Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.9 KB, 2 trang )

Sở giáo dục đào tạo Hà Nội
Trƣờng THPT Bắc Thăng Long

ĐỀ CƢƠNG MÔN HÓA HỌC 10 KÌ I
Năm học 2019 - 2020

A. Lí thuyết
Chƣơng 1: Nguyên tử
- Cấu tạo nguyên tử, đồng vị.
- Cấu trúc vỏ nguyên tử : lớp electron, phân lớp electron, số electron tối đa trong 1 phân lớp, 1 lớp.
- Cấu hình electron nguyên tử, đặc điểm electron lớp ngoài cùng.
Chƣơng 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn
- Cấu tạo bảng tuần hoàn: ô, chu kì, nhóm.
- Các tính chất biến thiên tuần hoàn: Độ âm điện, tính kim loại, phi kim, tính axit, bazơ của oxit và
hiđroxit, hóa trị cao nhất đối với oxi và của nguyên tố phi kim với hiđro
Chƣơng 3: Liên kết hóa học
- Liên kết hóa học: sự hình thành liên kết ion và liên kết cộng hóa trị. Phân loại liên kết hóa học dựa
vào hiệu độ âm điện.
- Hóa trị và số oxi hóa, cách xác định hóa trị và số oxi hóa.
Chƣơng 4: Phản ứng oxi hóa khử
- Phản ứng oxi hóa khử: chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa.
- Cân bằng phản ứng oxi hóa khử dựa vào phương pháp thăng bằng electron.
- Định luật bảo toàn electron
B. Một số bài tập tham khảo
Câu 1. Cho các nguyên tố X (Z=7), Y (Z=8), Z (Z=19), T (Z=12)
Viết cấu hình electron nguyên tử của X, Y, Z, T và cho biết vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học.
Câu 2. Cho 3 nguyên tố A, M, X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng (n = 3) tương ứng là ns 1,
ns2p1, ns2p5.
1. Viết cấu hình electron của A, M, X.
2. Xác định tính kim loại, phi kim của chúng.


Câu 3. Nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. hông sử d ng bảng tuần hoàn,
hãy cho biết:
1. Cấu hình electron nguyên tử của R
2. Trong oxit cao nhất thì R chiếm 43,66% khối lượng. Tính số lượng mỗi loại hạt.
Câu 4. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron và electron) là 48
hạt.Trong hạt nhân nguyên tử X có số proton bằng số nơtron.
1. Tìm điện tích hạt nhân Z và số khối A
2. Viết cấu hình electron nguyên tử X là kim loại hay phi kim?
3. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn hóa học.
Câu 5. Tổng số hạt proton, notron và electron của một nguyên tử một nguyên tố là 21. Xác định số
lượng t ng loại hạt có trong nguyên tử đó
Câu 6. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử A là 16. Tìm số proton và nơtron của
các nguyên tử A.
Câu 7. Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O7. Hợp chất khí của nó với Hidro chứa 2,74%
hidro về khối lượng. Tìm tên R.
Câu 8. Hợp chất khí với hidro của nguyên tố R là RH4. Oxit cao nhất của R chứa 53,33 % oxi về
khối lượng. Xác định R ?
Câu 9. So sánh tính kim loại của các nguyên tố X (Z=19), Y (Z=13), Z (Z=12), T (Z=11).
Câu 10. Hai nguyên tố X và Y cùng thuộc một phân nhóm chính ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng
tuần hoàn. Tổng số hạt proton trong 2 hạt nhân nguyên tử X và Y là 24. Xác định X, Y và viết cấu
hình electron nguyên tử X, Y.
Câu 11. hi cho 9,36 gam kim loại M thuộc nhóm IA (kim loại kiềm) tác d ng với nước dư thu
được dung dịch A và có 0,24 gam khí hiđro bay ra.
1. Viết phương trình phản ứng và tìm tên kim loại M.
2. Tính thể tích dung dịch HCl 2 M cần để trung hoà dung dịch A.


Câu 12: Cho 11,2 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm A, B ở 2 chu kì liên tiếp vào dung dịch 200 ml H2O
được 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch E.
a) Xác định A, B

b) Tính C% các chất trong dung dịch E
c) Để trung hoà dung dịch E trên cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 1M ?
Câu 13: Nếu hòa tan hoàn toàn 1,16 (g) một hiđroxit kim loại R hóa trị II cần dùng 1,46 (g) HCl.
a) Xác định tên kim loại R, công thức hiđroxit.
b) Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Xác định m
Câu 14. A, B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp
gồm A và B tác d ng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Viết các phương trình phản
ứng và xác định tên 2 kim loại.
Câu 15. Cho 10,45 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA thuộc hai chu kì kế tiếp trong bảng tuần
hoàn tác d ng v a đủ với 100ml dung dịch HCl thu được 3,92 lít khí H2 (đktc).
a. Xác định tên 2 kim loại
b. Tính nồng độ của dung dịch HCl đã dùng.
Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kì kế tiếp
nhau trong bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl dư thu được 8,4 lít khí (ở đktc) và dung dịch Y.
a. Xác định 2 kim loại trên
b. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Xác định m
Câu 17. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử sau: NH3, CH4, C2H4, H2S,
H2O, Cl2, HCl, N2, O2 . Dựa vào bảng độ âm điện (sgk trang45), cho biết loại liên kết trong các
phân tử trên
Câu 18. Xác định số oxi hóa c ủa Cl, Mn, S trong các chất và ion sau:
a. HCl, Cl2, Cl2O, Cl2O3, Cl2O5, Cl2O7.
b. HClO4, HClO3, HClO2, HClO
c. Mn, MnO2, MnCl2, KMnO4.
d. H2S, SO2, H2SO4, SO32- , SO 24
Câu 19. X ,A ,Z là những nguyên tố có số đơn vị điện tích hạt nhân là 9, 19, 8
a ) Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố đó
b ) Dự đoán liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và A , A và Z , X và Z
Câu 20. Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron, xác
định chất khử và chất oxi hóa?
a.

Mg + HNO3loãng → Mg(NO3)2 + NO + H2O
b.
KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
c.
MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
d.
SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4
e.
FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 
 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
f.
Zn + H2SO4đặc → ZnSO4 + SO2 + H2O
g.
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
h.
SO2 + H2S  S + H2O
i.
H2SO4 + H2S  S + H2O
k.
NH3 + CuO  Cu + H2O + N2
Câu 21. Hòa tan hoàn toàn m gam Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,24 lít khí SO2
(đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính m.
Câu 22: Hoà tan hết 9,6 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được 17,92 lít khí
SO2 đktc là sản phẩm khử duy nhất. Xác định kim loại M.
Câu 23. Cho 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí oxi và clo tác d ng v a đủ với hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg
và 0,3 mol Al thu được m gam hỗn hợp muối clorua và oxit. Tính m?
Câu 24: Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, CuO và
Cu2O. Hoà tan hoàn toàn X trong H2SO4 đặc nóng thoát ra 4,48 lít khí SO2 duy nhất (đktc). Giá trị
của m là bao nhiêu?
Câu 25. Hoà tan hết 1,68 gam hỗn hợp gồm Cu, Ag trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được

44,8 lít khí SO2 đktc. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp



×