Website: Email : Tel (: 0918.775.368
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ CÔNG TY XÂY
DỰNG AN PHƯỚC
3.1. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
3.1.1. Mục đích và nhiệm vụ
Việc xây dựng và phát triển hệ thống thông tin là một quá trình gồm nhiều
giai đoạn, trong đó giai đoạn phân tích thiết kế hệ thống là bước đầu tiên và hết
sức quan trọng. Trong giai đoạn này phải đưa ra các mục tiêu, hoạch định từng
công việc, lựa chọn xem xét các dữ liệu cần thiết để lập kế hoạch cho việc phân
tích và thiết kế hệ thống thông tin từ thế giới thực sang thế giới công nghệ thông
tin.
Trong chương trình quản lý nhân sự này, về mặt quản lý: Ban lãnh đạo
công ty An Phước cần có thông tin chi tiết, nhanh chóng về cán bộ công nhân
viên trong công ty chẳng hạn trình độ chuyên môn, quá trình công tác, khen
thưởng, kỷ luật, báo cáo thường kỳ về lương bổng, báo cáo thống kê trong toàn
bộ cơ quan… từ đó đưa ra những dự báo để giải quyết việc tăng lương cho nhân
viên, những cán bộ về hưu để bổ xung kịp thời.
Đối với người sử dụng truy cập dữ liệu nhanh chóng, thao tác vào ra dữ
liệu phải đơn giản, chuẩn xác, dễ thực hiện. Các thông báo phải được thể hiện rõ
ràng, có khả năng phát hiện và sửa lỗi, có hệ thống kiểm tra và báo cáo khi cập
nhật dữ liệu.
3.1.2. Phân tích hệ thống thông tin
Bước đầu tiên của việc phân tích hệ thống thông tin là phân tích tổng thể
các chức năng của hệ thống thông tin. Khảo sát tình hình thực trạng, thu nhập
các thông tin cần thiết nhằm xác định những yêu cầu chung đối với hệ thống.
Phải trả lời rõ ràng và đầy đủ cho câu hỏi “ làm gì? ” đối với hệ thống. Từng
vấn đề nêu ra sẽ được xem xét, phân tích, lật đi lật lại nhiều lần theo các góc độ
quan điểm khác nhau, từng bước hệ thống và tổng quát hóa để dần dần hiểu
được hệ thống một cách tổng thể, hiểu được những gì phải tin học hóa. Cụ thể
SV: Dương Hà Việt Hoàng MSSV: 506104015 - 1 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
hơn phải liệt kê và mô tả đầy đủ các quá trình nghiệp vụ hoạt động của hệ thống,
làm rõ ràng, mạch lạc hiện trạng thực tế, các yêu cầu của người sử dụng mà hệ
thống sẽ thiết kế cần thỏa mãn. Các quy trình nghiệp vụ này phải được mô tả
gần hơn với người làm tin học dưới dạng hồ sơ, trong đó thể hiện một cách cô
đọng hơn những mối quan hệ cụ thể và chức năng xử lý khi thực hiện.
Phân tích và thiết kế hệ thống bao gồm các giai đoạn thực hiện để có được
hệ thống ở mức vật lý, cụ thể là:
- Khảo sát: Mô tả hệ thống thực mức ngoài.
- Phân tích: Mô tả hệ thống mức ý niệm và xây dựng hệ thống logic.
- Thiết kế: Mô tả hệ thống ở mức vật lý.
Sau khi đã mô tả hệ thống ở mức vật lý, để hoàn thiện và phát triển hệ
thống, cần thực hiện thêm ba giai đoạn:
- Xây dựng / tư liệu hóa.
- Cài đặt / chuyển giao.
- Kiểm tra / thử nghiệm.
3.2. TÓM TẮT CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG
3.2.1. Tóm tắt các chức năng cơ bản
Hệ thống quản lý nhân sự bao gồm các chức năng cơ bản sau:
• Quản lý hồ sơ:
* Quản lý hồ sơ lý lịch nhân viên
* Cập nhật chỉnh sửa hồ sơ nếu cần có sự thay đổi
+ Hủy hồ sơ nhân sự không còn liên quan gì đến hệ thống
+ Thêm hồ sơ nếu có nhân sự vào hệ thống
+ Chỉnh sửa hồ sơ nếu nhân sự trong hệ thống có sự thay đổi
• Quản lý lương:
* Tính lương cho nhân viên dựa trên quy định của nhà nước
* Trả lương cho nhân viên
• Quản lý khen thưởng, kỷ luật:
* Khen thưởng cho nhân viên có thành tích tốt trong công tác
SV: Dương Hà Việt Hoàng MSSV: 506104015 - 2 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* Kỷ luật nhân viên khi vi phạm quy định công tác
• Thống kê báo cáo các số liệu:
* Báo cáo danh sách nhân viên trong công ty
* Báo cáo nhân viên đến tuổi về hưu
* Báo cáo nhân viên sắp lên lương
* Báo cáo nhân viên hết hạn hợp đồng
* Báo cáo lương từng nhân viên
* Báo cáo danh sách khen thưởng, kỷ luật
• Phục vụ tra cứu:
* Tra cứu theo tiêu chí các trường
+ Tra cứu nhân viên về hưu
+ Tra cứu nhân viên sắp lên lương
+ Tra cứu nhân viên hết hạn hợp đồng
3.2.2. Phân tích biểu đồ phân cấp chức năng
Biểu đồ phân cấp chức năng nhằm mô tả hệ thống quản lý, nó cho phép phân
rã các chức năng mức cao thành các chức năng chi tiết mức thấp hơn, kết quả
được biểu diễn thành 1 cây gồm nhiều mức. Cây chức năng cho ta thấy được rõ
ràng, dễ hiểu của một hệ thống quản lý.
* Biểu đồ phân cấp chức năng bao gồm:
Chức năng được ký hiệu là hình chữ nhật bên trong có gắn tên nhãn.
Kết nối giữa các chức năng có tính phân cấp được ký hiệu bằng đoạn thẳng.
Biểu đồ phân cấp chức năng ở hệ thống quản lý này cho ta 4 mức phân cấp
chức năng:
Mức 1: Cho biết đối tượng quản lý nhân sự có tên là “ Xây dựng hệ thống
quản lý nhân sự công ty xây dựng An Phước ”.
Mức 2: Thể hiện 3 chức năng chính của hệ thống
*1. “Cập nhật dữ liệu”: Liên quan đến dữ liệu vào
*2. “Báo cáo”: Lấy kết quả từ chức năng trên
*3. “Phân quyền”: Cho phép xóa, thay đổi, cấp mới quyền truy nhập
SV: Dương Hà Việt Hoàng MSSV: 506104015 - 3 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Mức 3: Thể hiện phân ra 3 chức năng trên đó là cập nhật dữ liệu, báo cáo,
phân quyền.
Mức 4: Phân ra chức năng mức 3
Biểu đồ luồng dữ liệu có tính trực quan, các chức năng được nhìn một cách
tổng quát. Thể hiện tính cấu trúc của phân rã chức năng. Nó trình bày hệ thống
phải làm gì hơn hệ thống phải làm như thế nào? Sơ đồ này gần giống sơ đồ tổ
chức nhưng không đồng nhất.
Hình 1: Biểu đồ phân cấp chức năng
3.3. CÁC SƠ ĐỒ
SV: Dương Hà Việt Hoàng MSSV: 506104015 - 4 -
BIỂU ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Sơ đồ luồng dữ liệu nhằm diễn tả tập hợp các chức năng của hệ thống, thể
hiện mối quan hệ trước sau trong quá trình xử lý và trao đổi thông tin cho nhau.
Đây là công cụ chính của quá trình phân tích thiết kế hệ thống và xử lý làm cơ
sở để thiết kế, trao đổi dữ liệu.
Sơ đồ phân cấp chức năng mới cho ta biết các phần tử cấu thành của hệ thống
xét theo hoạt động chức năng. Còn sơ đồ luồng dữ liệu sẽ cho ta biết các chức
năng đó liên kết với nhau như thế nào.
Có 3 mức cơ bản:
- Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh.
- Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.
- Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh.
Quy ước biểu diễn các đối tượng trong sơ đồ
- Là động từ + ( bổ ngữ ). Chính là nơi xử lý,
nhận truyền dẫn thông tin giữa các chức năng.
< Tên luồng dữ liệu > - Là một danh từ ( có thể + tính từ )
< Tên kho dữ liệu > - Là danh từ + ( tính từ ), là nơi lưu thông tin để
có thể truy nhập lại nhiều lần.
- Là một chức năng ( hoặc một tập hợp các chức
năng ). Có trao đổi thông tin với chức năng khác
mà ta đang xét nó không được biểu diễn ra hình
vẽ.
SV: Dương Hà Việt Hoàng MSSV: 506104015 - 5 -
Tên chức năng
< Tên tác nhân trong >
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Là một chức năng ( hoặc một tập hợp các chức
năng ). Có trao đổi thông tin với chức năng mà
ta đang xét nó được biểu diễn ra hình vẽ.
3.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Biểu đồ luồng dữ liệu (BDL)
* BDL Mức khung cảnh:
Biểu đồ cho biết đối tượng chính của đề tài là “Quản lý nhân sự công ty
xây dựng An Phước” thể hiện mức 1 của biểu đồ phân cấp chức năng.
Hình 2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
3.3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
SV: Dương Hà Việt Hoàng MSSV: 506104015 - 6 -
<Tên tác nhân ngoài >
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
SV: Dương Hà Việt Hoàng MSSV: 506104015 - 7 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* Phân tích:
** Nhìn vào biểu đồ luồng dữ liệu ở mức đỉnh thông tin được lấy từ “Nhân
viên” được chuyển vào hệ thống tùy theo loại thông tin thông qua chức năng
“Quản lý hồ sơ”.
** Xử lý lưu vào kho “Hồ sơ” hoặc cho vào “Quản lý lương” để xử lý, một
mặt dữ liệu vào kho “Lương” và một mặt xử lý thanh toán tiền cho “Nhân viên”.
** Dữ liệu ở kho “Hồ sơ” và “Lương” sẽ được lấy ra gửi cho bộ phận của
“Thống kê” để xử lý. Bộ phận này sau khi thống kê sẽ lập các bản báo cáo gửi
cho “Phòng tổ chức”.
** “Phòng tổ chức” sau khi nhận được báo cáo về tình hình nhân sự và lương
sẽ lập nên các yêu cầu và gửi cho hai bộ phận “Quản lý hồ sơ” và “Quản lý
lương” để hai bộ phận này thực hiện.
Ngoài ra bộ phận “Tra cứu” sẽ trả lời câu hỏi của “Nhân viên” về tên, tuổi,
mức lương, đơn vị… tùy theo các câu hỏi mà bộ phận này sẽ tìm trong kho “Hồ
sơ”, kho “Lương”.
3.3.3. Biểu đồ mức dưới đỉnh
Căn cứ vào “Sơ đồ phân cấp chức năng” và “Biểu đồ luồng dữ liệu mức
đỉnh” ta phân tích các chức năng như sau:
SV: Dương Hà Việt Hoàng MSSV: 506104015 - 8 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
a. Chức năng quản lý hồ sơ
Hình 4: Chức năng quản lý hồ sơ
Thông tin của nhân viên được dựa vào hệ thống sẽ qua “Quản lý hồ sơ” để
phân loại:
* Nếu phòng tổ chức yêu cầu thêm một nhân viên mới vào hệ thống thì chức
năng “Thêm mới thông tin” sẽ được sử dụng. Sau khi thêm đầy đủ các thông tin
cần thiết thì chức năng “Thêm mới thông tin” sẽ lưu thông tin mới vào kho “Hồ
sơ”.
* Nếu phòng tổ chức yêu cầu sửa đổi hồ sơ nhân viên nào đó thì sửa đổi cho
phù hợp. Chức năng “Sửa đổi thông tin” lúc đó sẽ làm việc này. Sau khi sửa đổi,
thông tin sẽ được lưu vào trong kho “Hồ sơ”.
* Còn nếu đó là thông tin thông báo nhân viên đã ra khỏi hệ thống và không
còn liên quan đến hệ thống nữa thì hủy hồ sơ. Chức năng “Xóa bỏ thông tin” sẽ
được thực hiện.
SV: Dương Hà Việt Hoàng MSSV: 506104015 - 9 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
b. Chức năng quản lý lương
Hình 5: Sơ đồ chức năng quản lý lương
* Sau khi nhập những thông tin cần thiết liên quan đến lương như: hệ số
lương, bậc lương, ngạch lương... của mỗi nhân viên, thông qua chức năng
“Thêm mới thông tin” thì thông tin sẽ được lưu vào kho “Lương”.
* Nếu phòng tổ chức có sự thay đổi thông tin liên quan đến lương nhân viên
thì thông qua chức năng “Sửa đổi thông tin” thông tin sẽ được lưu vào kho
“Lương”.
* Còn nếu đó là thông tin thông báo nhân viên đã ra khỏi hệ thống và không
còn liên quan đến hệ thống nữa thì chức năng “Xóa bỏ thông tin” sẽ được thực
hiện.
SV: Dương Hà Việt Hoàng MSSV: 506104015 - 10 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
c. Chức năng tra cứu
Hình 6: Sơ đồ chức năng tra cứu
* Hàng tháng muốn tra cứu nhân viên nào được lên lương thì chức năng “Lên
lương” sẽ lấy thông tin từ trong kho “Lương” để trả lời.
* Hàng tháng muốn tra cứu nhân viên nào hết hạn hợp đồng thì chức năng
“Tra cứu nhân viên hết hạn hợp đồng” sẽ lấy thông tin từ trong kho “Hợp đồng”
để trả lời.
* Hàng năm muốn tra cứu nhân viên nào đến tuổi về hưu thì chức năng “Tra
cứu nhân viên về hưu” sẽ lấy thông tin từ trong kho “Hồ sơ” để trả lời.
SV: Dương Hà Việt Hoàng MSSV: 506104015 - 11 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
d. Chức năng thống kê
SV: Dương Hà Việt Hoàng MSSV: 506104015 - 12 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Hình 7: Sơ đồ chức năng thống kê
SV: Dương Hà Việt Hoàng MSSV: 506104015 - 13 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* Dữ liệu lấy từ kho “Hồ sơ”, kho “Lương”, kho “Hợp đồng”, kho “Khen
thưởng” và kho “Kỷ luật” chuyển qua cho các chức năng “Báo cáo hồ sơ nhân
viên”, “Báo cáo lương nhân viên”, “Báo cáo nhân viên lên lương”, “Báo cáo
nhân viên về hưu”, “Báo cáo nhân viên hết hạn hợp đồng”, “Báo cáo khen
thưởng, kỷ luật” để xử lý khi có yêu cầu. Sau đó gửi lại các báo cáo cho phòng
tổ chức.
SV: Dương Hà Việt Hoàng MSSV: 506104015 - 14 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chương 4
THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ
CÔNG TY XÂY DỰNG AN PHƯỚC
4.1. THIẾT KẾ QUAN NIỆM
Việc thiết kế hệ thống là sự mô tả hình thức đầu tiên toàn vẹn hệ thống thông
tin mà trong đó tất cả các dữ liệu vào, ra được sử dụng bởi hệ thống thông tin
được mô tả cùng với các quy trình hướng dẫn những phát triển này. Dựa trên
việc phân tích dữ liệu, trên sơ đồ luồng thông tin để tạo thành các thực thể.
Thực thể đó là một hình ảnh cụ thể hoặc trừu tượng mô tả thời gian thực và
trong mỗi thực thể phải xác định các thuộc tính của nó.
Xác định các thực thể:
a. Bảng Tôn giáo (Tongiao)
b. Bảng dân tộc (Dantoc)
c. Bảng Chuyên môn (Chuyenmon)
SV: Dương Hà Việt Hoàng MSSV: 506104015 - 15 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
d. Bảng phòng ban (Phongban)
e. Bảng chức vụ (Chucvu)
f. Bảng ngoại ngữ (Ngoaingu)
g. Bảng trình độ văn hóa (TDVH)
h. Bảng quá trình công tác (Quatrinhcongtac)
SV: Dương Hà Việt Hoàng MSSV: 506104015 - 16 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
i. Bảng tỉnh thành (Tinhthanh)
j. Bảng hồ sơ nhân viên (HSNV)
k. Bảng khen thưởng (Khenthuong)
SV: Dương Hà Việt Hoàng MSSV: 506104015 - 17 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
l. Bảng kỷ luật (Kyluat)
m. Bảng lương cơ bản (LuongCB)
n. Bảng ngạch lương (Ngachluong)
o. Bảng bậc lương (Bacluong)
SV: Dương Hà Việt Hoàng MSSV: 506104015 - 18 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
p. Bảng hợp đồng (Hopdong)
q. Bảng bảo hiểm xã hội (BHXH)
r. Bảng bảo hiểm y tế (BHYT)
s. Bảng sổ lương (Soluong)
4.2. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BẢNG
SV: Dương Hà Việt Hoàng MSSV: 506104015 - 19 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
4.2.1. Mối quan hệ giữa bảng HSNV và các bảng khác
• Quan hệ giữa HSNV (Hồ sơ nhân viên) và Chucvu (Chức vụ) là n – 1 tức là:
+ Một chức vụ có thể do nhiều nhân viên nắm giữ.
+ Một nhân viên chỉ có thể nắm giữ một chức vụ
HSNV
Chucvu
1
n
• Quan hệ giữa HSNV (Hồ sơ nhân viên) và Dantoc (Dân tộc) là n – 1 tức là:
+ Một nhân viên chỉ có thể thuộc một dân tộc
+ Một dân tộc có nhiều nhân viên
HSNV
Dantoc
n
1
• Quan hệ giữa HSNV (Hồ sơ nhân viên) và Tongiao (Tôn giáo) là n – 1 tức là:
+ Một nhân viên chỉ có thể thuộc một tôn giáo
+ Một tôn giáo có nhiều nhân viên
HSNV
Tongiao
1
n
• Quan hệ giữa HSNV (Hồ sơ nhân viên) và Phongban (Phòng ban) là n – 1 tức
là:
+ Một nhân viên chỉ có thể thuộc một phòng ban
+ Một phòng ban có rất nhiều nhân viên
HSNV
Phongban
1
n
SV: Dương Hà Việt Hoàng MSSV: 506104015 - 20 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
• Quan hệ giữa HSNV (Hồ sơ nhân viên) và Chuyenmon (Chuyên môn) là n –
1 tức là:
+ Một nhân viên chỉ có thể có một chuyên môn
+ Một chuyên môn có rất nhiều nhân viên biết
HSNV
Chuyenmon
1
n
• Quan hệ giữa HSNV (Hồ sơ nhân viên) và Ngoaingu (Ngoại ngữ) là n – n tức
là:
+ Một nhân viên chỉ có thể biết nhiều ngoại ngữ
+ Một ngoại ngữ có rất nhiều nhân viên biết
HSNV
Ngoaingu
n
n
• Quan hệ giữa HSNV (Hồ sơ nhân viên) và Tinhthanh (Tỉnh thành) là n – 1 tức
là:
+ Một nhân viên chỉ có thể ở một tỉnh thành
+ Một tỉnh thành có rất nhiều nhân viên
HSNV
Tinhthanh
1
n
• Quan hệ giữa HSNV (Hồ sơ nhân viên) và Hopdong (Hợp đồng) là 1 – n tức
là:
+ Một nhân viên có thể có nhiều hợp đồng lao động
+ Một hợp đồng lao động chỉ dành cho một nhân viên
HSNV
Hopdong
1
SV: Dương Hà Việt Hoàng MSSV: 506104015 - 21 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
n
• Quan hệ giữa HSNV (Hồ sơ nhân viên) và BHXH (Bảo hiểm xã hội) là 1 – 1
tức là:
+ Một nhân viên chỉ có một sổ bảo hiểm xã hội
+ Một sổ bảo hiểm xã hội chỉ dành cho một nhân viên
HSNV
BHXH
1
1
• Quan hệ giữa HSNV (Hồ sơ nhân viên) và BHYT (Bảo hiểm y tế) là 1 – 1 tức
là:
+ Một nhân viên chỉ có một sổ bảo hiểm y tế
+ Một sổ bảo hiểm y tế chỉ dành cho một nhân viên
HSNV
BHYT
1
1
• Quan hệ giữa HSNV (Hồ sơ nhân viên) và Quatrinhcongtac (Quá trình công
tác) là 1 – n tức là:
+ Một nhân viên có thể có nhiều quá trình công tác
+ Một quá trình công tác chỉ dành cho một nhân viên
HSNV
Quatrinhcongtac
1
n
• Quan hệ giữa HSNV (Hồ sơ nhân viên) và Soluong (Sổ lương) là 1 – n tức là:
+ Một nhân viên có thể có nhiều sổ lương
+ Một sổ lương chỉ dành cho một nhân viên
HSNV
Soluong
SV: Dương Hà Việt Hoàng MSSV: 506104015 - 22 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1
n
4.2.2. Mối quan hệ giữa các bảng khác
• Quan hệ giữa Soluong (Sổ lương) và BHXH (Bảo hiểm xã hội) là 1 – 1 tức là:
+ Một sổ lương chỉ có thể có một sổ bảo hiểm xã hội
+ Một sổ bảo hiểm xã hội chỉ dành cho một sổ lương
Soluong
BHXH
1
1
• Quan hệ giữa Soluong (Sổ lương) và BHYT (Bảo hiểm y tế) là 1 – 1 tức là:
+ Một sổ lương chỉ có thể có một sổ bảo hiểm y tế
+ Một sổ bảo hiểm y tế chỉ dành cho một sổ lương
Soluong
BHYT
1
1
4.3. THIẾT KẾ LOGIC
Dựa trên cơ sở dữ liệu quan niệm đã xây dựng, thực hiện các bước chuẩn
hóa và chỉnh lý các thực thể để tránh tình trạng các dữ liệu không trùng lặp
nhau, tạo nên mối quan hệ giữa các thực thể với nhau và giải tỏa các mối quan
hệ 1-1, n-n thành các mối quan hệ 1-n, n-1. Chuẩn hóa là cơ sở để thiết kế cơ sở
dữ liệu vì nó đảm bảo được tổ chức chặt chẽ và hợp lý.
Nhiệm vụ đầu tiên khi cho trước một danh sách các thuộc tính đối với một
kiểu thực thể là phải chọn một khóa. Khóa đó gồm một hoặc nhiều thuộc tính có
giá trị cung cấp một định danh duy nhất cho một dòng trị trong bảng: Không có
hai thực thể nào trong một kiểu thực thể có cùng khóa.
Quá trình chuẩn hóa bao gồm việc áp dụng 3 quy tắc kiểm tra liên tiếp nhau:
* Nếu danh sách các kiểu thực thể qua được quy tắc kiểm tra thứ nhất thì
nó được gọi là dạng chuẩn nhất (1NF).
SV: Dương Hà Việt Hoàng MSSV: 506104015 - 23 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* Nếu nó qua được quy tắc kiểm tra thứ hai thì nó được gọi là dạng chuẩn
hai (2NF).
* Nếu nó qua được quy tắc kiểm tra thứ ba thì nó được gọi là dạng chuẩn
ba (3NF), và dạng đầy đủ này được xem như là đã chuẩn hóa đầy đủ.
** Chuẩn hóa 1: Giải tỏa dữ liệu bị lặp: Đầu tiên ta phải kiểm tra các
thuộc tính của tất cả các thực thể, nếu có thuộc tính nào còn ở dạng phức hợp thì
phải phân chia các thuộc tính đó thành các thuộc tính nguyên tố.
** Chuẩn hóa 2: Giải tỏa dữ liệu chỉ phụ thuộc vào một phần của trường
khóa chính. Xác định các phụ thuộc hàm giữa các thuộc tính trong từng thực thể,
từ đó xác định khóa cho từng thực thể. Nếu thực thể nào chưa có khóa thì ta thêm
thuộc tính vào.
** Chuẩn hóa 3: Giải tỏa dữ liệu không phụ thuộc vào trường khóa chính.
Để đưa các thực thể về dạng chuẩn 3, ta tiến hành loại bỏ các phụ thuộc hàm
không sơ đẳng và các phụ thuộc hàm bắc cầu. Với các phụ thuộc hàm không sơ
đẳng hay các phụ thuộc hàm bắc cầu thì các thuộc tính tương ứng đều bị tách
rời khỏi thực thể cũ để tạo thành các thực thể còn lại sẽ ở dạng chuẩn 3.
4.3.1. Bảng NgoaiNgu (Bảng ngoại ngữ)
Stt Tên trường Kiểu Độ rộng Giải thích
1 MaNN Text 10 Mã ngoại ngữ (khóa chính)
2 TenNN Text 30 Tên ngoại ngữ
3 Trinhdo Text 30 Trình độ
4.3.2. Bảng TDVH (Bảng trình độ văn hóa)
Stt Tên trường Kiểu Độ rộng Giải thích
1 MaTDVH Text 10 Mã trình độ văn hóa (khóa chính)
2 TenTDVH Text 30 Tên trình độ văn hóa
4.3.3. Bảng PhongBan (Bảng phòng ban)
Stt Tên trường Kiểu Độ rộng Giải thích
1 MaPB Text 10 Mã phòng ban (khóa chính)
2 TenPB Text 30 Tên phòng ban
SV: Dương Hà Việt Hoàng MSSV: 506104015 - 24 -
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
4.3.4. Bảng ChucVu (Bảng chức vụ)
Stt Tên trường Kiểu Độ rộng Giải thích
1 MaCV Text 10 Mã chức vụ (khóa chinh)
2 TenCV Text 30 Tên chức vụ
3 Phucap Number Interger Mức phụ cấp
4.3.5. Bảng ChuyenMon (Bảng chuyên môn)
Stt Tên trường Kiểu Độ rộng Giải thích
1 MaCM Text 10 Mã chuyên môn (khóa chính)
2 TenCM Text 30 Tên chuyên môn
4.3.6. Bảng DanToc (Bảng dân tộc)
Stt Tên trường Kiểu Độ rộng Giải thích
1 MaDT Text 10 Mã dân tộc (khóa chính)
2 TenDT Text 30 Tên dân tộc
4.3.7. Bảng TonGiao (Bảng tôn giáo)
Stt Tên trường Kiểu Độ rộng Giải thích
1 MaTG Text 10 Mã tôn giáo (khóa chính)
2 TenTG Text 30 Tên tôn giáo
4.3.8. Bảng Hopdong (Bảng hợp đồng lao động)
Stt Tên trường Kiểu Độ rộng Giải thích
1 MaHD Text 10 Mã hợp đồng (khóa chính)
2 MaNV Text 10 Mã nhân viên (khóa ngoại)
3 LoaiHD Text 20 Loại hợp đồng
4 Ngaylam Date/time ShortDate Ngày làm
5 Ngaybd Date/time ShortDate Ngày bắt đầu
6 Ngaykt Date/time ShortDate Ngày kết thúc
4.3.9. Bảng LuongCB (Bảng lương cơ bản)
Stt Tên trường Kiểu Độ rộng Giải thích
1 MaluongCB Text 10 Mã lương cơ bản (khóa chính)
2 LuongCB Number Long Integer Lương cơ bản
4.3.10. Bảng Ngachluong (Bảng ngạch lương)
SV: Dương Hà Việt Hoàng MSSV: 506104015 - 25 -