sử dụng sự tín nhiệm’. Có thể xem xét khái niệm tín dụng
dưới nhiều gốc độ và trong những bối cảnh khác nhau, chẳng hạn:
Trên thị trường tài chính tín dụng được hiểu là sự dịch chuyển quỹ/vốn từ các
chủ thể thặng dư tiết kiệm sang cho chủ hể thiếu hụt tiết kiệm.
Theo nguồn gốc lịch sử tín dụng được hiểu là sự chuyển giao một lượng giá trị
dưới dạng hàng hóa để nhận về lời cam kết sẽ hoàn trả đủ gốc và lãi trong tương lai.
Tín dụng là nghiệp vụ có vị trí rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của
mỗi ngân hàng thương mại, khi sử dụng thuật ngữ

ụng ngân hàng cũng có

nghĩa là một mặt nói tới hoạt động huy động vốn, đồng thời mặt khác nói tới hoạt
động cho vay của NHTM.
Trong phạm vi luận văn này, tác giả chỉ tập trung xem xét quan hệ tín dụng là
một giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó bên cấp tín dụng (ngân hàng, TCTD khác)
chuyển giao tài sản cho bên nhận tín dụng (doanh nghiệp, cá nhân hoặc các chủ thể
khác) sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận và có trách nhiệm hoàn
trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho Ngân hàng (TCTD) khi đến hạn thanh toán.
Xuất phát từ đặc trưng của hoạt động ngân hàng là kinh doanh trên lĩnh vực
tiền tệ và dịch vụ ngân hàng nên tài sản giao dịch trong tín dụng ngân hàng chủ yếu
là dưới hình thức tiền tệ. Tuy nhiên trong một số hình thức tín dụng khác thì tài sản
trong giao dịch tín dụng cũng có thể là các tài sản khác như tài sản cố định, chữ ký.



2

Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng
các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân
hàng và các dịch vụ khác (Luật Các TCTD số 47/2010/QH12, trang 3).
1.1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng
Ngân hàng được coi là huyết mạch trong bộ máy tài chính của đất nước, đặc
biệt trong xu thế hội nhập quốc tế hiện nay, hoạt động tín dụng của hệ thống ngân
hàng càng khẳng định hơn nữa vai trò quan trọng của mình trong nền kinh tế. Đó là:
Thứ nhất, góp phần ổn định tiền tệ và ổn định giá cả, kiềm chế lạm phát
Với chức năng tập trung và tận dụng những nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội,
tín dụng ngân hàng đã trực tiếp giảm khối lượng tiền mặt tồn đọng trong lưu thông,
lượng tiền dôi thừa này nếu không được huy động và sử dụng kịp thời có thể gây
ảnh hưởng xấu dến tình trạng lưu thông tiền tệ dẫn đến mất cân đối trong quan hệ
hàng – tiền và hệ thống giá cả bị biến động là điều không thể tránh khỏi. Hơn nữa,
trong điều kiện nền kinh tế bị lạm phát, tín dụng được xem như là một trong những
biện pháp hữu hiệu góp phần làm giảm lạm phát.
Thứ hai, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển
Tín dụng ngân hàng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp. Nhờ nguồn vốn vay của ngân hàng mà doanh nghiệp có thể khắc phục khi
gặp khó khăn trong kinh doanh, hoặc doanh nghiệp có nguồn vốn để mở rộng quy
mô sản xuất, đầu tư đổi mới công nghệ… Bởi lẽ, đẩy mạnh tiến độ phát triển sản
xuất không thể chỉ trông chờ vào vốn tự có mà doanh nghiệp còn phải biết tận dụng
các nguồn vốn khác trong xã hội. Từ đó, tín dụng ngân hàng với tư cách là nơi tập
trung đại bộ phận vốn nhàn rỗi sẽ đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung cho đầu tư phát
triển. Như vậy, tín dụng ngân hàng vừa giúp cho doanh nghiệp nhanh chóng đầu tư
mở rộng sản xuất, vừa góp phần đẩy nhanh tốc độ tích lũy vốn cho nền kinh tế.
Thứ ba, tín dụng ngân hàng góp phần mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế.
Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế toàn cầu, vay nợ nước ngoài trở thành

một nhu cầu khách quan đối với tất cả các nước trên thế giới, nó lại càng tỏ ra bức


3

thiết đối với các nước đang phát triển như Việt Nam. Nhờ đó thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế của các nước đang phát triển và nâng cao mức sống vật chất của nhân dân.
Thứ tư, góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định xã hội
Hoạt động tín dụng ngân hàng không chỉ đáp ứng cho nhu cầu của các doanh
nghiệp mà còn phục vụ cho các tầng lớp dân cư, các tổ chức tín dụng sẵn sàng cung
cấp vốn vay cho các cá nhân để phát triển kinh tế gia đình, mua sắm nhà cửa, tư liệu
sinh hoạt, … Bên cạnh ngân hàng chính sách xã hội, quỹ xóa đói giảm nghèo, Nhà
nước còn thực hiện những chính sách ưu đãi nhằm mục đích cải thiện từng bước đời
sống của nhân dân, tạo công ăn việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp, qua đó góp phần ổn
định trật tự, xã hội.
Đối với bản thân NHTM, hoạt động tín dụng là nghiệp vụ mang lại nguồn thu
lớn nhất và chủ yếu cho ngân hàng trong quá trình hoạt động của mình.
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Từ khái niệm về tín dụng ngân hàng (TDNH), để hiểu rõ hơn ta đi vào các nội
dung thể hiện đặc điểm của TDNH:
Thứ nhất, tài sản giao dịch trong tín dụng ngân hàng đa dạng có thể dưới dạng
tiền tệ, tài sản thực hoặc chữ ký.
Về hình thái giá trị tín dụng, có thể nhận thấy trong các loại hình thức tín dụng
khác, tài sản giao dịch thường là tiền tệ hoặc dưới dạng hàng hóa. Tuy nhiên với
ngân hàng, tín dụng ngân hàng đa dạng có thể dưới dạng tiền tệ, tài sản thực hoặc
chữ ký. Do hệ thống ngân hàng không chỉ có chức năng trung gian tín dụng mà còn
có chức năng trung gian thanh toán cho nền kinh tế, nên giá trị tiền tệ mà ngân hàng
thực hiện chủ yếu dưới dạng bút tệ (tiền ghi sổ trên tài khoản) – đây là điểm khác
biệt với việc cấp tín dụng của các tổ chức phi ngân hàng (cấp tín dụng cho khách
hàng dưới dạng tiền mặt).

Cấp tín dụng bằng tài sản là một trong những loại hình tín dụng đang có xu
hướng phổ biến trong nền kinh tế. Đối với các TCTD, cấp tín dụng bằng tài sản
thực là việc TCTD cho khách hàng thuê tài sản thông qua giao dịch cho thuê tài
chính. Hiện nay theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam thì cho thuê tài chính là


4

sản phẩm riêng của công ty cho thuê tài chính (tổ chức tín dụng phi ngân hàng),
tách bạch ra khỏi ngân hàng, ngân hàng không trực tiếp cung cấp sản phẩm này.
Tín dụng chữ ký của ngân hàng (Signature Credit) đó chính là những cam kết
thanh toán có điều kiện mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng được áp dụng phổ
biến hiện nay, thông qua các hình thức như: bảo lãnh ngân hàng, tín dụng chứng từ
với công cụ thư tín dụng, hối phiếu chấp nhận của ngân hàng… Trong các giao dịch
đó, ngân hàng không chuyển giao tiền hoặc tài sản thực cho khách hàng, nhưng sự
cam kết bảo đảm của ngân hàng có thể giúp cho khách hàng hàng những thuận lợi
trong giao dịch với đối tác của họ.
Thứ hai, rủi ro trong TDNH có tính tất yếu, không thể loại trừ hoàn toàn
Không chỉ TDNH, tất cả các giao dịch tín dụng nói chung điều dựa trên cơ sở
lòng tin (credit). Rủi ro tín dụng là rũi ro trong kinh doanh ngân hàng, đó là khả
năng bên đối tác ngân hàng phá vỡ/vi phạm các cam kết trong hợp đồng. Như vậy,
rủi ro tín dụng sẽ xảy ra khi một trong hai yếu tố: khả năng trả nợ và/hoặc thiện chí
trả nợ không được hình thành đầy đủ. Trong hai yếu tố đó thiện chí trả nợ là một
yếu tố vô hình (không cân đo, đong đếm được). Do vậy, rủi ro tín dụng là yếu tố
xuất phát từ bản chất của quan hệ tín dụng, ngân hàng không thể triệt tiêu, loại bỏ
được hoàn toàn rủi ro tín dụng. Mặt khác, trong quá trình khách hàng sử dụng tín
dụng, có nhiều yếu tố khách quan ngoài tầm kiểm soát của ngân hàng và khách
hàng, làm cho khả năng trả nợ thay đổi, vì vậy độ rủi ro tiềm ẩn trong tín dụng là
khá cao, các ngân hàng chỉ có thể kiểm soát, giảm thiểu, hạn chế nó mà thôi.
Thứ ba, sự hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi là bản chất của tín dụng nói chung và

tín dụng ngân hàng nói riêng và sự hoàn trả trong tín dụng ngân hàng là vô điều
kiện.
Các chứng từ được hình thành thành trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao
gồm: hợp đồng tín dụng, giấy nhận nợ... đều thể hiện nội dung cam kết hoàn trả vô
điều kiện vốn gốc lãi cho ngân hàng khi khoản nợ đến hạn. Đây chính là ràng buộc
pháp lý mà khách hàng phải tuân thủ trong quá trình sử dụng tín dụng ngân hàng..


5

Sự hoàn trả rất quan trọng trong hoạt động tín dụng ngân hàng, để đảm bảo
hoàn trả đầy đủ gốc và lãi ngân hàng cần cân nhắc 2 yếu tố:
- Xác định thời hạn và kỳ hạn tín dụng hợp lý
Thời hạn và kỳ hạn tín dụng được xác định căn cứ vào yếu tố thời gian luân
chuyển của đối tượng cấp tín dụng, khả năng tài chính/ thu nhập của khách hàng.
Bên cạnh thời hạn cấp tín dụng, các ngân hàng còn quan tâm đến phương pháp hoàn
trả như: trả góp, phi trả góp, trả tuần hoàn.
- Chính sách lãi suất tín dụng cần phải đảm bảo một cách hài hòa giữa mục tiêu
lợi nhuận và nền kinh tế chấp nhận.
Về nguyên tắc, lãi suất tín dụng phải bù đắp đủ các chi phí ngân hàng bỏ ra cho
việc huy động nguồn tiền cho vay, các chi phí cho khoảng tín dụng ... và tạo lợi
nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên tín dụng không chỉ tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng
mà quan trọng hơn tín dụng còn là đòn bẩy phát triển kinh tế, do vậy lãi suất tín
dụng phải thỏa mãn nhu cầu của nền kinh tế và được thị trường chấp nhận.
1.1.3. Phân lọai tín dụng ngân hàng
Có nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng dựa vào các tiêu thức khác nhau
để phục vụ cho mục đích quản trị hoạt động tín dụng, thông thường tín dụng ngân
hàng được phân loại như sau:
1.1.3.1. Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng
Tín dụng ngân hàng được phân thành 3 loại sau:

- Tín dụng ngắn hạn: là những khoản cho vay có kỳ hạn tối đa đến 12 tháng,
được xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của
khách hàng, được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh
nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Đối với NHTM, tín dụng ngắn
hạn chiếm tỉ trọng cao nhất.
- Tín dụng trung hạn: Cho vay trung hạn có thời hạn trên 12 tháng cho đến 60
tháng (5 năm), được dùng để cho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định,
cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu
hồi vốn nhanh.


6

- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để
cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
Thường thì tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và một
phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất.
1.1.3.2. Căn cứ vào mục đích sử dụng tín dụng
Căn cứ theo mục đích sử dụng có thể phân loại tín dụng ngân hàng thành 3
nhóm, đó là:
- Tín dụng cho sản xuất kinh doanh: bao gồm tất cả tín dụng tài trợ cho lĩnh
vực sản xuất kinh doanh. Chủ thể vay vốn có thể là doanh nghiệp, các tổ chức kinh
tế, hộ kinh tế cá thể... với nhiều mục đích đa dạng, chẳng hạn như vay bổ sung vốn
lưu động theo thời vụ, vay đầu tư cải tạo, xây dựng nhà xưởng, mua máy móc thiết
bị...
- Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được cấp phát cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được dùng để mua sắm nhà cửa, xe cộ,
các thiết bị gia đình…
- Tín dụng đối với các tổ chức tài chính khác: Loại tín dụng này thường ngân
hàng lớn tài trợ cho các TCTD nhỏ, nhằm đáp ứng một phần nhu cầu vốn của

TCTD này. Khác với những khoản tín dụng cho sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng
thường được cung cấp trực tiếp cho người có nhu cầu "bán lẻ", những tín dụng đối
với tổ chức tài chính khác được xem là những khoản tín dụng được cung cấp dưới
dạng "bán sỉ".
1.1.3.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Theo căn cứ này, cho vay được chia làm 2 loại:
- Tín dụng có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra đều
có các biện pháp đảm bảo, có các hình thức như: cầm cố, thế chấp, chiết khấu, bảo
lãnh… Sự đảm bảo này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm nguồn thu nợ bổ
sung trong trường hợp nguồn trả nợ đầu tiên không thực hiện được.
- Tín dụng không có bảo đảm: là loại hình tín dụng chỉ dựa trên uy tín của
người nhận tín dụng, hiệu quả kinh tế và khả năng trả nợ từ dòng tiền của phương


×