Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Thông tư số 09/2019/TT-BKHĐT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.42 KB, 26 trang )

 

BỘ KẾ HOẠCH VÀ 
ĐẦU TƯ
­­­­­­­­
Số: 09/2019/TT­BKHĐT

CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc 
­­­­­­­­­­­­­­­
Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2019
THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU KHOẢN CỦA CÁC THÔNG TƯ LIÊN QUAN 
ĐẾN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ HỆ 
THỐNG THÔNG TIN BÁO CÁO CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ­CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức 
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ­CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế  
độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ; 
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều 
khoản của Thông tư số 04/2008/TT­BKH ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư  
hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 151/2007/NĐ­CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của 
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác; Thông tư số 07/2010/TT­BKH ngày 20 tháng  
3 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/2009/NĐ­CP ngày 
22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính 
phủ nước ngoài; Thông tư số 02/2013/TT­BKHĐT ngày 27 tháng 3 năm 2013 của Bộ Kế hoạch 
và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam  
giai đoạn 2011 ­ 2020; Thông tư số 03/2014/TT­BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế 
hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của 


hợp tác xã; Thông tư số 06/2014/TT­BKHĐT ngày 14 tháng 10 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và 
Đầu tư hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 216/2013/NĐ­CP ngày 24 tháng 12 
năm 2013 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Kế hoạch và 
Đầu tư; Nghị định số 07/2012/NĐ­CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ 
quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên 
ngành đối với thanh tra chuyên ngành thống kê; Thông tư số 08/2014/TT­BKHĐT ngày 26 tháng 
11 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 
216/2013/NĐ­CP ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra 
ngành Kế hoạch và Đầu tư; Thông tư số 09/2015/TT­BKHĐT ngày 23 tháng 10 năm 2015 của 
Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài; Thông 
tư số 22/2015/TT­BKHĐT ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về 
mẫu báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư; Thông tư số 12/2016/TT­BKHĐT ngày 08 tháng 8 năm 
2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 
16/2016/NĐ­CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ 
phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; Thông tư số 
01/2017/TT­BKHĐT ngày 14 tháng 02 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quy 
trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Thông tư số 
06/2017/TT­BKHĐT ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết 
việc cung cấp thông tin về đấu thấu, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu về lựa 
chọn nhà đầu tư; Thông tư số 04/2019/TT­BKHĐT ngày 25 tháng 01 năm 2019 của Bộ Kế hoạch  
và Đầu tư quy định chi tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng và thi sát hạch cấp chứng chỉ 
hành nghề hoạt động đấu thầu; Thông tư số 06/2019/TT­BKHĐT ngày 29 tháng 3 năm 2019 của 
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới tư vấn viên, 


hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua mạng; ứng dụng công nghệ thông tin 
trong thực hiện chế độ báo cáo; Thông tư số 08/2018/TT­BKHĐT ngày 27 tháng 12 năm 2018 
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến chế 
độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và hệ thống 
thông tin báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

Chương I

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU KHOẢN CỦA CÁC THÔNG TƯ LIÊN 
QUAN ĐẾN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC 
CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục III Thông tư số 04/2008/TT­BKH ngày 09 tháng 7 năm 2008 của 
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 151/2007/NĐ­CP ngày 10 
tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác như sau:
“III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có 
trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này; trường hợp cần thiết có thể 
hướng dẫn chi tiết phù hợp yêu cầu của địa phương mình, ngành mình.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp số lượng và tình hình hoạt động của tổ hợp tác trên địa bàn 
theo Mẫu THT5 ban hành kèm theo Thông tư này; báo cáo định kỳ 6 tháng gửi Phòng Tài chính ­ 
Kế hoạch và các Phòng quản lý chuyên ngành có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, 
thị xã, thành phố thuộc tỉnh trước ngày 18 tháng 6 và 18 tháng 12 hằng năm.
3. Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tổng hợp số lượng và tình hình 
hoạt động của tổ hợp tác trên địa bàn theo Mẫu THT5 ban hành kèm theo Thông tư này; báo cáo 
định kỳ 6 tháng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở quản lý chuyên ngành có liên quan trước 
ngày 21 tháng 6 và 21 tháng 12 hằng năm.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp số lượng và tình hình 
hoạt động của tổ hợp tác trên địa bàn theo Mẫu THT5 ban hành kèm theo Thông tư này; báo cáo 
định kỳ 6 tháng và cả năm gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành có liên quan trước ngày 
25 tháng 6 và 25 tháng 12 hằng năm, đồng thời tổng hợp vào kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội 
của địa phương.”
5. Báo cáo định kỳ 6 tháng: Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 
12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng 
cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
Báo cáo định kỳ cả năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 
12 của kỳ báo cáo.”

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản, điểm của Thông tư số 09/2009/TT­BKH ngày 30 
tháng 10 năm 2009 hướng dẫn thực hiện dự án thuộc các Chương trình tín dụng chuyên ngành 
thuộc nguồn vốn vay Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA) như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điểm g Khoản 5.2 Phần II như sau:
“g. Nhiệm vụ theo dõi, đánh giá và báo cáo:
­ Theo dõi và thường xuyên cập nhật tình hình giải ngân của các dự án.
­ Định kỳ trước ngày 21 của tháng cuối quý, Ban QLDA tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo 
tiến độ thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh cho Ban QLCT. (theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo 


Thông tư này). Báo cáo định kỳ hằng quý tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 
14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
­ Chậm nhất 15 ngày sau khi nhận được báo cáo quyết toán của Ban QLDA (hoặc Chủ dự án 
trong trường hợp Ban QLDA đã giải thể), Ban QLDA tỉnh tổng hợp báo cáo quyết toán gửi Ban 
QLCT. Trong báo cáo quyết toán, ngoài biểu số liệu, phải có bản thuyết minh về:
+ Tình hình thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện dự án (văn bản hướng 
dẫn, thủ tục giải ngân, việc tiếp nhận vật tư, thiết bị,… (nếu có).
+ Đánh giá kết quả kinh tế xã hội và những kiến nghị (nếu có).
+ Công suất tăng thêm của toàn bộ công trình hay hạng mục công trình do kết quả đầu tư mang 
lại.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điểm d Khoản 5.3 Phần II như sau:
“d. Nhiệm vụ hành chính, điều phối và báo cáo:
­ Tổ chức và quản lý nhân sự Ban QLDA
­ Thường xuyên cung cấp thông tin và cập nhật số liệu cho hệ thống thông tin của Chương trình 
(MIS). Kịp thời phát hiện và báo cáo các khó khăn, vướng mắc phát sinh vượt quá thẩm quyền 
xử lý cho Ban QLDA tỉnh và Ban QLCT.
­ Thường xuyên theo dõi tình hình thực hiện dự án ở các nội dung: tiến độ, khối lượng, chất 
lượng, chi phí, biến động… và kịp thời điều chỉnh kế hoạch.
­ Cung cấp thông tin liên quan đến dự án theo khuôn khổ trách nhiệm và nhiệm vụ được giao.
­ Định kỳ trước ngày 18 của tháng cuối quý, Ban QLDA có trách nhiệm báo cáo tiến độ thực 

hiện dự án cho Ban QLDA tỉnh (theo mẫu tại phụ lục 2 kèm theo Thông tư này). Báo cáo định kỳ 
hằng quý tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ 
báo cáo.”
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Thông tư số 07/2010/TT­BKH ngày 30 tháng 3 
năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/2009/NĐ­CP ngày 
22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính 
phủ nước ngoài như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 9 như sau:
“2. Chế độ báo cáo
Chế độ báo cáo do Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài (PCPNN) quy 
định. 
a) Báo cáo 6 tháng: Chậm nhất vào ngày 18 tháng 6, Ban Quản lý dự án phải gửi báo cáo về Cơ 
quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN. Thời gian chốt số liệu được tính từ ngày 15 tháng 12 
năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của năm báo cáo.
b) Báo cáo năm: Chậm nhất vào ngày 18 tháng 12, Ban Quản lý dự án phải gửi báo cáo về Cơ 
quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN. Thời gian chốt số liệu được tính từ ngày 15 tháng 12 
năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12.
c) Báo cáo kết thúc dự án: Chậm nhất 6 tháng kể từ ngày kết thúc thực hiện chương trình, dự án, 
Ban Quản lý dự án phải gửi báo cáo theo mẫu Báo cáo kết thúc chương trình, dự án viện trợ 
PCPNN bằng văn bản, fax và thư điện tử về Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN.”
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 10 như sau:
“2. Chế độ báo cáo


­ Báo cáo 6 tháng: Chậm nhất vào ngày 21 tháng 6, Chủ khoản viện trợ PCPNN phải gửi báo cáo 
theo các mẫu từ Biểu 1 đến Biểu 8 (Phụ lục 6.a) bằng thư điện tử (mẫu Biểu 1 và Biểu 2 gửi 
cả bằng văn bản, fax và thư điện tử) về Cơ quan chủ quản, Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ 
PCPNN, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bên Tài trợ (nếu có yêu cầu). Riêng mẫu 
Biểu 1 chỉ gửi một lần sau khi khoản viện trợ PCPNN được phê duyệt việc tiếp nhận (trừ khi 
có thay đổi). Thời gian chốt số liệu được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến 

ngày 14 tháng 6. 
­ Báo cáo năm: Chậm nhất vào ngày 21 tháng 12, Chủ khoản viện trợ PCPNN phải gửi báo cáo 
theo mẫu Báo cáo tình hình thực hiện năm (Phụ lục 6.b) bằng văn bản, fax và thư điện tử về Cơ 
quan chủ quản, Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài 
chính, Ủy ban công tác về các tổ chức PCPNN và Bên tài trợ (nếu có yêu cầu). Thời gian chốt số 
liệu tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12.
­ Báo cáo kết thúc dự án: Chậm nhất 6 tháng kể từ ngày kết thúc thực hiện chương trình, dự án, 
Chủ khoản viện trợ PCPNN phải gửi báo cáo theo mẫu Báo cáo kết thúc chương trình, dự án 
viện trợ PCPNN (Phụ lục 6.c) bằng văn bản, fax và thư điện tử về Cơ quan chủ quản, Cơ quan 
phê duyệt khoản viện trợ PCPNN, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bên tài trợ.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Chế độ báo cáo và mẫu báo cáo về kết quả vận động và tình hình thực hiện các 
khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền quản lý của Cơ quan chủ quản
1. Báo cáo 6 tháng: Chậm nhất vào ngày 21 tháng 6, Cơ quan chủ quản gửi báo cáo theo mẫu 
Phụ lục 7 bằng văn bản (hoặc fax) và thư điện tử về Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ 
PCPNN, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, Ủy 
ban công tác về các tổ chức PCPNN. Thời gian chốt số liệu được tính từ ngày 15 tháng 12 năm 
trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6.
2. Báo cáo năm: Chậm nhất vào ngày 21 tháng 12, Cơ quan chủ quản gửi báo cáo theo mẫu Phụ 
lục 7 bằng văn bản (hoặc fax) và thư điện tử về Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN, Bộ 
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, Ủy ban công tác 
về các tổ chức PCPNN. Thời gian chốt số liệu được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo 
cáo đến ngày 14 tháng 6.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Chế độ báo cáo và mẫu báo cáo về kết quả phê duyệt, quản lý các khoản viện 
trợ PCPNN thuộc thẩm quyền quản lý của Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN
1. Báo cáo 6 tháng: Chậm nhất vào ngày 21 tháng 6, Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN 
gửi báo cáo theo mẫu Phụ lục 8 bằng văn bản (hoặc fax) và thư điện tử về Cơ quan phê duyệt 
khoản viện trợ PCPNN, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính. Thời gian chốt số liệu được tính 
từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6.

2. Báo cáo năm: Chậm nhất vào ngày 21 tháng 12, Cơ quan chủ quản gửi báo cáo theo mẫu Phụ 
lục 8 bằng văn bản (hoặc fax) và thư điện tử về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ủy ban 
công tác về các tổ chức PCPNN. Thời gian chốt số liệu được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước 
kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:
“Điều 13. Chế độ báo cáo và mẫu báo cáo đối với Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt 
Nam


Chậm nhất vào ngày 21 tháng 12, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam gửi báo cáo tổng 
hợp định kỳ hằng năm về tình hình vận động, thu hút viện trợ PCPNN trong cả nước theo mẫu 
Phụ lục 9 bằng văn bản (hoặc fax) và thư điện tử về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo 
cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 25 tháng 12. Thời gian chốt số liệu được tính từ ngày 15 
tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:
“Điều 14. Chế độ báo cáo và mẫu báo cáo đối với Bộ Tài chính
Bộ Tài chính lập báo cáo tổng hợp định kỳ hằng năm về tình hình tiếp nhận, giải ngân các 
khoản viện trợ PCPNN trong cả nước theo mẫu Phụ lục 10 trình Thủ tướng Chính phủ trước 
ngày 25 tháng 12 (bằng văn bản), thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên 
quan (bằng văn bản, fax và thư điện tử). Thời gian chốt số liệu được tính từ ngày 15 tháng 12 
năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12.”
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:
“Điều 15. Chế độ báo cáo và mẫu báo cáo đối với Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo tổng hợp định kỳ hằng năm về tình hình phê duyệt, thực 
hiện các khoản viện trợ PCPNN trong cả nước theo mẫu Phụ lục 11 trình Thủ tướng Chính phủ 
trước ngày 25 tháng 12 (bằng văn bản), thông báo cho Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan 
(bằng văn bản, fax và thư điện tử). Thời gian chốt số liệu được tính từ ngày 15 tháng 12 năm 
trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12.”
Điều 4. Bổ sung Điều 17 của Thông tư số 02/2013/TT­BKHĐT ngày 27 tháng 3 năm 2013 của 
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Chiến lược Phát triển bền 

vững Việt Nam giai đoạn 2011 ­ 2020 như sau:
“Điều 17. Chế độ báo cáo
Trước ngày 20 tháng 12 hàng năm, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban 
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, đoàn thể gửi báo cáo giám 
sát, đánh giá thực hiện phát triển bền vững theo các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 15 của 
Thông tư này về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Thời gian 
chốt số liệu được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12.”
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung Điều 25 Thông tư số 03/2014/TT­BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt 
động của hợp tác xã như sau:
“Điều 25. Chế độ báo cáo về tình hình hoạt động của hợp tác xã
1. Chậm nhất vào ngày 15 tháng 12, hợp tác xã báo cáo trung thực, đầy đủ, chính xác bằng văn 
bản tình hình hoạt động của hợp tác xã của năm với cơ quan đăng ký hợp tác xã theo mẫu quy 
định tại Phụ lục I­18.
2. Chậm nhất vào ngày 18 tháng 12, cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp huyện tổng hợp, báo cáo 
tình hình hoạt động của hợp tác xã của năm trên địa bàn huyện theo mẫu quy định tại Phụ lục II­
13 gửi cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp tỉnh.
3. Chậm nhất vào ngày 21 tháng 12, cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp tỉnh tổng hợp, báo cáo tình 
hình hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của năm trên địa bàn tỉnh theo mẫu quy định 
tại Phụ lục II­14 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp tỉnh, cấp huyện tổng hợp, gửi các cơ 
quan có liên quan cùng cấp.


5. Thời gian chốt số liệu báo cáo năm tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được tính từ ngày 15 
tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12.”
Điều 6. Sửa đổi Điểm d Khoản 2 Điều 7 của Thông tư số 06/2014/TT­BKHĐT ngày 14 tháng 10 
năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 
216/2013/NĐ­CP ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động 
của thanh tra ngành Kế hoạch và Đầu tư; Nghị định số 07/2012/NĐ­CP ngày 09 tháng 02 năm 

2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành 
và hoạt động thanh tra chuyên ngành đối với thanh tra chuyên ngành thống kê như sau:
“d) Thời kỳ lấy số liệu, thời hạn gửi báo cáo định kỳ
Báo cáo quý I: Thời kỳ lấy số liệu từ ngày 15 của tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 3 của 
năm báo cáo. Tổng cục Thống kê gửi báo cáo về Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 
21 tháng 3 của năm báo cáo. Cục Thống kê gửi báo cáo về Tổng cục Thống kê trước ngày 18 
tháng 3 của năm báo cáo.
Báo cáo 6 tháng: Thời kỳ lấy số liệu từ ngày 15 của tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 6 của 
năm báo cáo. Tổng cục Thống kê gửi báo cáo về Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 
21 tháng 6 của năm báo cáo. Cục Thống kê gửi báo cáo về Tổng cục Thống kê trước ngày 18 
tháng 6 của năm báo cáo.
Báo cáo 9 tháng: Thời kỳ lấy số liệu từ ngày 15 của tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 9 của 
năm báo cáo. Tổng cục Thống kê gửi báo cáo về Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 
21 tháng 9 của năm báo cáo. Cục Thống kê gửi báo cáo về Tổng cục Thống kê trước ngày 18 
tháng 9 của năm báo cáo.
Báo cáo năm: Thời kỳ lấy số liệu từ ngày 15 tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 12 của năm 
báo cáo. Tổng cục Thống kê gửi báo cáo về Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 21 
tháng 12 của năm báo cáo. Cục Thống kê gửi báo cáo về Tổng cục Thống kê trước ngày 18 
tháng 12 của năm báo cáo.”
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 08/2014/TT­BKHĐT ngày 26 tháng 11 
năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 
216/2013/NĐ­CP ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra 
ngành Kế hoạch và Đầu tư như sau:
“2. Các loại báo cáo, thời kỳ lấy số liệu và thời hạn gửi báo cáo:
a) Báo cáo Quý I cho thời kỳ từ ngày 15 tháng 12 của năm trước đến ngày 14 tháng 3 của năm 
báo cáo; gửi về Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 21 tháng 3 của năm báo cáo;
b) Báo cáo sơ kết 6 tháng cho thời kỳ từ ngày 15 tháng 12 của năm trước đến ngày 14 tháng 6 
của năm báo cáo; gửi về Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 21 tháng 6 của năm báo 
cáo;
c) Báo cáo 9 tháng cho thời kỳ từ ngày 15 tháng 12 của năm trước đến ngày 14 tháng 9 của năm 

báo cáo; gửi về Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 21 tháng 9 của năm báo cáo;
d) Báo cáo tổng kết năm cho thời kỳ từ ngày 15 tháng 12 của năm trước đến ngày 14 tháng 12 
của năm báo cáo; gửi về Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 21 tháng 12 của năm báo 
cáo.”
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản Thông tư số 12/2016/TT­BKHĐT ngày 08 tháng 8 
năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 
16/2016/NĐ­CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát 
triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài như sau:


1. Sửa đổi Khoản 1 Điều 23 như sau:
“1. Đối với các chương trình, dự án:
Chủ dự án có nhiệm vụ lập báo cáo về tình hình thực hiện chương trình, dự án gửi cơ quan chủ 
quản, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ quản lý ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp 
tỉnh nơi thực hiện chương trình, dự án và nhà tài trợ.
Bộ mẫu biểu báo cáo cấp chủ dự án gồm các mẫu biểu báo cáo 6 tháng, và cả năm theo Mẫu 
IV­GSĐG 1, báo cáo giám sát đánh giá trước khi khởi công theo Mẫu IV­GSĐG 2, báo cáo giám 
sát đánh giá khi điều chỉnh dự án theo Mẫu IV­GSĐG 3 và báo cáo kết thúc chương trình, dự án 
theo Mẫu IV­GSĐG 4 trong Phụ lục IV của Thông tư này. Ban quản lý dự án phải xây dựng và 
trình các báo cáo nêu trên lên chủ dự án để chủ dự án gửi các báo cáo này cho cơ quan chủ quản 
và các cơ quan liên quan và cập nhật lên hệ thống giám sát và đánh giá đầu tư. 
a) Báo cáo 6 tháng và cả năm:
Báo cáo 6 tháng và cả năm áp dụng đối với tất cả các chương trình, dự án.
Báo cáo 6 tháng tính từ ngày 15 tháng 12 của năm trước đến ngày 14 tháng 6 của năm báo cáo. 
Báo cáo cả năm tính từ ngày 15 của tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo.
Trước ngày 21 tháng 6 và ngày 21 tháng 12, chủ dự án gửi Báo cáo 6 tháng, cả năm về tình hình 
thực hiện chương trình, dự án theo Mẫu IV­GSĐG 1 trong Phụ lục IV của Thông tư này về cơ 
quan chủ quản, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ quản lý ngành liên quan, Ủy ban nhân 
dân cấp tỉnh nơi thực hiện dự án và nhà tài trợ nước ngoài, đồng thời cập nhật trực tuyến vào 
Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư các chương trình, dự án sử dụng vốn Nhà nước 

của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Riêng Biểu Phụ đính GSĐG 1.1 chỉ gửi một lần trong kỳ báo cáo 6 
tháng đầu tiên và chỉ phải gửi lại khi có thay đổi trong điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về 
vốn ODA, vốn vay ưu đãi đã ký kết. Đối với báo cáo gửi nhà tài trợ nước ngoài, ngoài bản tiếng 
Việt kèm theo bản tiếng Anh, trừ khi có thỏa thuận khác.
Đối với các chương trình, dự án không có các nội dung liên quan đến đền bù, giải phóng mặt 
bằng và tái định cư, bảo vệ môi trường không phải lập Biểu Phụ đính GSĐG 1.6 và Biểu Phụ 
đính GSĐG 1.7.”
2. Sửa đổi Điều 24 như sau:
“Điều 24. Chế độ báo cáo tình hình tiếp nhận và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi cấp 
cơ quan chủ quản
Trước ngày 21 tháng 6 và ngày 21 tháng 12, cơ quan chủ quản phải lập và gửi Báo cáo tổng hợp 
về tình hình vận động, tiếp nhận và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, kết quả thực hiện các 
chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền quản lý theo Mẫu IV­
GSĐG 5 trong Phụ lục IV của Thông tư này bằng văn bản và bản điện tử về Bộ Kế hoạch và 
Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp theo chức năng, nhiệm vụ được giao, đồng thời cập nhật trực 
tuyến vào Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư các chương trình, dự án sử dụng vốn 
Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Báo cáo 6 tháng tính từ ngày 15 tháng 12 của năm trước đến ngày 14 tháng 6 của năm báo cáo. 
Báo cáo cả năm tính từ ngày 15 của tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo.”
3. Sửa đổi Điều 25 như sau:
“Điều 25. Chế độ báo cáo tình hình tiếp nhận và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi cấp 
quốc gia


1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập Báo cáo tổng hợp định kỳ 6 tháng và cả năm về tình hình vận 
động, quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi ở cấp quốc gia theo Mẫu IV­GSĐG 6 trong 
Phụ lục IV của Thông tư này trình Thủ tướng Chính phủ (bằng văn bản và bản điện tử), thông 
báo cho Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan (bằng văn bản và bản điện tử). Báo cáo 06 tháng 
gửi trước ngày 25 tháng 6 hằng năm và báo cáo năm gửi trước ngày 25 tháng 12 hằng năm.
2. Bộ Tài chính lập Báo cáo tổng hợp định kỳ 6 tháng và cả năm về tình hình giải ngân, rút vốn, 

thanh toán và trả nợ đối với nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi vay nợ ở cấp quốc gia theo Mẫu 
IV­GSĐG 7 trong Phụ lục IV của Thông tư này trình Thủ tướng Chính phủ (bằng văn bản và 
bản điện tử), thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan (bằng văn bản và 
bản điện tử). Báo cáo 06 tháng gửi trước ngày 25 tháng 6 hằng năm và báo cáo năm gửi trước 
ngày 25 tháng 12 hằng năm.
Báo cáo 6 tháng tính từ ngày 15 tháng 12 của năm trước đến ngày 14 tháng 6 của năm báo cáo. 
Báo cáo cả năm tính từ ngày 15 của tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo.”
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 Thông tư số 01/2017/TT­BKHĐT ngày 14 tháng 02 năm 2017 
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các 
chương trình mục tiêu quốc gia như sau:
1. Sửa đổi Khoản 4 Điều 7 như sau:
“4. Trước ngày 21 tháng 12 hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo về tổ chức, thực hiện 
Thông tư này của năm trước đó, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và giám sát.”
2. Bổ sung Khoản 5 Điều 7 như sau:
“5. Báo cáo cả năm tính từ ngày 15 của tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 12 của năm báo 
cáo.”
Điều 10. Sửa đổi Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 06/2017/TT­BKHĐT ngày 05 tháng 
12 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp thông tin về đấu thầu, 
báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư như sau:
“2. Thời hạn báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu theo định kỳ hằng năm:
a) Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu theo định kỳ hằng năm của Bộ, cơ quan 
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Tập 
đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty 91 phải được gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 
21 tháng 12 năm báo cáo;
b) Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu trên cả nước theo định kỳ hằng năm do Bộ 
Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp phải được trình Thủ tướng Chính phủ trước ngày 25 tháng 12 
năm báo cáo.
c) Báo cáo hằng năm tính từ ngày 15 của tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 12 của năm báo 
cáo.”
3. Trường hợp các thời điểm báo cáo nêu trên trùng với ngày nghỉ hàng tuần hoặc nghỉ lễ theo 

quy định của pháp luật về lao động thì thời điểm báo cáo là ngày làm việc đầu tiên sau ngày 
nghỉ hoặc thời điểm nghỉ lễ.”
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung một số điều khoản Thông tư số 03/2018/TT­BKHĐT ngày 17 tháng 
10 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn và ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ 
tục đầu tư ra nước ngoài như sau:
1. Sửa đổi Khoản 11, Khoản 12, Khoản 13 Điều 2 như sau:
“11. Mẫu số 10: Báo cáo định kỳ hằng quý tình hình thực hiện dự án tại nước ngoài;


12. Mẫu số 11: Báo cáo định kỳ hằng năm tình hình thực hiện dự án tại nước ngoài;
13. Mẫu số 12: Mẫu báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài hằng năm sau khi có 
quyết toán thuế tại nước ngoài;”
2. Bổ sung Điều 2a sau Điều 2:
“Điều 2a. Quy định về báo cáo định kỳ tình hình thực hiện dự án tại nước ngoài
1. Báo cáo định kỳ hằng quý tình hình thực hiện dự án tại nước ngoài: Theo mẫu số 01 ban hành 
kèm theo Thông tư này. Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến 
ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ tới Bộ Kế hoạch và 
Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu 
tư (nếu có) trước ngày 21 của tháng cuối kỳ báo cáo.
2. Báo cáo định kỳ hằng năm tình hình thực hiện dự án tại nước ngoài: Theo mẫu số 02 ban hành 
kèm theo Thông tư này. Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo 
đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ tới Ngân hàng Nhà nước 
Việt Nam và Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư (nếu có) trước ngày 21 
tháng 12 của kỳ báo cáo.”
3. Sửa đổi tiêu đề Mẫu số 10: “Báo cáo định kỳ hằng quý (Quý…/Năm…) tình hình hoạt động 
dự án đầu tư tại nước ngoài.”
Bỏ nội dung “(Báo cáo trước ngày 05 của tháng tiếp sau quý báo cáo)” tại Mẫu số 10 ban hành 
kèm theo Thông tư số 03/2018/TT­BKHĐT.
4. Bỏ nội dung “(Báo cáo trước ngày 15 tháng 01 của năm sau năm báo cáo)” tại Mẫu số 11 ban 
hành kèm theo Thông tư số 03/2018/TT­BKHĐT.”

Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều khoản Thông tư số 04/2019/TT­BKHĐT ngày 25 tháng 
01 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi 
dưỡng và thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:
“Điều 18. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo đấu thầu
1. Chỉ tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo 
quy định của pháp luật đấu thầu.
2. Xây dựng tài liệu giảng dạy, bộ đề kiểm tra phù hợp với chương trình khung theo quy định 
tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đăng tải danh sách học viên được cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản theo quy định tại 
Điều 9 Thông tư này.
4. Trước ngày 21 tháng 12 hàng năm, gửi báo cáo hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu bằng văn bản về Bộ 
Kế hoạch và Đầu tư. Nội dung báo cáo thực hiện theo Mẫu số 5 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này, đồng 
thời gửi báo cáo dưới dạng tập tin (định dạng Word) đến địa chỉ 
5. Báo cáo hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu hằng năm được tính từ ngày 15 của tháng 12 năm trước kỳ 
báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:

Điều 19. Trách nhiệm của giảng viên đấu thầu
1. Giảng dạy theo đúng chương trình khung quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 
này.


2. Thường xuyên cập nhật kiến thức, cơ chế, chính sách pháp luật về đấu thầu và pháp luật 
khác có liên quan.
3. Trước ngày 21 tháng 12 hằng năm, gửi báo cáo hoạt động giảng dạy về đấu thầu bằng văn bản về Bộ Kế hoạch 
và Đầu tư. Nội dung báo cáo thực hiện theo Mẫu số 6 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này, đồng thời gửi báo 
cáo dưới dạng tập tin (định dạng Word) đến địa chỉ 
4. Báo cáo hoạt động giảng dạy về đấu thầu hằng năm được tính từ ngày 15 của tháng 12 năm trước kỳ báo cáo 
đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo.”


Điều 13. Sửa đổi Điều 9 Thông tư số 06/2019/TT­BKHĐT ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Bộ 
Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới tư vấn viên, hỗ 
trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua mạnglưới tư vấn viên như sau:
“Điều 9. Báo cáo tình hình hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa qua mạng lưới tư 
vấn viên
Trước ngày 21 tháng 12 hằng năm, các Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh tổng hợp tình hình 
hoạt động của mạng lưới tư vấn viên và thực hiện hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa 
qua mạng lưới tư vấn viên (theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này), gửi Bộ Kế 
hoạch và Đầu tư để tổng hợp chung trong báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ 
và vừa quy định tại Khoản 1 Điều 22 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Báo cáo tình hình hoạt động của mạng lưới tư vấn viên và thực hiện hỗ trợ tư vấn cho doanh 
nghiệp nhỏ và vừa qua mạng lưới tư vấn viên hằng năm được tính từ ngày 15 của tháng 12 năm 
trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo.”
Điều 14. Bãi bỏ Điều 1 và Điều 3 Thông tư số 08/2018/TT­BKHĐT ngày 27 tháng 12 năm 2018 
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến chế 
độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Chương II
HỆ THỐNG THÔNG TIN BÁO CÁO CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Điều 15. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo
1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo, 
tiến tới thực hiện báo cáo điện tử, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo và tiết kiệm 
về thời gian, chi phí cho các đối tượng thực hiện báo cáo.
2. Giá trị pháp lý của báo cáo điện tử và việc sử dụng chữ ký điện tử thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp 
luật hiện hành về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.

Điều 16. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
1. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư được xây dựng tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trên nền 
tảng của Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia, do Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm quản lý và khai thác 
thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đảm bảo tuân thủ Kiến trúc Chính phủ điện tử; tiêu 
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu phục vụ kết nối với Hệ thống 
thông tin báo cáo quốc gia; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về cấu trúc thông điệp dữ liệu trao đổi giữa các Hệ 
thống thông tin báo cáo.
3. Đảm bảo khả năng kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin thông suốt giữa Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ và 
Hệ thống thông tin báo cáo của các bộ, cơ quan, địa phương.

Điều 17. Hạ tầng kỹ thuật, công nghệ
1. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đáp ứng yêu cầu chung về chức năng cơ bản của Hệ 
thống thông tin báo cáo quốc gia quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ­CP ngày 21 tháng 01 năm 2019 của Chính 
phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.


2. Hạ tầng kỹ thuật, công nghệ của Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đáp ứng quy định tại 
Nghị định số 09/2019/NĐ­CP ngày 21 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan 
hành chính nhà nước.

Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Trách nhiệm thi hành
1. Văn phòng Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Trung tâm Tin học và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ 
thực hiện các nhiệm vụ:
a) Xử lý, tổng hợp thông tin, báo cáo của các cơ quan, đơn vị theo nội dung quy định tại Thông tư này;
b) Quản lý Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo lộ trình và hướng dẫn của Văn phòng 
Chính phủ;
c) Tổ chức kiểm tra, đánh giá, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
2. Trung tâm Tin học phối hợp với Văn phòng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan xây dựng Hệ 
thống thông tin báo cáo, bảo đảm hạ tầng kỹ thuật, công nghệ để bảo mật, liên thông, tích hợp với Hệ thống thông 
tin báo cáo Quốc gia.
3. Trung tâm tin học tổ chức thực hiện việc cấp, quản lý sử dụng chứng thư số cho các cơ quan, đơn vị và cá nhân 

trong Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện chế độ báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu 
tư; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị về giải pháp tích hợp dịch vụ chữ ký số bảo đảm tính an toàn, xác thực, toàn vẹn 
thông tin và liên thông với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.

Điều 19. Hiệu lực thi hành 
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2019.
2. Danh mục báo cáo định kỳ được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ 
Kế hoạch và Đầu tư tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Các chế độ báo cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành trước ngày 
Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục có hiệu lực thi hành cho đến khi được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc 
bị bãi bỏ.
4. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ 
Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 
 

BỘ TRƯỞNG

Nguyễn Chí Dũng

 

PHỤ LỤC
DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC 
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2019/TT­BKHĐT ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng  
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT Tên báo cáo


Đối  Cơ quan  Tần 
tượng  nhận báo  suất 
báo cáo
cáo
báo cáo

Căn cứ pháp lý

Nội dung sửa 
đổi, bổ sung, 
bãi bỏ, thay 


thế hoặc giữ 
nguyên
I
­ Phòng 
Tài chính
­ Kế 
hoạch;

1

­ Các 
Phòng 
Báo cáo tổng 
quản lý 
hợp số lượng 
và tình hình  Ủy ban  chuyên 
hoạt động  nhân dân  ngành có 

của tổ hợp  cấp xã liên quan 
thuộc Ủy 
tác trên địa 
ban nhân 
bàn
dân 
huyện, 
quận, thị 
xã, thành 
phố thuộc 
tỉnh

Khoản 2 Mục III 
Thông tư số 
04/2008/TT­BKH  Sửa đổi 
Khoản 2 Mục 
­ Định  ngày 09/7/2008 
kỳ 6  Hướng dẫn một số  III Thông tư 
tháng; quy định tại Nghị  số 04/2008/ 
định số 
TT­BKH về 
­ Định 
151/2007/NĐ­CP 
thời hạn gửi 
kỳ hằng 
ngày 10 tháng 10 
báo cáo; bổ 
năm
năm 2007 của Chính  sung thời 
 

phủ về tổ chức và  điểm chốt số 
hoạt động của tổ  liệu báo cáo.
hợp tác (Thông tư số 
04/2008/TT­BKH)

2

Ủy ban  ­ Sở Kế 
Báo cáo tổng 
nhân dân  hoạch và 
hợp số lượng 
Đầu tư;
cấp 
và tình hình 
huyện,  ­ Các Sở 
hoạt động 
quận, thị  quản lý 
của tổ hợp 
xã, thành  chuyên 
tác trên địa 
phố thuộc ngành có 
bàn
tỉnh
liên quan

­ Định 
kỳ 6 
tháng; Khoản 3 Mục III 
Thông tư số 
­ Định  04/2008/TT­BKH

kỳ hằng 
năm

Sửa đổi 
Khoản 3 Mục 
III Thông tư 
số 04/2008/ 
TT­BKH về 
thời hạn gửi 
báo cáo; bổ 
sung thời 
điểm chốt số 
liệu báo cáo.

3

Ủy ban 
Báo cáo tổng 
nhân dân  ­ Bộ Kế  ­ Định 
hợp số lượng 
hoạch và  kỳ 6 
tỉnh, 
và tình hình 
Khoản 4 Mục III 
thành phố Đầu tư và;tháng;
hoạt động 
Thông tư số 
trực 
­ Các B



­ Đ

nh 
của tổ hợp 
04/2008/TT­BKH
thuộc 
ngành có  kỳ hằng 
tác trên địa 
Trung 
liên quan năm
bàn
ương

Sửa đổi 
Khoản 4 Mục 
III Thông tư 
số 04/2008/ 
TT­BKH về 
thời hạn gửi 
báo cáo; bổ 
sung thời 
điểm chốt số 
liệu báo cáo.

II
4

Báo cáo tiến  Ban Quản Ban Quản  Định kỳ Điểm g Khoản 5.2  Sửa đổi, bổ 
độ thực hiện  lý dự án  lý chương hằng  Phần II Thông tư số  sung Khoản 

các dự án trên tỉnh
trình
quý
09/2009/TT­BKH  5.2 Điều 5 
địa bàn tỉnh
ngày 30/10/2009 
Phần II Thông 
hướng dẫn thực 
tư số 
Thông tư số 


09/2009/TT­
BKH ngày 30  
tháng 10 
năm 2009 
của Bộ Kế 
hoạch và 
Đầu tư 
hướng dẫn 
thực hiện 
dự án thuộc 
các Chương 
trình tín 
dụng chuyên  
ngành thuộc  
nguồn vốn 
vay Cơ quan 
hợp tác quốc  
tế Nhật Bản  

(JICA)

5

hiện dự án thuộc các 
Chương trình tín 
09/2009/TT­
dụng chuyên ngành 
BKH để quy 
thuộc nguồn vốn vay 
định các nội 
Cơ quan hợp tác 
dung còn 
quốc tế Nhật Bản 
thiếu
(JICA) (Thông tư số 
09/2009/TT­BKH)

Sửa đổi, bổ 
sung Khoản 
5.3 Phần II 
Báo cáo tiến 
Ban Quản  Định kỳ Điểm d Khoản 5.3  Thông tư số 
Ban Quản 
độ thực hiện 
lý dự án  hằng  Phần II Thông tư số  09/2009/ TT­
lý dự án
dự án
tỉnh
quý

09/2009/TT­BKH
BKH để quy 
định các nội 
dung còn 
thiếu

III
6

Báo cáo 6 
Ban Quản Cơ quan  Định kỳ ­ Khoản 1 Điều 27  Sửa đổi, bổ 
tháng của 
lý 
phê duyệt  6 tháng Quy chế ban hành  sung Điều 9 
chủ Ban 
chương  khoản 
kèm theo Nghị định  Thông tư số 
Quản lý 
trình, dự  viện trợ 
số 93/2009/NĐ­CP  07/2010/ TT­
chương trình, án
phi chính 
ngày 22/10/2009 ban  BKH đảm 
dự án
phủ nước 
hành Quy chế quản  bảo đáp ứng 
ngoài
lý và sử dụng viện  quy định về 
Thông tư số 
trợ phi Chính phủ  thời hạn gửi 

07/2010/TT­
nước ngoài (Nghị  báo cáo, thời 
BKH ngày 30 
định số 93/2009/NĐ­ gian chốt số 
tháng 3 năm 
CP), 
liệu và quy 
2010 của Bộ  
Kế hoạch và  
­ Điều 9 Thông tư số định các nội 
07/2010/TT­BKH  dung còn 
Đầu tư 
thiếu.
ngày 30/3/2010 
hướng dẫn 
hướng dẫn thi hành  Bãi bỏ Điều 1 
thi hành 
Nghị định số 
Thông tư số 
Nghị định số 
93/2009/ NĐ­CP 
08/2018/TT­
93/2009/NĐ­
ngày 22 tháng 10 
BKHĐT ngày 
CP ngày 22 


tháng 10 
năm 2009 

của Chính 
phủ ban 
hành Quy 
chế quản lý 
và sử dụng 
viện trợ phi 
Chính phủ 
nước ngoài

năm 2009 của Chính 
phủ ban hành Quy 
chế quản lý và sử  27/12/2018
dụng viện trợ phi 
 
Chính phủ nước 
ngoài (Thông tư số 
07/2010/TT­BKH),

 

 

­ Điều 1 Thông tư số 
08/2018/TT­BKHĐT 
ngày 27/12/2018 sửa 
đổi, bổ sung một số 
điều của các Thông 
tư liên quan đến chế 
độ báo cáo định kỳ   
thuộc phạm vi quản 

lý nhà nước của Bộ 
Kế hoạch và Đầu tư 
(Thông tư số 
08/2018/TT­
BKHĐT)

7

Báo cáo năm  Ban Quản Cơ quan  Định kỳ ­ Khoản 1 Điều 27  Sửa đổi, bổ 
của chủ Ban  lý 
phê duyệt  hằng  Quy chế ban hành  sung Điều 9 
Quản lý 
chương  khoản 
năm
kèm theo Nghị định  Thông tư số 
chương trình, trình, dự  viện trợ 
số 93/2009/NĐ­CP,  07/2010/ TT­
dự án
án
phi chính 
­ Điều 9 Thông tư số BKH đảm 
phủ nước 
07/2010/TT­BKH, bảo đáp ứng 
ngoài
quy định về 
­ Điều 1 Thông tư số thời hạn gửi 
08/2018/TT­BKHĐT báo cáo, thời 
gian chốt số 
liệu và quy 
định các nội 

dung còn 
thiếu.

 

 

 

Bãi bỏ Điều 1 
Thông tư số 
08/2018/TT­
BKHĐT ngày 
27/12/2018
8

Báo cáo 6 
tháng của 
chủ khoản 
viện trợ phi 
Chính phủ 
nước ngoài

Chủ 
­ Cơ quan  Định kỳ ­ Khoản 1 Điều 27 
khoản  chủ quản,  6 tháng Quy chế ban hành 
viện trợ  ­ Cơ quan 
kèm theo Nghị định 
phi Chính phê duyệt 
số 93/2009/NĐ­CP, 

phủ nước khoản 
­ Điều 10 Thông tư 
ngoài

Sửa đổi, bổ 
sung Điều 10 
Thông tư số 
07/2010/ TT­
BKH đảm 
bảo đáp ứng 


viện trợ 
PCPNN, 
­ Bộ Kế 
hoạch và 
Đầu tư, 
­ Bộ Tài 
chính 
và Bên tài 
trợ (nếu 
có yêu 
cầu)

quy định về 
thời hạn gửi 
báo cáo, thời 
gian chốt số 
số 07/2010/TT­BKH.
liệu và quy 

định các nội 
dung còn 
thiếu.

­ Cơ quan 
chủ quản;
­ Cơ quan 
phê duyệt 
khoản 
viện trợ 
PCPNN; 

9

­ Bộ Kế 
­ Khoản 1 Điều 27 
Chủ 
hoạch và 
Quy chế ban hành 
Báo cáo năm  khoản  Đầu tư;
Định kỳ kèm theo Nghị định 
của chủ 
viện trợ 
hằng  số 93/2009/NĐ­CP, 
khoản viện  phi Chính ­ Bộ Tài 
năm
trợ PCPNN phủ nước chính;
­ Điều 10 Thông tư 
ngoài
­ Ủy ban 

số 07/2010/TT­BKH
công tác 
về các tổ 
chức 
PCPNN;

Sửa đổi, bổ 
sung Điều 10 
Thông tư số 
07/2010/ TT­
BKH đảm 
bảo đáp ứng 
quy định về 
thời hạn gửi 
báo cáo, thời 
gian chốt số 
liệu và quy 
định các nội 
dung còn 
thiếu.

­ Bên tài 
trợ (nếu 
có yêu 
cầu)
10

Báo cáo tổng  Cơ quan  ­ Cơ quan  ­ Định  ­ Khoản 1 Điều 27 
hợp 6 tháng  chủ quản phê duyệt  kỳ 6  Quy chế ban hành 
và hằng năm 

khoản 
tháng; kèm theo Nghị định 
về kết quả 
viện trợ  ­ Định  số 93/2009/NĐ­CP, 
vận động và 
PCPNN; kỳ hằng ­ Điều 11 Thông tư 
tình hình thực 
­ Bộ Kế  năm
số 07/2010/TT­BKH
hiện các 
hoạch và 
khoản viện 
Đầu tư;
trợ PCPNN 
­ Bộ Tài 
thuộc thẩm 
chính;
quyền quản 
lý của cơ 
­ Liên 
quan chủ 
hiệp các 
quản

Sửa đổi, bổ 
sung Điều 11 
Thông tư số 
07/2010/ TT­
BKH đảm 
bảo đáp ứng 

quy định về 
thời hạn gửi 
báo cáo, thời 
gian chốt số 
liệu và quy 
định các nội 
dung còn 
thiếu.


tổ chức 
hữu nghị 
Việt Nam;
­ Ủy ban 
công tác 
về các tổ 
chức 
PCPNN

11

12

13

Báo cáo tổng 
hợp 6 tháng 
và hằng năm 
về kết quả 
phê duyệt, 

quản lý các  Cơ quan  Bộ Kế 
khoản viện  phê duyệt hoạch và 
trợ PCPNN  khoản  Đầu tư;
thuộc thẩm  viện trợ  Bộ Tài 
quyền quản  PCPNN chính
lý của cơ 
quan phê 
duyệt khoản 
viện trợ 
PCPNN

­ Định  ­ Khoản 1 Điều 27 
kỳ 6  Quy chế ban hành 
tháng; kèm theo Nghị định 
­ Định  số 93/2009/NĐ­CP, 

kỳ hằng ­ Điều 12 Thông tư 
năm
số 07/2010/TT­BKH

Báo cáo tổng 
hợp định kỳ 
hằng năm về 
tình hình vận 
­ Khoản 3 Điều 38 
động, thu hút  Liên hiệp 
Quy chế ban hành 
viện trợ phi  các tổ  Bộ Kế  Định kỳ kèm theo Nghị định 
Chính phủ  chức hữu  hoạch và  hằng  số 93/2009/NĐ­CP, 
nước ngoài  nghị Việt  Đầu tư năm

­ Điều 13 Thông tư 
(PCPNN) của Nam
số 07/2010/TT­BKH
Liên hiệp các 
tổ chức hữu 
nghị Việt 
Nam
Báo cáo tổng 
hợp định kỳ 
hằng năm về 
tình hình tiếp 
nhận, giải  Bộ Tài 
ngân các 
chính
khoản viện 
trợ PCPNN 
trong cả 
nước

­ Trình 
Thủ 
tướng 
Chính phủ

Sửa đổi, bổ 
sung Điều 12 
Thông tư số 
07/2010/TT­
BKH đảm 
bảo đáp ứng 

quy định về 
thời hạn gửi 
báo cáo, thời 
gian chốt số 
liệu và quy 
định các nội 
dung còn 
thiếu.

Sửa đổi, bổ 
sung Điều 13 
Thông tư số 
07/2010/ TT­
BKH về thời 
hạn gửi báo 
cáo; thời điểm 
chốt số liệu 
báo cáo

Sửa đổi ngay 
Điều 14 
Thông tư số 
­ Thông  Định kỳ 
07/2010/ TT­
báo cho  hằng  Điều 14 Thông tư số BKH về thời 
07/2010/TT­BKH
Bộ Kế  năm
hạn gửi báo 
hoạch và 
cáo; thời điểm 

Đầu tư và 
chốt số liệu 
các cơ 
báo cáo
quan liên 
quan


­ Trình 
Thủ 
tướng 
Chính 
phủ;

14

Báo cáo tổng 
Sửa đổi ngay 
hợp định kỳ 
Điều 15 
hằng năm về 
Thông tư số 
tình hình phê 
Bộ Kế 
Định kỳ 
07/2010/ TT­
duyệt, thực 
Điều 15 Thông tư số 
­ Thông 
hoạch và 

hằng 
BKH về thời 
hiện các 
07/2010/TT­BKH
Đầu tư báo cho  năm
hạn gửi báo 
khoản viện 
Bộ Tài 
cáo; thời điểm 
trợ PCPNN 
chính và 
chốt số liệu 
trong cả 
các cơ 
báo cáo
nước
quan liên 
quan

IV

15

­ Bộ, cơ 
quan 
ngang 
Sửa đổi, bổ 
B

, c

ơ
 
sung Điều 17 
Báo cáo giám 
quan 
sát, đánh giá 
Điều 17 Thông tư số Thông tư số 
thu


thực hiện 
02/2013/TT­BKHĐT  02/2013/ TT­
Bộ Kế 
Chính 
BKHĐT quy 
phát triển 
ngày 27/3/2013 
hoạch và 
ph


định về thời 
bThông t
ền vững 
hướng dẫn thực  ủa B
ư số 02/2013/TT­BKHĐTngày 27 tháng 3 năm 2013 c
ộ Kế 
Đầu tư để 
điểm chốt số 
theo các n



­ 

y ban 
Đ

nh k
ỳ 
hi

n m

t s

 n


hoạch và Đầu tư hướng d
ẫn th
ến lược 
tổng h
ợp ực hiện một số nội dung của Chi
liệu báo cáo; 
dung quy 
nhân dân 
h

ng 
dung c


a Chi
ế
n l
ượ
c
 
Phát triển bền vững Vibáo cáo 
ệt Nam giai đoạn 2011 ­ 2020
định tại 
các tỉnh, 
năm
Phát triển bền vững  Mẫu hóa mẫu 
Thủ 
Khoản 2 
thành phố 
Việt Nam giai đoạn  báo cáo tại 
tướng 
Điều 15 của  trực 
2011 ­ 2020 (Thông  Khoản 3 Điều 
Chính phủ
Thông tư số  thuộc 
tư số 02/2013/TT­ 15 Thông tư 
02/2013/TT­ Trung 
BKHĐT)
số 02/2013/ 
BKHĐT
ương;
TT­BKHĐT 
(nếu có thể)

­ Các tổ 
chức, 
đoàn thể

V
16

 

Báo cáo tình  ­ Hợp tác  Cơ quan  Định kỳ ­ Phụ lục số I­19 ban Sửa đổi 
hình hoạt 
xã;
đăng ký  hằng  hành kèm theo Thông Khoản 1 Điều 
động của hợp ­ Liên 
hợp tác  năm
tư số 07/2019/TT­ 25 Thông tư 
tác xã, liên  hiệp hợp  xã/liên 
BKHĐT ngày 
số 03/2014/ 
hiệp hợp tác  tác xã
hiệp hợp 
08/4/2019, hiệu lực:  TT­BKHĐT 

tác xã
28/5/2019
về thời hạn 
gửi báo cáo; 
bổ 
 


 

 

 

­ Khoản 1 Điều 25  sung thời 
Thông tư số 
điểm chốt số 
03/2014/TT­BKHĐT  liệu báo cáo
ngày 26/5/2014 
hướng dẫn về đăng 
ký hợp tác xã và chế 


độ báo cáo tình hình 
hoạt động của hợp 
tác xã (Thông tư số 
03/2014/TT­
BKHĐT);
­ Điều 23 Nghị định 
số 193/2013/NĐ­CP 
ngày 21/11/2013 Quy 
định chi tiết một số 
điều của Luật hợp 
tác xã (Nghị định số 
193/2013/NĐ­CP);
­ Điều 9 Luật Hợp 
tác xã số 
23/2012/QH13 ngày 

20/11/2012

17

 

Sửa đổi 
­ Phụ lục số II­16  Khoản 2 Điều 
ban hành kèm theo  25 Thông tư 
Báo cáo tình  Cơ quan 
Thông tư số 
Cơ quan 
số 03/2014/ 
hình hoạt 
đăng ký 
Định kỳ 07/2019/TT­BKHĐT 
đăng ký 
TT­BKHĐT 
động của hợp hợp tác 
hằng  ngày 08/4/2019
hợp tác xã 
về thời hạn 
tác xã ở cấp  xã cấp 
năm
cấp tỉnh
­ Khoản 2 Điều 25  gửi báo cáo; 
huyện 
huyện
bổ sung thời 
Thông tư số 

03/2014/TT­BKHĐT điểm chốt số 
liệu báo cáo

 

 

 

 

­ Thông tư số 
07/2019/TT­BKHĐT 
ngày 08/4/2019 sửa 
đổi, bổ sung một số 
điều của Thông tư 
số 03/2014/TT­
BKHĐT ngày 26 
tháng 5 năm 2014 
hướng dẫn về đăng   
ký hợp tác xã và chế 
độ báo cáo tình hình 
hoạt động của hợp 
tác xã (Thông tư số 
07/2019/TT­
BKHĐT);
­ Điều 9 Luật số 
23/2012/QH13

18


Báo cáo tình  Cơ quan  Bộ Kế  Định kỳ Phụ lục số II­17 ban  Sửa đổi 
hình hoạt 
đăng ký  hoạch và  hằng  hành kèm theo Thông Khoản 3 Điều 
động của hợp hợp tác  Đầu tư năm
tư số 07/2019/TT­ 25 Thông tư 
tác xã ở cấp  xã cấp 
BKHĐT ngày 
số 
tỉnh
tỉnh
03/2014/TT­


08/4/2019 
­ Khoản 3 Điều 25  BKHĐT về 
Thông tư số 
thời hạn gửi 
03/2014/TT­BKHĐT;báo cáo; bổ 
sung thời 
­ Thông tư số 
07/2019/TT­BKHĐT;điểm chốt số 
liệu báo cáo
­ Điều 9 Luật số 
23/2012/QH13
VI
­ Khoản 2 Điều 28 
Nghị định số 
216/2013/NĐ­CP 
ngày 24/12/2013 về 

tổ chức và hoạt 
động thanh tra ngành 
Kế hoạch và Đầu tư 
(Nghị định số 
216/2013/NĐ­CP)

19

20

­ Khoản 2 Điều 7 
Thông tư số 
06/2014/TT­BKHĐT 
Báo cáo về 
ngày 14/10/2014 
công tác 
thanh tra 
­ Định  Hướng dẫn một số  Sửa đổi Điểm 
chuyên 
d Khoản 2 
kỳ hằng điều quy định tại 
Ngh

 đ

nh s

 
ngành, công 
Điều 7 Thông 

quý;
216/2013/NĐ­CP 
tác giải quyết 
Thanh tra 
tư số 06/2014/ 
­ Định  ngày 24/12/2013 của 
khiếu nại, tố  Tổng cục Bộ Kế 
TT­BKHĐT 
kỳ 6  Chính phủ quy định 
cáo, phòng,  Thống kê hoạch và 
về thời gian 
tháng; về tổ chức và hoạt 
chống tham 
Đầu tư
gửi báo cáo, 
đ

ng c

a thanh tra 
­ Định 
nhũng trong 
thời điểm 
ngành K
ế
 ho

ch và 
k


 h

ng
 
phạm vi trách 
chốt số liệu 
Đầu tư; Nghị định số báo cáo
năm
nhiệm của 
07/2012/NĐ­CP ngày 
Tổng cục 
09/02/2012 của 
Thống kê
Chính phủ quy định 
về cơ quan được 
giao thực hiện chức 
năng thanh tra 
chuyên ngành và 
hoạt động thanh tra 
chuyên ngành đối 
với thanh tra chuyên 
ngành thống kê 
(Thông tư số 
06/2014/TT­
BKHĐT)
Báo cáo về  Thanh tra  ­ Bộ 

Định kỳ ­ Khoản 2 Điều 28  Sửa đổi Điểm 



công tác 
thanh tra, 
trưởng Bộ 
công tác giải 
Kế hoạch 
quyết khiếu 
Bộ Kế  và Đầu tư;
nại, tố cáo, 
hằng 
hoạch và 
phòng, chống 
quý
Đầu tư ­ Tổng 
tham nhũng 
Thanh tra 
ngành Kế 
Chính phủ
hoạch và 
Đầu tư

d Khoản 2 
Điều 7 Thông 
Nghị định số 
tư số 06/2014/ 
216/2013/NĐ­CP
TT­BKHĐT; 
­ Khoản 2 Điều 7  Khoản 3 Điều 
Thông tư số 
13 Thông tư 
06/2014/TT­BKHĐT  số 

ngày 14/10/2014
08/2014/TT­
­ Khoản 3 Điều 13  BKHĐT về 
thời gian gửi 
Thông tư số 
08/2014/TT­BKHĐT báo cáo, thời 
điểm chốt số 
liệu báo cáo

21

Báo cáo công 
tác thanh tra, 
Sửa đổi Điểm 
giải quyết 
Định kỳ Khoản 2 Điều 7 
d Khoản 2 
Cục 
Tổng cục 
khiếu nại, tố 
hằng  Thông tư số 
Điều 7 Thông 
Thống kê  Thống kê
cáo, phòng 
quý
06/2014/TT­BKHĐT tư số 06/2014/ 
chống tham 
TT­BKHĐT
nhũng


22

Báo cáo công 
tác thanh tra, 
Sửa đổi Điểm 
Thanh tra 
giải quyết 
Định kỳ Khoản 2 Điều 7 
d Khoản 2 
Tổng cục Bộ Kế 
khiếu nại, tố 
hằng  Thông tư số 
Điều 7 Thông 
Thống kê  hoạch và 
cáo, phòng 
quý
06/2014/TT­BKHĐT tư số 06/2014/ 
Đầu tư
chống tham 
TT­BKHĐT
nhũng

VII

23

24

Điều 13 Thông tư số 
08/2014/ TT­BKHĐT 

ngày 26/11/2014 quy  Sửa đổi 
Báo cáo tình 
định chi tiết một số  Khoản 2 Điều 
hình và kết 
điều của Nghị định  13 Thông tư 
quả thực 
Thanh tra 
số 216/2013/ NĐ­CP  số 08/2014/ 
Sở Kế 
Định kỳ 
hiện công tác 
Bộ Kế 
ngày 24/12/2013 của  TT­BKHĐT 
hoạch và 
hằng 
thanh tra 
hoạch và 
Chính phủ về tổ 
về thời gian 
Đầu tư
quý
chuyên ngành 
Đầu tư
chức và hoạt động  gửi báo cáo, 
Kế hoạch và 
thanh tra ngành Kế  thời điểm 
Đầu tư 
hoạch và Đầu tư 
chốt số liệu 
(Thông tư số 

báo cáo
08/2014/TT­
BKHĐT)
Báo cáo tình  Thanh tra  ­ Bộ 
Định kỳ Điều 13 Thông tư số Sửa đổi 
hình và kết  Bộ Kế  trưởng Bộ hằng  08/2014/TT­BKHĐT Khoản 2 Điều 
quả thực 
hoạch và  Kế hoạch  quý
13 Thông tư 
hiện công tác Đầu tư và Đầu tư;
số 08/2014/ 
thanh tra 
TT­BKHĐT 
­ Tổng 
chuyên ngành 
về thời gian 
thanh tra 


Kế hoạch và 
Đầu tư định 
kỳ hằng quý

Chính phủ

gửi báo cáo, 
thời điểm 
chốt số liệu 
báo cáo


VIII

25

­ Nghị định số 
16/2016/NĐ­CP ngày 
16/3/2016 về quản lý 
và sử dụng vốn hỗ 
trợ phát triển chính 
thức (ODA) và vốn 
vay ưu đãi của các 
Sửa đổi Điều 
nhà tài trợ nước 
­ Cơ quan 
23 Thông tư 
ngoài (Ngh

 đ

nh s

 
chủ quản, 
số 12/2016/ 
16/2016/NĐ­CP) 
TT­BKHĐT 
­ Bộ Kế 
không quy định cụ 
về thời hạn 
hoạch và 

thể,
gửi báo cáo 
Đầu tư, 
­ Điều 23 Thông tư  thống nhất 
­ Bộ Tài  ­ Định  số 12/2016/TT­
trước 20 tháng 
chính,
kỳ 6  BKHĐT ngày 
Báo cáo về 
cuối kỳ báo 
tình hình thực Chủ dự  ­ Bộ quản tháng; 08/8/2016 hướng 
cáo; bổ sung 
hiện chương  án
lý ngành  ­ Định  dẫn thực hiện một  thời điểm 
trình, dự án
liên quan,  kỳ hằng số điều của Nghị  chốt số liệu; 
định số 16/2016/NĐ­ số liệu thực 
­ Ủy ban  năm
CP ngày 16 tháng 3  tế;
nhân dân 
năm 2016 của Chính 
Bãi bỏ Điều 3 
cấp tỉnh 
phủ về quản lý và 
Thông tư số 
nơi thực 
sử dụng vốn hỗ trợ 
08/2018/TT­
hiện dự án
phát triển chính thức 

BKHĐT
(ODA) và vốn vay 
Nhà tài trợ
ưu đãi của các nhà   
tài trợ nước ngoài 
(Thông tư số 
12/2016/TT­
BKHĐT),
­ Điều 3 Thông tư số 
08/2018/TT­BKHĐT.

26

Báo cáo tổng  Cơ quan  ­ Bộ Kế  ­ Định  ­ Nghị định số 
Sửa đổi Điều 
hợp về tình  chủ quản hoạch và  kỳ 6  16/2016/NĐ­CP, 
24 Thông tư 
hình vận 
Đầu tư,  tháng; ­ Điều 24 Thông tư  số 12/2016/ 
động, tiếp 
TT­BKHĐT 
­ Bộ Tài  ­ Định  số 12/2016/TT­
nhận và sử 
về thời hạn 
chính
kỳ hằng BKHĐT,
dụng vốn 
gửi báo cáo 
năm
­ Đ


ng 
­ Đi

u 3 Thông t
ư
 s
ố 
ODA, vốn 
thống nhất 
thời cập 
08/2018/TT­BKHĐT trước 20 tháng 
vay ưu đãi
nhật trực 
cuối kỳ báo 
tuyến vào 
cáo; bổ sung 
Hệ thống 
thời điểm 


thông tin 
về giám 
sát, đánh 
giá đầu tư 
các 
chương 
trình, dự 
án sử 
dụng vốn 

Nhà nước 
của Bộ 
Kế hoạch 
và Đầu tư

chốt số liệu; 
số liệu thực 
tế;
Bãi bỏ Điều 3 
Thông tư số 
08/2018/TT­
BKHĐT

­ Trình 
Thủ 
tướng 
Chính 
phủ;

27

28

IX
29

Báo cáo tổng 
Sửa đổi, bổ 
hợp định kỳ 6 
sung Khoản 1 

­ Nghị định số 
tháng và cả 
Điều 25 
Định kỳ 16/2016/NĐ­CP, 
năm về tình 
Thông tư số 
hình vận 
Bộ Kế  ­ Thông  6 tháng; ­ Khoản 1 Điều 25  12/2016/ TT­
động, quản lý hoạch và  báo cho  Định kỳ Thông tư số 
BKHĐT
và sử dụng  Đầu tư Bộ Kế  hằng  12/2016/TT­BKHĐT,
Bãi bỏ Điều 3 
vốn ODA, 
hoạch và  năm
­ Điều 3 Thông tư số Thông tư số 
vốn vay ưu 
Đầu tư và 
08/2018/TT­BKHĐT 08/2018/TT­
đãi ở cấp 
các cơ 
BKHĐT
quốc gia
quan liên 
quan.
Báo cáo tổng 
hợp định kỳ 6 
tháng và cả 
năm về tình 
hình giải 
ngân, rút vốn, 

Bộ Tài 
thanh toán và 
chính
trả nợ đối 
với nguồn 
vốn ODA, 
vốn vay ưu 
đãi vay nợ ở 
cấp quốc gia

­ Trình 
Thủ 
tướng 
Chính 
phủ;

Sửa đổi, bổ 
sung Khoản 2 
­ Nghị định số 
Điều 25 
Định kỳ 16/2016/NĐ­CP, 
Thông tư số 
6 tháng; ­ Khoản 1 Điều 25 
12/2016/ TT­
­ Thông 
Định kỳ Thông tư số 
BKHĐT
báo cho 
hằng  12/2016/TT­BKHĐT,
Bộ Tài 

Bãi bỏ Điều 3 
năm
­ Đi

u 3 Thông t
ư
 s
ố 
chính và 
Thông tư số 
08/2018/TT­BKHĐT 08/2018/TT­
các cơ 
quan liên 
BKHĐT
quan.

Thông tư 01/2017/TT­BKHĐT ngày 14 tháng 02 năm 2017 của Bộ Kế hoạch  
Báo cáo về tổ Ủy ban  Bộ Kế  Định kỳ Khoản 4 Điều 7 
Sửa đổi 
chức, thực  nhân dân  hoạch và  hằng  Thông tư số 
Khoản 4 Điều 
hiện Thông  cấp tỉnh Đầu tư năm
01/2017/TT­BKHĐT  7 Thông tư số 
tư số 
ngày 14 tháng 02 
01/2017/ TT­
01/2017/TT­
năm 2017 hướng dẫn BKHĐT về 
BKHĐT ngày 
quy trình lập kế 

thời hạn gửi 
14 tháng 02 
hoạch đầu tư cấp xã báo cáo năm; 
năm 2017 
thực hiện các 
bổ sung Điều 


và Đầu tư 
hướng dẫn 
quy trình lập  
kế hoạch 
đầu tư cấp 
xã thực hiện  
các chương 
trình mục 
tiêu quốc gia
hướng dẫn 
quy trình lập 
kế hoạch 
đầu tư cấp 
xã thực hiện 
các chương 
trình mục tiêu 
quốc gia

7 về thời 
điểm chốt số 
liệu báo cáo, 
chương trình mục  nội dung yêu 

tiêu quốc gia (Thông  cầu báo cáo, 
tư số 01/2017/ TT­ đề cương, 
BKHĐT)
biểu mẫu 
(nếu có)
Vụ KTNN.

X
30

Sửa đổi Điểm 
a Khoản 2 
Điều 4 Thông 
tư số 06/2017/ 
TT­BKHĐT 
ngày 
Chính 
­ Khoản 13 Điều 129 05/12/2017 về 
thời hạn gửi 
phủ; 
Nghị định số 
63/2014/NĐ­CP ngày báo cáo cho 
­ Cơ quan 
26/6/2014 của Chính  phù hợp với 
khác ở 
phủ Quy định chi tiết Nghị định 
Trung 
Thông tư số 06/2017/TT­BKHĐT ngày 05 tháng 12 năm 2017 c
a Bộ Kế 
thi hành một số điều ủ09/2019/NĐ­

ương; 
CP; b
ổ sung 
của Lu
ật Đấu thầu 
hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung c
ấp thông tin v
ề đấu thấu, báo  
quy định về 
­ Ủựyc hi
 ban 
vều v
 lựềa ch
ọn nhà 
cáo tình hình th
ện hoạt động đấu thầ
 lựa ch
ọn nhà đầu tư
nhân dân 
thầu (Nghị định số  thời điểm 
cấp tỉnh;
63/2014/NĐ­CP);  chốt số liệu 
báo cáo.
­ Tập 
­ Khoản 2 Điều 4 
đoàn kinh 
Thông tư số 
tế nhà 
06/2017/TT­BKHĐT 
nước;

ngày 05/12/2017 quy 
định chi tiết việc 
­ Tổng 
cung cấp thông tin 
công ty 
về đấu thấu, báo cáo 
91
tình hình thực hiện 
hoạt động đấu thầu 
về lựa chọn nhà đầu 
tư (Thông tư số 
Báo cáo tình 
hình thực 
hiện hoạt 
động đấu 
thầu

­ Bộ, cơ  Bộ Kế  Định kỳ ­ Điều 81, 84 Luật 
quan 
hoạch và  hằng  Đấu thầu số 
ngang 
Đầu tư năm
43/2013/QH13 ngày 
Bộ; 
26/11/2013 (Luật 
Đấu thầu số 
­ Cơ quan 
43/2013/QH13); 
thuộc 



06/2017/TT­
BKHĐT)
Sửa đổi Điểm 
b Khoản 2 
Điều 4 về 
thời hạn gửi 
Báo cáo tình 
báo cáo cho 
­ Khoản 13 Điều 129 
hình thực 
Bộ Kế  Thủ 
Định kỳ 
phù hợp với 
Nghị định số 
hiện hoạt  hoạch và  tướng 
hằng 
Nghị định 
63/2014/NĐ­CP ngày 
động đấu 
Đầu tư Chính phủ năm
09/2019/NĐ­
26/6/2014; 
thầu
CP; bổ sung 
­ Khoản 2 Điều 4  quy định về 
Thông tư số 
thời điểm 
06/2017/TT­BKHĐT  chốt số liệu 
ngày 05/12/2017

báo cáo.
­ Điều 81, 84 Luật 
Đấu thầu số 
43/2013/QH13 ngày 
26/11/2013; 

31

XI

32

Sửa đổi các 
Khoản 11, 12, 
­ Điểm b Khoản 3 
13 Điều 2; bổ 
Điều 72 Luật Đầu 
sung Điều 2a 
­ Ngân 
tư số 67/2014/QH13
tại Thông tư 
Báo cáo định 
hàng Nhà 
­ Nghị định số 
số 
kỳ hằng quý 
nước Việt 
Định kỳ 83/2015/NĐ­CP ngày 03/2018/TT­
tình hình thực Nhà đầu  Nam;
hằng  25/9/2015 Quy định  BKHĐT các 

hiện dự án  tư
­ Cơ quan  quý
về đầu tư ra nước  nội dung sau:
tại nước 
đại diện 
ngoài (Nghị định số 
ngoài
­ Thời điểm 
Việt Nam 
83/2015/NĐ­CP)
gửi báo cáo;
tại nước 
­ Thông tư số 
tiếp nhận 
­ Thời gian 
03/2018/TT­BKHĐT
chốt số liệu 
đầu tư 
(nếu có)
báo cáo

33

Sửa đổi các 
Khoản 11, 12, 
13 Điều 2; bổ 
sung Điều 2a 
­ Ngân 
tại Thông tư 
Báo cáo định 

hàng Nhà 
­ Điểm b Khoản 3  số 
kỳ hằng năm 
nước Việt 
Định kỳ Điều 72 Luật Đầu  03/2018/TT­
tình hình thực Nhà đầu  Nam;
hằng  tư số 67/2014/QH13 BKHĐT các 
hiện dự án  tư
­ Cơ quan  năm
nội dung sau:
­ Nghị định số 
tại nước 
đại diện 
83/2015/NĐ­CP
ngoài
­ Thời điểm 
Việt Nam 
gửi báo cáo;
tại nước 
tiếp nhận 
­ Thời gian 
chốt số liệu 
đầu tư 
(nếu có)
báo cáo

­ Bộ Kế 
hoạch và 
Đầu tư;


­ Bộ Kế 
hoạch và 
Đầu tư;

XII
34

Báo cáo hoạt  Cơ sở 

Bộ Kế 

Định kỳ Khoản 4 Điều 18 

Sửa đổi thời 


Thông tư số 
04/2019/TT­
BKHĐT 
ngày 25 
tháng 01 
năm 2019 
của Bộ Kế 
hoạch và 
Đầu tư quy 
định chi tiết 
đối với hoạt  đào tạo  hoạch và  hằng 
đấu thầu Đầu tư năm
động đào 
tạo, bồi 

dưỡng và thi  
sát hạch cấp  
chứng chỉ 
hành nghề 
hoạt động 
đấu thầu
động đào tạo, 
bồi dưỡng về 
đấu thầu

35

Thông tư số 
04/2019/TT­BKHĐT  điểm gửi báo 
ngày 25/01/2019 quy  cáo tại và bổ 
định chi tiết đối với  sung định thời 
hoạt động đào tạo,  điểm chốt số 
bồi dưỡng và thi sát  liệu báo cáo 
hạch cấp chứng chỉ  tại Điều 18 
hành nghề hoạt động Thông tư số 
đấu thầu (Thông tư  04/2019/ TT­
số 04/2019/TT­
BKHĐT.
BKHĐT)

Sửa đổi thời 
điểm gửi báo 
cáo tại và bổ 
Báo cáo hoạt 
Khoản 3 Điều 19  sung định thời 

Giảng  Bộ Kế  Định kỳ 
động giảng 
Thông tư số 
điểm chốt số 
viên đấu  hoạch và  hằng 
dạy về đấu 
04/2019/TT­BKHĐT  liệu báo cáo 
thầu
Đầu tư năm
thầu
ngày 25/01/2019
tại Điều 19 
Thông tư số 
04/2019/ TT­
BKHĐT.

XIII
36

Báo cáo tình  ­ Các Bộ, ­ Bộ Kế  Định kỳ ­ Điểm b Khoản 3  Bổ sung Điều 
hình hoạt 
­ Cơ quan hoạch và  hằng  Điều 72 Luật Đầu  9 Thông tư số 
động của 
tư số 67/2014/QH13, 06/2019/TT­
ngang bộ, Đầu tư; năm
mạng lưới tư 
BKHĐT các 
­ Ngân 
­ Nghị định số 
­ UBND 

vấn viên và 
nội dung: tần 
hàng Nhà 
83/2015/NĐ­CP,
thực hiện hỗ  cấp tỉnh. nước Việt 
suất báo cáo, 
­ Đi

u 9 Thông t
ư
 s
ố 
trợ tư vấn 
thời hạn gửi 
Nam;
06/2019/TT­BKHĐT  báo cáo, thời 
cho doanh 
­ Cơ quan 
ngày 29 tháng 3 năm  điểm chốt số 
nghiệp nhỏ 
đại diện 
2019 của Bộ Kế 
và vừa qua 
liệu báo cáo.
Việt Nam 
hoạch và Đầu tư 
mạng lưới tư 
tại nước 
hướng dẫn quy chế 
vấn viên

tiếp nhận 
tổ chức và hoạt 
Thông tư số 
đ

u t
ư
 
động của mạng lưới 
06/2019/TT­
(nếu có)
tư vấn viên, hỗ trợ 


×