Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Phúc Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.86 KB, 16 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ 
NỘI

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 
­2020
MÔN ĐỊA LÍ ­  LỚP 12

TRƯỜNG THPT PHÚC THỌ
PHẦN I: LÍ THUYẾT
CHỦ ĐỀ: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN
1. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
a. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
­ Tính chất nhiệt đới
+ Nguyên nhân: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, có góc nhập xạ lớn và trong năm có 2 lần 
mặt Trời lên thiên đỉnh nên nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn.
+ Biểu hiện:
­ Tính chất ẩm: Lượng mưa và độ ẩm lớn
+ Nguyên nhân: Nước ta giáp với vùng biển Đông rộng lớn nên  các khối khí di chuyển qua biển 
mang lượng ẩm lớn
+ Biểu hiện:
­ Gió mùa
Nguyên nhân: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, nên có gió Tín phong bán cầu 
Bắc hoạt động quanh năm. Mặt khác khí hậu Việt Nam còn chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các 
khối khí hoạt động theo mùa với hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Gió 
mùa lấn át Tín phong, vị thế Tín phong hoạt động xen kẽ với gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào 
thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió.
Biểu hiện: hoạt động của gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ (trình bày nguồn gốc, phạm vi, 
thời gian, hướng gió, tính chất)
b. Các thành phần tự nhiên khác
­ Địa hình, sông ngòi, đất, sinh vật.
c. Ảnh hưởng của thiên nhiên đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống


­ Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp
Thuận lợi: tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng 
vật nuôi.
Hạn chế: tính thất thường của các yếu tố thời tiết và khí hậu gây khó khăn cho hoạt động canh 
tác, kế hoạch thời vụ, phòng trừ dịch bệnh.
­ Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống
2. THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG
a. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc ­ Nam
­ Nguyên nhân:
sự tăng lượng bức xạ mặt trời từ Bắc vào Nam là do góc nhập xạ tăng.

1


Sự giảm sút ảnh hưởng của khối không khí lạnh về phía nam.
Trong đó nguyên nhân chủ yếu là do sự giảm sút ảnh hưởng của khối không khí lạnh về phía 
nam.
­ Biểu hiện
+ . Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc
+ . Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam
b. Thiên nhiên phân hóa theo đai cao
­ Nguyên nhân: do khí hậu thay đổi theo độ cao địa hình.
­ Biểu hiện: nước ta chia 3 đai cao
Đai nhiệt đới gió mùa dưới chân núi
Đai cận nhiệt gió mùa trên núi
Đai ôn đới gió mùa trên núi
c. Các miền địa lí tự nhiên
­ Sử dụng Atlat xác định được 3 miền địa lí tự nhiên
* Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
­ Phạm vị: 

­ Đặc điểm cơ bản: Địa hình, khí hậu, sông ngòi, sinh vật, khoáng sản, khó khăn
* Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
­ Phạm vi
­ Đặc điểm cơ bản: Địa hình, khí hậu, sông ngòi, sinh vật, khoáng sản, vùng ven biển, khó khăn
* Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
­ Phạm vi
­ Đặc điểm cơ bản: Địa hình, khí hậu, sông ngòi, sinh vật, khoáng sản, khó khăn
* trong cả ba miền này cần chú ý đến địa hình và khí hậu
CHỦ ĐỀ: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN
1. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
 1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật
 a. Tài nguyên rừng
* Hiện trạng rừng 
* Biện pháp:
b. Đa dạng sinh học
 ­ Sinh vật tự nhiên ở nước ta có tính đa dạng cao nhưng đang bị suy giảm.
 ­ Nguyên nhân 
­ Các biện pháp bảo vệ:
 2 Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất
a. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất
b. Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất
* Đối với vùng đồi núi

2


* Đất nông nghiệp
3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác 
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
 1. Bảo vệ môi trường

 ­ Có 2 vấn đề quan trọng nhất trong vấn đề bảo vệ môi trường là :
      + Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường.
      + Tình trạng ô nhiễm môi trường.
­ Bảo vệ môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền, đảm bảo chất lượng môi 
trường sống cho con người.
2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp xử lí :
a. Bão
­ Hoạt động của bão: 
­ Trung bình mỗi năm có từ 3­4 cơn bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước ta. Trung bình mỗi năm có 
khoảng 8­10 cơn bão ảnh hưởng trực tiếp đến thời tiết của nước ta.
* Hậu quả:
* Biện pháp
 b. Ngập lụt
­ Nơi xảy ra: ở các vùng có địa hình thấp 
­ Thời gian:   + ĐB sông Hồng: tháng 6 đến tháng 10
                       + ĐB sông Cửu Long: tháng 6 đến tháng 10
                       + Duyên hải miền Trung: tháng 9 đến tháng 10.
   ­ Nguyên nhân:+ Mưa lớn trên diện rộng (ĐB sông Cửu Long).
                           + Hệ thống đê làm giảm sự thoát nước, triều cường.
                           + Bão: có mưa lớn, nước biển dâng, lũ nguồn về.
­ Hậu quả: tắc ghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường, thiệt hại mùa màng.
­ Biện pháp:   + Củng cố đê điều trước mùa mưa bão, xây dựng hệ thống thoát nước.
c. Lũ quét
Lũ quét

Nơi xảy ra
Xảy ra ở 
những lưu 
vực sông 
suối miền núi 

có địa hình 
chia cắt 
mạnh.

Thời gian
­ Miền Bắc: 
tháng 6 đến 
tháng 10.
­ Miền Nam: 
tháng 10 đến 
tháng 12.

Nguyên nhân
­ Mất lớp phủ 
thực vật, ­ Có 
mưa lớn.

Hậu quả
Xói mòn, 
rửa trôi, 
đất trượt, 
đá lở, thiệt 
hại về 
người và 
của.

Biện pháp
­ Quy hoạch các 
điểm dân cư.
­ Quản lí hợp lí đất.

­ Thực hiện các biện 
pháp thủy lợi.

3


Hạn hán

Ở nhiều địa 
phương đặc 
biệt là các 
thung lũng 
khuất gió.

Mùa khô kéo 
dài từ  3­4 
tháng.

Thiếu mưa 
trong thời 
gian dài.

Thiếu 
­ Xây dựng các công 
nước trong  trình thủy lợi hợp lí.
sinh hoạt 
­ Trồng rừng.
và sản 
xuất.
­ Mất mùa

­ Cháy 
rừng tự 
nhiên.

d. Các thiên tai khác:
­ Động đất
­ Mưa đá, dông lốc, sương muối gây thiệt hại lớn đến sản xuất của người dân.
3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường
­ Các nhiệm vụ đề ra: 6 nhiệm vụ
PHẦN II: CÂU HỎI ÔN TẬP
I.
Tự  Luận
Bài 9+ 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Trình bày đặc điểm khí hậu thiên nhiên nhiết đới ẩm gió mùa nước ta. ảnh hưởng của 
khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới các thành phần tự nhiên và đời sống con người.
Bài 11+ 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng.
So sánh đặc điểm tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc Bắc 
Trung Bộ, miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Bài 14+ 15: Sử dụng và bảo vệ tự nhiên
Nêu các thiên tai và biện pháp phòng chống ở nước ta.
II.
Trắc nghiệm
Bài 9+10. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Mức 1
Câu 1. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên VN thể hiện trực tiếp và rõ nét nhất qua 
thành phần tự nhiên là
A. địa hình.
B. khí hậu.
C. sông ngòi.
D. thực vật.

Câu 2. Đặc điểm nổi bật của khí hậu VN là
A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nóng quanh năm.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa sâu sắc.
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có hai mùa nóng, lạnh rõ rệt.
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ điều hòa quanh năm.
Câu 3. Lãnh thổ VN là nơi
A. các khối khí hoạt động tuần hoàn, nhịp nhàng.
B. gió mùa mùa đông hoạt động quanh năm.

4


C. gió mùa mùa hạ hoạt động quanh năm.
D. giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa.
Câu 4. Kiểu thời tiết lạnh, khô xuất hiện ở miền Bắc nước ta vào
A. nửa đầu mùa đông.
B. nửa cuối mùa đông. 
C. giữa mùa đông.    
D. giữa mùa xuân.
Câu 5. Kiểu thời tiết lạnh, ẩm xuất hiện ở miền Bắc nước ta vào
A. nửa đầu mùa đông.
    
B. nửa cuối mùa đông.    
C. giữa mùa đông.  
D. giữa mùa xuân.
Câu 6. Biểu hiện rõ nét nhất cho thấy tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá 
vôi là
A. làm bề mắt địa hình bị cắt xẻ mạnh.  
B. tạo nên các hang động ngầm, suối cạn, thung khô.
C. xói mòn lớp đất trên mặt tạo nên các bề mặt trơ sỏi, đá. 

D. tạo nên hẻm vực, khe sâu, sườn dốc.
Câu 7. Nguyên nhân chính khiến cho đất feralit có màu đỏ vàng là do
A. các chất bazơ dẽ tan như Ca2+, K+, Mg2+ bị rửa trôi mạnh.
B.  sự tích tụ ôxit nhôm (Al2O3).
C. có sự tích tụ ôxit sắt (Fe2O3).
D. có sự tích tụ đồng thời ôxit sắt (Fe2O3) và ôxit nhôm (Al2O3).
Câu 8. Hệ thống sông có mạng lưới dạng nan quạt điển hình ở nước ta là
A. hệ thống sông Hồng.
B. hệ thống sông Mã.
C.hệ thống sông  Cả.
D. hệ thống sông Cửu Long.
Câu 9. Các con sông có đặc điểm nhỏ, ngắn, độ dốc lớn phân bố chủ yếu ở
A. vùng đồi núi Đông Bắc. B. DHMT.
C. Nam Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 10. Hướng gió chính gây mưa cho đồng bằng Bắc Bộ vào mùa hạ là
A. đông bắc.
B. tây bắc.
C. tây nam.
D. đông nam
Câu 11. Mùa mưa của Nam Bộ và Tây Nguyên diễn ra
A. từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. B. quanh năm.
C. từ tháng 5 đến tháng 10. D. từ tháng 1 đến tháng 6.
Câu 12. đặc điểm địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện rõ nét nhất qua quá trình
A. cacxtơ đá vôi.
B. xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.
C. phong hóa vật lí. 
D. phong hóa hóa học.
Câu 13. Vĩ tuyến được coi là ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc ­ Nam của nước ta là
A. 120B.
B. 140B.

C. 160B.
D. 180B.
Câu 14. Đặc điểm không đúng với chế độ Nhiệt của nước ta là
A. nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều lớn hơn 200C (trừ các vùng núi cao).
B. nhiệt độ trung bình năm tăng dần khi đi từ Nam ra Bắc và biên độ nhiệt trong Nam lớn hơn 
ngoài Bắc.

5


C. nơi nào chịu tác động của gió mùa Đông Bắc sẽ có biên độ nhiệt cao hơn.
D. nền nhiệt độ tương đối đồng đều trên toàn lãnh thổ vào thời kì mùa hạ (ở cùng độ cao địa 
hình).
Câu 15. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc mang sắc thái
A. cận xích đạo gió mùa.
B. nhiệt đới gió mùa.
C. cận nhiệt gió mùa.
D. xích đạo gió mùa.
Câu 16. Khu vực chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc ở nước ta là
A. ĐBSH và Bắc Trung Bộ.
 B. vùng đồi núi Đông Bắc và Tây Bắc.
C. vùng đồi núi Đông Bắc và ĐBSH.
D. vùng ĐBSH và vùng đồi núi Tây Bắc
Mức 2:
Câu 1. Kiểu thời tiết lạnh, ẩm xuất hiện vào nửa cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta là do
A. gió mùa mùa đông bị suy yếu nên tăng độ ẩm.
C. khối khí lạnh di chuyển qua biển trước khi đến nước ta
B. gió mùa mùa đông di chuyển trên quãng đường xa trước khi đến nước ta.
D. ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ.
Câu 2. Đặc trưng nổi bật của thời tiết miền Bắc nước ta vào đầu mùa đông là

A. lạnh và ẩm.
B. lạnh, khô và trời quang mây.
C. nóng và khô.
D. lạnh, trời âm u nhiều mây.
Câu 3. Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm là
A. kéo dài liên tục trong 3 tháng.        
B. mạnh vào nửa đầu mùa đông, bị suy yếu và nửa cuối mùa đông.
C. kéo dài liên tục trong 2 tháng.
D. không kéo dài liên tục mà chỉ xuất hiện từng đợt.
Câu 4. Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta là
A. đất đỏ badan.
B. đất feralit trên các đá mẹ khác nhau.
C. đất phù sa.
D. đất phèn.
Câu 5. Cảnh quan rừng xavan cây bụi ở nước ta xuất hiện chủ yếu ở
A. sơn nguyên Đồng Văn.
B. khu vực Quảng bình ­ Quảng Trị.
C. khu vực cực Nam Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 6. Biện pháp không thích hợp để hạn chế ảnh hưởng do tính thất thường của khí hậu nước 
ta là
A. đẩy mạnh tăng vụ.
C. làm tốt công tác dự báo thời tiết.
B. chuyển đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí.
D. tích cực làm công tác thủy lợi, trồng rừng.
Câu 7. Yếu tố tự nhiên quyết định trực tiếp tính phong phú, đa dạng trong hệ thống cây trồng 
của nước ta là
A. địa hình.
B. đất.
C. khí hậu.

D. nguồn nước.
Câu 8. Lũ tiểu mãn ở miền thủy văn Đông Trường Sơn thường xảy ra vào
A. tháng 2, 3. B. tháng 5, 6. C. tháng 8, 9. D. tháng 10, 11.

6


Câu 9. Trong các loại  đất ven biển loại đất chiếm diện tích nhiều nhất là
A. đất cát.
B. đất mặn.
C. đất phèn.
D. đất đầm lầy và than bùn.
Câu 10. Hoạt động kinh tế ở nước ta chịu tác động rõ nét nhất của khí hậu là
A. công nghiệp.
B. dịch vụ.
C. nông nghiệp.
D. GTVT.
Câu 11. Nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta là
A. tác động của hướng các dãy núi. C. tác động của gió mùa.
B. sự phân hóa độ cao địa hình.
D. tác động kết hợp của gió mùa và địa hình.
Mức 3
Câu 1. Từ vĩ tuyến 160B xuống phía Nam, gió mùa mùa đông về bản chất là
A. gió mùa Tây Nam.
B. gió Tín phong bán cầu Bắc.
C. gió mùa Đông Bắc.
D. gió mùa Đông Nam.
Câu 2. Hiện tượng thời tiết đặc sắc nhất vào thời kì mùa đông ở Bắc Bộ là
A. mưa rào.
B. mưa ngâu.

C. mưa phùn.
D. mưa đá.
Câu 3. Hướng thổi chiếm ưu thế của gió Tín phong bán cầu Bắc từ khu vực dãy Bạch Mã trở 
vào Nam từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau là
A. đông bắc.
B. tây bắc.
C. tây nam.
D. đông nam.
Câu 4. Về mùa đông, khu vực từ Đà Nẵng trở vào Nam có thời tiết đặc trưng là
A. lạnh và ẩm.
B. lạnh và khô.
C. nóng và khô.
D. nóng và ẩm.
Câu 5. Đặc điểm của gió Mậu dịch (Tín phong) tác động đến nước ta là
A. thổi quanh năm với cường độ như nhau.
C. hoạt động quanh năm nhưng bị suy yếu vào các thời kì chuyển tiếp xuân ­ thu.
B. chỉ xuất hiện vào các thời kì chuyển tiếp xuân ­ thu. 
D. hoạt động quanh năm nhưng mạnh lên vào các thời kì chuyển tiếp xuân ­ thu
Câu 6. Kiểu thời tiết điển hình của Nam Bộ vào thời kì mùa đông (T11 đến T4 năm sau) là
A. nắng, ít mây và mưa nhiều.
B. nắng nóng, trời nhiều mây.
C. nắng, thời tiết ổn định, tạnh ráo. D. nắng nóng và mưa nhiều.
Câu 7. Sự màu mỡ của đất feralit ở vùng đồi núi nước ta phụ thuộc chủ yếu vào
A. kĩ thuật canh tác của con người.
C. nguốn gốc đá mẹ khác nhau.
B. điều kiện khí hậu ở miền núi.
D. quá trình xâm thực ­ tích tụ.
Mức 4
Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc 
nước ta là

A. vị trí địa lí nằm trong vành đai nội chí tuyến.
C. hướng các dãy núi ở Đông Bắc có dạng hình cánh cung đón gió.
B. vị trí địa lí gần trung tâm của gió mùa mùa đông.
D. địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
Câu 2. Gió Tây khô nóng (gió Lào) là hiện tượng thời tiết đặc biệt của khu vực
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ.

7


Câu 3. Kiểu thời tiết đặc trưng khi gió Lào hoạt động mạnh là
A. khô, nóng.
B. nhiệt độ và độ ẩm cao.
C. nóng khô với nhiệt độ và độ ẩm cao.
D. nhiệt độ và độ ẩm thấp.
Câu 4. Hai khu vực núi có dạng địa hình cacxtơ phổ biến nhất ở nước ta là
A. Đông Bắc và Trường Sơn Nam.
C. Đông Bắc và Trường Sơn Băc. 
B. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.  D. Đông Bắc và Tây Bắc.
Câu 5. Thảm thực vật rừng ở VN đa dạng về kiểu hệ sinh thái vì
A. địa hình đồi núi chiếm ưu thế vì phân hóa phức tạp       .
B. khí hậu nhịêt đới gió mùa ẩm, phân hóa phức tạp với nhiều kiểu khí hậu.
C. sự phong phú, đa dạng của các nhóm đất.
D. vị trí nàm ở nơi giao lưu của các luồng di cư sinh vật.
Câu 6. Nét khác biệt nổi bật về khí hậu của vùng duyên hải Nam Trung Bộ so với  Nam Bộ là
A. có nền nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.
C. khí hậu chia thành hai mùa mưa ­ khô rõ rệt.
B. mùa đông chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch mạnh hơn.

D. mưa nhiều vào thu ­ đông.
Bài 11 – 12. Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Mức 1
Câu 1. Ở miền Nam, đai nhiệt đới gió mùa lên đến độ cao
A. dưới 600 ­ 700m. B. 900 ­ 1000m.
C. 1600 ­ 1700m.
D. trên 2600m.
Câu 2. Thổ nhưỡng trên các đai cao cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa chủ yếu  là
A. đất feralit có mùn và đất mùn thô.    B. đất xám và đất feralit nâu đỏ.   
C. đất đen và đất phù sa cổ.   
D. đất feralit có mùn và đất đen.
Câu 3. Theo cách chia hiện nay, số lượng các miền địa lí tự nhiên của nước ta hiện nay là
A. 2 miền.
B. 3 miền.
C. 4 miền.
D. 5 miền.
Câu 4. Các dãy núi trong miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chạy theo hướng chính là
A. tây bắc ­ đông nam.
B. tây nam ­ đông bắc.
C. đông ­ tây.
D. đông bắc ­ tây nam
.
Mức 2
Câu 1. Sự phân hóa thiên nhiên giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc chủ yếu là do
A. sự phân bố thảm thực vật.  C. tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi.
B. sự phân hóa độ cao địa hình.
D.ảnh hưởng của Biển Đông.
Câu 2. Đai cao chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta là
A. đai cận xích đạo.       B. đai nhiệt đới gió mùa chân núi.
C. đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi.         D. đai ôn đới gió mùa núi cao.

Câu 3. Nếu trên đỉnh núi Phanxipăng (3143m) có nhiệt độ là 20C thì theo quy luật đai cao nhiệt 
độ ở chân núi này sẽ là
A. 2,00C.
B. 15,90C.
C. 20,90C.
D. 25,90C.

8


Câu 4. Dạng thời tiết đặc biệt thường xuất hiện vào mùa đông ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc 
Bộ nước ta là
A. mưa đá và dông.
B. mưa phùn và mưa rào.
C. sương mù, sương muối và mưa phùn. D. hạn hán và lốc tố.
Câu 5. Mùa đông ở miền Bắc và Đông Băc Bắc Bộ có đặc điểm là
A. đến muộn và két thúc muộn.
B. đến muộn và két thúc sớm.
C. đến sớm và kết thúc muộn.
D.đến sớm và kết thúc sớm.
Mức 3
Câu 1. Miền tự nhiên duy nhất có đầy đủ hệ thống đai cao ở nước ta là
A. Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
B. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
D. Đông Bắc.
Câu 2. Đặc điểm địa hình có ý nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của 
thiên nhiên nước ta là
A. đồi núi chiếm phần lớn diện tích, trong đó có nhiều vùng núi độ cao đạt trên 2000m.
B. đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích và phân bố chủ yếu ở ven biển.

C. đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
D. các dãy núi chạy theo hai hướng chính là tây bắc ­ đông nam và hướng vòng cung.
Câu 3. Tác động của các khối núi cao trên 2000m đối với thiên nhiên nước ta là
A. phá vỡ cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới trên khắp cả nước.
C. tạo các bức chắn để hình thành ranh giới các miền khí hậu.
B. làm thay đổi cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta.
D. làm phong phú cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta.
Câu 4. Hệ sinh thái đặc trưng của khu vực duyên hải cực Nam trung Bộ là
A. rừng cận nhiệt đới gió mùa thường xanh quanh năm.        B. xavan cây bụi.
C. rừng nhiệt đới.     
D. rừng cận nhiệt đới lá rộng.
Câu 5. Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất của miền tự nhiên Nam Trung Bộ và Nam Bộ 

A. tình trạng rửa trôi đất diễn ra mạnh ở các đồng bằng.
C. thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ lụt.
B. thiếu nươc nghiêm trọng vào mùa khô.
D. bị chia cắt mạnh bởi mạng lưới sông ngòi dày đặc.
SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN
Mức 1
Câu1.Lượng  mưa trung bình năm của nước ta dao động
A. 1500­ 2000mm.     B. 1600­ 2000mm.  C. 1700­ 2000mm.  D. 1800­ 2000mm
Câu 2.Gió mùa Tây Nam ở nước ta thông thường trong khoảng thời gian 
A.từ tháng VII­IX.                            B. từ  tháng V­VII. 
C. từ tháng VI­VIII.                           D. từ tháng V­X 

9


Câu3.Khí hậu được phân chia thành hai mùa khô và mưa rõ rệt làở
A. miềnBắc.            B.miềnNam.            C. TâyBắc.                D. Bắc Trung Bộ

Câu4.Gió mùa đồng bắc xuất phát từ
A. áp cao cận chí tuyến Nam.        
B. từ vịnh Bengan.
C. áp cao cận chí tuyến Bắc.                                   D. từ áp cao Xibia.
Câu 5. Càng về phía Nam thì
A. nhiệt độ trung bình năm càng tăng.                     B. biên độ nhiệt năm càng tăng.
C. nhiệt độ trung bình năm cànggiảm.
D. nhiệt độ trung bình tháng giảm.
Câu 6. Đặc trưng của khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc
A. cận nhiệt đới gió mùa có mùa đônglạnh.         
B. cận xích đạo giómùa có 2 mùa rõ rệt.
C. nhiệt đới ẩm có mùa đônglạnh.                          
D. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đônglạnh.
Câu 7. Nhiệt độ trung bình năm phần lãnh thổ phía Bắc khoảng (°C)
A. dưới 20°C.  B.  trên 20°C.   C. 25 °C
D. trên 25°C
Câu 8. Nguyên nhân chính làm phân hóa thiên nhiên theo vĩ độ (Bắc – Nam) là sự phân hóa của
A.địa hình.
B.khí hậu.
 
C.đấtđai.                  D. sinhvật
Câu 9. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần phía Nam lãnh thổ ( từ 16°B trở 
vào)
A. không có tháng nào nhiệt độ dưới 20°C. B. quanh năm nóng có 2 mùa rõ rệt.
C. về mùa khô có mưa phùn.                           D. có hai mùa mưa và khô rõrệt.
Câu 10. Nhóm đất có diện tích lớn trong đai nhiệt đới gió mùa chân núi là
A. đất đồng  bằng.     B. đấtferalit.       C. đất feralit có mùn.     D. đất mùn núicao.
Câu 11. Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở vùng
A. Đông Bắc.                                                   B. Tây Bắc.                  
C.  Trường Sơn Bắc.                                        D. Trường Sơn Nam.

Câu 12. Vùng thường xảy ra động đất và có nguy cơ cháy rừng cao vào mùa khô là
A. Vùng Tây Bắc.                               B. Vùng Đông Bắc.
C. Vùng Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Mức 2.
Câu1.Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm
A.hoạt động liên tục từ tháng11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô có mưa phùn ở ven 
biển.
B. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm.
C. xuất hiện thành từng đợt từ tháng11đến tháng4 nămsau vớithời tiết lạnh khôhoặc lạnh ẩm.
D. kéo dài liên tục suốt3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC, cuối đông có hiện tượng mưa 
phùn.
Câu2.Kiểurừng tiêu biểu của nước ta hiện nay là

10


A. rừng rậm nhiệt đớ iẩmlá rộng thường xanh.
B. rừng gió mùa thường xanh ở vùng núi. 
C. rừng gió mùa nửa rụng lá, xa van.
D. rừng ngập mặnthường xanh ven biển.
Câu3.Gió thổivào nước ta mang lạithời tiết lạnh, khô vào đầu mùa đông và lạnh ẩmvào cuối 
mùa đông cho miền Bắc là
A. gió mậu dịch nửa cầuNam.                 B.gió Mậu dịch nửa cầu Bắc.
C. gió mùa Đông Bắc.                              D. gió TâyNam  từ vịnh TâyBengan
Câu4.Sông ngòi nước tacó chế độ nướctheo mùa,do
A.trong năm có hai mùa mưa và mùa khô.                              
B. độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều vào mùa hạ.
C. mưa nhiều trên  địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn.     
D. Đồi núibịcắt xẻ, độ dốc lớn,mưa nhiều.

Câu5.Đặc điểm của bão ở nước ta
A. mùa bão chậm dần từ bắc vào nam.
B. diễn ra suốt năm và trên phạm vi cảnước.
C. tất cả đều xuất phát từ Biển Đông.
D. chỉ diễn ra ở khu vực phía bắc vĩ tuyến16ºB.
 Câu 6.Thủy chế theo mùa là hệ quả của chế độ
A. Giómùa.                   B. Mưamùa.                 C. Sinh vật.               D. Đấtđai.
Câu7.Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình nước ta hiện tại là
A. xâm thực­bồi tụ.           B.bồi tụ ­xâm thực. 
C. bồi tụ.        D. xâm thực.
Câu 8. Sự khác nhau về thiên nhiên giữa các vùng núi theo Đông – Tây chủ yếu do
A.hoạt động của gió mùa ở vùng núi cao. B. gió mùa với hướng của các dãy núi.
C. gió mùa với độ caocủanúi.
D. hoạt động của gió mùa ở đồng bằng.
Câu 9. Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm
A. mùa đông bớt lạnh nhưng khôhơn.
     
B. mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió Tây.
C. mùa đông lạnh đến sớm và kết thúc muộn.
D. khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình.
Câu 10. Sự hình thành ba đai cao trước hết là do sự thay đổi theo độ cao của
A.Khíhậu.          B.Sinhvật.          C. Đấtđai.            D. Sông ngòi.
Câu 11. Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam, vì phía Bắc
A. có một mùa đông lạnh.                    B. có gió phơn TâyNam.
C. nằm gần chí tuyến.                           D. có góc nhập xạ lớn.
Câu 12. Sự khác nhau về mùa khô và mưa ở Tây Nguyên ( sườn Tây Trường Sơn) và sườn Đông 
của Trường Sơn  chủ yếu là do tác động của gió mùa với hướng của dãy núi:
A.Trường Sơn.       B.Hoành Sơn. C.Bạch Mã.           D. Hoàng Liên Sơn.

11



Câu 13. Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước ngọt trên diện rộng chủ yếu hiện nay ở nước ta là
A. do nước thải công nghiệp và đôthị.
B. do chất thải của hoạt động dulịch.
C. chất thải sinh hoạt của các khu dâncư.       
D. hóa chất dư thừa trong hoạt động nôngnghiệp.
Câu 14. Để phòng chống khô hạn lâu dài, cần
A. xây dựng các công trình thủylợi.       B. tăng cường trồng và bảovệ rừng.
C. bố trí nhiều trạm bơmnước.               D. Thực hiện kĩ thuật canh tác trênđấtdốc.
Câu 15. Mặc dù tổng diện tích rừng đang dần tăng lên, nhưng tài nguyên rừng nước ta vẫn bị suy 
thoái vì
A. chất lượng rừng không ngừng giảmsút.
B. diện tích rừng giàu và rừng phục hồi tănglên.
C. khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên rừng.
D. diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi chiếm phần lớn.
Mức 3
Câu1.Để tránh làm nghèo các hệ sinh thái rừng ngập mặn, cần
A. sử dụng hợp lý các vùng cửa sông, venbiển.
B. quản lí các chất thải độc hại vào môitrường.
C. bảo vệ nguồn nước sạch chống nhiễmbẩn.
D. quản lí chặt chẽ việc khai thác tài nguyên khoángsản.
Câu 2.Quá trình xâm thực mạnh ở miền núi làm cho hệ thống sông ngòi của nước ta có
A.tạo thành nhiều phụ lưu.                           B.tổng lượng bùn cát lớn. 
C. dòng chảy mạnh.                                       D.hệ số bào mòn nhỏ.
Câu3. Nền nhiệt ẩm cao tác động đến sản xuất nông nghiệp ở
A.tính mùa vụ của sản xuất.                          B. lượng mưa theo mùa. 
C. đa dạng hóa cây tr ồng,vậtnuôi.                D. sự phân mùa khí hậu. 
Câu 4. Tại sao lũ quét thường xảy ra ở miền núi?
A. Địa hình bị chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, mưa lớn.

B. Chặt phá rừng, khai thác rừng bừa bãi ở miền núi.
C. Địa hình có độ dốc lớn, nhiều nơi bị mất lớp phủ thực vật.
D. Mất lớp phủ thực vật, mưa lớn tập trung theo mùa.
Câu 5.  Nhiễu động về thời tiết ở nước ta thường xảy ra vào
A. thời gian chuyển mùa trong năm.
B. nửa đầu mùa hè ở Bắc TrungBộ.
C. mùa đông ở miền Bắc và mùa khô ở TâyNguyên.
D. nửa sau mùa hè với vùng Duyên hải miềnTrung.
Câu 6. Khó khăn lớn nhất trong quá trình sử dụng tự nhiên ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A.Thời tiết và sông ngòi.                                  B. Bão, triều cường.

12


C. Hạn hán, cháy rừng.                                     D. Xâm nhập mặn.
Câu 7. Nguyên nhân chính làm cho  lũ ở các sông thuộc  Bắc Trung Bộ lại lên nhanh và rút nhanh 
là do
A. sông ngắn và dốc.                                         B. mưa nhiều vào tháng IX.
C. chịu tác động của bão.                                  D. núi đâm ngang là biển.
Câu 8. Trong quy định về khai thác rừng, không có điều cấm về
A. dùng chất nổ đánh bắt cá.
B. khai thác gỗ quý.
C. khai thác gỗ trong rừng cấm.
D. săn bắn động vật trái  phép.
Câu 9. Địa hình bờ biển Nam Trung Bộ khúc khuỷu, có nhiều vũng vịnh thuận lợi cho phát triển
A. du lịch biển, xây dựng cảng biển.           B. du lịch biển 
C. xây dựng cảng biển.                                D. đánh bắt hải sản.
Câu 10. Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long nguyên nhân chủ yếu là do
A. mưa lớn, triều cường.                         B. mưa tập trung vào một mùa.
C. đồng bằng thấp trũng.                         D. không có đê ngăn lũ.

Mức 4.
Câu 1. Quá trình hóa học làm biến đổi bề mặt địa hình nước ta 
A.tạo thành địa hình Cácxtơ.                        B. đất trượt, đá lở ở sườn dốc.
C. hiện tượng bào mòn, rửa trôi đất.             D. hiện tượng xâm thực.
Câu 2. Nguyên nhân chính làm cho đai nhiệt đới gió mùa và đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở 
miền Bắc có độ cao thấp hơn ở miền Nam là
A. miền Bắc có địa hình cao hơn và chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc.
B. miền Bắc có địa cao hơn và không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
C. miền Nam có địa hình cao hơn và chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam.
D. miền nam có địa hình cao hơn, nằm gần đường xích đạo.
Câu 3. Từ vĩ độ 160B trở vào nam, do tính chất khá ổn định về thời tiết và khí hậu, việc bố trí 
cây trồng thích hợp là
A. các loại cây trồng phù hợp với từng loạiđất.
B. cây ngắn ngày ở những vùng có mùa khô kéodài.
C. cây trồng thích hợp với một mùa mưa cường độcao.
D. các loại cây ưa nhiệt của vùng nhiệt đới.
Câu 4. Bảo vệ môi trường cần tập trung ở các vùng
A. đồi núi, cao nguyên, đồng bằng và biển.
B. đồi núi, đồng bằng ven biển vàbiển.
C. đồi núi, thành thị, nông thôn và venbiển.
D. đồi núi, thành thị, nông thôn, vùngbiển.
Câu 5. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở nông thôn là
A. sử dụng hóa chất trong nông nghiệp, rác thải sinh hoạt.
B. rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp.

13


C. rác thải các nhà máy công nghiệp chưa qua sử lí.
D. sử dụng hóa chất bừa bãi trong sản xuất nông nghiệp.

II. KĨ NĂNG SỬ DỤNG ATLAT, BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ. 
Câu 1: Chỉ tính trên lãnh thổ nước ta, sông có chiều dài nhất là
A. Sông Hồng B. Sông Mã
C. Sông Thu Bồn
D. Sông Đồng Nai
Câu 2: Căn cư vào Alat địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết cao nguyên nào không thuộc miền 
Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
A. Pleiku
B. Sín Chải
C. Kon Tum
D. Đắc Lắc
Câu 3: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 14, cho biết Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào sau 
đây?
A. Cao nguyên Đắc Lắc
B. Cao nguyên Kon Tum
C. Cao nguyên Di Linh
D. Cao nguyên Lâm Viên
Câu 4: Đỉnh núi Phanxipang (cao 3143m) thuộc vùng núi nào của nước ta?
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc
C. Trường Sơn Bắc
D. Trường Sơn Nam
Câu 5: Khu vực núi cao trên 2000m của vùng núi Đông Bắc tập trung chủ yếu ở khu vực nào?
A. Khu vực trung tâm
B. Giáp biển giới Việt Trung
C. Khu vực phía Nam của vùng
D. Vùng thượng nguồn sông Chảy
Câu 6: Đây là các dãy núi thuộc vùng núi Tây Bắc
A. Pu Si Lung, Phu Tha Ca, Pu Hoạt
B. Pu Si Ling, Pu Đen Đinh, Khoan La San

C. Tây Côn Lĩnh, Kiều Liêu Ti, Phu Tha Ca
D. Khoan La San, Pu Đen Đinh, Tây Côn Lĩnh
Câu 7: Đỉnh núi Ngọc Lĩnh thuộc vùng núi:
A. Tây Bắc
B. Đông Bắc          C. Trường Sơn Bắc   D. Trường Sơn Nam
Câu 8: Vùng núi Đông Bắc có các cánh cung lớn là: 
A. Sông Gâm, Ngân Sơn, Hoàng Liên Sơn, Yên Tử
B. Sông Gâm, Tam Đảo, Ngân Sơn, Bắc Sơn
C. Sông Gâm, Sông Chảy, sông Hồng, sông Thao
D. sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
Câu 9: Cao nguyên nào dưới đây là cao nguyên ba dan?
A. Đồng Văn B. Mộc Châu
C. Tà Phình
D. Di Linh
Câu 10: Cao nguyên nào dưới đây không phải là cao nguyên ba dan?
A. Đăk Lăk
B. Tà Phình
C. Plây Ku
D. Mơ Nông
Câu 11: Cao nguyên nào dưới đây không phải là cao nguyên đá vôi?
A. Sơn La
B. Mộc Châu
C. Sín Chải
D. Mơ Nông
Câu 12: Các cao nguyên của vùng núi Tây Bắc xếp thứ tự từ Bắc xuống Nam lần lượt là:
A. Mộc Châu, Sơn La, Sín Chải, Tà Phình

14



B. Sơn La, Mộc Châu, Tà Phình, Sín Chải
C. Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu
D. Sín Chải, Tà Phình, Mộc Châu, Sơn La
Câu 13: Đỉnh núi nào có độ cao dưới 2000 m:
A. Phanxipăng
B. Pu Hoạt
C. Hoành Sơn D. Lang Biang
Câu 14: Đỉnh núi Pu xai lai leng nằm trong vùng núi:
A. Đông Bắc B. Tây Bắc       C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam
Câu 15: Theo hướng vòng cung của các dãy núi vùng Đông Bắc là hướng cánh cung của các con 
sông:
A. Sông Hồng, sông Chảy, sông Cầu
B. Sông Cầu, sông thương, sông Lục Nam
C. Sông Chảy, sông Hồng, sông Gâm
D. sông Cầu, sông Hồng, sông Lô
Câu 16: Đi từ Tây sang Đông của miền Bắc nước ta lần lượt gặp các cánh cung:
A. sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
B. Ngân Sơn, Đông Triều, Sông Gâm, Bắc Sơn
C. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, sông Gâm
D. Bắc Sơn, sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều
Câu 17: Các cao nguyên ở Tây Nguyên lần lượt từ Nam lên Bắc là:
A. Kon Tum, Plây Ku, Đăk Lăk, Lâm Viên
B. Plây Ku, Đăk Lăk, Lâm Viên, Kon Tum
C. Đăk Lăk, Lâm Viên, Kon Tum, Plây Ku
D. Lâm Viên, Đăk Lăk, Plây Ku, Kon Tum
Câu 18: Các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi thuộc vùng núi Tây Bắc nước ta nằm ở vị trí:
A. Phía Đông dãy Hoàng Liên Sơn
B. phía tây dãy Hoàng Liên Sơn
C. phía Nam dãy Hoàng Liên Sơn
D. giữa dãy Hoàng Liên Sơn và địa hình núi trung bình thuộc dãy sông Mã

Câu19: Hệ thống sông nào ở vùng Đông Nam Bộ
A. sông Hồng
B. sông Mã và sông Cả
C. sông Đồng Nai
D. sông Cửu Long
Câu 20: Xác định các dòng sông thuộc duyên hải Nam Trung Bộ
A. sông Hồng, sông Cả
B. Sông Cả, sông Trà Khúc
C. Sông Thu Bồn, sông Đà Rằng
D. sông Thu Bồn, sông Đồng Nai
Câu 21. Cho bảng số liệu về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm.
Địa điểm
Lượng mưa (mm)
Hà Nội
1676
Huế
2868
TP. Hồ Chí Minh 1931
Nhận xét nào sau đây không đúng?

Lượng bốc hơi (mm)
989
1000
1686

Cân bằng ẩm (mm)
+687
+1868
+245


15


A. Cả Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh đều có cân bằng ẩm dương.
B. Huế có lượng mưa cao nhất.
C.  Thành phố Hồ Chí Minh có lượng bốc hơi cao nhất.
D.  Huế có cân bằng ẩm cao nhất vì có lượng mưa cao nhất.
Câu 22. Hãy chọn câu nhận xét đúng theo bảng số liệu sau.
Bảng số liệu nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm
Địa điểm
Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình
tháng I (0C)
tháng VII (0C)
năm (0C)
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
27,9
23,5
Huế
19,7
29,4
25,1
Đà Nẵng
21,3
29,1
25,7

Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
27,1
27,1
A . các khu vực có nhiệt độ giống nhau.
B. các khu vực có nhiệt độ khác nhau.
C . nhiệt độ giảm từ bắc vào nam.
D . nhiệt độ tăng từ bắc vào nam.

16



×