Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Thực trạng kiểm toán các ước tính kế toán tại công ty dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán AASC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.33 KB, 41 trang )

Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
Thực trạng kiểm toán các ớc tính kế toán tại công ty dịch vụ t vấn tài
chính kế toán và kiểm toán AASC
I. Đặc điểm chung về AASC
I.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty AASC
Công ty dịch vụ t vấn tài chính kế toán và kiểm toán đợc thành lập theo
quyết định số 164/TC/QĐ/TCCB ngày 13-51991 của Bộ trởng bộ tài chính.
- Tên doanh nghiệp : Công ty dịch vụ t vấn tài chính kế toán và kiểm
toán
-Tên giao dịch quốc tế : Auditing and Accounting Service Company
-Trụ sở : Số 1- lê Phụng Hiểu- Hoàn Kiếm Hà Nội
-Công ty có năm chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Miinh, Vũng Tàu, Thanh Hoá,
Quảnh Ninh, Hải Phòng.
AASC là một trong hai tổ chức kiểm toán đầu tiên và lớn nhất ở Việt
Nam hoạt động trong lĩnh vực về kế toán kiểm toán, t vấn tài chính và thuế.
Công ty đợc thành lập theo quyết định số 164/TC/QĐ/TCCB ngày 13-5-1991
của Bộ trởng Bộ tài chính với tên giao dịch quốc tế: Auditing Service Company
(ASC). Công ty là một pháp nhân kinh tế độc lập với số vốn ban đầu trên 200
triệu VND do Bộ tài chính cấp. Công ty tự trang trải chi phí hoạt động bằng
nguồn thu từ cung cấp dịch vụ cho khách hàng và có trách nhiệm thực hiện
nghĩa vụ với ngân sách Nhà nớc. ASC đợc thành lập đánh dấu sự ra đời của một
lĩnh vực hoạt động mới, có vai trò và ý nghĩa quan trọng trong nền kinh tế thị
trờng nớc ta hiện nay.
Sau hơn hai năm ra đời, hoạt động hiệu quả và do yêu cầu đổi mới hệ
thống quản lí nền kinh tế quốc dân, Uỷ Ban kế hoạch Nhà nớc ra công văn số
1789/UB/KH ngày 6-9-1993 bổ sung dịch vụ kiểm toán và đôỉ tên công ty.
Theo quyết định số 639/TC/TCCB ngày 14-9-1993 của Bộ trởng báo cáo tài
chính, công ty đổi tên thành: công ty dịch vụ t vấn tài chính kế toán và kiểm
toán với tên giao dịch quốc tế là: Auditing and Accouting Financial
Consultance Service Company (AASC).
Qua hơn 10 năm hoạt động, AASC đã đóng góp tích cực trong họat động


cung cấp dịch vụ chuyên nghành tài chính, kế toán và kiểm toán. Công ty đã
1
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
1
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
phát triển mạnh về phạm vi hoạt đông, chất lợng dịch vụ cung cấp với một đội
ngũ khách hàng đông đảo hoạt động trong nhiều lĩnh vực. Cụ thể:
Về phạm vi hoạt động :
Bắt đầu thành lập, công ty đặt trụ sở tại Hà Nội và hoạt động giới hạn ở Hà
Nội, T.P Hồ Chí Minh và một số doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài. Đến
nay, công ty đã thành lập thêm năm nhánh tại các trung tâm kinh tế lớn với
phạm vi hoạt động trong cả nớc, thâm nhập vào mọi thành phần kinh tế. Hiện
nay công ty có trên 600 khách hàng thờng xuyên gồm :
- Ngân hàng, bảo hiểm viễn thông, điện lực
- Doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài
- Doanh nghiệp trong nớc
- Các đơn vị hành chính sự nghiệp
-Các dự án đợc tài trợ bởi tổ chức quốc tế nh UB, ODA, IMF
Về nhân viên công ty :
Buổi đầu thành lập, công ty chỉ có bốn nhân viên tại văn phòng Hà Nội.
Đến nay, công ty đã có trên 250 cán bộ nhân viên tại 6 văn phòng và chi nhánh,
đều tốt nghiệp đại học. Hiện nay công ty có hơn 70 nhân viên đạt chứng chỉ
KTV cấp nhà nớc và đội ngũ cộng tác viêv đông đảo công tác tại các trờng đại
học, viện nghiên cứu

Về cơ sở vật chất
Nếu khi mới thành lập công ty có tổng số vốn trên 200 triệu VND thì hiện
tại, tổng giả trị tài sản của công ty đạt trên 15 tỷ VND. Bằng nguồn tự có, tự
tích luỹ, công ty đã xây dựng đợc trụ sở, chi nhánh, mua sắm nhiều trang thiết
bị văn phòng, phơng tiện đi lại hệ thống thông tin khá hiện đại. Một số chỉ tiêu

về kết quả kinh doanh của công ty nh sau:
Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002 Tỉ lệ % so 2001
1. Doanh thu
- Kiểm toán
- T vấn
- Dịch vụ khác
18.5
16.8
0.8
1.1
21
17.4
2.3
1.3
112
104
288
118
2. Chi phí 18.9 15.7 120
2
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
2
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
3. Lợi nhuận 2.1 2.8 75
4. Nộp Ngân sách
nhà nớc
3.2 2.7 119
Nguồn : Báo cáo tổng kết công tác năm 2002-2003 của AASC
Trong những năm qua, doanh thu của công ty liên tục tăng trởng. Mức
tích lũy đạt 26% đến 30% doanh thu và đồng góp vào Ngân sách khoảng 3 tỉ

VND hàng năm.
I.2 Tổ chức bộ máy quản lí của AASC
Theo quyết định 556/QĐ-BTC năm 1998 của Bộ tài chính, bộ máy tổ chức
của AASC gồm :
- Ban giám đốc gồm: một giám đốc, một phó giám đốc tại văn
phòng và hai giám đốc tại chi nhánh
- Các phòng chức năng
- Các phòng nghiệp vụ
- Các chi nhánh văn phòng đại diện của công ty
Bộ máy quản lí của AASC đợc tổ chức theo sơ đồ sau:
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí tại AASC
Giám đốc công ty
Phó giám đốc
Phó giám đốc
Phó giám đốc
Phòng hành chính tổng hợp
Phòng kinh doanh và tiếp thị
Phòng thơng mại và dịch vụ
Phòng kiểm toán XDCB
Phòng kiểm toán dự án
Phòng t
vấn
Bộ phận tin học
Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh
Chi nhánh Vũng Tàu
Chi nhánh Thanh Hoá
Chi nhánh Quảng Ninh
Chi nhánh Hải Phòng
3
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41

3
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
Ban lãnh đạo:
Hiện nay ban lãnh đạo của công ty gồm một giám đốc và ba phó giám đốc.
Giám đốc công ty : Là ngời đại diện cao nhất cho công ty , điều hành toàn
bộ hoạt động, đại diện cho quyền lợi ;của công ty, chịu trách nhiệm trớc Bộ tài
chính , trớc pháp luật và các bên hữu quan về toàn bộ hoạt động của công ty.
Các phó giám đốc : giúp việc cho giám đốc, thực hiện giao dịch với khách
hàng, giám sát việc thực hiện kiểm toán và điều hành một số lĩnh vực hoạt động
của công ty theo sự phân công. Đồng thời, họ cònn chịu trchs nhiểm trớc giám
đốc công ty và trớc pháp luật về nhiệm vụ đợc giao.
Phòng hành chính tổng hợp:
Quản lí công ăn đến va công văn đi, đông thời chịu trách nhiệm về kế toán và
nhân sự .
Các phòng chức năngnghiệp vụ
4
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
4
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
Ngoài phong hành chính tổng hợp, các phòng nghiệp vụ đều thực hiện cung
cấp dịch vụ kiểm toán cho các khách hàng thờng xuyên và khách hầng mới.
Bộ phận kế toán
Có nhiệm vụ cung cấp bổ sung các quy chế tài chính hiệnhành, rà soátvà xây
dựng các kế hoạch tài chính, đồng thời phối hợp với các phòng nghiệp vụ đôn
đốc thanh toán với khác hàng .
Chi nhánh công ty :
Cung cấp các dịch vụ của công ty tại các địa bàn của mình, đảm bảo
cấc dịch vụ mà công ty cung cấp luôn đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
Nh vậy, cơ cấu tổ chức của AASC đợc xây dựng gọn nhẹ , linh hoạt,
khoa học, giúp giám đốc điều hành có hiệu qủả, khai thác đợc tiềm năng của

toàn hệ thống. Các phòng ban có nhiệm vụ riêng nhng có mối quan hệ chặt
chẽ tuơng hỗ và chịu sự lãnh đạo thống nhất của giám đốc công ty.
I.3 Các loại hình dịch vụ cung cấp và định hớng phát triển
Khi mới thành lập, công ty chỉ đào tạo và cung cấp các dịch vụ kế toán.
Qua hơn mời năm hoạt động, công ty đã đóng góp tích cực trong hoạt động
cung cấp dịch vụ chuyên nghành thuộc lĩnh vực tài chính, kế toán , kiểm toán.
Với sự am hiểu sâu sắc và kinh nghiệm thực tiễn về quản lí tài chính, kế toán
kiểm toán, và thuế công ty đã và đang hoàn thiện, phát triển các dịch vụ cung
cấp về phạm vi và chất lợng nhằm đáp ứng yêu cầu củ khách hàng với chất lợng
ngày càng cao của khách hàng. Cụ thể, các dịch vụ của công ty gồm :
1. Kiểm toán
2. Kế toán
3. Công nghệ thông tin
4. T vấ tài chính kế toán, quản trịi kinh doanh
5. T vấn thuế
6.Đào tạo và hỗ trợ tuyển dụng
7.Giám định tài chính, kế toán

Dịch vụ về kiểm toán : là loại hình dịch vụ chính chiếm 82.7% trong tổng
doanh thu của công ty , bao gồm:
5
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
5
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
Kiểm toán báo cáo tài chính
Kiểm toán hoạt động dự án
Kiểm toán xác điịnhvốn góp liên doanh
Giám định tài liệu kế toán, tài chính
Kiểm toán tỉ lệ nội địa hoá
Kiểm toán nhà nớc phục vụ công tác cổ phần hoá.

Kiểm toán doanh nghiệp tham gia niêm yết thị trờng chứng khoán
Kiểm toán tuân thủ

Dịch vụ về kế toán : là một trong những dịch vụ truyền thống của công
ty gồm :
Mở và ghi sổ kế toán
Lập ncác báo cáo tài chính định kì
Xây dựng mô hình tổ chức bộ máy kế toán, tổ chức công tác kế toán
cho khách hàng .
Đồng thời, công ty thờng xuyên hớng dẫn cho khách hàng áp dụng chế độ
tài chính kế toán hiện hành và t vấn trợ giúp trong lạ chọn đăng kí chế độ kế
toán phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Dịch vụ t vấn thuế gồm:
Lập kế hoạch thuế
Đăng kí, tính toán và kê khai thuế phải nộp với cơ quan thuế.
Rà soát, đánh giá việc vận dụng sắc lệnh, chính sách thuế hiện hành
của nhà nớc.
Dịch vụ t vấn tài chính và quản trị kinh doanh gồm:
T vấn cà soạn thảo phơng án đầu t, đăng kí kinh doanh và thành lập
doanh nghiệp mới.
T vấn, kiểm kê thẩm định giá trị tài sản.
T vấn quyết toán vốn đầu t.
T vấn cổ phần, niêm yết chứng khoán, sáp nhập hoặc giải thể doanh
nghiệp
Dịch vụ công nghệ thông tin: T vấn cho khách hàng lựa chọn nhiền công
nghệ thông tin khả thi và hiệu qủ nh: cung cấp và hớng dẫn cho khách hàng sử
dụng các phần mềm kế toán, phần mềm quản lý cho cácn doanh nghiệp.
6
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
6

Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
Dịch vụ đào tạo và hỗ trợ tuyển dụng nh tổ chức khoá học bồi dỡng
nghiệp vụ kế toán, kế toán trởng, kiểm toán nội bộ, tìm kiếm và tuyển dụng cho
khách hàng những ứng viên có năng lực và thích hợp nhất.
Cơ cấu doanh thu từ các dịch vụ cung cấp của công ty nh sau:
I.4 Khái quát chung về trình tự kiểm toán BCTC tại AASC
Hoạt động kiểm toán BKTC tại AASC đợc thực hiện dựa trên dựa trên qui
trình kiểm toán chuẩn của công ty gồm các bớc: Lập kế hoạch kiểm toán, thực
hiện kiểm toán, hoàn thành cuộc kiểm toán.
Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, kiểm toán viên cần xem xét về
hoạt động kinh doanh của khách hàng, thu thập các thông tin liên quan và thiết
kế chơng triìh kiểm toán.Trong thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên kiểm toán
đối với các khoản mục trên BCTC dụa trên qui trình kiểm toán chuẩn của công
ty. Sau đó, kiểm toán viên tổng hợp bằng chứng kiểm toán thu thập đợc để lạp
báo cáo kiểm toán và th quản lý.

II. Thực hiện kiểm toán một số chỉ tiêu ớc tính tại AASC
Mỗi hãng kiểm toán thờng xây dựng cho công ty một qui trình kiểm toán
riêng dựa trên các chuẩn mực kiểm toán và qui định về kế toán hiện hành đợc
thừa nhận. Theo đó, qui trình kiểm toán báo cáo tài chính của AASC đợc lập
theo sơ đồ sau:
Sơ đồ: Qui trình kiểm toán BCTC của AASC
7
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
7
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán
Thực hiện kiểm toán
Kết thúc kiểm toán , lập và phát hành báo cáo kiểm toán
Soát xét giấy tờ làm việc

Xem xét sự kiện sau ngày lập BCTC
Lập và công bố báo cáo kiểm toán
Mục tiêu kiểm toán các ớc tính kế toán
Kiểm toán các chỉ tiêu ớc tính kế toán là một phần việc trong kiểm toán
báo cáo tài chính nên AASC cũng thực hiện theo qui trình chung nêu trên. Song
để thu đợc bằng chứng có hiệu quả , tiết kiệm chi phí đối với mỗi khách hàng
cụ thể, AASC đã vận dụng linh hoạt và sáng tạo các phơng pháp kiểm toán cho
phù hợp. Trong phạmvi nghiên cứu của chuyên đề giới hạn ở kiểm toán các chỉ
tiêu ớc tính kế toán, trong phần này em xin tập trung trình bày qui trình kiểm
toán một số chỉ tiêu ớc tính kế toán nh khấu hao, chi phí trả trớc tại hai công ty
khách hàng gọi tắt là công ty A và công ty B.
8
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
8
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
II.1 Xác định mục đích , yêu cầu cuộc kiểm toán
Kiểm toán viên và đoàn kiểm toán của công ty thực hiện nghiêm túc mục
đích yêu cầu của cuộc kiểm toán để đạt đợc chất lợng và hiệu quả. Trong các
cuộc kiểm toán, công ty thờng hớng về nhận xét đánh giá về sự trung thc hợp
pháp khách quan của các tài lệu, sổ sách kế toán, BCTC đợc kiểm toán. Từ đó,
chỉ ra và góp ý với đơn vị đợc kiểm toán sửa chữa sai sót, chấn chỉnh công tác
quản lí tài chính, kế toán của khách hàng. Các mục tiêu cụ thể đối với một số
chỉ tiêu ớc tính nh sau :
Mục tiêu
chung
Mục tiêu cụ thể
Đối với chi phí trả trớc Đối với khấu hao TSCĐ
Tính có
thật
-Kiểm tra tính hiện hữu của các

khoản đa vào chi phí trả trớc
- Xem xét những khoản thực tế
đã chi hết nhng vẫn treo trên
TK142
-Tài sản đã và đang đa vaò sử dụng
- Doanh nghiệp đã phản ánh khấu
hao trên sổ sách kế toán
Tính đầy
đủ
-Kiểm tra tính đầy đủ và trọn vẹn
của các khoản trên TK142
-Chi phí phát sinh đã phản ánh ,
ghi chép vào sổ kế toán
- Xác định khấu hao đầy đủ cho tất
cả các tài sản theo qui định
- Đã phản ánh, ghi chép vào sổ sách
kế toán
Tính chính
xác
Kiểm tra việc tính toán đo lờng
chi phí trả trớc từ TK142
- Việc hạch ttoán khấu hao chính xác
- Việc xác định số khấu hao tăng,
giảm trong kì đúng về mặt giá trị
Tính nhất
quán
Kiểm tra tính đúng kì của việc
ghi nhận chi phí trả trớc phát
sinh
Phơng pháp tính khấu hao trong kì

phải nhất quán
Tình bày và
khai báo
- Kiểm tra viểctình bày TK142
- Kiểm tra các khoản thực ra
phải đa vào tài khoản TSCĐ nh-
ng lại đa vào TK142 và phân bổ
vào chi phí trong kì
BCTC trình bày đày đủ thông tin về
phơng pháp tính khấu hao, tỉ lệ khấu
hao áp dụng, những khác biệt trong
việc xác định tỉ lệ khấu hao so với
qui định hiện hành
II.2 Chuẩn bị kiểm toán
II.2.1 Chấp nhận th mời kiểm toán
9
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
9
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
Hàng năm, công ty kiểm toán sẽ gửi th chào kiểm toán tới các khách hàng.
Sau khi đợc khách hàng mời kiểm toán, AASC tiến hành đánh giá xem việc
chấp nhận kiểm toán hoặc thiếp tục kiểm toán một khách hàng cụ thể có làm
tăng rủi ro cho kiểm toán viên, có mang lại hiệu qủ và cố tổn hại đến uy tín và
hình ẩnh của công ty không? Nếu không có vấn đề gì cần thay đổi, AASC tiến
hành kí hợp đồng kiểm toán với khách hàng. Khi kí xong hợp đồng kiểm toán,
công việc kiểm toán viên chính thức bắt đầu và nAASC cử kiểm toán viên phụu
ntrách công việc.
II.2.2 Cử kiểm toán viên phụ trách
Đây là công việc quan trọng, ảnh hởng đến chất lợng cuộc kiểm toán. Giám
đốc công ty căn cứ vào đặc điểm về phạm vi, qui nmô, tính chất phức tạp của

cuộc kiểm toán để thành lập đoàn kiểm toán gồm trởng đoàn kiểm toán và một
số kiểm toán viên để kiểm toán tại các bộ phận.
II.2.3 Tìm hiểu khách hàng
Việc tìm hiểu khách hàng giúp kiểm toán viên có đợc định hớng kiểm toán
và thiết kế phơng pháp kiểm toán phù hợp với đối tợng kiểm toán. Công việc
này gồm:
- Tìm hiểu khái quát về khách hàng
- Tìm hiểu chi tiếtkhách hàng
a, Tìm hiểu khái quát về khách hàng
Công việc này tuỳ thuộc vào đặc điểm của cuộc kiểm toán và khách hàng
đợc chấp nhận kiểm toán là khách hàng thờng xuyên hay khách hàng mới.
Kiểm toán viên cần thu thập các thông tin sau:
Đối với khách hàng thờng xuyên là công ty A: Công ty A là khách
hàng thờng xuyên của AASC từ 1996. Năm 2003 AASC cung cấp các dịch vụ
kiểm toán báo cáo tài chính niên độ 2002 cho khách theo hai giai đoạn trong
một năm tài chính: sáu tháng đầu năm và sáu tháng cuối năm. Công ty A là
khách hàng thờng xuyên nên các thông tin về công ty đợc lu trên hồ sơ kiểm
toán từ năm bắt đầu cung cấp các dịch vụ kiểm toán . Các thông tin liên quan
đến công ty A đợc lu trên hồ sơ kiểm toán năm trớc tại AASC. Do đó khi kiểm
toán công ty A, kiểm toán viên xêm xét lại những dữ liệu trê3n hồ sơ kiểm
toán. Đồng thời, đoàn kiểm toán có thể trực tiếp tham gia kiểm kê quĩ, kiểm kê
tài sản và thu thập có độ tin cậy cao. Việc thu thập bằng chứng kiểm toán dựa
10
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
10
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
trên hồ sơ kiểm toán, các thông tin đợc kiểm toán viên bổ sung trong cuộc
họp với ban giám đốc khách hàng và trong quá trình kiểm toán.
Đối với công ty B là khách hàng mới, AASC thực hiện kiểm toán trong
năm đầu tiên. Do đó AASC cử kiểm toán viên có trình độ chuyên môn cao để

thực hiện kiểm toán. Qua tìm hiểu sơ bộ,kiểm toán viên đánh giá Ban quản lý
của công ty B là những ngời có năng lực và trách nhiệm, cơ cấu sản xuất kinh
doanh và tổ chức bộ máy quản lí phù hợp, hệ thống KSNB khá tốt.
b,Tìm hiểu chi tiết về khách hàng
Đây là bớc công việc quan trọng giúp kiểm toán viên đánh giá và nhận
xét đợc các sự kiện, hoạt động đã phát sinh có thể ảnh tới BCTC của khách
hàng. Việc tìm hiểu chi tiết về khách hàng của AASC gồm:
- Quá trình hình thành và phát triển của công ty
- Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
- Tìm hiểu về hệ thống KSNB

Tại công ty A
Quá trình hình thành và phát triển công ty : A là công ty cổ phần đợc
thành lập theo quyết định số 1559/GP/UB ngày 09-12-1994 của UBND thành
phố Hà Nội. Công ty hoạt động theo luật doanh nghiệp và các qui định hiện
hành. Công ty sản xuất và kinh doanh các sản phẩm vật t kĩ thuật, thiết bị điện
cung cấp chủ yếu cho các bu điện , công ty xây dựng theo đơn đặt hàng.
Sơ đồ: Tổ chức bộ máy quản lí của công ty A
Đại hội đại biểu
cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Phòng kinh doanh
Phòng kĩ
thuật
Phòng quản lí chất lợng
Bộ phận sản xuất
Phòng hành chính
Phòng kế
toán

11
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
11
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
Về hệ thông KSNB: Kiểm toán viên thu thập thông tin về tổ chức quản lí
và các quy chế kiểm soát chất lợng của công ty đợc mô tả qua sơ đồ trên. Theo
nhận xét của kiểm toán viên thì tổ chức quản lí của đơn vị đợc phân cấp phù
hợp với yêu cầu sản xuất, gọn nhẹ thống nhất. Bộ phận quản lí sản xuất đồng
thời quản lí nguyên vật liệu mua về nhập kho. Các tài sản đợc quản lí và theo
dõi tại cá bộ phận sử dụng chặt chẽ bởi bộ phận kiểm soát và qui chế tài chính
tại các phòng ban ớc tính kế toán và hệ thống KSNB: kiểm toán viên thu thập
đợc các thông tin về hệ thống KSNB do khách công ty A cung cấp (Phỏng vấn ,
trao đổi với ban giám đốc và nhân viên công ty). Các thông tin vế chính sách
kế toán chủ yếu áp dụng tại công ty nh sau :
- Về chế đô kế toán : áp dụng chế đô kế toán Viêt Nam ban hành theo
quyết định 1141/QĐ/CĐKT ngày 11-11-1995.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng : Nhật kí chung.
- Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 10/01 và kết thúc 31/12 hàn năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán : VND
- TSCĐ hạch toán theo nguyên gía trừ hao mòn luỹ kễ. Phơng pháp và
tỉ lệ tính khấu hao TSCĐ theo phơng pháp đờng thẳng theo quyết dịnh
166/1999/QĐ- BTC ngày 30/12/1999 của Bộ trởng Bộ tài chính
- Doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp kháu trừ
đồng thời áp dụng phơng pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết
12
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
12
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
Tại công ty B
Quá trình hình thành và phát triển công ty B: B là công ty liên doanh đ-

ợc thành lập theo quýết đinh 1562/CP của Bộ kế hoạch và đầu t ngày 12-6-
1994. Công ti chính thức đi vào hoat động từ tháng 5 năm 1995 với tổng vốn
đầu t ban đầu 5.500.000.000 VND. Công ty đặt trụ sở chính tại khu công
nghiệp Sài Đồng B- Gia Lâm- Hà Nội. Công ty sản xuất và kinh doanh các
loại đèn hình đen trắng, đèn trang chí, đèn màu, súng điện tử
Sơ đồ:Tổ chức bộ máy quản lí của công ty B
Ban giám đốc
Phòng tổ
chức
Phòng hành chính
Phòng kế
toán -tài chính chínhchính chính
Phòng kinh doanh
Phòng bảo
vệ
Bộ phận sản xuất
Hệ thống KSNB :Chất lợng hệ thống KSNB của mỗi đơn vị khách hàng
ảnh hởng quan trọng đến việc thu thập bằng chứng kiểm toán. Kiểm toán viên
của AASC luôn phải đảm bảo hiểu rõ về hệ thống KSNB của đơn vị khách hàng.
Đối với công ty A là khách hàng thờng xuyên, các thông tin liên quan đến hệ
thống KSNB đợc lu trên hồ sơ kiểm toán, kiểm toán viên chỉ cần xem trong năm
2002 có những thay đổi lớn không. Công ty B là khách hàng mới nên trong lần
đầu kiểm toán, AASC cử những nhân viên có kinh nghiệm tiến hành kiểm toán.
Theo nhận xét của kiểm toán viên, tổ chức quản lí tại công ty B gọn nhẹ
phù hợp yêu cầu kinh doanh song cha đáp ứng đợc nhu cầu bảo vệ tài sản .
13
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
13
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
Công ty không duy trì một bộ phận kiểm soát độc lập. Tại bộ phận sử dụng cha

có sự phân công phân nhiệm rõ ràng, bộ phận kế toán còn nhiều chức năng
kiêm nhiệm.
- Công ty hạch toán theo chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết
định 1141/BTC /CĐKT ngày01-11-1995 của Bô trởng Bộ tài chính đã sửa đổi bổ
sung theo các văn bản mới nhất của BTC.
- Năm tài chính bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 hàng năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là VND. Các nghiệp vụ
phát sinh bằng ngoại tệ đợc qui đổi sang VND theo tỉ giá thực tế.
- Doanh nghiệp áp dụng theo hình sổ nhật kí chung
- Doanh nghiệp tính khấu hao theo phơng pháp đờng thẳng phù hợp
quyết định 166/1999/QĐ-BTC
II.2.4 Thực hiện phân tích tổng quát
Thông qua cuộc phỏng vấn với Ban giám đốc và các nhân viên của
khách hàng, KTV thu thập thông tin về hoạt động kinh doanh, hệ thống KSNB
của công ty A. Từ đó, đa ra đánh giá tổng quát về toàn bộ BCTC và xác định
lĩnh vực, bộ phận chứa nhiều rủi ro tiềm tàng và có kế hoạch tập trung kiểm
tra nhằm tìm ra những gian lận, sai sót trong BCTC của khách hàng. Các thủ
tục phân tích thờng đợc áp dụng là:
- Tính số biến động của năm nay so với năm trớc về số d tài khoản
trên bảng CĐ kế toán (Phân tích ngang)
- Tính toán các tỉ suất về thanh toán (Phân tích dọc)
Từ đó, KTV so sánh để đánh giá và tìm ra những khoản mục trọng yếu ,bất th-
ờng.
II.2.5 Lập kế hoạch chi tiết và thiết kế chơng trình kiểm toán
Căn cứ vào kết quả phân tích, KTV tiến hành lập kế hoạch chi tiết.
Trớc hết, KTV phân chia BCTC thành các khoản mục đợc kiểm toán. Đối với
các ớc tính kế toán , nh chi phí trả trớc , khấu hao TSCĐ, dự phòng phải thu
khó đòi .v.v.. Việc phân chia này đợc thiết kế trong trơng trình kiểm toán chuẩn
của AASC và các khoản mục đều có kí hiệu để tham chiếu.
14

Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
14
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
Sau khi xác định các sai sót, kết hợp với qui trình phân tích tổng quát và tìm
hiểu về ớc tính kế toán doanh nghiệp đang áp dụng, KTV xác định mức rủi ro ,
trọng yếu cho khoản mục chi phí trả trớc, khấu hao, dự phòng phải thu khó đòi,
KTV chỉ đánh giá định tính theo kinh nghiêm chứ không ớc lợng mức trọng
yếu ban đầu của toàn bộ BCTC rồi phân bổ cho từng khoản mục.
Sau khi đánh giá mức trọng yếu ban đầu và các rủi ro kiểm soát, trởng
nhóm kiểm toán chính thức phân công công việc cho các thành viên trong nhóm
và thông báo chính thức kế hoạch kiểm toán, thời gian kiểm toán cũng nh đề
xuất với khách hàng về chứng từ, sổ sách, tài liệu cần cho cuộc kiểm toán. Kế
hoạch là sản phẩm cuối cùng của giai đoạn lập kế hoạch do trởng nhóm kiểm
toán lập và ngời có thẩm quyền phê duyệt (Thờng là giám đốc hoặc phó giám
đốc) .
II.3 Thực hiện kiểm toán
Trên cơ sở định hớng đã đợc thiết kế trong kế hoạch kiểm toán, KTV triển
khai thực hiện các bớc kiểm toán chi tiết nhằm đạt đợc mục tiêu đề ra . Quá
trình thực hiện kiểm toán dựa trên các nguyên tắc cơ bản nh :
- Tuân thủ pháp luật, Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam .
- Tuân thủ quy trình kiểm toán chung thống nhất trong toàn bộ công ty,
áp dụng các phơng pháp đợc lựa chọn phù hợp với nội dung kiểm toán, chấp
hành kế hoạch kiểm toán đã đợc phê duyệt. KTV tổng hợp kết quả kiểm toán,
báo cáo kết quả thực hiện với trởng nhóm kiểm toán để có biện pháp điều
chỉnh kịp thời nhằm hoàn thành kế hoạch kiểm toán theo đúng yêu cầu về tiến
độ và chất lợng cuộc kiểm toán đã đề ra. Trong giai đoạn này, các thủ tục thực
hiện gồm :
+ Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
+ Thực hiện các thủ tục phân tích
+ Kiểm tra chi tiết

II.3.1 Đánh giá hệ thống KSNB .
Việc tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB đã đợc thực hiện trong giai
đoạn lập kế hoạch. Trong giai đoạn này KTV thực hiện kiểm tra hệ thống
KSNB đối với phần hành cụ thể. Đối với chi phí trả trớc, khấu hao kiểm toán
viên chủ yếu thực hiện các thử nghiệm kiểm soát để hỗ trợ các thủ tục kiểm tra
15
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
15
Hoàn thiện quy trình kiểm toán một số ớc tính kế toán ...
chi tiết. Theo chơng trình kiểm toán chuẩn của công ty, các vấn đề cần tìm
hiểu về hệ thống KSNB đợc mô tả qua bảng sau. Tuy nhiên, trên thực tế việc
kiểm tra hệ thống KSNB thờng đợc thực hiện kết hợp với kiểm tra chi tiết .
Các vấn đề cần tìm hiểu
Hệ thống KSNB đối với khấu hao TSCĐ Có Không
1. Doanh nghiệp áp dụng phơng pháp trích khấu hao gì ?Phơng
pháp áp dụng có nhất quán không ?
2. Việc trích khấu hao tại Doanh nghiệp thực hiện theo chu kỳ
và tỷ lệ nh thế nào (tháng , quý, năm )
3. Nguyên tắc trích khấu hao tại đơn vị
4. Hệ thống sổ sách kế toán theo dõi khấu hao TSCĐ tại đơn
vị.
Nhận xét của KTV :
Đối với tài khoản 142 .
1. Tài khoản theo dõi chi phí trả trớc có đợc kiểm tra định kỳ
để đảm bảo số d của chúng là phù hợp với giá trị của chúng
trên thực tế hay không ?
2. Doanh nghiệp có thờng xuyên đối chiếu sổ sách kế toán để
đảm bảo số d tài khoản 142 khớp đúng số liệu sổ cái tài
khoản 142, bảng phân bổ chi phí trả trớc .
3. Nhân viên kế toán có đợc đào tạo qua trờng lớp chính quy

không ?
4. Tiêu thức phân bổ chi phí trả trớc tại khách hàng ?
Nhận xét của KTV :
Tại công ty A
16
Vũ Thị Thu Hơng Lớp Kiểm toán 41
16

×