KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA
DỰ TRỮ NGOẠI HỐI
VÀ ỔN ĐỊNH KINH TẾ VĨ MÔ Ở VIỆT NAM:
TIẾP CẬN THEO MÔ HÌNH VAR VÀ ECM
PGS. TS. Hà Quỳnh Ho *
TS. Trần Kim Anh **
Tóm t t
Nghiên c u s d ng mô hình VAR và mô hình ECM
c l ng th c nghi m
ánh giá tác ng c a d tr ngo i h i (DTNH) n n nh kinh t v mô Vi t Nam.
Ch s b t n kinh t v mô (MII)
c nghiên c u này s d ng ti p c n s n nh
1
kinh t v mô . Các bi n
c a vào mô hình nh m ánh giá, xem xét ng thái và
s ph thu c l n nhau c a các bi n này theo th i gian g m: GDP th c t bình quân
u lao ng, DTNH, ch s ph n ánh b t n v mô, u t tr c ti p n c ngoài,
m th ng m i c a n n kinh t và tác ng c a các bi n ph n ánh bi n ng trong
dao ng t giá và bi n ng ch s giá tiêu dùng. K t qu
c l ng th c nghi m
cho th y, s gia t ng c a d tr ngo i t giúp Vi t Nam gia t ng s n nh v mô c
trong ng n h n và dài h n.
T khóa: D tr ngo i h i, n
nh v mô, VAR, ECM.
MII n m trong kho ng 0 và 1. Khi ch s này có giá tr càng g n 1, s cho bi t n n kinh t r i vào tr ng
thái b t n v mô, ng c l i giá tr càng g n 0 thì n n kinh t s là tr ng thái n nh.
1
*
Tr ng i h c Kinh t Qu c dân
Ban Kinh t Trung ng
**
280
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019
Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng
1. GIỚI THIỆU
S tái di n c a các cu c kh ng ho ng tài chính trong th i gian g n ây ã khi n
các qu c gia tìm m i bi n pháp
b o v n n kinh t tr c nh ng r i ro thách th c
c a tài chính. K t cu c kh ng ho ng tài chính ông Á n m 1996 - 1997 m c DTNH
th c t trên toàn c u ã t ng h n g p ba l n. DTNH
c coi là m t bi n pháp
phòng r i ro v
m tài chính, c th là vi c o chi u t ng t c a dòng v n và
các cu c kh ng ho ng tài chính. Sau h u qu c a kh ng ho ng tài chính châu Á, IMF
nh n m nh t m quan tr ng c a DTNH nh là m t ph ng ti n ng n ng a và qu n
lý kh ng ho ng.
DTNH là m t trong nh ng ch s kinh t quan tr ng i v i các n n kinh t ,
nh ng s
c bi t quan tr ng h n i v i các n n kinh t ang phát tri n ang th c
hi n m c a, t do hóa các giao d ch v n qu c t nh Vi t Nam. T i Vi t Nam, sau
khi t ng liên t c và t m c nh vào gi a n m 2008, do tác ng tiêu c c c a cu c
kh ng ho ng tài chính toàn c u và các b t n kinh t v mô trong n c, NHNN ph i
s d ng công c chính sách ti n t
can thi p d n n DTNH b suy gi m m nh. T
n m 2014 tr l i ây, nh ng chính sách kinh t tích c c ã giúp cho n n kinh t Vi t
Nam ph c h i tr l i và cùng v i ó là s t ng tr l i c a DTNH qu c gia. V i con s
DTNH tính n th i i m tháng 12/2016 vào kho ng 38 t . Tuy nhiên, n u so v i các
qu c gia trong khu v c thì ây v n là con s còn khiêm t n và t ng i th p. Bên
c nh ó, n n kinh t Vi t Nam còn ti m n nhi u r i ro và i m t v i b t n kinh t
v mô, b i kinh t t ng tr ng ch a th c s b n v ng, thâm h t cán cân thanh toán,
l m phát và t giá còn nhi u bi n ng...
ng tr c s m c a và h i nh p ngày càng sâu r ng vào n n kinh t th gi i,
c bi t là sau giai o n kh ng ho ng tài chính toàn c u v a qua, òi h i Vi t Nam
ph i n nh kinh t v mô. n nh kinh t v mô c ng là i u ki n tiên quy t n n
kinh t Vi t Nam t ng tr ng b n v ng h n, c bi t là trong trung và dài h n. V y,
DTNH có là m t trong nh ng y u t góp ph n n nh kinh t v mô c a n c ta hay
không? Bài nghiên c u này s tr l i câu h i ó.
2. MÔ TẢ DỮ LIỆU
C s d li u
c s d ng trong mô hình c l ng th c nghi m
c thu th p
t c s d li u IFS c a Qu Ti n t Qu c t (IMF) và T ng c c Th ng kê Vi t Nam
(GSO), th i k 2000Q1 n 2016Q4, v i t ng s 68 quan sát cho m i bi n. M t s
bi n không có d li u quý s
c s d ng ph ng pháp tách s li u n m thành quý
theo các ph ng pháp chuy n i s li u
c cung c p trong ph n m n Eviews
281
KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA
(frequency conversion method). Các s li u
c s d ng trong nghiên c u g m có
GDP theo giá so sánh n m 2010 bình quân trên s l ng lao ng ang có vi c trong
n n kinh t (GDPPR), t ng l ng DTNH không bao g m vàng so v i GDP (RESY),
ch s ph n ánh b t n kinh t (MII), t l c a FDI trên GDP (FDIY),
m th ng
m i c a n n kinh t (OPY), bi n ng t giá th c t (VREER) và bi n ng ch s giá
tiêu dùng (VINF). Tr c khi th c hi n các phép bi n i, t t c các bi n u
c quy
v cùng n v ti n t , các bi n là ch s và các bi n th c u
c chu n hóa theo giá
so sánh n m 2010. Các bi n t n t i y u t mùa v nh các bi n GDPPR, FDIY, OPY,
RESY u
c i u ch nh y u t mùa v theo ph ng pháp TRAMO/SEATS và sau
ó các bi n này u
c bi n i d i d ng giá tr c a logarit c s t nhiên. C th ,
các bi n s d ng trong mô hình
c nh ngh a nh trong B ng 1.
B ng 1:
nh ngh a các bi n
STT
Biến
1
LNGDPL
log(GDPPR_SA)
GDPPR_SA là giá trị của GDP theo Tác giả tự tính
giá so sánh năm 2010 bình quân toán trên số liệu
trên số lao động từ 15 tuổi trở lên của GSO
đang làm việc trong nền kinh tế
(GDPPR) được điều chỉnh yếu tố
mùa vụ theo phương pháp TRAMO/
SEATS. Biến này đại diện cho tăng
trưởng GDP bình quân đầu người.
2
LNFDIY
log(FDIY_SA)
FDIY_SA là giá trị của FDI/GDP Tác giả tự tính toán
(FDIY) được điều chỉnh yếu tố mùa trên số liệu của
vụ theo phương pháp TRAMO/ IMF và GSO
SEATS. Biến này đại diện cho tác
động của dòng vốn FDI
3
LNOPY
log(OPY_SA)
OPY_SA là giá trị của độ mở thương Tác giả tự tính toán
mại (OPY) được điều chỉnh yếu tố trên số liệu của
mùa vụ theo phương pháp TRAMO/ IMF và GSO
SEATS. Trong đó OPY được tính
bằng tổng giá trị xuất nhập khẩu
theo giá f.o.b trên GDP. Biến này đại
diện cho tác động của độ mở thương
mại.
4
LNRESY
log(RESY_SA)
RESY_SA là giá trị của lượng DTNH Tác giả tự tính toán
không bao gồm vàng so với GDP trên số liệu của
(RESY) được điều chỉnh yếu tố IMF và GSO
mùa vụ theo phương pháp TRAMO/
SEATS.
282
Cách tính
c s d ng trong mô hình th c nghi m
Giải thích biến
Nguồn
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019
Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng
STT
Biến
Cách tính
Giải thích biến
Chỉ số bất ổn vĩ mô
Nguồn
5
MII
Tác giả tự tính toán
trên số liệu của
IMF và GSO
6
VREER
Độ lệch chuẩn trung
bình trượt giá trị logarit
của tỷ giá thực tế
(REER)
7
VINF
Độ lệch chuẩn trung Phản ánh sự biến động của chỉ số Tác giả tự tính toán
bình trượt giá trị logarit giá tiêu dùng (CPI)
trên số liệu của
của chỉ số giá tiêu dùng
GSO
(CPI), năm cơ sở 2010
Phản ánh biến động của tỷ giá hối Tác giả tự tính toán
đoái thực tế.
trên số liệu của
REER=NEER*(CPI_US/CPI_VN). IMF và GSO
Trong đó, NEER là tỷ giá danh
nghĩa (1 USD = số lượng VND) và
CPI của USA và VN được tính theo
năm cơ sở 2010
Ghi chú: log là logarit c s t nhiên
Ngu n: Tác gi t thu th p và tính toán
3. CHỈ ĐỊNH MÔ HÌNH VÀ KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG THỰC NGHIỆM
3.1. Ch
nh mô hình t ng quát
Ph n l n các nghiên c u v m i quan h gi a DTNH và n nh kinh t v mô
trong mô hình kinh t l ng th ng xem xét m i quan h c a các bi n nh : t ng
tr ng GDP, DTNH, t giá h i oái, t l l m phát... Tuy nhiên, trong nghiên c u này,
d a trên s li u s n có c a Vi t Nam, mô hình c l ng th c nghi m c a Vi t Nam
ã
c hi u ch nh cho phù h p v i i u ki n c a Vi t Nam. Trong ó, có m r ng
a thêm các bi n nh : ch s b t n v mô MII, FDI/GDP,
m th ng m i OPY
và các bi n ph n ánh bi n ng c a t giá th c (VREER) và bi n ng trong ch s
giá tiêu dùng (VINF). Mô hình t ng quát
c ch nh trong nghiên c u th c nghi m
c a Vi t Nam có th
c mô t nh sau:
LNGDPL=f(LNFDIY, LNOPY, LNRESY, MII, VREER, VINF)
(1)
Do b n thân các bi n s trong mô hình ch nh ph ng trình (1) có th có quan
h n i sinh v i nhau b i v y mô hình c l ng th c nghi m ây s
c s d ng là
mô hình VAR. Mô hình VAR không ràng bu c d ng t ng quát s
c mô t nh sau:
283
KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA
(2)
Trong ó: véc-t Y là t p c a các bi n n i sinh: Y’= (LNFDIY, LNOPY, LNRESY,
MII, VREER, VINF). Các bi n ngo i sinh nh các bi n gi (Dummy), bi n xu h ng
(trend), bi n mùa v (seas) có th n m trong Dt. Phân tích phân rã ph ng sai s
c
s d ng xem xét nh h ng tác ng các s c n các bi n trong mô hình th i k
nghiên c u. ng th i, nghiên c u c ng s s d ng Ph ng pháp Johansen - Juselius
ki m nh m i quan h
ng tích h p gi a các bi n trong mô hình. N u t n t i m i
quan h
ng tích h p gi a các bi n, mô hình ECM s
c s d ng tìm m i quan
h dài h n d a trên d ng hàm chuy n i t mô hình VAR không ràng bu c:
(3)
Trong ó: = ’, là ma tr n tham s hi u ch nh, là ma tr n h s c a các
véc-t
ng tích h p và Yt-1 là ph n hi u ch nh sai s .
3.2. Ch
* Ki m
nh mô hình th c nghi m
nh nghi m
nv
Tr c tiên, ki m nh ADF
c s d ng xác nh xem các bi n
c s d ng
trong mô hình có t n t i nghi m n v không. K t qu nghi m nh ADF test B ng
2 cho th y t t c các bi n u d ng sai phân b c nh t I(1) m c ý ngh a th ng kê
1% và 5%. Do ó, b c ti p theo s
c l ng mô hình VAR không ràng bu c và sau
ó s ki m nh ng tích h p. N u có m i quan h dài h n ho c có quan h
ng tích
h p gi a các bi n, mô hình hi u chính sai s (ECM) s
c c l ng
tìm m i
quan h gi a các bi n.
284
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019
Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng
B ng 2: K t qu ki m
nh nghi m
Giá trị
thống kê
ADF
Xác suất
Biến
n v (Augmented Dickey - Fuller test)
Giá trị tới hạn (thống kê t)
1%
5%
10%
1. Giá trị của các biến (Constant, Linear Trend)
LNGDPL
1.439043
1.0000
-4.100935
-3.478305
-3.166788
LNFDIY
-2.972829
0.1475
-4.100935
-3.478305
-3.166788
LNOPY
-2.357138
0.3982
-4.100935
-3.478305
-3.166788
LNRESY
-2.942904
0.1564
-4.105534
-3.480463
-3.168039
MII
-3.085185
0.1188
-4.110440
-3.482763
-3.169372
VREER
-2.347670
0.4026
-4.115684
-3.485218
-3.170793
VINF
-0.958180
0.9415
-4.127338
-3.490662
-3.173943
2. Sai phân bậc nhất (Constant, Linear Trend)
∆LNGDPL
-6.619291
0.0000
-4.103198
-3.479367
-3.167404
∆LNFDIY
-11.66278
0.0000
-4.103198
-3.479367
-3.167404
∆LNOPY
-6.889986
0.0000
-4.103198
-3.479367
-3.167404
∆LNRESY
-3.680545
0.0307
-4.103198
-3.479367
-3.167404
∆MII
-10.01887
0.0000
-4.113017
-3.483970
-3.170071
∆VREER
-5.909410
0.0000
-4.115684
-3.485218
-3.170793
∆VINF
-5.992633
0.0000
-4.127338
-3.490662
-3.173943
Ngu n: Tính toán c a tác gi t s li u thu th p
*Ch
c
nh tr cho mô hình VAR
dài tr t i u cho mô hình VAR
c l a ch n d a trên ki m nh log-likelihood
test. B ng 3 cho k t qu xác nh tr t i u c a mô hình VAR, giá tr ki m nh LR,
AIC u g i ý cho tr t i u c a mô hình VAR là 3 tr .
285
KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA
B ng 3: Xác
nh tr t i u cho mô hình VAR.
Lag
LogL
LR
FPE
AIC
SC
HQ
0
268.2858
NA
1.13e-12
-7.648715
-6.437558
-7.174051
1
956.1426
1105.081
9.33e-22
-28.59484
-25.68806
-27.45564
2
1059.415
142.2115
1.76e-22
-30.37427
-25.77187*
-28.57055
3
1140.155
92.65180*
8.05e-23* -31.41491* -25.11689
-28.94665*
Ngu n: K t qu t mô hình VAR
* Ki m
nh mô hình VAR
Ki m nh ph n d c a mô hình VAR thông qua LM test và l c
t ng quan
cho th y không có hi n t ng t ng quan chu i. Ki m nh ADF c ng
c th c
hi n, k t qu ki m nh cho th y các ph n d c a mô hình là chu i d ng. Hình 1 cho
k t qu ki m nh tính n nh c a mô hình VAR thông qua ki m nh Inverse Roots
of AR Characteristic Polynomial. Các giá tr riêng u n m trong vòng tròn n (hay
chúng u có giá tr nh h n 1), i u này hàm ý mô hình VAR là n nh và k t qu
c l ng
c t mô hình VAR là có th tin c y
c.
Hình 1: Ki m nh tính n nh c a mô hình VAR
Roots of Characteristic Polynomial
1.5
1.0
0.5
0.0
-0.5
-1.0
-1.5
-1.5
-1.0
-0.5
0.0
0.5
1.0
1.5
Ngu n: K t qu ki m
286
nh t mô hình VAR
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019
Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng
* Ki m
nh
ng tích h p (The cointegration test)
Ph ng pháp Johansen - Juselius
c s d ng
ki m nh m i quan h
ng
tích h p nh m tìm m i quan h dài h n gi a các bi n trong mô hình. S t n t i quan
h
ng tích h p và s ph ng trình ng tích h p
c xác nh thông qua 2 giá
tr th ng kê ki m nh ó là ki m nh giá tr riêng l n nh t (Maximun Eigenvalue
Test_ max) và ki m nh v t c a ma tr n (Trace test_ trace). K t qu ki m nh
B ng 4 cho th y có t n t i quan h
ng tích h p gi a các bi n trong mô hình. Tuy
nhiên,
m b o vi c l a ch n mô hình phù h p khi th c hi n ki m nh Johansen,
Ki m nh log-likelihood ratio test s
c th c hi n
m b o có t n t i tính xu
h ng (Linear trend) và i m ch n hay không. K t qu ki m nh LR test
c trình
bày tóm t t trong B ng 5.
B ng 4: K t qu ki m
nh
ng tích h p
Unrestricted Cointegration Rank Test (Trace)
Hypothesized
Trace
0.05
No. of CE(s)
Eigenvalue
Statistic
Critical Value
Prob.**
None *
0.776589
307.9609
139.2753
0.0000
At most 1 *
0.741756
218.0364
107.3466
0.0000
At most 2 *
0.642969
136.8053
79.34145
0.0000
At most 3 *
0.479594
75.00925
55.24578
0.0004
At most 4 *
0.359945
35.82047
35.01090
0.0409
At most 5
0.134192
9.048411
18.39771
0.5751
At most 6
0.006692
0.402860
3.841466
0.5256
Trace test indicates 5 cointegrating eqn(s) at the 0.05 level
Unrestricted Cointegration Rank Test (Maximum Eigenvalue)
Hypothesized
Max-Eigen
0.05
No. of CE(s)
Eigenvalue
Statistic
Critical Value
Prob.**
None *
0.776589
89.92449
49.58633
0.0000
At most 1 *
0.741756
81.23110
43.41977
0.0000
At most 2 *
0.642969
61.79603
37.16359
0.0000
At most 3 *
0.479594
39.18877
30.81507
0.0038
At most 4 *
0.359945
26.77206
24.25202
0.0227
287
KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA
At most 5
0.134192
8.645551
17.14769
0.5329
At most 6
0.006692
0.402860
3.841466
0.5256
Max-eigenvalue test indicates 5 cointegrating eqn(s) at the 0.05 level
* denotes rejection of the hypothesis at the 0.05 level
**MacKinnon-Haug-Michelis (1999) p-values
Ngu n: K t qu
cl
ng
c t mô hình
K t qu ki m nh LR test B ng 5 cho th y giá tr th ng kê log-likelihood tính
c b ng 98,0532. Nh v y, m c ý ngh a 5% giá tr th ng kê phân ph i 2(5)=11,07
cho ta k t lu n bác b gi thuy t H0 không t n t i tính xu h ng (no trend) trong các
véc-t
ng tích h p. Nh v y, mô hình phù h p là mô hình có i m ch n và xu h ng
trong m i quan h
ng tích h p và h th ng có 5 quan h
ng tích h p.
B ng 5: Ki m
nh LR test cho quan h
ng tích h p có tính xu h
ng
Phương trình đồng tích hợp (CE) có xu
hướng (Linear trend)
(λ2i)
Phương trình đồng tích hợp (CE) chỉ có
điểm chặn, (no trend)
(λ1i)
0.776589
0.760554
0.741756
0.54281
0.642969
0.408653
0.479594
0.354295
0.359945
0.240384
0.134192
0.176291
0.006692
0.024349
= 98.0532
Ngu n: Tác gi tính toán t k t qu
3.3. K t qu
cl
Prob: 0.0000
cl
ng
c c a mô hình
ng th c nghi m
Thông qua ki m nh ng tích h p, mô hình VAR không ràng bu c ph ng
trình (3.2) có th
c c l ng l i b ng mô hình hi u ch nh sai s (ECM) theo
ph ng trình (3.3) n u t n t i m i quan h dài h n hay có các véc-t
ng tích h p.
288
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019
Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng
S t n t i các véc-t
ng tích h p s cho phép chúng ta tìm
c m i quan h dài
h n gi a các bi n trong mô hình tr ng thái cân b ng dài h n và hi u ch nh s b t cân
b ng trong ng n h n v tr ng thái cân b ng dài h n.
*Xác
nh m i quan h
ng tích h p
xác nh các véc-t
ng tích h p, các ràng bu c c n
c thi t l p cho các h
s trong ma tr n c a véc-t
ng tích h p (các ph n t c a ma tr n ) và các h s ma
tr n tham s hi u ch nh (các ph n t c a ma tr n ). Khi m t ràng bu c
c thi t l p
thì các ph n t trong dòng th i c a ma tr n s có giá tr b ng 0. N u ràng bu c này
không b bác b thì bi n n i sinh th i s có tính ngo i sinh y u. K t qu ki m nh
B ng 6 cho th y các bi n
c a vào mô hình là có ý ngh a trong ph ng trình ng
tích h p và bi n LNFDIY có tính ngo i sinh y u.
B ng 6: Ki m
nh các h s c a ma tr n
và ma tr n h s hi u ch nh
ng tích h p
a) LR test đối với các hệ số của ma trận hệ số đồng tích hợp (β)
Giả thuyết Ho
Số phương trình đồng
tích hợp
LR test
Chi-square (5)
Probability
βi1 = 0
5
22.44766
0.000430
βi2 = 0
5
39.59440
0.000000
βi3 = 0
5
58.78929
0.000000
βi4 = 0
5
70.45427
0.000000
βi5 = 0
5
55.76981
0.000000
βi6 = 0
5
32.43417
0.000005
βi7= 0
5
44.64892
0.000000
b) LR test đối với các hệ số của ma trận hệ số hiệu chỉnh (α)
α1i = 0
5
58.21230
0.000000
α2i = 0
5
8.701072
0.121598
α3i = 0
5
58.60027
0.000000
α4i = 0
5
32.23029
0.000005
α5i = 0
5
27.55050
0.000045
α6i = 0
5
27.86821
0.000039
α7i= 0
5
12.16289
0.032623
Ngu n: K t qu
cl
ng
c t mô hình
289
KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA
c l ng các véc-t
ng tích h p, các ràng bu c
c thi t l p i v i các h
s c a các véc-t
ng tích h p và ma tr n h s hi u ch nh ph i th a mãn th ng kê
ki m nh 2 và nh d ng
c các véc-t
ng tích h p. Vi c thi t l p các ràng bu c
cho các h s c a véc-t
ng tích h p trong nghiên c u này,
c th c hi n d a trên
c s lý thuy t c a m i quan h gi a các bi n s trong mô hình, c ng nh xu t phát
t th c ti n c a n n kinh t th i gian qua. K t qu
c l ng
c c a ma tr n h s
ng tích h p
c trình bày tóm t t B ng 7.
B ng 7: K t qu
cl
ng
c c a các véc-t
ng tích h p
Convergence achieved after 444 iterations.
Restrictions identify all cointegrating vectors
LR test for binding restrictions (rank = 5):
Chi-square(17)
16.40455
Probability
0.495359
Cointegrating Eq:
CointEq1
CointEq2
CointEq3
CointEq4
CointEq5
LNGDPL(-1)
1.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
LNFDIY(-1)
-0.074936
-0.096382
0.000000
1.000000
-6.166655
(0.02103)
(0.05739)
(0.86080)
[-3.56285]
[-1.67930]
[-7.16386]
-0.171968
-2.576739
(0.08273)
LNOPY(-1)
LNRESY(-1)
MII(-1)
0.000000
3.702388
-5.525256
(0.34882)
(3.16540)
(4.03420)
[-2.07854]
[-7.38703]
[ 1.16964]
[-1.36960]
-0.137981
1.000000
0.000000
0.000000
0.373639
(0.02215)
(0.05202)
[-6.23051]
[ 7.18265]
0.353945
0.000000
1.000000
0.000000
0.000000
0.000000
-0.178345
2.110795
0.000000
(0.07211)
[ 4.90842]
VREER(-1)
290
0.087954
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019
Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng
VINF(-1)
(0.01450)
(0.04080)
(0.42522)
[ 6.06722]
[-4.37155]
[ 4.96403]
0.000000
1.797131
0.000000
0.000000
1.000000
(0.28943)
[ 6.20925]
@TREND(00Q1)
-0.006684
0.021501
-0.002436
-0.047989
0.095723
C
-14.58826
7.750667
-1.791231
-17.03047
34.08098
Ghi chú: các s ghi trong (.) là sai s chu n và [.] là giá tr th ng kê t.
@TREND(00Q1) là bi n xu h
Ngu n: Trích xu t k t qu
cl
ng, C là h ng s .
ng
c t mô hình
B ng 7 cho th y giá tr th ng kê ki m nh LR test b ng 16,4 v i xác su t t ng
ng là 0,4953 cho ta k t lu n, các ràng bu c
c thi t l p trong các h s c a ma
tr n véc-t
ng tích h p và ma tr n h s hi u ch nh là không b bác b (ch p nh n
gi thuy t H0). ng th i, k t qu ki m nh ADF B ng 8 cho th y t t c các véc-t
ng tích h p u là chu i d ng I(0) m c ý ngh a th ng kê 1% và 5%. Nh v y,
các ràng bu c ã nh d ng
c m i quan h dài h n gi a các bi n s
c xác nh
trong mô hình.
B ng 8: K t qu ki m
nh ADF cho các véc-t
Biến
Giá trị
thông kê ADF
Xác suất
COINTEQ01
-3.355104
COINTEQ02
ng tích h p
Giá trị tới hạn (thống kê t)
1%
5%
10%
0.0011
-2.605442
-1.946549
-1.613181
-2.680482
0.0082
-2.605442
-1.946549
-1.613181
COINTEQ03
-4.747752
0.0000
-2.605442
-1.946549
-1.613181
COINTEQ04
-2.186969
0.0288
-2.605442
-1.946549
-1.613181
COINTEQ05
-3.612629
0.0005
-2.605442
-1.946549
-1.613181
Ngu n: Tác gi t ng h p t k t qu ki m
nh ADF
291
KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA
*Các m i quan h dài h n
Theo k t qu c a B ng 7, các m i quan h cân b ng dài h n trong các véc-t
ng
tích h p ph n ánh m i quan h gi a các bi n nh : t ng tr ng, DTNH, ch s b t n v
mô, FDI,
m c a n n kinh t và các ch s phán ánh bi n ng t giá th c và bi n
ng c a m c giá chung. Thông qua các m i quan h này cho phép chúng ta có th tr
l i
c m t s v n liên quan n tác ng c a DTNH n n nh v mô Vi t Nam.
- K t qu
c l ng
c ph ng trình ng tích h p 1 (CointEq1) cho th y: s
gia t ng trong DTNH, dòng v n FDI, m th ng m i có tác ng tích c c t i t ng
tr ng GDP th c t bình quân trên u ng i m c ý ngh a th ng kê 1%. i u này
cho th y, n u DTNH, dòng v n FDI và
m th ng m i
c c i thi n s t o i u
ki n thúc y t ng tr ng GDP bình quân u ng i. Trái l i, ch s b t n kinh t và
nh ng bi n ng c a t giá th c tác ng tiêu c c n t ng tr ng kinh t . Trong các
h s
c l ng
c, h s c a ch s b t n v mô tác ng n t ng tr ng kinh
t là l n nh t. i u này hàm ý cho th y n u b t n kinh t càng gia t ng, t ng tr ng
kinh t s có chi u h ng b suy gi m càng m nh.
- Ph ng trình ng tích h p 2 (CointEq2) cho th y dòng v n FDI, m th ng
m i là nh ng y u t c b n nh h ng n nh ng thay i trong d tr ngo i t . i u
này cho th y n u dòng v n FDI và
m th ng m i gia t ng có xu h ng làm gia
t ng ngu n d tr ngo i t .
- Ph ng trình ng tích h p 3 (CointEq3) cho ta k t lu n khá quan tr ng, n u d
tr ngo i t t ng s làm ch s b t n kinh t v mô gi m m c ý ngh a th ng kê 1%.
i u này hàm ý v m t dài h n s gia t ng c a d tr ngo i t giúp Vi t Nam gia t ng
s n nh v mô.
ng th i, k t qu
c l ng c ng cho th y, m c
bi n ng t
giá c ng
c coi là m t y u t r i ro gây ra b t n v mô.
- Ph ng trình ng tích h p 4 và 5 (CointEq4 và CointEq5) cho th y y u t tác
ng tiêu c c n dòng v n FDI là nh ng r i ro gây ra do s bi n ng c a t giá th c,
bi n ng c a m c giá chung và
m th ng m i. Còn nguyên nhân gây ra nh ng
bi n ng trong m c giá chung c a n n kinh t là do tác ng c a
m th ng m i
và dòng v n FDI.
Nh v y, k t qu
c l ng
c c a các véc-t
ng tích h p cho th y có t n t i
m i quan h dài h n gi a các bi n trong mô hình. S gia t ng c a d tr ngo i t ph
thu c d ng vào dòng v n FDI và
m th ng m i. Khi d tr ngo i t t ng, nó
v a là y u t góp ph n làm gi m b t n kinh t , v a là y u t óng góp tích c c vào
t ng tr ng kinh t .
292
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019
Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng
* K t qu
cl
ng mô hình ECM
B ng 9 trình bày k t qu c a mô hình ECM, k t qu
c l ng
c cho th y các
h s hi u ch nh u có ý ngh a th ng kê khác không. ng th i, các ki m nh th ng
kê c a mô hình thông qua ki m nh LR test (B ng 8) cho th y các ch nh trong các
ph ng trình c a mô hình là phù h p.
B ng 9: Ma tr n h s hi u ch nh ( ) và k t qu
CointEq1
CointEq2
CointEq3
CointEq4
CointEq5
D(LNGDPL(-1))
D(LNGDPL(-2))
D(LNFDIY(-1))
D(LNFDIY(-2))
cl
ng mô hình ECM
D(LNGDPL)
D(LNFDIY)
D(LNOPY)
D(LNRESY)
D(MII)
D(VREER)
D(VINF)
-0.114281
0.000000
0.000000
0.000000
-1.757238
0.000000
0.000000
0.220242
0.000000
(0.02696)
(0.29647)
[-4.23849]
[-5.92722]
0.000000
0.000000
0.004379
0.000000
0.000000
0.000000
0.581500
-0.148944
0.000000
(0.07102)
(0.05033)
(0.08781)
[ 8.18808]
[-2.95924]
[ 2.50817]
-0.674561
0.000000
-0.326041
0.000000
(0.09349)
(0.06962)
(0.12515)
[-7.21532]
[-4.68323]
[-2.32723]
-0.078723
0.000000
0.000000
-0.141878
(0.00120)
(0.01351)
(0.02565)
[ 3.65252]
[-5.82627]
[-5.53148]
0.003475
0.000000
-0.291246
0.000000
0.021125
0.000000
0.000000
0.000000
-0.013350
(0.00048)
(0.00533)
(0.00899)
[ 7.18361]
[ 3.96673]
[-1.48467]
D(LNGDPL)
D(LNFDIY)
D(LNOPY)
D(LNRESY)
D(MII)
D(VREER)
D(VINF)
-0.751765
0.559845
-0.445609
-5.196246
2.662676
-6.532282
3.448591
(0.17289)
(12.2356)
(1.57535)
(2.40927)
(1.63413)
(3.58629)
(3.54807)
[-4.34832]
[ 0.04576]
[-0.28286]
[-2.15677]
[ 1.62942]
[-1.82146]
[ 0.97196]
-0.755568
-3.109084
3.705954
-8.379740
2.284746
1.322213
3.030582
(0.23599)
(16.7013)
(2.15031)
(3.28859)
(2.23054)
(4.89519)
(4.84302)
[-3.20176]
[-0.18616]
[ 1.72345]
[-2.54812]
[ 1.02430]
[ 0.27010]
[ 0.62576]
0.006366
-0.403309
0.099922
0.168592
-0.083021
0.168392
-0.082683
(0.00464)
(0.32848)
(0.04229)
(0.06468)
(0.04387)
(0.09628)
(0.09525)
[ 1.37162]
[-1.22782]
[ 2.36268]
[ 2.60659]
[-1.89245]
[ 1.74903]
[-0.86805]
0.005587
-0.324540
0.057721
0.118460
-0.045226
0.242226
-0.126202
293
KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA
D(LNOPY(-1))
D(LNOPY(-2))
D(LNRESY(-1))
D(LNRESY(-2))
D(MII(-1))
D(MII(-2))
D(VREER(-1))
D(VREER(-2))
D(VINF(-1))
D(VINF(-2))
C
294
(0.00406)
(0.28742)
(0.03701)
(0.05660)
(0.03839)
(0.08424)
(0.08335)
[ 1.37564]
[-1.12913]
[ 1.55976]
[ 2.09308]
[-1.17816]
[ 2.87527]
[-1.51417]
-0.006604
2.672271
0.702561
0.163227
-0.437305
0.973540
0.319134
(0.02518)
(1.78212)
(0.22945)
(0.35091)
(0.23801)
(0.52234)
(0.51678)
[-0.26227]
[ 1.49949]
[ 3.06193]
[ 0.46515]
[-1.83732]
[ 1.86379]
[ 0.61755]
0.002212
1.876286
0.555187
0.538955
-0.289475
0.174980
-0.018722
(0.02075)
(1.46839)
(0.18906)
(0.28914)
(0.19611)
(0.43039)
(0.42580)
[ 0.10661]
[ 1.27778]
[ 2.93661]
[ 1.86402]
[-1.47607]
[ 0.40656]
[-0.04397]
-0.017607
0.714442
0.089736
0.184969
-0.175054
-0.130888
0.225533
(0.01202)
(0.85078)
(0.10954)
(0.16752)
(0.11363)
(0.24937)
(0.24671)
[-1.46469]
[ 0.83975]
[ 0.81921]
[ 1.10414]
[-1.54061]
[-0.52488]
[ 0.91417]
-0.007393
1.050069
0.070792
0.445299
0.017327
0.166110
-0.273291
(0.01196)
(0.84610)
(0.10894)
(0.16660)
(0.11300)
(0.24799)
(0.24535)
[-0.61835]
[ 1.24107]
[ 0.64984]
[ 2.67282]
[ 0.15334]
[ 0.66982]
[-1.11388]
0.026759
-1.129736
0.580262
-0.166407
0.126001
-0.069153
-0.409705
(0.02113)
(1.49530)
(0.19252)
(0.29443)
(0.19970)
(0.43828)
(0.43360)
[ 1.26649]
[-0.75553]
[ 3.01402]
[-0.56518]
[ 0.63093]
[-0.15778]
[-0.94488]
-0.013449
-0.602801
0.484399
-0.238107
0.288712
-0.031991
-0.404419
(0.01759)
(1.24506)
(0.16030)
(0.24516)
(0.16628)
(0.36493)
(0.36104)
[-0.76445]
[-0.48415]
[ 3.02177]
[-0.97123]
[ 1.73625]
[-0.08766]
[-1.12014]
0.000533
0.078207
0.081761
-0.160522
0.082256
0.433486
0.327658
(0.00707)
(0.50066)
(0.06446)
(0.09858)
(0.06687)
(0.14675)
(0.14518)
[ 0.07540]
[ 0.15621]
[ 1.26838]
[-1.62827]
[ 1.23015]
[ 2.95398]
[ 2.25687]
0.024307
-0.460491
0.168284
0.065461
-0.094579
0.338870
-0.548090
(0.00948)
(0.67057)
(0.08634)
(0.13204)
(0.08956)
(0.19655)
(0.19445)
[ 2.56536]
[-0.68671]
[ 1.94916]
[ 0.49577]
[-1.05605]
[ 1.72412]
[-2.81863]
-0.037887
0.821934
-0.400937
-0.140760
0.280718
-0.876256
2.252879
(0.00880)
(0.62293)
(0.08020)
(0.12266)
(0.08320)
(0.18258)
(0.18064)
[-4.30438]
[ 1.31946]
[-4.99901]
[-1.14757]
[ 3.37417]
[-4.79921]
[ 12.4718]
0.056190
-1.322329
0.694979
0.137804
-0.387568
1.219951
-2.057845
(0.01321)
(0.93504)
(0.12039)
(0.18412)
(0.12488)
(0.27406)
(0.27114)
[ 4.25297]
[-1.41420]
[ 5.77285]
[ 0.74846]
[-3.10353]
[ 4.45135]
[-7.58954]
0.026273
-0.483545
-0.034918
0.047019
0.077368
-0.036142
-0.138378
(0.00479)
(0.33880)
(0.04362)
(0.06671)
(0.04525)
(0.09930)
(0.09825)
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019
Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng
@TREND(00Q1)
@SEAS(1)
@SEAS(2)
@SEAS(3)
@
AFTER(“2009q4”)
R-squared
[ 5.48822]
[-1.42722]
[-0.80048]
[ 0.70480]
[ 1.70984]
[-0.36395]
[-1.40849]
0.000132
0.019613
-0.003455
0.006540
-0.003934
0.000929
0.002941
(0.00015)
(0.01080)
(0.00139)
(0.00213)
(0.00144)
(0.00317)
(0.00313)
[ 0.86318]
[ 1.81548]
[-2.48387]
[ 3.07435]
[-2.72679]
[ 0.29344]
[ 0.93881]
-0.001803
0.100545
0.020384
-0.016912
-0.013964
0.035422
0.002451
(0.00139)
(0.09833)
(0.01266)
(0.01936)
(0.01313)
(0.02882)
(0.02851)
[-1.29789]
[ 1.02258]
[ 1.61019]
[-0.87353]
[-1.06337]
[ 1.22911]
[ 0.08596]
-0.000203
-0.053126
0.014432
-0.020244
-0.004346
-0.007730
-0.020425
(0.00128)
(0.09047)
(0.01165)
(0.01781)
(0.01208)
(0.02652)
(0.02623)
[-0.15883]
[-0.58721]
[ 1.23894]
[-1.13636]
[-0.35966]
[-0.29151]
[-0.77853]
-0.001247
0.022461
0.017026
-0.025700
0.010719
0.022481
-0.004906
(0.00140)
(0.09889)
(0.01273)
(0.01947)
(0.01321)
(0.02898)
(0.02868)
[-0.89235]
[ 0.22713]
[ 1.33726]
[-1.31983]
[ 0.81158]
[ 0.77560]
[-0.17108]
0.002899
-0.782303
0.126663
-0.223895
0.141379
-0.039729
-0.114712
(0.00549)
(0.38853)
(0.05002)
(0.07650)
(0.05189)
(0.11388)
(0.11267)
[ 0.52813]
[-2.01348]
[ 2.53203]
[-2.92655]
[ 2.72456]
[-0.34887]
[-1.01816]
0.764766
0.531977
0.841759
0.814026
0.833538
0.947088
0.974416
Ngu n: K t qu
cl
ng
c t mô hình
K t qu c a mô hình ECM cho th y, s thay i c a d tr và ch s ph n ánh b t
n v mô là không có ý ngh a th ng kê i v i t ng tr ng kinh t trong ng n h n.
i u này hàm ý trong ng n h n s thay i c a hai bi n s này nh h ng không áng
k
n t ng tr ng kinh t . T ng tr ng kinh t , trong ng n h n, ch y u b nh h ng
b i c a các y u t nh bi n ng c a t giá th c và bi n ng c a m c giá chung.
S bi n ng c a m c giá chung có tác ng tiêu c c n t ng tr ng kinh t tr 1.
Trong ng n h n, s gia t ng c a d tr ngo i t
c c i thi n nh vào s gia t ng
c a dòng v n FDI m c ý ngh a th ng kê 1%. K t qu
c l ng
c t mô hình
ECM cho th y d u nh h ng c a b t n v mô tác ng n s thay i c a d tr
là âm nh ng không có ý ngh a th ng kê. N u d a vào d u tác ng thì có th nói n u
b t n v mô gia t ng có xu h ng làm gi m d tr ngo i t . ng th i, s bi n ng
c a t giá th c ch có ý ngh a tr 1 là có nh h ng âm n d tr ngo i t m c ý
ngh a 10%.
K t qu
cl
ng
c t mô hình ECM cho th y, dòng FDI ch y vào có xu
295
KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA
h ng c i thi n t ng tr ng kinh t trong ng n h n và ng th i c ng là y u t có
th làm gi m s gia t ng b t n v mô. Ch s b t n v mô, ch u nh h ng b i s
bi n ng trong m c giá chung hay s gia t ng r i ro l m phát v i m c ý ngh a th ng
kê 1%. ng th i, trong ng n h n, nh ng bi n ng v d tr ngo i t cho th y nh
h ng không rõ ràng n ch s bi n ng v mô.
Nh v y, k t qu
c l ng
c t mô hình ECM ã cho ta th y trong ng n h n
t ng tr ng ch u nh h ng c a r i ro bi n ng t giá, m c giá chung. FDI gia t ng
có xu h ng h tr cho t ng tr ng kinh t và làm gi m nguy c b t n v mô. D tr
ngo i t
c c i thi n do s gia t ng c a dòng v n FDI và nh ng r i ro trong bi n
ng t giá là y u t nh h ng tiêu c c n d tr ngo i t .
4. KẾT LUẬN
D a trên c s d li u
c thu th p t c s d li u IFS c a Qu Ti n t Qu c t
(IMF) và T ng c c Th ng kê Vi t Nam (GSO), th i k 2000Q1 n 2016Q4, v i t ng
s 68 quan sát cho m i bi n, nghiên c u ã th c hi n phân tích nh l ng tác ng
c a DTNH t i n nh kinh t v mô d a trên mô hình VAR và ECM. Qua ó ánh
giá
c m i quan h gi a DTNH, t ng tr ng, ch s b t n v mô, dòng v n FDI,
m th ng m i và bi n ng c a t giá th c và c a ch s giá tiêu dùng. K t qu
c l ng th c nghi m cho th y DTNH là m t y u t quan tr ng góp ph n n nh
kinh t v mô c a Vi t Nam. C th : Trong dài h n: (i) s gia t ng c a DTNH, dòng
v n FDI,
m th ng m i có tác ng d ng t i t ng tr ng GDP bình quân u
ng i. Trong khi ó s b t n v mô và nh ng bi n ng trong t giá th c có tác ng
tiêu c c n t ng tr ng kinh t ; (ii) Dòng v n FDI và m th ng m i có tác ng
d ng t i thay i d tr ngo i t ; (iii) S gia t ng d tr ngo i t có ý ngh a trong
vi c làm gi m b t n v mô; (iv) nh ng bi n ng c a dòng v n FDI,
m th ng
m i là nh ng y u t gây ra nh ng bi n ng c a m c giá chung; Trong ng n h n: (i)
t ng tr ng kinh t ch y u b nh h ng b i s bi n ng c a t giá th c và m c giá
chung, (ii) dòng v n FDI có tác ng d ng n t ng tr ng tuy khá y u nh ng l i là
y u t c b n c i thi n s gia t ng c a d tr ngo i t và góp ph n làm gi m b t n v
mô; (iii) xu h ng b t n v mô gia t ng và bi n ng trong t giá th c tác ng tiêu
c c n d tr ngo i t .
296
KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2018 VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2019
Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng
TÀI LI U THAM KH O:
1. Tr n Kim Anh (2018), Tác ng c a DTNH
Lu n án Ti n s , i h c Kinh t Qu c dân.
iv i n
nh kinh t v mô t i Vi t Nam,
2. IMF (1998), World Economic Outlook, Washington DC, truy c p ngày 20 tháng 4 n m
2016 t .
3. IMF (2009), Annual report, truy c p ngày 18 tháng 1 n m 2016 t
4. IMF (2009), Balance of payments and international investment position manual 6th
Edition-BPM6, truy c p ngày 15 tháng 8 n m 2016 t .
5. IMF, international reserves and Foreign currency liquidity, truy c p ngày 8 tháng 5 n m
2016 t .
6. IMF (2016, 2014, 2012, 2009, 2006, 2005, 2003), Article IV Consultation - Press
Release Staff Report; Statement by Executive Director for Vietnam, Publication Services,
Washington, DC. 200900.
297