Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Đồ án công nghệ chế tạo máy càng lưu lượng .(Full bản vẽ 2D + thuyết minh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 59 trang )

Trng i hc SPKT Hng Yờn
Khoa: C khớ

N MễN HC CNCTM

Lời nói đầu
Công nghệ chế tạo máy là một ngành then chốt, nó đóng vai trò
quyết dịnh trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất n-ớc.
Nhiệm vụ của công nghệ chế tạo máy là chế tạo ra các sản phẩm cơ khí
cho mọi lĩnh vực của nghành kinh tế quốc dân, việc phát triển ngành
công nghệ chế tạo máy đang là mối quan tâm đặc biệt của Đảng và nhà
n-ớc ta.
Phát triển ngành công nghệ chế tạo máy phải đ-ợc tiến hành đồng
thời với việc phát triển nguồn nhân lực và đầu t- các trang bị hiện đại.
Việc phát triển nguồn nhân lực là nhiệm vụ trọng tâm của các tr-ờng đại
học.
Hiện nay trong các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói
riêng đòi hỏi kĩ s- cơ khí và cán bộ kĩ thuật cơ khí đ-ợc đào tạo ra phải
có kiến thức cơ bản t-ơng đối rộng, đồng thời phải biết vận dụng những
kiến thức đó để giải quyết những vấn đề cụ thể th-ờng gặp trong sản
xuất.
Môn học công nghệ chế tạo máy có vị trí quan trọng trong ch-ơng
trình đào tạo kĩ s- và cán bộ kĩ thuật về thiết kế, chế tạo các loại máy và
các thiết bị cơ khí phục vụ các ngành kinh tế nh- công nghiệp, nông
nghiệp, giao thông vận tải, điện lực ...vv
Để giúp cho sinh viên nắm vững đ-ợc các kiến thức cơ bản của môn
học và giúp cho họ làm quen với nhiệm vụ thiết kế, trong ch-ơng trình
đào tạo , đồ án môn học công nghệ chế tạo máy là môn học không thể
thiếu đ-ợc của sinh viên chuyên ngành chế tạo máy khi kết thúc môn
học.
Sau một thời gian tìm hiểu và với sự chỉ bảo nhiệt tình của thầy giáo


h-ớng dẫn Nguyễn Văn Hà đến nay em đã hoàn thành đồ án môn học
công nghệ chế tạo máy.Trong quá trình thiết kế và tính toán tất nhiên sẽ
SVTH: Nguyn Quang Chc
GVHD: Nguyn Vn H

Trang 1


Trng i hc SPKT Hng Yờn
Khoa: C khớ

N MễN HC CNCTM

có những sai sót do thiếu thực tế và kinh nghiệm thiết kế, em rất mong
đ-ợc sự chỉ bảo của các thầy, cô giáo trong bộ môn công nghệ chế tạo
máy và sự đóng góp ý kiến của các bạn để lần thiết kế sau và trong thực
tế sau này đ-ợc hoàn thiện hơn .
Em xin chân thành cảm ơn.
H-ng Yên,ngày18 tháng 04 năm 2011
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Quang Chức

SVTH: Nguyn Quang Chc
GVHD: Nguyn Vn H

Trang 2


Trường Đại học SPKT Hưng Yên

Khoa: Cơ khí

ĐỒ ÁN MÔN HỌC CNCTM

NhËn xÐt cña gi¸o viªn
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
H-ng Yªn,ngµy th¸ng 04 n¨m 2011

Gi¸o viªn h-íng dÉn

NguyÔn V¨n Hµ
SVTH: Nguyễn Quang Chức
GVHD: Nguyễn Văn Hà

Trang 3


Trng i hc SPKT Hng Yờn
Khoa: C khớ

N MễN HC CNCTM

MụC LụC
Phần I. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết

trang 5

Phần II. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết

trang 6

Phần III. Xác định dạng sản xuất

trang 7

Phần IV. Chọn ph-ơng pháp chế tạo phôi

trang 9


Phần V. Lập thứ tự nguyên công

trang 13

Phần VI. Tính l-ợng d- cho một bề mặt và tra l-ợng dcho các bề mặt còn lại

trang 20

Phần VII. Tính chế độ cắt cho một nguyên công
và tra chế độ cắt cho các nguyên công còn lại

trang 28

Phần VIII. Xác định thời gian nguyên công

trang 45

Phần IX. Thiết kế đồ gá cho nguyên công gia công 2 lỗ 3 mm

trang 51

Phần X. Kết luận

trang 57

Phần XI. Tài liệu tham khảo

trang 58


SVTH: Nguyn Quang Chc
GVHD: Nguyn Vn H

Trang 4


Trng i hc SPKT Hng Yờn
Khoa: C khớ

N MễN HC CNCTM

thuyết minh đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
1. PHN TCH CHC NNG LM VIC CA CHI TIT

1.1.

Chi tiết càng l-u l-ợng.

Hình 1: Bản vẽ 3D của chi tiết càng l-u l-ợng
1.2.

Phân tích chức năng làm việc của chi tiết

Càng l-u l-ợng (điều tốc ) đ-ợc chế tạo từ gang dẻo ,các bề mặt làm việc
của càng là các mặt lỗ và mặt đầu, có chính xác đạt đến cấp 8, độ nhẵn
bóng đạt đến R Z10. Nó là bộ phận truyền chuyển động trung gian của
một số cơ cấu nh- van tiết l-u, cơ cấu trong động cơ Điezen, trong bộ
phận điều tốc.
Đầu rãnh kín của càng nhận chuyển động từ các bộ phận khác sau đó
truyền sang đầu có rãnh hở đ-ợc lắp với trục. Trục đ-ợc lắp vào rãnh và

đ-ợc cố định nhờ chốt đựơc lắp vào lỗ 3.
Các bề mặt làm việc của càng là các mặt lỗ nên độ chính xác của các
bề mặt này phải cao ,và phải đạt đ-ợc độ nhẵn bóng để đảm bảo đ-ợc sự
hoạt động chính xác ,và lắp ghép với cơ cấu khác .

SVTH: Nguyn Quang Chc
GVHD: Nguyn Vn H

Trang 5


Trng i hc SPKT Hng Yờn
Khoa: C khớ

N MễN HC CNCTM

Thành phần của thép C45
C

Si

Mn

0,40,5

0,170,37 0,50,8

S

P


Ni

Cr

0,045

0,045

0,30

0,30

2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu .
Càng l-u l-ợng (điều tốc) thuộc họ chi tiết dạng càng, các bề mặt làm
việc là các bề mặt lỗ nên yêu cầu về độ song song giữa hai đ-ờng tâm đạt
0,05/100 mm chiều dài độ vuông góc giữa các đ-ờng tâm chi tiết và mặt
đầu ,độ song song giữa các bề mặt của chi tiết ,độ nhám bề mặt R Z10 .
Chi tiết khi làm việc phải đảm bảo đ-ợc độ cứng vững ,chịu lực và chịu
các ứng suất .Chi tiết phải có khả năng gia công đ-ợc trên các máy vạn
năng thông th-ờng và bằng các ph-ơng pháp gia công thông dụng .khi
làm việc chi tiết phải không bị biến dạng.
Hai đầu của càng có thể tích và khối l-ợng gần bằng nhau, thân của
càng nghiêng một góc lớn nên khi gá đặt để phay rãnh kín và rãnh hở là
rất khó khăn vì vậy cần phải thiết kế đồ gá đảm bảo độ cứng vững cao để
gia công đ-ợc theo yêu cầu.
Rãnh kín và rãnh hở có thể gia công bằng ph-ơng pháp phay.
Gia công các mặt đầu bằng ph-ơng pháp phay.
Lỗ 3 đ-ợc dùng để lắp chốt giữ trục nên không cần độ chính xác cao.


SVTH: Nguyn Quang Chc
GVHD: Nguyn Vn H

Trang 6


Trng i hc SPKT Hng Yờn
Khoa: C khớ

N MễN HC CNCTM

3. XC NH DNG XN XUT

Dạng sản xuất phụ thuộc vào sản l-ợng chi tiết trong một năm và
trọng l-ợng chi tiết
1/ Sản l-ợng chi tiết:
N = 15.000 chi tiết/năm.
2/ Trọng l-ợng chi tiết:
Trọng l-ợng chi tiết đ-ợc xác định theo công thức sau:
Q = V. (kg)
Trong đó:
Q trọng l-ợng chi tiết (kg)
V thể tích chi tiết (dm 3)
- trọng l-ợng riêng của vật liệu
a. Trọng l-ợng riêng của vật liệu
= 7,852 kg/dm 3
b. Xác định thể tích của chi tiết
chia vật thể ra thành 3 phần với thể tích t-ơng ứng là : V 1, V2,V3

SVTH: Nguyn Quang Chc

GVHD: Nguyn Vn H

Trang 7


Trng i hc SPKT Hng Yờn
Khoa: C khớ
V1=7 . 15 . 12 = 1260

N MễN HC CNCTM

(mm 3)

V2 = (21 .10 .4) /COS 50 0 =1306 (mm3)
V3 = 20 .6 .13 =1560
V= V1+ V2 +V3 =4126

(mm3)
(mm3) = 0,04126 (dm3 )

Trọng l-ợng của chi tiết là :Q = V . =0,04126 . 7,852 =0,324 ( kg)
Sau khi xác định đ-ợc N và Q ta dựa vào bảng sau để chọn dạng sản xuất
(bảng 2 TKĐACNCTM)
Q trọng l-ợng chi tiết
Dạng sản xuất
>200kG
4 200kG
<4kG
Sản l-ợng hàng năm của chi tiết (chiếc)
Đơn chiếc

<5
<10
<100
Hàng loạt nhỏ
55-100
10-200
100-500
Hàng loạt vừa
100-300
200-500
500-5000
Hàng loạt lớn
300-1000
500-1000
5000-50.000
Hàng khối
>1000
>5000
>50.000
Ta thấy dạng sản suất là hàng loạt lớn .

SVTH: Nguyn Quang Chc
GVHD: Nguyn Vn H

Trang 8


Trng i hc SPKT Hng Yờn
Khoa: C khớ


N MễN HC CNCTM

4. XC NH PHNG PHP CH TO PHễI.

- Xác định loại phôi
Loại phôi đ-ợc xác định theo kết cấu của chi tiết, loại vật liệu, điều
kiện kỹ thuật, dạng sản xuất. Có nhiều ph-ơng pháp tạo phôi khác nhau:
- Phôi thép thanh: dùng để chế tạo các loại chi tiết nh- con lăn, chi tiết
kẹp chặt, các loại trục, xilanh, pitton, bạc, bánh răng có đ-ờng kính nhỏ
dùng trong sản xuất hàng loạt vừa, loạt lớn, hàng khối.
- Phôi dập: th-ờng dùng cho các loại chi tiết nh-: trục răng côn, trục
răng thẳng, các loại bánh răng khác, các chi tiết dạng càng, trục chữ
thập, trục khuỷu. Các loại chi tiết này đ-ợc dập trên máy búa nằm ngang
hoặc máy dập đứng. Đối với chi tiết đơn giản thì dập không có ba via,
còn chi tiết phức tạp dập sẽ có ba via.
- Phôi rèn tự do: trong sản xuất đơn chiếc và hàng loạt nhỏ, ng-ời ta
thay phôi bằng phôi rèn tự do.
- Phôi đúc: đ-ợc dùng cho các chi tiết nh-: các gối đỡ, các chi tiết
dạng hộp, các loại càng phức tạp, các loại trục chữ thậpVật liệu dùng
cho phôi đúc là gang, thép, đồng, nhôm và các loại hợp kim khác.
Đúc đ-ợc thực hiện trong khuôn cát, khuôn kim loại, trong khuôn
vỏ mỏng và các ph-ơng pháp đúc ly tâm, đúc áp lực, đúc theo khuôn mẫu
chảy.
=>Do yêu cầu kĩ thuật của chi tiết càng lưu lượng nên ta chọn ph-ơng
pháp đúc.
2. Ph-ơng pháp chế tạo phôi:
Trong ngành chế tạo máy thì tùy theo dạng sản xuất mà chi phí về phôi
liệu chiếm từ 3060% tổng chi phí chế tạo. Phôi đ-ợc xác lập hợp lý sẽ
đ-a lại hiệu quả kinh tế cao và khi chế tạo phải đảm bảo l-ợng d- gia
công.

- L-ợng d- quá lớn sẽ tốn nguyên vật liệu tiêu hao lao động để gia công
nhiều, tốn năng l-ợng, dụng cụ cắt vận chuyển nặng dẫn tới giá thành
tăng.

SVTH: Nguyn Quang Chc
GVHD: Nguyn Vn H

Trang 9


Trng i hc SPKT Hng Yờn
Khoa: C khớ

N MễN HC CNCTM

- L-ợng d- quá nhỏ sẽ không đủ để hớt đi các sai lệch của phôi để biến
phôi thành chi tiết hoàn thiện, làm ảnh h-ởng tới các b-ớc nguyên
công và các b-ớc gia công.
Nh- vậy việc xác định ph-ơng pháp tạo phôi dựa trên các cơ sở sau
đây :
- Kết cấu hình dáng, kích th-ớc của chi tiết .
- Vật liệu và đặc tính vật liệu của chi tiết mà thiết kế đòi hỏi.
- Sản l-ợng của chi tiết hoặc dạng sản xuất.
- Hoàn cảnh và khả năng cụ thể của xí nghiệp.
- Khả năng đạt đ-ợc độ chính xác và yêu cầu kĩ thuật của ph-ơng pháp
tạo phôi.
- Vì vậy chọn ph-ơng án tạo phôi hợp lý sẽ nâng cao tính sử dụng của
chi tiết.
Để xây dựng ph-ơng án tạo phôi hợp lý ta so sánh các ph-ơng án tạo
phôi sau:

- Ph-ơng pháp đúc áp lực: Đúc đ-ợc các chi tiết có kết cấu phức tạp, vật
liệu phức tạp, có thành mỏng, đúc đ-ợc các lỗ nhỏ có kích th-ớc khác
nhau, có độ nhẵn bóng cao, cơ tính vật liệu tốt, năng suất cao. Nh-ng
khuôn lại chóng bị mòn do kim loại nóng bào mòn khi đ-ợc dẫn d-ới áp
lực lớn.
- Ph-ơng pháp đúc ly tâm: đúc đ-ợc cácvật tròn rỗng mà không
cần dùng lõi do đó tiết kiệm đ-ợc vật liệu và công làm lõi. Vật đúc có tổ
chức kim loại nhỏ mịn, chặt không tồn tại rỗ xỉ khi co ngót. Nh-ng
khuôn đúc cần có độ bền cao do phải làm việc ở nhiệt độ và lực ép của
kim loại lớn. Độ chính xác của lỗ thấp, chất l-ợng bề mặt lỗ kém.
- Đúc trong khuôn kim loại: Đúc đ-ợc các vật đúc phức táp, vật
đúc có chất l-ợng tốt, tuổi bền cao, độ chính xác và độ nhẵn bóng bề
mậtco. Tổ chức kim loại nhỏ mịn, năng suất cao, hạ đ-ợc giá thành sản
phẩm
- Đúc trong khuôn mẫu chảy: Vật đúc có độ chính xác, độ bóng
cao, đúc đ-ợc ác vật đúc có hình dạng phức tạp. Nh-ng năng suất thấp,
dùng để đúc các kim loại quý, cần tiết kiệm vật liệu.
- Đúc liên tục: Thích hợp với các vật đúc dài, đúc các tấm kim loại
cho cán. Vật đúc không có rỗ co, rỗ khí, rỗ xỉ, ít bị thiên tích.
SVTH: Nguyn Quang Chc
GVHD: Nguyn Vn H

Trang 10


Trng i hc SPKT Hng Yờn
Khoa: C khớ

N MễN HC CNCTM


- Phôi dập: Phôi dập th-ờng dùng cho các chi tiết sau đây: Trục răng
côn, trục răng thẳng, các loại bánh răng khác, các chi tiết dạng càng, trục
chữ thập, trục khuỷu
Ưu điểm:
Sử dụng một bộ khuôn có khích th-ơc gần giống vật gia công.
Độ chính xác của vật dập cao
Kim loại có tính dẻo tốt hơn, dễ biến dạng, cơ tính sản phẩm cao
hơn và có thể gia công vật phức tạp.
Dễ cơ khí hóa nên năng suất cao.
Hệ số sử dụng vật liệu cao.
Nh-ợc điểm:
Yêu cầu thiết bị sử dụng có công suất lớn, chuyển động chính xác,
không chế tạo đ-ợc phôi lớn.
Do những đặc điểm trên nên phôi dập chỉ dùng trong sản xuất hàng
loạt và hàng khối.
Tóm lại, từ yêu cầu kỹ thuật và kinh tế của sản phẩm ta chọn ph-ơng
pháp dập. Do có đặc điểm sau:
Chi tiết dập có độ chính xác t-ơng đối cao
Dễ tự động hóa
Hạn chế ba via, gờ mép.

3. Gia công chuẩn bị phôi:
1. Do dạng sản xuất là sản xuất hàng khối lên việc gia công chuẩn bị
phôi là việc đầu tiên của quá trình gia công cơ, cần chuẩn bị phôi vì :
- Phôi đ-ợc chế tạo ra có chât l-ợng bề mặt xấu so với yêu cầu nh- xù
xì, ba via. Tình trạng đó làm cho dụng cụ cắt nhanh bị mòn, nhanh hỏng,
chế độ cắt khi gia công bị hạn chế nhiều, đồng thời dễ sinh ra va đập,
rung động làm giảm nhanh độ chính xác của các thiết bị, máy móc. Sai
lệch hình dáng hình học của phôi lớn do tính in dập khi gia công để đạt
yêu cầu của chi tiết cần phải cắt bằng nhiều lần và bằng nhiều dao làm

cho thời gian gia công kéo dài, chi phí lớn.
Do đó để khắc phục khi đó ta phải dùng bề mặt thô của chi tiết cần
phải gia công chuẩn lại phôi.
SVTH: Nguyn Quang Chc
GVHD: Nguyn Vn H

Trang 11


Trng i hc SPKT Hng Yờn
Khoa: C khớ

N MễN HC CNCTM

Gia công chuẩn bị phôi th-ờng là: làm sạch phôi, nắn thẳng phôi, gia
công bóc vỏ.
Tuỳ thuộc vào dạng phôi yêu cầu cần đạt của chi tiết gia công mà
dùng nguyên công gia công chuẩn bị phôi thích hợp nhất, không nhất
thiết phải qua các công việc nói trên.
2. Căn cứ vào yêu cầu nói trên kết hợp với việc xem xét điều kiện trang
bị, hình thức tổ chức sản xuất cho chi tiết, ta có ph-ơng án gia công
chuẩn bị phôi nh- sau:
- Làm sạch bề mặt bằng chổi sắt.
- Làm sạch ba via bằng dũa.
- Đối với mặt trên của chi tiết ta chọn làm chuẩn thô ta có thể gia
công sơ bộ lớp vỏ để đủ l-ợng d- gia công cho chi tiết.
Sau giai đoạn này phôi đạt cấp chính xác là 14 đối với chi tiết đúc
trong khuôn kim loại (bảng 3-66 STCNCTM1).
3. Thiết kế bản vẽ lồng phôi:


SVTH: Nguyn Quang Chc
GVHD: Nguyn Vn H

Trang 12


Trng i hc SPKT Hng Yờn
Khoa: C khớ

N MễN HC CNCTM

5. LP TH T NGUYấN CễNG.

1. Xác định đ-ờng lối công nghệ
Do dạng sản xuất là hàng loạt lớn nên việc xác định quy trình công nghệ
hợp lý cho chi tiết càng điều tốc có ý nghía quan trọng ,nó ảnh h-ởng
tới năng suất và chất l-ợng của sản phẩm
Trong quy trình công nghệ để gia công các sản phẩm hàng loạt lớn và
hàng khối ng-ời ta th-ờng chọn ph-ơng án gia công là phân tán nguyên
công . Theo ph-ơng án này thì quy trình công nghệ đ-ợc chia ra thành
các nguyên công đơn giản có thời gian nh- nhau hoặc bội số của nhịp,ở
đây mỗi máy đ-ợc thực hiện một nguyên công nhất định ,đồ gá đ-ợc sử
dụng là đồ gá chuyên dùng
2. Chọn ph-ơng pháp gia công
Đối với chi tiết càng điều tốc và dạng sản suất hàng loạt lớn ta chọn
ph-ơng án phân tán nguyên công ( gia công nhiều vị chí ). ở đây ta dùng
các loại máy vạn năng kết hợp với các đồ gá chuyên dùng và các máy
chuyên dùng dễ chế tạo.
2. Lập tiến trình công nghệ
Nhiệm vụ trong giai đoạn này là xác định thứ tự gia công các bề mặt

chi tiết. Sau khi nghiên cứu chi tiết đã cho, dựa vào quy trình công nghệ
gia công chi tiết điển chi tiết dạng càng để lập tiến trình gia công.
Các ph-ơng án gia công có thể là :
Ph-ơng án I
Nguyên công I
: Gia công 2 mặt đầu B,C
Nguyên công II
: Gia công 2 mặt đầu A ,D
Nguyên công III : Gia công 2 mặt bên E, H
Nguyên công IV : Gia công hai mặt bên F ,G
Nguyên công V
: Gia công rãnh hở R3
Nguyên công VI : Gia công rãnh kín
Nguyên công VII : Khoan lỗ 3
Nguyên công VIII : Kiểm tra
SVTH: Nguyn Quang Chc
GVHD: Nguyn Vn H

Trang 13


Trng i hc SPKT Hng Yờn
Khoa: C khớ

N MễN HC CNCTM

Ph-ơng án II
Nguyên công I : gia công 2 mặt đầu B ,C
Nguyên công II : gia công 2 mặt đầu A ,D
Nguyên công III : gia công rãnh hở

Nguyên công IV : gia công rãnh kín
Nguyên công V : gia công 2 mặt bên E ,H
Nguyên công VI : gia công 2 mặt bên F , G
Nguyên công VII : khoan lỗ 3
Ta thấy ph-ơng án I là ph-ơng án phù hợp nhất
4. Thứ tự nguyên công:
Nguyên công I : gia công 2 mặt đầu B ,C
Sơ đồ định vị và kẹp chặt nh- hình vẽ :

Định vị : dùng 2 phiến tỳ đầu khía nhám định vị mặt phẳng bên 2
đầu của càng không chế 3 bậc tự do :quay theo ph-ơng 0x ,oy và
tịnh tiến theo ph-ơng oz .2 chốt tỳ đầu khía nhám khống chế 2 bậc
tự do :quay theo oz ,và tịnh tiến theo oy .
SVTH: Nguyn Quang Chc
GVHD: Nguyn Vn H

Trang 14


Trng i hc SPKT Hng Yờn
Khoa: C khớ

N MễN HC CNCTM

Kẹp chặt : Cơ cấu kẹp chặt là cơ cấu kẹp ren vít .
Chon máy: Máy phay nằm ngang 6H82. Công suất của máy N m =
7(kw), np = 1440 vg/ph. 18 cấp tốc độ ntc = 30 -> 1500vg/ph.
Chọn dao : Dao phay đĩa 3 mặt răng gắn mảnh thép gió .Các thông
số của dao là :D = 80 (mm) , B = 12 (mm) ,d = 27 (mm) , z=12
B-ớc gia công : Phay thô - Phay tinh

Dụng cụ kiểm tra : Th-ớc cặp , th-ớc kiểm phẳng.
Nguyên công II : Gia công 2 mặt đầu A ,D
Sơ đồ định vị :

Định vị : dùng 2 phiến tỳ nhám định vị mặt phẳng d-ới khống chế
3 bậc tự do : quay theo ph-ơng ox ,oy và tịnh tiến theo ph-ơng oz
,dung 2 chốt tỳ nhám khống chế 2 bậc tự do ở mặt bên :quay theo
ph-ơng oz ,và tịnh tiến theo ph-ơng oy .
Kẹp chặt : cơ cấu kẹp chặt là cơ cấu kẹp ren vít .
SVTH: Nguyn Quang Chc
GVHD: Nguyn Vn H

Trang 15


Trng i hc SPKT Hng Yờn
Khoa: C khớ

N MễN HC CNCTM

Chon máy : Máy phay nằm ngang 6H82. Công suất của máy N m =
7(kw), np = 1440 vg/ph. 18 cấp tốc độ n tc = 30 -> 1500vg/ph.
Chọn dao : Dao phay đĩa 3 mặt răng gắn mảnh thép gió .Các thông
số của dao là :D = 80 (mm) , B = 12 (mm) ,d = 27 (mm) , z=12
B-ớc gia công : Phay thô - Phay tinh
Dụng cụ kiểm tra : Th-ớc cặp , th-ớc kiểm phẳng.
Nguyên công III : Gia công 2 mặt bên E ,H
Sơ đồ định vị :

Định vị : dùng phiến tỳ định vị mặt phẳng d-ới khống chế 3 bậc tự

do : quay theo ph-ơng ox ,oy và tịnh tiến theo ph-ơng oz, hai chốt
tỳ nhám định vị ở mặt bên khống chế 2 bậc tự do : quay theo oz ,và
tịnh tiến theo oy ,có chốt tỳ phụ điều chỉnh để tăng độ cứng vững .
Kẹp chặt : Dùng cơ cấu kẹp bulông - đai ốc .

SVTH: Nguyn Quang Chc
GVHD: Nguyn Vn H

Trang 16


Trng i hc SPKT Hng Yờn
Khoa: C khớ

N MễN HC CNCTM

Chon máy : Máy phay nằm ngang 6H82. Công suất của máy N m =
7(kw), np = 1440 vg/ph. 18 cấp tốc độ n tc = 30 -> 1500vg/ph.
Chọn dao : Dao phay đĩa 3 mặt răng gắn mảnh thép gió .Các thông
số của dao là :D = 80 (mm) , B = 12 (mm) ,d = 27 (mm) , z=12
B-ớc gia công : Phay thô - Phay tinh
Dụng cụ kiểm tra : Th-ớc cặp , th-ớc kiểm phẳng.
Nguyên công IV : Gia công 2 mặt bên F ,G
Sơ đồ định vị :

Định vị : dùng phiến tỳ định vị mặt phẳng d-ới khống chế 3 bậc tự
do : quay theo ph-ơng ox ,oy và tịnh tiến theo ph-ơng oz, hai chốt
tỳ nhám định vị ở mặt bên khống chế 2 bậc tự do : quay theo oz ,và
tịnh tiến theo oy ,có chốt tỳ phụ điều chỉnh để tăng độ cứng vững.
Kẹp chặt : Dùng cơ cấu kẹp bulông - đai ốc.

SVTH: Nguyn Quang Chc
GVHD: Nguyn Vn H

Trang 17


Trng i hc SPKT Hng Yờn
Khoa: C khớ

N MễN HC CNCTM

Chon máy : Máy phay nằm ngang 6H82. Công suất của máy N m =
7(kw), np = 1440 vg/ph. 18 cấp tốc độ n tc = 30 -> 1500vg/ph.
Chọn dao : Dao phay đĩa 3 mặt răng gắn mảnh thép gió .Các thông
số của dao là :D = 80 (mm) , B = 12 (mm) ,d = 27 (mm) , z=12
B-ớc gia công : Phay thô - Phay tinh
Dụng cụ kiểm tra : Th-ớc cặp , th-ớc kiểm phẳng.
Nguyên công V: Gia công rãnh hở R3
Sơ đồ định vị :

Định vị : dùng phiến tỳ định vị mặt phẳng d-ới khống chế 3 bậc tự
do : quay theo ph-ơng ox ,oy và tịnh tiến theo ph-ơng oz, hai chốt
tỳ nhám định vị ở mặt bên khống chế 2 bậc tự do : quay theo oz ,và
tịnh tiến theo oy ,có chốt tỳ phụ điều chỉnh để tăng độ cứng vững .


Kẹp chặt : Dùng cơ cấu kẹp bulông - đai ốc .

Chọn máy : Máy phay đứng vạn năng 6H12 (tra trong bng 9.38/
trang72 STCNCTM T3)

SVTH: Nguyn Quang Chc
GVHD: Nguyn Vn H

Trang 18


Trng i hc SPKT Hng Yờn
Khoa: C khớ

N MễN HC CNCTM

Mặt làm việc của bàn máy: 320 1250mm.
Công suất động cơ chạy dao : N = 1,7kw, hiệu suất máy = 0,75.
Tốc độ trục chính: 18 cấp: 30 ; 37,5 ; 47,5 ; 60; 75 ; 95 ; 118 ; 150;
190; 235 ; 300 ; 375; 475 ; 600 ; 750 ; 950 ; 1180 ; 1500.
Lực cắt chiều trục lớn nhất cho phép tác dụng lên bàn máy:
Pmax=19,650N(2000kg).
Chọn dao :dao phay ngón đuôi trụ : D= 6 (mm) , L=57 (mm) ,l=13
,số răng = 3.
B-ớc gia công : phay đạt độ chính xác theo yêu cầu
Nguyên công VI : Gia công rãnh kín R3
Sơ đồ định vị :

Định vị : mặt phẳng phiến tỳ định vị mặt phẳng d-ới khống chế 3
bậc tự do : quay theo ox , oy và tịnh tiến theo oz ,1 chốt trụ ngắn
định vị vào rãnh khống chế 2 bậc tự do : tịnh tiến theo ox ,oy . 1
SVTH: Nguyn Quang Chc
GVHD: Nguyn Vn H

Trang 19



Trng i hc SPKT Hng Yờn
Khoa: C khớ

N MễN HC CNCTM

chốt tỳ nhám định vị mặt bên khống chế 1 bậc tự do là quay theo
oz,có chốt tỳ phụ để tăng độ cứng vững .


Kẹp chặt : Dùng cơ cấu trục vít - đai ốc .
Chọn máy : Máy phay đứng vạn năng 6H12 (tra trong bng 9.38/

trang72 STCNCTM T3)
Mặt làm việc của bàn máy: 320 1250mm.
Công suất động cơ chạy dao : N = 1,7kw, hiệu suất máy = 0,75.
Tốc độ trục chính: 18 cấp: 30 ; 37,5 ; 47,5 ; 60; 75 ; 95 ; 118 ; 150;
190; 235 ; 300 ; 375; 475 ; 600 ; 750 ; 950 ; 1180 ; 1500.
Lực cắt chiều trục lớn nhất cho phép tác dụng lên bàn máy:
Pmax=19,650N(2000kg).
Chọn dao :dao phay rãnh đuôi trụ : D= 6 (mm) , L=52 (mm) ,l=8
,số răng = 2.
B-ớc gia công : phay đạt độ chính xác theo yêu cầu
Nguyên công VII : Khoan lỗ 30.06
Sơ đồ định vị :

SVTH: Nguyn Quang Chc
GVHD: Nguyn Vn H


Trang 20


Trng i hc SPKT Hng Yờn
Khoa: C khớ

N MễN HC CNCTM

Định vị : phiến tỳ khống chế 3 bậc tự do ở mặt bên một chốt trụ
đ-ợc lắp vào rãnh hở khống chế 2 bậc tự do , và 1 chốt tỳ khống
chế 1 bậc tự do . chi tiết đ-ợc định vị 6 bậc tự do.
Kẹp chặt : Dùng cơ cấu trục vít - đai ốc
Chọn máy : Máy khoan đứng 2H125. Công suất của máy N m =
2,2(kw)
Chọn mũi khoan : mũi khoan ruột già đuôi trụ có d =3 (mm) ,L
=100 (mm), l =66(mm)
B-ớc gia công : khoan , doa.
Dụng cụ kiểm tra : Th-ớc cặp
Nguyên công VIII: Kiểm tra
- Kiểm tra độ song song giữa các mặt đầu của càng .
Dụng cụ kiểm tra là đồng hồ kiểm tra độ song song

SVTH: Nguyn Quang Chc
GVHD: Nguyn Vn H

Trang 21


Trng i hc SPKT Hng Yờn
Khoa: C khớ


N MễN HC CNCTM

Chi tiết đ-ợc định vị trên bàn MAP kim đồng hồ tiếp xúc vào các mặt
đầu của chi tiết tại vị chí 2 điểm xa nhất của mặt đầu , ta đo đ-ợc độ
không song song gữa các mặt đầu :

SS = (x2 x1 ) /2

6. TNH LNG D CHO MT B MT V TRA LNG D CHO
CC B MT CềN LI.

Với việc tính toán l-ợng d- gia công cho chi tiết là công việc
quan trọng và cần thiết làm cơ sở sau này cho công việc chế tạo phôi.
Nếu xác định l-ợng d- gia công không hợp lý sẽ gây khó khăn cho công
việc sau này ,có ảnh h-ởng lớn tới tính kinh tế và nhiều mặt.
Nếu l-ợng d- gia công quá lớn sẽ tốn nguyên vật liệu tiêu, phải
qua nhiều lần cắt gọt ảnh h-ởng tới dụng cụ cắt và độ rộng trong quá
trình gia công, đồ gá không đ-ợc bền ảnh h-ởng tới chi tiết và hiệu quả
kinh tế không cao.
L-ợng d- quá nhỏ sẽ không đủ để bù các sai lệch hình dáng hình
học của chi tiết và chi tiết sẽ trở thành phế phẩm và hiệu quả kinh tế kém
vì phải bù đắp vào số chi tiết bị h- hỏng.
Do vậy việc xác địnhl-ợng d- cho hợp lý là một việc rất quan
trọng vì nó ảnh h-ởng tới những sai lệch và yêu cầu kĩ thuật của chi tiết.
SVTH: Nguyn Quang Chc
GVHD: Nguyn Vn H

Trang 22



Trng i hc SPKT Hng Yờn
Khoa: C khớ

N MễN HC CNCTM

1. Tính l-ợng d- cho nguyên công VII: Khoan lỗ 3+ 0.06
- Định vị: Chi tiết đ-ợc phiến tỳ khống chế 3 bậc tự do ở mặt bên một
chốt trụ đ-ợc lắp vào rãnh hở khống chế 2 bậc tự do , và 1 chốt tỳ
khống chế 1 bậc tự do . chi tiết đ-ợc định vị 6 bậc tự do.

*Cỏc bc tin hnh nh sau:
1. Lp bng 1 v in cỏc thụng s Rza, T a , a v bvo cỏc ct 2, 3, 4, 5
2. Tớnh sai lch v v trớ khụng gian a :
Do phụi c nờn ta tớnh t bc khoan
-Sai lch khụng gian sau bc khoan: 1 = C 0 2 + ( k .l ) 2
C0: l xờ dch ca tõm l khoan; khi khoan bng mi khoan rut
g vi 3 thỡ C0 = 10 m
k : sai lch ca tõm mi khoan thc t so vi lý thuyt trờn 1

mm chiu di. Vi l 3 k = 1,6 m /mm
L: l chiu di l gia cụng
Nh vy:
SVTH: Nguyn Quang Chc
GVHD: Nguyn Vn H

Trang 23


Trường Đại học SPKT Hưng Yên

Khoa: Cơ khí
 1 = 10

2

ĐỒ ÁN MÔN HỌC CNCTM

+ (1,6.3) 2 = 20 ,37 m = 11.09 m

- Sai số không gian còn lại sau khoan là:
 2 = 0,06.  1 = 0,06 . 11,09 = 0,66 m

-Sai số không gian còn lại sau doa thô là:
2 = 0,05. 1 = 0,05.0,66 = 0,03 m
3. Tính sai số gá đặt
-Ở bước khoan:
+Định vị bằng chốt tỳ ở mặt phẳng dưới sẽ không có sai số chuẩn và sai
số do lực kẹp nên : k = 0; c = 0
+Định vị bằng phiến tỳ ở mặt bên có sai số chuẩn và sai số do lực kẹp
hướng kính vuông góc với phiến tỳ
c = ph =0,3 mm = 300 m (Bảng 3-3 [1])
k = 250 (bảng 21 [3])
Suy ra sai số gá đặt:
b1 = c + k = 300+250 = 550 m
-Ở bước tiếp theo: Doa thô
b3 = 0,05b1 = 0,05.33= 1,65 m
4.Tính lương dư nhỏ nhất
*Xác định lượng dư nhỏ nhất theo công thức:
2Z i min = 2( Rza +  a2 +  b2 )


-Bước doa thô
2Z1min = 2( 10 + 32 + 332 ) = 2.61 (m ).
Doa tinh :
2Z1min = 2( 10 + 0,17 2 + 0 2 ) = 2.10 (m ).

SVTH: Nguyễn Quang Chức
GVHD: Nguyễn Văn Hà

Trang 24


Trường Đại học SPKT Hưng Yên
Khoa: Cơ khí

ĐỒ ÁN MÔN HỌC CNCTM

5. Tính kích thước tính toán (cột 7) bằng cách ghi kích thước lớn nhất
của chi tiết vào hàng cuối cùng còn các kích thước khác thì lấy kích
trước trước đó trừ đi lượng dư tính toands nhỏ nhất
Như vậy ta có:
-Doa tinh: d 4 = 3,01 mm
-Doa thô: d 3 = 2,99 mm
-Khoan: d1 = 2,718 mm
6. Tra dung sai của các bước theo sổ tay công nghệ chế tạo máy và ghi
kết quả vào cột 8
7. Tính kích thước giới hạn lớn nhất bằng cách làm tròn số kích thước
tính toán theo hàng số có nghĩa của dãy số(số chữ số sau dấu phẩy băng
chữ số của dãy số). Như vậy kích thước giới hạn lớn nhất của bươc doa
tinh là 3,01 mm
8. Tính kích thước giới hạn nhỏ nhất (cột 9) bằng cách lấy kích thước

giới hạn lớn nhất trừ đi dung sai nguyên công
-Doa tinh: d 4 = 3,01 – 0,01 = 3 mm
-Doa thô: d 3 = 2,99 – 0,027 = 2,963 mm
-Khoét: d2 = 2,904 – 0,043 = 2,861 mm
-Khoan: d1 = 3,72 – 0,18 = 3,54 mm
9. Tính lượng dư giới hạn
2zbmin là kí hiệu kích thước giới hạn lớn nhất giữa 2 bước
2zbmax là kí hiệu kích thước giới hạn nhỏ nhất giữa 2 bước
Như vậy:
-Doa tinh
2zbmin = 3,01 – 3,99 = 0,02 mm = 30 m
2zbmax = 3 – 3,963 = 0,037 mm = 37 m
-Doa thô
2zbmin = 3,99 – 3,904 = 0,086 mm = 86 m
SVTH: Nguyễn Quang Chức
GVHD: Nguyễn Văn Hà

Trang 25


×