Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY THAN CỌC 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.4 KB, 23 trang )

1
1
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY THAN CỌC 6
1.1 Giới thiệu khái quát về Công ty Than Cọc 6
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triến
Công ty than cọc 6 là một mỏ khai thác lộ thiên, thành lập từ ngày 01 tháng 8 năm
1960 kế thừa từ công trường than của chủ mỏ thực dân pháp để lại từ năm 1907 đến 1955.
Từ tháng 8 năm 1960 Mỏ than Cọc 6 chính thức được thành lập và trực thuộc Công
ty than Hòn Gai. Năm 1989 Mỏ Than Cọc 6 trực thuộc Công ty than Cẩm Phả. Năm 1996
Mỏ Than Cọc 6 phát triển thành doanh nghiệp nhà nước- Thành viên của Tổng Công ty
Than Việt Nam theo quyết định số 2600/1996/QĐ- CB ngày 17/09/1996 của Bộ Công
Nghiệp.
Công ty Than Cọc 6 nằm ở phía Đông Bắc của Thị Xã Cẩm Phả Tỉnh Quảng Ninh,
các mặt giáp với.
- Phía Bắc giáp với mỏ Than Mông Dương.
- Phía Tây Bắc giáp với mỏ Than Cao Sơn
- Phía Đông giáp với công trường Nam Quảng Lợi thuộc mỏ Thống Nhất( nay
là xí nghiệp than Quảng Lợi thuộc Công ty Than Đông Bắc )
- Phía Tây giáp với Công ty Than Đèo Nai.
- Phía Nam giáp với khu dân cư và vịnh Bái Tử Long.
Diện tích khai trường cua Công ty Than Cọc 6 rộng khoảng 18km2 với giới hạn toạ
độ
- Kinh tuyến: 25900- 26600
- Vĩ tuyến : 69600- 70600
Khi thành lập năm 1960, lực lượng lao động của đơn vị chỉ có 1800 cán bộ công
nhân viên, trong đó có 02 người có trình độ đại học, 04 người có trình độ trung cấp, số
còn lại là lao động giảm đơn.Về tài sản máy móc thiết bị: có một máy xúc
8KVĐA.1m3/gầu; 1 máy xúc A3/1 dung tích 2,7m3/gầu và một vài máy khoan ty kéo
thừng.
Với truyền thống 40 năm xây dựng và trưởng thành đến nay, quy mô sản xuất của
Công ty không ngừng được mở rộng và phát triển, từ một công trường trở thành một


doanh nghiệp nhà nước-Thành viên của Tổng Công ty Than Việt Nam. sự phát triển của
Công ty được thể hiện rõ qua một số chỉ tiêu trong bảng sau:
GVHD: TS Phạm Quang SVTH: Ninh Thị Hoa - Lớp KTA1
2
2
Bảng cân đối kế toán
T
T
Tài sản

SỐ
SỐ ĐẦU NĂM SỐ CUỐI NĂM
A TÀI SẢN LƯU ĐỘNG ĐẨU TƯ NH 100 80.818.529.266 42.631.673.480
I Tiền 110 89.694.736 539.007.854
1 Tiền mặt tại quỹ 111 3.373.781 483.366.761
2 Tiền gửi ngân hàng 112 86.320.955 55.641.093
3 Tiền đang chuyển 113
II Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 0 0
1 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121
2 Đầu tư ngắn hạn khác 128
3 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129
III Các khoản phải thu 130 43.837.125.058 15.262.976.352
1 Phải thu khách hàng 131 18.350.082.654 12.073.945.352
2 Trả trước cho người bán 132 24.306.660.578 155.000.000
3 Thuế GTGT được khấu trừ 133 533.519.616 0
4 Phải thu nội bộ 134 1.201.842.943 0
Vốn kinh doanh của các đợn vị trực
thuộc
135 0 0
Phải thu nội bộ khác 136 1.201.842.943

5 Các khoản phải thu khác 138 475.699.884 3.702.270.941
6 Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139 (1.030.680.617) (668.239.941)
IV Hàng tồn kho 140 16.828.137.267
1 Hàng mua đang đi trên đường 141
2 Nguyên vật liệu tồn kho 142 19.956.210.160 11.613.381.439
3 Công cụ, dụng cụ trong kho 143 5.471.408 8.313.634
4 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 144 6.949.557.841 11.509.532.938
5 Thành phẩm tồn kho 145 9.462.301.452 3.139.212.950
6 Hàng hoá tồn kho 146
7 Hàng gửi đi bán 147
8 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149
V Tài sản lưu động khác 150 518.168.611 559.248.313
1 Tạm ứng 151 18.168.611 53.671.179
2 Chi phí trả trước 152
3 Các khoản thế chấp ký cược, ký quỹ
NH
153 500.000.000 505.577.134
GVHD: TS Phạm Quang SVTH: Ninh Thị Hoa - Lớp KTA1
3
3
4 Tài sản thiếu chờ sử lý 154
5 Các khoản thế chấp ký cược, ký quỹ
NH
155
VI Chi sư nghiệp 160
1 Chi sự nghiệp năm trước 161
2 Chi sự nghiệp năm nay 162
B TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DH 200 134.530.447.240 203.401.250.033
I Tài sản cố định 210 110.687.368.674 167.626.581.024
1 Tài sản cố định hữu tình 211 110.611.918.474 164.664.196.110

Nguyên giá 212 401.010.547.830 480.463.127.905
Giá trị hao mòn luỹ kế 213
(290.398.629.356
)
(315.798.931.795)
2 Tài sản cố định thuê tài chính 214 2.825.043.004
Nguyên giá 215 3.100.070.000
Giá trị hao mòn luỹ kế(*) 216 (275.026.996)
3 Tài sản cố định vô hình 217 75.450.200 137.341.910
Nguyên giá 218 75.450.200 177.913.200
Giá trị hao mòn luỹ kế(*) 219 (40.571.290)
II Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 220 23.289.000.000 35.385.000.000
1 Đầu tư chứng khoán dài hạn 221
2 Góp vốn liên doanh 222
3 Đầu tư dài hạn khác 228 23.289.000.000 35.385.000.000
4 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn(*) 229
III Chi phí xây dưng cơ bản dở dang 230 554.078.566 389.699.009
IV Các khoản ký quỹ,ký cước dài hạn 240
Tổng Cộng Tài Sản 250 215.348.976.506 246.032.923.513
GVHD: TS Phạm Quang SVTH: Ninh Thị Hoa - Lớp KTA1
4
4
TT NGUỒN VỐN

SỐ
SỐ ĐẦU
NĂM
SỐ CUỐI KỲ
A
NỢ PHẢI TRẢ

300
143.614.958.84
7
615.322.294.739
I Nợ ngắn hạn 310 95.285.016.362 103.586.566.419
1 Vay ngắn hạn 311 26.490.000.000 24.300.000.000
2 Nợ dài hạn đến hạn trả 312 10.195.000.000 17.478.344.468
3 Phải trả cho người bán 313 38.508.711.775 20.343.944.142
4 Người mua trả trước 314 894.643.306 277.165.875
5 Thuế và các khoản phải nộp NSNN 315 3.759.740.894 6.456.702.664
6 Phải trả công nhân viên 316 18.319.777.623 19.822.258.728
7 Phải trả các đơn vị nội bộ 317 4.312.819.511 3.578.117.307
8 Các khoản phải trả phải nộp khác 318 2.804.323.253 11.330.033.215
II Nợ Dài Hạn 320 48.329.942.485 59.791.529.354
1 Vay dài hạn 321 48.329.942.485 57.770.747.485
2 Nợ dài hạn 322 0 2.020.781.869
III Nợ khác 330 0 1.944.198.966
1 Chi phí phải trả 331 0 1.944.198.966
2 Tài sản thừa chờ xử lý 332
3 Nhận ký cược, ký quỹ dài hạn 333
B NGUỒN VỐN CSH 400 71.734.017.659 80.710.628.774
I Nguồn vốn- Quỹ 410 68.072.364.281 75.849.252.484
1 Nguồn vốn kinh doanh 411 61.819.837.262 62.937.814.332
Nguồn vốn cố định 52.060.718.673 53.178.695.743
Nguồn vốn lưu động 9.759.118.589 9.759.118.589
2 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412
3 Chênh lệch tỷ giá 413 (1.766.104) 16.267.846
4 Quỹ đầu tư phát triển 414 4.745.099.122 10.391.833.093
5 Quỹ dự phòng tài chính 415 1.219.194.001 2.245.872.905
6 Lợi nhuận chưa phân phối 416 0 0

7 Nguồn vốn đầu tư XDCB 417 290.000.000 290.000.000
II Nguồn vốn kinh phí, quỹ khác 420 3.661.653.378 4.861.376.290
1
Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc
làm
421
649.380.924 0
2 Quỹ khen thưởng và phúc lợi 422 3.012.272.454 4.672.056.957
3 Quỹ quản lý của cấp trên 423 0 189.319.333
GVHD: TS Phạm Quang SVTH: Ninh Thị Hoa - Lớp KTA1
5
5
4 Nguồn kinh phí sự nghiệp 424 0 0
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm
trước
425
0 0
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 426 0 0
5
Nguồn kinh phí đã hình thành
TSCĐ
427
0 0
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
430
215.348.976.50
6
246.032.923.513
GVHD: TS Phạm Quang SVTH: Ninh Thị Hoa - Lớp KTA1
6

6
1.1.1.1 Về thiết bị máy móc
TT Loại thiết bị
Mã hiệu Số lượng Ghi chú
1 Máy xúc EKG 4,6m
3
/gầu EKG 10
2 Máy xúc EKG 5m
3
/gầu EKG 7
3 Máy khoan xoay cầu CB WY 250 7
4 Máy xúc thuỷ kực KOMATSU 2
5 Máy xúc lớn FO-3322 3
6 Xe gạt xích D85A 16
7 Xe gạt xích HĐ-7 2
8 Xe gạt bánh lốp D298 6
9 Xe ôtô ben tự đổ CAT 769 16
10 Ôtô ben tự đổ HD 320 60
7540 4
11 Ôtô ben tự đổ 7522 26
43
12 Ôtô ISUZU, KMAZ - 30
13 Ôtô phục vụ khách - 20
14 Hệ thống băng tải - 1
15 Hệ thống sàng - 2
16 Hệ thống cảng rót than - 1
17 Xe chở công nhân - 4
18 Xe con các loại - 10
(Nguồn này lấy tại phòng kế hoạch)
Ngoài ra còn một số máy móc công cụ phục vụ sản xuất như: máy hàn, máy khoan

điện, máy tiện, búa máy, máy phay, máy bào và hệ thống bơm nước.
1.1.1.2 Về lao động
Tổng số lao động có tới đầu năm 2005 là có hơn 4200 cán bộ nhân viên cụ thể được
phân thành nhóm theo tiêu thức sau:
• Theo giới tính:
Nam:3385: chiếm 80,6%
Nữ: 815: chiếm 19,4%.
GVHD: TS Phạm Quang SVTH: Ninh Thị Hoa - Lớp KTA1
7
7
• Theo trình độ:
CBCNV có trình độ đại học và trên đại học là 424 người chiếm 10,1%..
CBCNV có trình độ trung cấp là 227 người chiếm 5,4%.
CN kỹ thuật là 3150 người, chiếm 75%.
Lao động phổ thông là 399 người chiếm 9,5%.
• Phân bổ nguồn nhân lực theo độ tuổi:
Độ tuổi từ 20÷ 30 là 1693 người, chiếm 40,3%.
Độ tuổi từ 30÷ 40 là 1374 người, chiếm 32,72%.
Độ tuổi từ 40÷ 50 là 884 người, chiếm 21,04%.
Độ tuổi từ 50÷ 58 là 250 người, chiếm 5,94%.
• Tính đến hết năm 2005, Mỏ đã khai thác và bốc xúc được:
Than sản xuất: 48.475.000 tấn.
Đất đá bốc xúc: 175.665.450 m
3
.
Hệ số bốc xúc bình quân: 3,76m
3
/tấn.
Hiện nay, Công ty đang khai thác ở độ sâu 100m so với mặt nước biển và ở độ cao
360m so với mặt nước biển, khí hậu chịu ảnh hưởng khí hậu biển chia làm 2 mùa rõ rệt:

Từ tháng 10 năm trước đến tháng 4 năm sau là mùa khô. Đây là mùa khai thác than
chủ yếu, thuận lợi cho việc tận dụng tối đa công suất máy móc thiết bị, tuy nhiên mùa này
thường có mưa phùn và gió mùa đông bắc, đặc biệt trong tháng 2, tháng 3 ngày có sương
mù đậm chịu ảnh hưởng không nhỏ đến sản xuất và chỉ huy điều hành của đơn vị.
Từ tháng 5 đến tháng 4 năm sau mưa nhiều, lượng mưa lớn, trung bình từ 2000-
3000 m.m một năm làm ảnh hưởng tới tốc độ khai thác,xuống sâu để lấy than, để lấy được
than ở lòng moong, hàng năm mỏ phải huy động từ 12-15 máy bơm có công suất từ 900-
2000m
3
/h để bơm nước đảm bảo tiến độ khai thác ổn định kịp thời..
1.1.2 Nhiệm vụ, chức năng
Công ty than cọc 6 là một doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân theo pháp
luật, là thành viên của tổng Công ty than Việt Nam thuộc bộ công nghiệp
- Tên doanh nghiệp: Công ty than Cọc 6
- Tên giao dịch quốc tế: Coc 6 CoPaNy- PitCoalMine
- Trụ sở chính: Phường Cẩm Phú, Thị Xã Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh
- Điện thoại: 033.862062.
- Fax : 033.863936.
GVHD: TS Phạm Quang SVTH: Ninh Thị Hoa - Lớp KTA1
8
8
- Tài khoản : 710A00003 tại Ngân Hàng Công Thương Thị Xã Cẩm Phả, Tỉnh
Quảng Ninh.
- Tổng số vốn kinh doanh: 63.220.657.191 đồng.
Trong đó: + Vốn kinh doanh: 55.452.037.820 đồng.
+ Vốn lưu động : 7.768.619371 đồng.
- Đăng ký kinh doanh số: 110949 do uỷ ban kế hoạch Tỉnh Quảng Ninh cấp ngày
19/1/1996.
- Ngành nghề sản xuất kinh doanh: khai thác, chế biến và tiêu thụ, vận tải, sửa chữa
ôtô, cơ khí, trung tu các thiết bị khai thác và các loại xe Benaz, HD, xây dựng các công

trình tại mỏ,sản xuất vật liệu xây dựng, xậy dựng, quản lý khai thác lẻ, sản xuất các mặt
hàng cao su, nuôi trồng thuỷ sản, dịch vụ du lịch.
1.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh , qui trình cộng nghệ.
Như chúng ta đã nói ở trên Công ty sản xuất kinh doanh nhiều ngành nghề nhưng
chủ yếu vẫn là khai thác than..
Tổ chức sản xuất của Công ty được phân ra: sản xuất chính và sản xuất phụ trợ. Sản
xuất chính gồm 10 công trường và 8 đội xe( bảng1 và bảng 2 )
Bảng1
TT Đơn vị Nhiệm vụ chủ yếu
1 Phân xưởng cơ điện Sửa chữa và trung tu máy khai thác
2 Phân xưởng bảo dưỡng Sửa chữa, bảo dưỡng, trung tu thiêt bị vận tải
3 Phân xưởng làm đường Phục vụ công nghệ khai thác và làm đường
4 Phân xưởng phục vụ Sửa chữa và xây dựng công trình XDCB
5 Phân xưởng trạm mạng Sửa chữa quản lý và cung cấp điện
6 Phân xưởng chế biến Phục vụ ăn giưa ca cho CBCN
7 Phân xưởng phục vụ Phục vụ công nghệ, vận chuyển vật tư


Bảng 2
TT Đợn vị Nhiệm vụ chủ yếu
GVHD: TS Phạm Quang SVTH: Ninh Thị Hoa - Lớp KTA1
9
9
I Khai thác theo công việc
1 Công trường khoan nổ mìn Khoan nổ mìn làm tơi đất đá
2 Công trường Xúc Thắng Lợi Xúc than, đất từ +30_ +60
3 Công trường xúc Tả Ngạn Xúc than, đất từ +30_ -100
4 Công trường băng tải Vân chuyển từ +30 về đống 1915
5 Công trường băng truyền Sàng và xuất than cho Cảng cửa ông
II Sản xuất than thủ công và tiêu

thụ nội địa
1 Công trường than 1 Sản xuất than cục và than cám 7
2 Công trường than 2 Sản xuất than cục và than cám 7
3 Công trường than 3 Sản xuất than cục và than cám 7
4 Công trường 10/10 Sản xuất than cục và than cám 6,7
5 Công trường Cảng đá bàn Tiêu thụ than nội địa
III Khối vận tải
1 Đội xe 1 Vận chuyển than, đất đá
2 Đội xe 2 Vận chuyển than, đất đá
3 Đội xe 3 Vận chuyển than, đất đá
4 Đội xe 4 Vận chuyển than, đất đá
5 Đội xe 5 Vận chuyển than, đất đá
6 Đội xe 6 Vận chuyển than, đất đá
7
Đội xe 7 Vận chuyển than công nghệ
8 Đội xe 8 Vận chuyển than tiêu thụ nội địa

Sơ đồ tổ chức các công trường, phân xưởng, đội xe Mỏ Than Cọc 6
GVHD: TS Phạm Quang SVTH: Ninh Thị Hoa - Lớp KTA1
Ban quản đốc
Bộ phận kinh tế
Kế hoạch - Thống Kê

×