BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
Số: 09/2019/TTBKHĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2019
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU KHOẢN CỦA CÁC THÔNG TƯ LIÊN QUAN
ĐẾN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ HỆ
THỐNG THÔNG TIN BÁO CÁO CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐCP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐCP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế
độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều
khoản của Thông tư số 04/2008/TTBKH ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 151/2007/NĐCP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác; Thông tư số 07/2010/TTBKH ngày 20 tháng
3 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/2009/NĐCP ngày
22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính
phủ nước ngoài; Thông tư số 02/2013/TTBKHĐT ngày 27 tháng 3 năm 2013 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam
giai đoạn 2011 2020; Thông tư số 03/2014/TTBKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã; Thông tư số 06/2014/TTBKHĐT ngày 14 tháng 10 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 216/2013/NĐCP ngày 24 tháng 12
năm 2013 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Kế hoạch và
Đầu tư; Nghị định số 07/2012/NĐCP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ
quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên
ngành đối với thanh tra chuyên ngành thống kê; Thông tư số 08/2014/TTBKHĐT ngày 26 tháng
11 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
216/2013/NĐCP ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra
ngành Kế hoạch và Đầu tư; Thông tư số 09/2015/TTBKHĐT ngày 23 tháng 10 năm 2015 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài; Thông
tư số 22/2015/TTBKHĐT ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về
mẫu báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư; Thông tư số 12/2016/TTBKHĐT ngày 08 tháng 8 năm
2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
16/2016/NĐCP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; Thông tư số
01/2017/TTBKHĐT ngày 14 tháng 02 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quy
trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Thông tư số
06/2017/TTBKHĐT ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết
việc cung cấp thông tin về đấu thấu, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu về lựa
chọn nhà đầu tư; Thông tư số 04/2019/TTBKHĐT ngày 25 tháng 01 năm 2019 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư quy định chi tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng và thi sát hạch cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động đấu thầu; Thông tư số 06/2019/TTBKHĐT ngày 29 tháng 3 năm 2019 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới tư vấn viên,
hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua mạng; ứng dụng công nghệ thông tin
trong thực hiện chế độ báo cáo; Thông tư số 08/2018/TTBKHĐT ngày 27 tháng 12 năm 2018
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến chế
độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và hệ thống
thông tin báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Chương I
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU KHOẢN CỦA CÁC THÔNG TƯ LIÊN
QUAN ĐẾN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục III Thông tư số 04/2008/TTBKH ngày 09 tháng 7 năm 2008 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 151/2007/NĐCP ngày 10
tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác như sau:
“III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này; trường hợp cần thiết có thể
hướng dẫn chi tiết phù hợp yêu cầu của địa phương mình, ngành mình.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp số lượng và tình hình hoạt động của tổ hợp tác trên địa bàn
theo Mẫu THT5 ban hành kèm theo Thông tư này; báo cáo định kỳ 6 tháng gửi Phòng Tài chính
Kế hoạch và các Phòng quản lý chuyên ngành có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh trước ngày 18 tháng 6 và 18 tháng 12 hằng năm.
3. Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tổng hợp số lượng và tình hình
hoạt động của tổ hợp tác trên địa bàn theo Mẫu THT5 ban hành kèm theo Thông tư này; báo cáo
định kỳ 6 tháng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở quản lý chuyên ngành có liên quan trước
ngày 21 tháng 6 và 21 tháng 12 hằng năm.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp số lượng và tình hình
hoạt động của tổ hợp tác trên địa bàn theo Mẫu THT5 ban hành kèm theo Thông tư này; báo cáo
định kỳ 6 tháng và cả năm gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành có liên quan trước ngày
25 tháng 6 và 25 tháng 12 hằng năm, đồng thời tổng hợp vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
của địa phương.”
5. Báo cáo định kỳ 6 tháng: Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng
12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng
cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
Báo cáo định kỳ cả năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng
12 của kỳ báo cáo.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản, điểm của Thông tư số 09/2009/TTBKH ngày 30
tháng 10 năm 2009 hướng dẫn thực hiện dự án thuộc các Chương trình tín dụng chuyên ngành
thuộc nguồn vốn vay Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA) như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điểm g Khoản 5.2 Phần II như sau:
“g. Nhiệm vụ theo dõi, đánh giá và báo cáo:
Theo dõi và thường xuyên cập nhật tình hình giải ngân của các dự án.
Định kỳ trước ngày 21 của tháng cuối quý, Ban QLDA tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo
tiến độ thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh cho Ban QLCT. (theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo
Thông tư này). Báo cáo định kỳ hằng quý tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày
14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
Chậm nhất 15 ngày sau khi nhận được báo cáo quyết toán của Ban QLDA (hoặc Chủ dự án
trong trường hợp Ban QLDA đã giải thể), Ban QLDA tỉnh tổng hợp báo cáo quyết toán gửi Ban
QLCT. Trong báo cáo quyết toán, ngoài biểu số liệu, phải có bản thuyết minh về:
+ Tình hình thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện dự án (văn bản hướng
dẫn, thủ tục giải ngân, việc tiếp nhận vật tư, thiết bị,… (nếu có).
+ Đánh giá kết quả kinh tế xã hội và những kiến nghị (nếu có).
+ Công suất tăng thêm của toàn bộ công trình hay hạng mục công trình do kết quả đầu tư mang
lại.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điểm d Khoản 5.3 Phần II như sau:
“d. Nhiệm vụ hành chính, điều phối và báo cáo:
Tổ chức và quản lý nhân sự Ban QLDA
Thường xuyên cung cấp thông tin và cập nhật số liệu cho hệ thống thông tin của Chương trình
(MIS). Kịp thời phát hiện và báo cáo các khó khăn, vướng mắc phát sinh vượt quá thẩm quyền
xử lý cho Ban QLDA tỉnh và Ban QLCT.
Thường xuyên theo dõi tình hình thực hiện dự án ở các nội dung: tiến độ, khối lượng, chất
lượng, chi phí, biến động… và kịp thời điều chỉnh kế hoạch.
Cung cấp thông tin liên quan đến dự án theo khuôn khổ trách nhiệm và nhiệm vụ được giao.
Định kỳ trước ngày 18 của tháng cuối quý, Ban QLDA có trách nhiệm báo cáo tiến độ thực
hiện dự án cho Ban QLDA tỉnh (theo mẫu tại phụ lục 2 kèm theo Thông tư này). Báo cáo định kỳ
hằng quý tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ
báo cáo.”
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Thông tư số 07/2010/TTBKH ngày 30 tháng 3
năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/2009/NĐCP ngày
22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính
phủ nước ngoài như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 9 như sau:
“2. Chế độ báo cáo
Chế độ báo cáo do Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài (PCPNN) quy
định.
a) Báo cáo 6 tháng: Chậm nhất vào ngày 18 tháng 6, Ban Quản lý dự án phải gửi báo cáo về Cơ
quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN. Thời gian chốt số liệu được tính từ ngày 15 tháng 12
năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của năm báo cáo.
b) Báo cáo năm: Chậm nhất vào ngày 18 tháng 12, Ban Quản lý dự án phải gửi báo cáo về Cơ
quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN. Thời gian chốt số liệu được tính từ ngày 15 tháng 12
năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12.
c) Báo cáo kết thúc dự án: Chậm nhất 6 tháng kể từ ngày kết thúc thực hiện chương trình, dự án,
Ban Quản lý dự án phải gửi báo cáo theo mẫu Báo cáo kết thúc chương trình, dự án viện trợ
PCPNN bằng văn bản, fax và thư điện tử về Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN.”
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 10 như sau:
“2. Chế độ báo cáo
Báo cáo 6 tháng: Chậm nhất vào ngày 21 tháng 6, Chủ khoản viện trợ PCPNN phải gửi báo cáo
theo các mẫu từ Biểu 1 đến Biểu 8 (Phụ lục 6.a) bằng thư điện tử (mẫu Biểu 1 và Biểu 2 gửi
cả bằng văn bản, fax và thư điện tử) về Cơ quan chủ quản, Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ
PCPNN, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bên Tài trợ (nếu có yêu cầu). Riêng mẫu
Biểu 1 chỉ gửi một lần sau khi khoản viện trợ PCPNN được phê duyệt việc tiếp nhận (trừ khi
có thay đổi). Thời gian chốt số liệu được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến
ngày 14 tháng 6.
Báo cáo năm: Chậm nhất vào ngày 21 tháng 12, Chủ khoản viện trợ PCPNN phải gửi báo cáo
theo mẫu Báo cáo tình hình thực hiện năm (Phụ lục 6.b) bằng văn bản, fax và thư điện tử về Cơ
quan chủ quản, Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính, Ủy ban công tác về các tổ chức PCPNN và Bên tài trợ (nếu có yêu cầu). Thời gian chốt số
liệu tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12.
Báo cáo kết thúc dự án: Chậm nhất 6 tháng kể từ ngày kết thúc thực hiện chương trình, dự án,
Chủ khoản viện trợ PCPNN phải gửi báo cáo theo mẫu Báo cáo kết thúc chương trình, dự án
viện trợ PCPNN (Phụ lục 6.c) bằng văn bản, fax và thư điện tử về Cơ quan chủ quản, Cơ quan
phê duyệt khoản viện trợ PCPNN, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bên tài trợ.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Chế độ báo cáo và mẫu báo cáo về kết quả vận động và tình hình thực hiện các
khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền quản lý của Cơ quan chủ quản
1. Báo cáo 6 tháng: Chậm nhất vào ngày 21 tháng 6, Cơ quan chủ quản gửi báo cáo theo mẫu
Phụ lục 7 bằng văn bản (hoặc fax) và thư điện tử về Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ
PCPNN, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, Ủy
ban công tác về các tổ chức PCPNN. Thời gian chốt số liệu được tính từ ngày 15 tháng 12 năm
trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6.
2. Báo cáo năm: Chậm nhất vào ngày 21 tháng 12, Cơ quan chủ quản gửi báo cáo theo mẫu Phụ
lục 7 bằng văn bản (hoặc fax) và thư điện tử về Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, Ủy ban công tác
về các tổ chức PCPNN. Thời gian chốt số liệu được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo
cáo đến ngày 14 tháng 6.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Chế độ báo cáo và mẫu báo cáo về kết quả phê duyệt, quản lý các khoản viện
trợ PCPNN thuộc thẩm quyền quản lý của Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN
1. Báo cáo 6 tháng: Chậm nhất vào ngày 21 tháng 6, Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN
gửi báo cáo theo mẫu Phụ lục 8 bằng văn bản (hoặc fax) và thư điện tử về Cơ quan phê duyệt
khoản viện trợ PCPNN, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính. Thời gian chốt số liệu được tính
từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6.
2. Báo cáo năm: Chậm nhất vào ngày 21 tháng 12, Cơ quan chủ quản gửi báo cáo theo mẫu Phụ
lục 8 bằng văn bản (hoặc fax) và thư điện tử về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ủy ban
công tác về các tổ chức PCPNN. Thời gian chốt số liệu được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước
kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:
“Điều 13. Chế độ báo cáo và mẫu báo cáo đối với Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt
Nam
Chậm nhất vào ngày 21 tháng 12, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam gửi báo cáo tổng
hợp định kỳ hằng năm về tình hình vận động, thu hút viện trợ PCPNN trong cả nước theo mẫu
Phụ lục 9 bằng văn bản (hoặc fax) và thư điện tử về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo
cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 25 tháng 12. Thời gian chốt số liệu được tính từ ngày 15
tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:
“Điều 14. Chế độ báo cáo và mẫu báo cáo đối với Bộ Tài chính
Bộ Tài chính lập báo cáo tổng hợp định kỳ hằng năm về tình hình tiếp nhận, giải ngân các
khoản viện trợ PCPNN trong cả nước theo mẫu Phụ lục 10 trình Thủ tướng Chính phủ trước
ngày 25 tháng 12 (bằng văn bản), thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên
quan (bằng văn bản, fax và thư điện tử). Thời gian chốt số liệu được tính từ ngày 15 tháng 12
năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12.”
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:
“Điều 15. Chế độ báo cáo và mẫu báo cáo đối với Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo tổng hợp định kỳ hằng năm về tình hình phê duyệt, thực
hiện các khoản viện trợ PCPNN trong cả nước theo mẫu Phụ lục 11 trình Thủ tướng Chính phủ
trước ngày 25 tháng 12 (bằng văn bản), thông báo cho Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan
(bằng văn bản, fax và thư điện tử). Thời gian chốt số liệu được tính từ ngày 15 tháng 12 năm
trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12.”
Điều 4. Bổ sung Điều 17 của Thông tư số 02/2013/TTBKHĐT ngày 27 tháng 3 năm 2013 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Chiến lược Phát triển bền
vững Việt Nam giai đoạn 2011 2020 như sau:
“Điều 17. Chế độ báo cáo
Trước ngày 20 tháng 12 hàng năm, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, đoàn thể gửi báo cáo giám
sát, đánh giá thực hiện phát triển bền vững theo các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 15 của
Thông tư này về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Thời gian
chốt số liệu được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12.”
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung Điều 25 Thông tư số 03/2014/TTBKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt
động của hợp tác xã như sau:
“Điều 25. Chế độ báo cáo về tình hình hoạt động của hợp tác xã
1. Chậm nhất vào ngày 15 tháng 12, hợp tác xã báo cáo trung thực, đầy đủ, chính xác bằng văn
bản tình hình hoạt động của hợp tác xã của năm với cơ quan đăng ký hợp tác xã theo mẫu quy
định tại Phụ lục I18.
2. Chậm nhất vào ngày 18 tháng 12, cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp huyện tổng hợp, báo cáo
tình hình hoạt động của hợp tác xã của năm trên địa bàn huyện theo mẫu quy định tại Phụ lục II
13 gửi cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp tỉnh.
3. Chậm nhất vào ngày 21 tháng 12, cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp tỉnh tổng hợp, báo cáo tình
hình hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của năm trên địa bàn tỉnh theo mẫu quy định
tại Phụ lục II14 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp tỉnh, cấp huyện tổng hợp, gửi các cơ
quan có liên quan cùng cấp.
5. Thời gian chốt số liệu báo cáo năm tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được tính từ ngày 15
tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12.”
Điều 6. Sửa đổi Điểm d Khoản 2 Điều 7 của Thông tư số 06/2014/TTBKHĐT ngày 14 tháng 10
năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số
216/2013/NĐCP ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động
của thanh tra ngành Kế hoạch và Đầu tư; Nghị định số 07/2012/NĐCP ngày 09 tháng 02 năm
2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
và hoạt động thanh tra chuyên ngành đối với thanh tra chuyên ngành thống kê như sau:
“d) Thời kỳ lấy số liệu, thời hạn gửi báo cáo định kỳ
Báo cáo quý I: Thời kỳ lấy số liệu từ ngày 15 của tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 3 của
năm báo cáo. Tổng cục Thống kê gửi báo cáo về Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày
21 tháng 3 của năm báo cáo. Cục Thống kê gửi báo cáo về Tổng cục Thống kê trước ngày 18
tháng 3 của năm báo cáo.
Báo cáo 6 tháng: Thời kỳ lấy số liệu từ ngày 15 của tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 6 của
năm báo cáo. Tổng cục Thống kê gửi báo cáo về Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày
21 tháng 6 của năm báo cáo. Cục Thống kê gửi báo cáo về Tổng cục Thống kê trước ngày 18
tháng 6 của năm báo cáo.
Báo cáo 9 tháng: Thời kỳ lấy số liệu từ ngày 15 của tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 9 của
năm báo cáo. Tổng cục Thống kê gửi báo cáo về Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày
21 tháng 9 của năm báo cáo. Cục Thống kê gửi báo cáo về Tổng cục Thống kê trước ngày 18
tháng 9 của năm báo cáo.
Báo cáo năm: Thời kỳ lấy số liệu từ ngày 15 tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 12 của năm
báo cáo. Tổng cục Thống kê gửi báo cáo về Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 21
tháng 12 của năm báo cáo. Cục Thống kê gửi báo cáo về Tổng cục Thống kê trước ngày 18
tháng 12 của năm báo cáo.”
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 08/2014/TTBKHĐT ngày 26 tháng 11
năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
216/2013/NĐCP ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra
ngành Kế hoạch và Đầu tư như sau:
“2. Các loại báo cáo, thời kỳ lấy số liệu và thời hạn gửi báo cáo:
a) Báo cáo Quý I cho thời kỳ từ ngày 15 tháng 12 của năm trước đến ngày 14 tháng 3 của năm
báo cáo; gửi về Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 21 tháng 3 của năm báo cáo;
b) Báo cáo sơ kết 6 tháng cho thời kỳ từ ngày 15 tháng 12 của năm trước đến ngày 14 tháng 6
của năm báo cáo; gửi về Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 21 tháng 6 của năm báo
cáo;
c) Báo cáo 9 tháng cho thời kỳ từ ngày 15 tháng 12 của năm trước đến ngày 14 tháng 9 của năm
báo cáo; gửi về Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 21 tháng 9 của năm báo cáo;
d) Báo cáo tổng kết năm cho thời kỳ từ ngày 15 tháng 12 của năm trước đến ngày 14 tháng 12
của năm báo cáo; gửi về Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 21 tháng 12 của năm báo
cáo.”
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản Thông tư số 12/2016/TTBKHĐT ngày 08 tháng 8
năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
16/2016/NĐCP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài như sau:
1. Sửa đổi Khoản 1 Điều 23 như sau:
“1. Đối với các chương trình, dự án:
Chủ dự án có nhiệm vụ lập báo cáo về tình hình thực hiện chương trình, dự án gửi cơ quan chủ
quản, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ quản lý ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi thực hiện chương trình, dự án và nhà tài trợ.
Bộ mẫu biểu báo cáo cấp chủ dự án gồm các mẫu biểu báo cáo 6 tháng, và cả năm theo Mẫu
IVGSĐG 1, báo cáo giám sát đánh giá trước khi khởi công theo Mẫu IVGSĐG 2, báo cáo giám
sát đánh giá khi điều chỉnh dự án theo Mẫu IVGSĐG 3 và báo cáo kết thúc chương trình, dự án
theo Mẫu IVGSĐG 4 trong Phụ lục IV của Thông tư này. Ban quản lý dự án phải xây dựng và
trình các báo cáo nêu trên lên chủ dự án để chủ dự án gửi các báo cáo này cho cơ quan chủ quản
và các cơ quan liên quan và cập nhật lên hệ thống giám sát và đánh giá đầu tư.
a) Báo cáo 6 tháng và cả năm:
Báo cáo 6 tháng và cả năm áp dụng đối với tất cả các chương trình, dự án.
Báo cáo 6 tháng tính từ ngày 15 tháng 12 của năm trước đến ngày 14 tháng 6 của năm báo cáo.
Báo cáo cả năm tính từ ngày 15 của tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo.
Trước ngày 21 tháng 6 và ngày 21 tháng 12, chủ dự án gửi Báo cáo 6 tháng, cả năm về tình hình
thực hiện chương trình, dự án theo Mẫu IVGSĐG 1 trong Phụ lục IV của Thông tư này về cơ
quan chủ quản, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ quản lý ngành liên quan, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi thực hiện dự án và nhà tài trợ nước ngoài, đồng thời cập nhật trực tuyến vào
Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư các chương trình, dự án sử dụng vốn Nhà nước
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Riêng Biểu Phụ đính GSĐG 1.1 chỉ gửi một lần trong kỳ báo cáo 6
tháng đầu tiên và chỉ phải gửi lại khi có thay đổi trong điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về
vốn ODA, vốn vay ưu đãi đã ký kết. Đối với báo cáo gửi nhà tài trợ nước ngoài, ngoài bản tiếng
Việt kèm theo bản tiếng Anh, trừ khi có thỏa thuận khác.
Đối với các chương trình, dự án không có các nội dung liên quan đến đền bù, giải phóng mặt
bằng và tái định cư, bảo vệ môi trường không phải lập Biểu Phụ đính GSĐG 1.6 và Biểu Phụ
đính GSĐG 1.7.”
2. Sửa đổi Điều 24 như sau:
“Điều 24. Chế độ báo cáo tình hình tiếp nhận và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi cấp
cơ quan chủ quản
Trước ngày 21 tháng 6 và ngày 21 tháng 12, cơ quan chủ quản phải lập và gửi Báo cáo tổng hợp
về tình hình vận động, tiếp nhận và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, kết quả thực hiện các
chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền quản lý theo Mẫu IV
GSĐG 5 trong Phụ lục IV của Thông tư này bằng văn bản và bản điện tử về Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp theo chức năng, nhiệm vụ được giao, đồng thời cập nhật trực
tuyến vào Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư các chương trình, dự án sử dụng vốn
Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Báo cáo 6 tháng tính từ ngày 15 tháng 12 của năm trước đến ngày 14 tháng 6 của năm báo cáo.
Báo cáo cả năm tính từ ngày 15 của tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo.”
3. Sửa đổi Điều 25 như sau:
“Điều 25. Chế độ báo cáo tình hình tiếp nhận và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi cấp
quốc gia
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập Báo cáo tổng hợp định kỳ 6 tháng và cả năm về tình hình vận
động, quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi ở cấp quốc gia theo Mẫu IVGSĐG 6 trong
Phụ lục IV của Thông tư này trình Thủ tướng Chính phủ (bằng văn bản và bản điện tử), thông
báo cho Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan (bằng văn bản và bản điện tử). Báo cáo 06 tháng
gửi trước ngày 25 tháng 6 hằng năm và báo cáo năm gửi trước ngày 25 tháng 12 hằng năm.
2. Bộ Tài chính lập Báo cáo tổng hợp định kỳ 6 tháng và cả năm về tình hình giải ngân, rút vốn,
thanh toán và trả nợ đối với nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi vay nợ ở cấp quốc gia theo Mẫu
IVGSĐG 7 trong Phụ lục IV của Thông tư này trình Thủ tướng Chính phủ (bằng văn bản và
bản điện tử), thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan (bằng văn bản và
bản điện tử). Báo cáo 06 tháng gửi trước ngày 25 tháng 6 hằng năm và báo cáo năm gửi trước
ngày 25 tháng 12 hằng năm.
Báo cáo 6 tháng tính từ ngày 15 tháng 12 của năm trước đến ngày 14 tháng 6 của năm báo cáo.
Báo cáo cả năm tính từ ngày 15 của tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo.”
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 Thông tư số 01/2017/TTBKHĐT ngày 14 tháng 02 năm 2017
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia như sau:
1. Sửa đổi Khoản 4 Điều 7 như sau:
“4. Trước ngày 21 tháng 12 hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo về tổ chức, thực hiện
Thông tư này của năm trước đó, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và giám sát.”
2. Bổ sung Khoản 5 Điều 7 như sau:
“5. Báo cáo cả năm tính từ ngày 15 của tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 12 của năm báo
cáo.”
Điều 10. Sửa đổi Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 06/2017/TTBKHĐT ngày 05 tháng
12 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp thông tin về đấu thầu,
báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư như sau:
“2. Thời hạn báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu theo định kỳ hằng năm:
a) Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu theo định kỳ hằng năm của Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Tập
đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty 91 phải được gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày
21 tháng 12 năm báo cáo;
b) Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu trên cả nước theo định kỳ hằng năm do Bộ
Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp phải được trình Thủ tướng Chính phủ trước ngày 25 tháng 12
năm báo cáo.
c) Báo cáo hằng năm tính từ ngày 15 của tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 12 của năm báo
cáo.”
3. Trường hợp các thời điểm báo cáo nêu trên trùng với ngày nghỉ hàng tuần hoặc nghỉ lễ theo
quy định của pháp luật về lao động thì thời điểm báo cáo là ngày làm việc đầu tiên sau ngày
nghỉ hoặc thời điểm nghỉ lễ.”
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung một số điều khoản Thông tư số 03/2018/TTBKHĐT ngày 17 tháng
10 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn và ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ
tục đầu tư ra nước ngoài như sau:
1. Sửa đổi Khoản 11, Khoản 12, Khoản 13 Điều 2 như sau:
“11. Mẫu số 10: Báo cáo định kỳ hằng quý tình hình thực hiện dự án tại nước ngoài;
12. Mẫu số 11: Báo cáo định kỳ hằng năm tình hình thực hiện dự án tại nước ngoài;
13. Mẫu số 12: Mẫu báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài hằng năm sau khi có
quyết toán thuế tại nước ngoài;”
2. Bổ sung Điều 2a sau Điều 2:
“Điều 2a. Quy định về báo cáo định kỳ tình hình thực hiện dự án tại nước ngoài
1. Báo cáo định kỳ hằng quý tình hình thực hiện dự án tại nước ngoài: Theo mẫu số 01 ban hành
kèm theo Thông tư này. Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến
ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ tới Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu
tư (nếu có) trước ngày 21 của tháng cuối kỳ báo cáo.
2. Báo cáo định kỳ hằng năm tình hình thực hiện dự án tại nước ngoài: Theo mẫu số 02 ban hành
kèm theo Thông tư này. Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo
đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ tới Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam và Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư (nếu có) trước ngày 21
tháng 12 của kỳ báo cáo.”
3. Sửa đổi tiêu đề Mẫu số 10: “Báo cáo định kỳ hằng quý (Quý…/Năm…) tình hình hoạt động
dự án đầu tư tại nước ngoài.”
Bỏ nội dung “(Báo cáo trước ngày 05 của tháng tiếp sau quý báo cáo)” tại Mẫu số 10 ban hành
kèm theo Thông tư số 03/2018/TTBKHĐT.
4. Bỏ nội dung “(Báo cáo trước ngày 15 tháng 01 của năm sau năm báo cáo)” tại Mẫu số 11 ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2018/TTBKHĐT.”
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số điều khoản Thông tư số 04/2019/TTBKHĐT ngày 25 tháng
01 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng và thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:
“Điều 18. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo đấu thầu
1. Chỉ tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo
quy định của pháp luật đấu thầu.
2. Xây dựng tài liệu giảng dạy, bộ đề kiểm tra phù hợp với chương trình khung theo quy định
tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đăng tải danh sách học viên được cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản theo quy định tại
Điều 9 Thông tư này.
4. Trước ngày 21 tháng 12 hàng năm, gửi báo cáo hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu bằng văn bản về Bộ
Kế hoạch và Đầu tư. Nội dung báo cáo thực hiện theo Mẫu số 5 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này, đồng
thời gửi báo cáo dưới dạng tập tin (định dạng Word) đến địa chỉ
5. Báo cáo hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu hằng năm được tính từ ngày 15 của tháng 12 năm trước kỳ
báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:
Điều 19. Trách nhiệm của giảng viên đấu thầu
1. Giảng dạy theo đúng chương trình khung quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. Thường xuyên cập nhật kiến thức, cơ chế, chính sách pháp luật về đấu thầu và pháp luật
khác có liên quan.
3. Trước ngày 21 tháng 12 hằng năm, gửi báo cáo hoạt động giảng dạy về đấu thầu bằng văn bản về Bộ Kế hoạch
và Đầu tư. Nội dung báo cáo thực hiện theo Mẫu số 6 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này, đồng thời gửi báo
cáo dưới dạng tập tin (định dạng Word) đến địa chỉ
4. Báo cáo hoạt động giảng dạy về đấu thầu hằng năm được tính từ ngày 15 của tháng 12 năm trước kỳ báo cáo
đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo.”
Điều 13. Sửa đổi Điều 9 Thông tư số 06/2019/TTBKHĐT ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới tư vấn viên, hỗ
trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua mạnglưới tư vấn viên như sau:
“Điều 9. Báo cáo tình hình hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa qua mạng lưới tư
vấn viên
Trước ngày 21 tháng 12 hằng năm, các Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh tổng hợp tình hình
hoạt động của mạng lưới tư vấn viên và thực hiện hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
qua mạng lưới tư vấn viên (theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này), gửi Bộ Kế
hoạch và Đầu tư để tổng hợp chung trong báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa quy định tại Khoản 1 Điều 22 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Báo cáo tình hình hoạt động của mạng lưới tư vấn viên và thực hiện hỗ trợ tư vấn cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa qua mạng lưới tư vấn viên hằng năm được tính từ ngày 15 của tháng 12 năm
trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo.”
Điều 14. Bãi bỏ Điều 1 và Điều 3 Thông tư số 08/2018/TTBKHĐT ngày 27 tháng 12 năm 2018
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến chế
độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Chương II
HỆ THỐNG THÔNG TIN BÁO CÁO CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Điều 15. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo
1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo,
tiến tới thực hiện báo cáo điện tử, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo và tiết kiệm
về thời gian, chi phí cho các đối tượng thực hiện báo cáo.
2. Giá trị pháp lý của báo cáo điện tử và việc sử dụng chữ ký điện tử thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp
luật hiện hành về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Điều 16. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
1. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư được xây dựng tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trên nền
tảng của Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia, do Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm quản lý và khai thác
thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đảm bảo tuân thủ Kiến trúc Chính phủ điện tử; tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu phục vụ kết nối với Hệ thống
thông tin báo cáo quốc gia; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về cấu trúc thông điệp dữ liệu trao đổi giữa các Hệ
thống thông tin báo cáo.
3. Đảm bảo khả năng kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin thông suốt giữa Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ và
Hệ thống thông tin báo cáo của các bộ, cơ quan, địa phương.
Điều 17. Hạ tầng kỹ thuật, công nghệ
1. Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đáp ứng yêu cầu chung về chức năng cơ bản của Hệ
thống thông tin báo cáo quốc gia quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐCP ngày 21 tháng 01 năm 2019 của Chính
phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
2. Hạ tầng kỹ thuật, công nghệ của Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đáp ứng quy định tại
Nghị định số 09/2019/NĐCP ngày 21 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan
hành chính nhà nước.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Trách nhiệm thi hành
1. Văn phòng Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Trung tâm Tin học và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
thực hiện các nhiệm vụ:
a) Xử lý, tổng hợp thông tin, báo cáo của các cơ quan, đơn vị theo nội dung quy định tại Thông tư này;
b) Quản lý Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo lộ trình và hướng dẫn của Văn phòng
Chính phủ;
c) Tổ chức kiểm tra, đánh giá, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
2. Trung tâm Tin học phối hợp với Văn phòng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan xây dựng Hệ
thống thông tin báo cáo, bảo đảm hạ tầng kỹ thuật, công nghệ để bảo mật, liên thông, tích hợp với Hệ thống thông
tin báo cáo Quốc gia.
3. Trung tâm tin học tổ chức thực hiện việc cấp, quản lý sử dụng chứng thư số cho các cơ quan, đơn vị và cá nhân
trong Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện chế độ báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị về giải pháp tích hợp dịch vụ chữ ký số bảo đảm tính an toàn, xác thực, toàn vẹn
thông tin và liên thông với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
Điều 19. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2019.
2. Danh mục báo cáo định kỳ được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Các chế độ báo cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành trước ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục có hiệu lực thi hành cho đến khi được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bị bãi bỏ.
4. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ
Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
PHỤ LỤC
DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2019/TTBKHĐT ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT Tên báo cáo
Đối Cơ quan Tần
tượng nhận báo suất
báo cáo
cáo
báo cáo
Căn cứ pháp lý
Nội dung sửa
đổi, bổ sung,
bãi bỏ, thay
thế hoặc giữ
nguyên
I
Phòng
Tài chính
Kế
hoạch;
1
Các
Phòng
Báo cáo tổng
quản lý
hợp số lượng
và tình hình Ủy ban chuyên
hoạt động nhân dân ngành có
của tổ hợp cấp xã liên quan
thuộc Ủy
tác trên địa
ban nhân
bàn
dân
huyện,
quận, thị
xã, thành
phố thuộc
tỉnh
Khoản 2 Mục III
Thông tư số
04/2008/TTBKH Sửa đổi
Khoản 2 Mục
Định ngày 09/7/2008
kỳ 6 Hướng dẫn một số III Thông tư
tháng; quy định tại Nghị số 04/2008/
định số
TTBKH về
Định
151/2007/NĐCP
thời hạn gửi
kỳ hằng
ngày 10 tháng 10
báo cáo; bổ
năm
năm 2007 của Chính sung thời
phủ về tổ chức và điểm chốt số
hoạt động của tổ liệu báo cáo.
hợp tác (Thông tư số
04/2008/TTBKH)
2
Ủy ban Sở Kế
Báo cáo tổng
nhân dân hoạch và
hợp số lượng
Đầu tư;
cấp
và tình hình
huyện, Các Sở
hoạt động
quận, thị quản lý
của tổ hợp
xã, thành chuyên
tác trên địa
phố thuộc ngành có
bàn
tỉnh
liên quan
Định
kỳ 6
tháng; Khoản 3 Mục III
Thông tư số
Định 04/2008/TTBKH
kỳ hằng
năm
Sửa đổi
Khoản 3 Mục
III Thông tư
số 04/2008/
TTBKH về
thời hạn gửi
báo cáo; bổ
sung thời
điểm chốt số
liệu báo cáo.
3
Ủy ban
Báo cáo tổng
nhân dân Bộ Kế Định
hợp số lượng
hoạch và kỳ 6
tỉnh,
và tình hình
Khoản 4 Mục III
thành phố Đầu tư và;tháng;
hoạt động
Thông tư số
trực
Các B
ộ
,
Đ
ị
nh
của tổ hợp
04/2008/TTBKH
thuộc
ngành có kỳ hằng
tác trên địa
Trung
liên quan năm
bàn
ương
Sửa đổi
Khoản 4 Mục
III Thông tư
số 04/2008/
TTBKH về
thời hạn gửi
báo cáo; bổ
sung thời
điểm chốt số
liệu báo cáo.
II
4
Báo cáo tiến Ban Quản Ban Quản Định kỳ Điểm g Khoản 5.2 Sửa đổi, bổ
độ thực hiện lý dự án lý chương hằng Phần II Thông tư số sung Khoản
các dự án trên tỉnh
trình
quý
09/2009/TTBKH 5.2 Điều 5
địa bàn tỉnh
ngày 30/10/2009
Phần II Thông
hướng dẫn thực
tư số
Thông tư số
09/2009/TT
BKH ngày 30
tháng 10
năm 2009
của Bộ Kế
hoạch và
Đầu tư
hướng dẫn
thực hiện
dự án thuộc
các Chương
trình tín
dụng chuyên
ngành thuộc
nguồn vốn
vay Cơ quan
hợp tác quốc
tế Nhật Bản
(JICA)
5
hiện dự án thuộc các
Chương trình tín
09/2009/TT
dụng chuyên ngành
BKH để quy
thuộc nguồn vốn vay
định các nội
Cơ quan hợp tác
dung còn
quốc tế Nhật Bản
thiếu
(JICA) (Thông tư số
09/2009/TTBKH)
Sửa đổi, bổ
sung Khoản
5.3 Phần II
Báo cáo tiến
Ban Quản Định kỳ Điểm d Khoản 5.3 Thông tư số
Ban Quản
độ thực hiện
lý dự án hằng Phần II Thông tư số 09/2009/ TT
lý dự án
dự án
tỉnh
quý
09/2009/TTBKH
BKH để quy
định các nội
dung còn
thiếu
III
6
Báo cáo 6
Ban Quản Cơ quan Định kỳ Khoản 1 Điều 27 Sửa đổi, bổ
tháng của
lý
phê duyệt 6 tháng Quy chế ban hành sung Điều 9
chủ Ban
chương khoản
kèm theo Nghị định Thông tư số
Quản lý
trình, dự viện trợ
số 93/2009/NĐCP 07/2010/ TT
chương trình, án
phi chính
ngày 22/10/2009 ban BKH đảm
dự án
phủ nước
hành Quy chế quản bảo đáp ứng
ngoài
lý và sử dụng viện quy định về
Thông tư số
trợ phi Chính phủ thời hạn gửi
07/2010/TT
nước ngoài (Nghị báo cáo, thời
BKH ngày 30
định số 93/2009/NĐ gian chốt số
tháng 3 năm
CP),
liệu và quy
2010 của Bộ
Kế hoạch và
Điều 9 Thông tư số định các nội
07/2010/TTBKH dung còn
Đầu tư
thiếu.
ngày 30/3/2010
hướng dẫn
hướng dẫn thi hành Bãi bỏ Điều 1
thi hành
Nghị định số
Thông tư số
Nghị định số
93/2009/ NĐCP
08/2018/TT
93/2009/NĐ
ngày 22 tháng 10
BKHĐT ngày
CP ngày 22
tháng 10
năm 2009
của Chính
phủ ban
hành Quy
chế quản lý
và sử dụng
viện trợ phi
Chính phủ
nước ngoài
năm 2009 của Chính
phủ ban hành Quy
chế quản lý và sử 27/12/2018
dụng viện trợ phi
Chính phủ nước
ngoài (Thông tư số
07/2010/TTBKH),
Điều 1 Thông tư số
08/2018/TTBKHĐT
ngày 27/12/2018 sửa
đổi, bổ sung một số
điều của các Thông
tư liên quan đến chế
độ báo cáo định kỳ
thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
(Thông tư số
08/2018/TT
BKHĐT)
7
Báo cáo năm Ban Quản Cơ quan Định kỳ Khoản 1 Điều 27 Sửa đổi, bổ
của chủ Ban lý
phê duyệt hằng Quy chế ban hành sung Điều 9
Quản lý
chương khoản
năm
kèm theo Nghị định Thông tư số
chương trình, trình, dự viện trợ
số 93/2009/NĐCP, 07/2010/ TT
dự án
án
phi chính
Điều 9 Thông tư số BKH đảm
phủ nước
07/2010/TTBKH, bảo đáp ứng
ngoài
quy định về
Điều 1 Thông tư số thời hạn gửi
08/2018/TTBKHĐT báo cáo, thời
gian chốt số
liệu và quy
định các nội
dung còn
thiếu.
Bãi bỏ Điều 1
Thông tư số
08/2018/TT
BKHĐT ngày
27/12/2018
8
Báo cáo 6
tháng của
chủ khoản
viện trợ phi
Chính phủ
nước ngoài
Chủ
Cơ quan Định kỳ Khoản 1 Điều 27
khoản chủ quản, 6 tháng Quy chế ban hành
viện trợ Cơ quan
kèm theo Nghị định
phi Chính phê duyệt
số 93/2009/NĐCP,
phủ nước khoản
Điều 10 Thông tư
ngoài
Sửa đổi, bổ
sung Điều 10
Thông tư số
07/2010/ TT
BKH đảm
bảo đáp ứng
viện trợ
PCPNN,
Bộ Kế
hoạch và
Đầu tư,
Bộ Tài
chính
và Bên tài
trợ (nếu
có yêu
cầu)
quy định về
thời hạn gửi
báo cáo, thời
gian chốt số
số 07/2010/TTBKH.
liệu và quy
định các nội
dung còn
thiếu.
Cơ quan
chủ quản;
Cơ quan
phê duyệt
khoản
viện trợ
PCPNN;
9
Bộ Kế
Khoản 1 Điều 27
Chủ
hoạch và
Quy chế ban hành
Báo cáo năm khoản Đầu tư;
Định kỳ kèm theo Nghị định
của chủ
viện trợ
hằng số 93/2009/NĐCP,
khoản viện phi Chính Bộ Tài
năm
trợ PCPNN phủ nước chính;
Điều 10 Thông tư
ngoài
Ủy ban
số 07/2010/TTBKH
công tác
về các tổ
chức
PCPNN;
Sửa đổi, bổ
sung Điều 10
Thông tư số
07/2010/ TT
BKH đảm
bảo đáp ứng
quy định về
thời hạn gửi
báo cáo, thời
gian chốt số
liệu và quy
định các nội
dung còn
thiếu.
Bên tài
trợ (nếu
có yêu
cầu)
10
Báo cáo tổng Cơ quan Cơ quan Định Khoản 1 Điều 27
hợp 6 tháng chủ quản phê duyệt kỳ 6 Quy chế ban hành
và hằng năm
khoản
tháng; kèm theo Nghị định
về kết quả
viện trợ Định số 93/2009/NĐCP,
vận động và
PCPNN; kỳ hằng Điều 11 Thông tư
tình hình thực
Bộ Kế năm
số 07/2010/TTBKH
hiện các
hoạch và
khoản viện
Đầu tư;
trợ PCPNN
Bộ Tài
thuộc thẩm
chính;
quyền quản
lý của cơ
Liên
quan chủ
hiệp các
quản
Sửa đổi, bổ
sung Điều 11
Thông tư số
07/2010/ TT
BKH đảm
bảo đáp ứng
quy định về
thời hạn gửi
báo cáo, thời
gian chốt số
liệu và quy
định các nội
dung còn
thiếu.
tổ chức
hữu nghị
Việt Nam;
Ủy ban
công tác
về các tổ
chức
PCPNN
11
12
13
Báo cáo tổng
hợp 6 tháng
và hằng năm
về kết quả
phê duyệt,
quản lý các Cơ quan Bộ Kế
khoản viện phê duyệt hoạch và
trợ PCPNN khoản Đầu tư;
thuộc thẩm viện trợ Bộ Tài
quyền quản PCPNN chính
lý của cơ
quan phê
duyệt khoản
viện trợ
PCPNN
Định Khoản 1 Điều 27
kỳ 6 Quy chế ban hành
tháng; kèm theo Nghị định
Định số 93/2009/NĐCP,
kỳ hằng Điều 12 Thông tư
năm
số 07/2010/TTBKH
Báo cáo tổng
hợp định kỳ
hằng năm về
tình hình vận
Khoản 3 Điều 38
động, thu hút Liên hiệp
Quy chế ban hành
viện trợ phi các tổ Bộ Kế Định kỳ kèm theo Nghị định
Chính phủ chức hữu hoạch và hằng số 93/2009/NĐCP,
nước ngoài nghị Việt Đầu tư năm
Điều 13 Thông tư
(PCPNN) của Nam
số 07/2010/TTBKH
Liên hiệp các
tổ chức hữu
nghị Việt
Nam
Báo cáo tổng
hợp định kỳ
hằng năm về
tình hình tiếp
nhận, giải Bộ Tài
ngân các
chính
khoản viện
trợ PCPNN
trong cả
nước
Trình
Thủ
tướng
Chính phủ
Sửa đổi, bổ
sung Điều 12
Thông tư số
07/2010/TT
BKH đảm
bảo đáp ứng
quy định về
thời hạn gửi
báo cáo, thời
gian chốt số
liệu và quy
định các nội
dung còn
thiếu.
Sửa đổi, bổ
sung Điều 13
Thông tư số
07/2010/ TT
BKH về thời
hạn gửi báo
cáo; thời điểm
chốt số liệu
báo cáo
Sửa đổi ngay
Điều 14
Thông tư số
Thông Định kỳ
07/2010/ TT
báo cho hằng Điều 14 Thông tư số BKH về thời
07/2010/TTBKH
Bộ Kế năm
hạn gửi báo
hoạch và
cáo; thời điểm
Đầu tư và
chốt số liệu
các cơ
báo cáo
quan liên
quan
Trình
Thủ
tướng
Chính
phủ;
14
Báo cáo tổng
Sửa đổi ngay
hợp định kỳ
Điều 15
hằng năm về
Thông tư số
tình hình phê
Bộ Kế
Định kỳ
07/2010/ TT
duyệt, thực
Điều 15 Thông tư số
Thông
hoạch và
hằng
BKH về thời
hiện các
07/2010/TTBKH
Đầu tư báo cho năm
hạn gửi báo
khoản viện
Bộ Tài
cáo; thời điểm
trợ PCPNN
chính và
chốt số liệu
trong cả
các cơ
báo cáo
nước
quan liên
quan
IV
15
Bộ, cơ
quan
ngang
Sửa đổi, bổ
B
ộ
, c
ơ
sung Điều 17
Báo cáo giám
quan
sát, đánh giá
Điều 17 Thông tư số Thông tư số
thu
ộ
c
thực hiện
02/2013/TTBKHĐT 02/2013/ TT
Bộ Kế
Chính
BKHĐT quy
phát triển
ngày 27/3/2013
hoạch và
ph
ủ
;
định về thời
bThông t
ền vững
hướng dẫn thực ủa B
ư số 02/2013/TTBKHĐTngày 27 tháng 3 năm 2013 c
ộ Kế
Đầu tư để
điểm chốt số
theo các n
ộ
i
Ủ
y ban
Đ
ị
nh k
ỳ
hi
ệ
n m
ộ
t s
ố
n
ộ
i
hoạch và Đầu tư hướng d
ẫn th
ến lược
tổng h
ợp ực hiện một số nội dung của Chi
liệu báo cáo;
dung quy
nhân dân
h
ằ
ng
dung c
ủ
a Chi
ế
n l
ượ
c
Phát triển bền vững Vibáo cáo
ệt Nam giai đoạn 2011 2020
định tại
các tỉnh,
năm
Phát triển bền vững Mẫu hóa mẫu
Thủ
Khoản 2
thành phố
Việt Nam giai đoạn báo cáo tại
tướng
Điều 15 của trực
2011 2020 (Thông Khoản 3 Điều
Chính phủ
Thông tư số thuộc
tư số 02/2013/TT 15 Thông tư
02/2013/TT Trung
BKHĐT)
số 02/2013/
BKHĐT
ương;
TTBKHĐT
(nếu có thể)
Các tổ
chức,
đoàn thể
V
16
Báo cáo tình Hợp tác Cơ quan Định kỳ Phụ lục số I19 ban Sửa đổi
hình hoạt
xã;
đăng ký hằng hành kèm theo Thông Khoản 1 Điều
động của hợp Liên
hợp tác năm
tư số 07/2019/TT 25 Thông tư
tác xã, liên hiệp hợp xã/liên
BKHĐT ngày
số 03/2014/
hiệp hợp tác tác xã
hiệp hợp
08/4/2019, hiệu lực: TTBKHĐT
xã
tác xã
28/5/2019
về thời hạn
gửi báo cáo;
bổ
Khoản 1 Điều 25 sung thời
Thông tư số
điểm chốt số
03/2014/TTBKHĐT liệu báo cáo
ngày 26/5/2014
hướng dẫn về đăng
ký hợp tác xã và chế
độ báo cáo tình hình
hoạt động của hợp
tác xã (Thông tư số
03/2014/TT
BKHĐT);
Điều 23 Nghị định
số 193/2013/NĐCP
ngày 21/11/2013 Quy
định chi tiết một số
điều của Luật hợp
tác xã (Nghị định số
193/2013/NĐCP);
Điều 9 Luật Hợp
tác xã số
23/2012/QH13 ngày
20/11/2012
17
Sửa đổi
Phụ lục số II16 Khoản 2 Điều
ban hành kèm theo 25 Thông tư
Báo cáo tình Cơ quan
Thông tư số
Cơ quan
số 03/2014/
hình hoạt
đăng ký
Định kỳ 07/2019/TTBKHĐT
đăng ký
TTBKHĐT
động của hợp hợp tác
hằng ngày 08/4/2019
hợp tác xã
về thời hạn
tác xã ở cấp xã cấp
năm
cấp tỉnh
Khoản 2 Điều 25 gửi báo cáo;
huyện
huyện
bổ sung thời
Thông tư số
03/2014/TTBKHĐT điểm chốt số
liệu báo cáo
Thông tư số
07/2019/TTBKHĐT
ngày 08/4/2019 sửa
đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư
số 03/2014/TT
BKHĐT ngày 26
tháng 5 năm 2014
hướng dẫn về đăng
ký hợp tác xã và chế
độ báo cáo tình hình
hoạt động của hợp
tác xã (Thông tư số
07/2019/TT
BKHĐT);
Điều 9 Luật số
23/2012/QH13
18
Báo cáo tình Cơ quan Bộ Kế Định kỳ Phụ lục số II17 ban Sửa đổi
hình hoạt
đăng ký hoạch và hằng hành kèm theo Thông Khoản 3 Điều
động của hợp hợp tác Đầu tư năm
tư số 07/2019/TT 25 Thông tư
tác xã ở cấp xã cấp
BKHĐT ngày
số
tỉnh
tỉnh
03/2014/TT
08/4/2019
Khoản 3 Điều 25 BKHĐT về
Thông tư số
thời hạn gửi
03/2014/TTBKHĐT;báo cáo; bổ
sung thời
Thông tư số
07/2019/TTBKHĐT;điểm chốt số
liệu báo cáo
Điều 9 Luật số
23/2012/QH13
VI
Khoản 2 Điều 28
Nghị định số
216/2013/NĐCP
ngày 24/12/2013 về
tổ chức và hoạt
động thanh tra ngành
Kế hoạch và Đầu tư
(Nghị định số
216/2013/NĐCP)
19
20
Khoản 2 Điều 7
Thông tư số
06/2014/TTBKHĐT
Báo cáo về
ngày 14/10/2014
công tác
thanh tra
Định Hướng dẫn một số Sửa đổi Điểm
chuyên
d Khoản 2
kỳ hằng điều quy định tại
Ngh
ị
đ
ị
nh s
ố
ngành, công
Điều 7 Thông
quý;
216/2013/NĐCP
tác giải quyết
Thanh tra
tư số 06/2014/
Định ngày 24/12/2013 của
khiếu nại, tố Tổng cục Bộ Kế
TTBKHĐT
kỳ 6 Chính phủ quy định
cáo, phòng, Thống kê hoạch và
về thời gian
tháng; về tổ chức và hoạt
chống tham
Đầu tư
gửi báo cáo,
đ
ộ
ng c
ủ
a thanh tra
Định
nhũng trong
thời điểm
ngành K
ế
ho
ạ
ch và
k
ỳ
h
ằ
ng
phạm vi trách
chốt số liệu
Đầu tư; Nghị định số báo cáo
năm
nhiệm của
07/2012/NĐCP ngày
Tổng cục
09/02/2012 của
Thống kê
Chính phủ quy định
về cơ quan được
giao thực hiện chức
năng thanh tra
chuyên ngành và
hoạt động thanh tra
chuyên ngành đối
với thanh tra chuyên
ngành thống kê
(Thông tư số
06/2014/TT
BKHĐT)
Báo cáo về Thanh tra Bộ
Định kỳ Khoản 2 Điều 28 Sửa đổi Điểm
công tác
thanh tra,
trưởng Bộ
công tác giải
Kế hoạch
quyết khiếu
Bộ Kế và Đầu tư;
nại, tố cáo,
hằng
hoạch và
phòng, chống
quý
Đầu tư Tổng
tham nhũng
Thanh tra
ngành Kế
Chính phủ
hoạch và
Đầu tư
d Khoản 2
Điều 7 Thông
Nghị định số
tư số 06/2014/
216/2013/NĐCP
TTBKHĐT;
Khoản 2 Điều 7 Khoản 3 Điều
Thông tư số
13 Thông tư
06/2014/TTBKHĐT số
ngày 14/10/2014
08/2014/TT
Khoản 3 Điều 13 BKHĐT về
thời gian gửi
Thông tư số
08/2014/TTBKHĐT báo cáo, thời
điểm chốt số
liệu báo cáo
21
Báo cáo công
tác thanh tra,
Sửa đổi Điểm
giải quyết
Định kỳ Khoản 2 Điều 7
d Khoản 2
Cục
Tổng cục
khiếu nại, tố
hằng Thông tư số
Điều 7 Thông
Thống kê Thống kê
cáo, phòng
quý
06/2014/TTBKHĐT tư số 06/2014/
chống tham
TTBKHĐT
nhũng
22
Báo cáo công
tác thanh tra,
Sửa đổi Điểm
Thanh tra
giải quyết
Định kỳ Khoản 2 Điều 7
d Khoản 2
Tổng cục Bộ Kế
khiếu nại, tố
hằng Thông tư số
Điều 7 Thông
Thống kê hoạch và
cáo, phòng
quý
06/2014/TTBKHĐT tư số 06/2014/
Đầu tư
chống tham
TTBKHĐT
nhũng
VII
23
24
Điều 13 Thông tư số
08/2014/ TTBKHĐT
ngày 26/11/2014 quy Sửa đổi
Báo cáo tình
định chi tiết một số Khoản 2 Điều
hình và kết
điều của Nghị định 13 Thông tư
quả thực
Thanh tra
số 216/2013/ NĐCP số 08/2014/
Sở Kế
Định kỳ
hiện công tác
Bộ Kế
ngày 24/12/2013 của TTBKHĐT
hoạch và
hằng
thanh tra
hoạch và
Chính phủ về tổ
về thời gian
Đầu tư
quý
chuyên ngành
Đầu tư
chức và hoạt động gửi báo cáo,
Kế hoạch và
thanh tra ngành Kế thời điểm
Đầu tư
hoạch và Đầu tư
chốt số liệu
(Thông tư số
báo cáo
08/2014/TT
BKHĐT)
Báo cáo tình Thanh tra Bộ
Định kỳ Điều 13 Thông tư số Sửa đổi
hình và kết Bộ Kế trưởng Bộ hằng 08/2014/TTBKHĐT Khoản 2 Điều
quả thực
hoạch và Kế hoạch quý
13 Thông tư
hiện công tác Đầu tư và Đầu tư;
số 08/2014/
thanh tra
TTBKHĐT
Tổng
chuyên ngành
về thời gian
thanh tra
Kế hoạch và
Đầu tư định
kỳ hằng quý
Chính phủ
gửi báo cáo,
thời điểm
chốt số liệu
báo cáo
VIII
25
Nghị định số
16/2016/NĐCP ngày
16/3/2016 về quản lý
và sử dụng vốn hỗ
trợ phát triển chính
thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của các
Sửa đổi Điều
nhà tài trợ nước
Cơ quan
23 Thông tư
ngoài (Ngh
ị
đ
ị
nh s
ố
chủ quản,
số 12/2016/
16/2016/NĐCP)
TTBKHĐT
Bộ Kế
không quy định cụ
về thời hạn
hoạch và
thể,
gửi báo cáo
Đầu tư,
Điều 23 Thông tư thống nhất
Bộ Tài Định số 12/2016/TT
trước 20 tháng
chính,
kỳ 6 BKHĐT ngày
Báo cáo về
cuối kỳ báo
tình hình thực Chủ dự Bộ quản tháng; 08/8/2016 hướng
cáo; bổ sung
hiện chương án
lý ngành Định dẫn thực hiện một thời điểm
trình, dự án
liên quan, kỳ hằng số điều của Nghị chốt số liệu;
định số 16/2016/NĐ số liệu thực
Ủy ban năm
CP ngày 16 tháng 3 tế;
nhân dân
năm 2016 của Chính
Bãi bỏ Điều 3
cấp tỉnh
phủ về quản lý và
Thông tư số
nơi thực
sử dụng vốn hỗ trợ
08/2018/TT
hiện dự án
phát triển chính thức
BKHĐT
(ODA) và vốn vay
Nhà tài trợ
ưu đãi của các nhà
tài trợ nước ngoài
(Thông tư số
12/2016/TT
BKHĐT),
Điều 3 Thông tư số
08/2018/TTBKHĐT.
26
Báo cáo tổng Cơ quan Bộ Kế Định Nghị định số
Sửa đổi Điều
hợp về tình chủ quản hoạch và kỳ 6 16/2016/NĐCP,
24 Thông tư
hình vận
Đầu tư, tháng; Điều 24 Thông tư số 12/2016/
động, tiếp
TTBKHĐT
Bộ Tài Định số 12/2016/TT
nhận và sử
về thời hạn
chính
kỳ hằng BKHĐT,
dụng vốn
gửi báo cáo
năm
Đ
ồ
ng
Đi
ề
u 3 Thông t
ư
s
ố
ODA, vốn
thống nhất
thời cập
08/2018/TTBKHĐT trước 20 tháng
vay ưu đãi
nhật trực
cuối kỳ báo
tuyến vào
cáo; bổ sung
Hệ thống
thời điểm
thông tin
về giám
sát, đánh
giá đầu tư
các
chương
trình, dự
án sử
dụng vốn
Nhà nước
của Bộ
Kế hoạch
và Đầu tư
chốt số liệu;
số liệu thực
tế;
Bãi bỏ Điều 3
Thông tư số
08/2018/TT
BKHĐT
Trình
Thủ
tướng
Chính
phủ;
27
28
IX
29
Báo cáo tổng
Sửa đổi, bổ
hợp định kỳ 6
sung Khoản 1
Nghị định số
tháng và cả
Điều 25
Định kỳ 16/2016/NĐCP,
năm về tình
Thông tư số
hình vận
Bộ Kế Thông 6 tháng; Khoản 1 Điều 25 12/2016/ TT
động, quản lý hoạch và báo cho Định kỳ Thông tư số
BKHĐT
và sử dụng Đầu tư Bộ Kế hằng 12/2016/TTBKHĐT,
Bãi bỏ Điều 3
vốn ODA,
hoạch và năm
Điều 3 Thông tư số Thông tư số
vốn vay ưu
Đầu tư và
08/2018/TTBKHĐT 08/2018/TT
đãi ở cấp
các cơ
BKHĐT
quốc gia
quan liên
quan.
Báo cáo tổng
hợp định kỳ 6
tháng và cả
năm về tình
hình giải
ngân, rút vốn,
Bộ Tài
thanh toán và
chính
trả nợ đối
với nguồn
vốn ODA,
vốn vay ưu
đãi vay nợ ở
cấp quốc gia
Trình
Thủ
tướng
Chính
phủ;
Sửa đổi, bổ
sung Khoản 2
Nghị định số
Điều 25
Định kỳ 16/2016/NĐCP,
Thông tư số
6 tháng; Khoản 1 Điều 25
12/2016/ TT
Thông
Định kỳ Thông tư số
BKHĐT
báo cho
hằng 12/2016/TTBKHĐT,
Bộ Tài
Bãi bỏ Điều 3
năm
Đi
ề
u 3 Thông t
ư
s
ố
chính và
Thông tư số
08/2018/TTBKHĐT 08/2018/TT
các cơ
quan liên
BKHĐT
quan.
Thông tư 01/2017/TTBKHĐT ngày 14 tháng 02 năm 2017 của Bộ Kế hoạch
Báo cáo về tổ Ủy ban Bộ Kế Định kỳ Khoản 4 Điều 7
Sửa đổi
chức, thực nhân dân hoạch và hằng Thông tư số
Khoản 4 Điều
hiện Thông cấp tỉnh Đầu tư năm
01/2017/TTBKHĐT 7 Thông tư số
tư số
ngày 14 tháng 02
01/2017/ TT
01/2017/TT
năm 2017 hướng dẫn BKHĐT về
BKHĐT ngày
quy trình lập kế
thời hạn gửi
14 tháng 02
hoạch đầu tư cấp xã báo cáo năm;
năm 2017
thực hiện các
bổ sung Điều
và Đầu tư
hướng dẫn
quy trình lập
kế hoạch
đầu tư cấp
xã thực hiện
các chương
trình mục
tiêu quốc gia
hướng dẫn
quy trình lập
kế hoạch
đầu tư cấp
xã thực hiện
các chương
trình mục tiêu
quốc gia
7 về thời
điểm chốt số
liệu báo cáo,
chương trình mục nội dung yêu
tiêu quốc gia (Thông cầu báo cáo,
tư số 01/2017/ TT đề cương,
BKHĐT)
biểu mẫu
(nếu có)
Vụ KTNN.
X
30
Sửa đổi Điểm
a Khoản 2
Điều 4 Thông
tư số 06/2017/
TTBKHĐT
ngày
Chính
Khoản 13 Điều 129 05/12/2017 về
thời hạn gửi
phủ;
Nghị định số
63/2014/NĐCP ngày báo cáo cho
Cơ quan
26/6/2014 của Chính phù hợp với
khác ở
phủ Quy định chi tiết Nghị định
Trung
Thông tư số 06/2017/TTBKHĐT ngày 05 tháng 12 năm 2017 c
a Bộ Kế
thi hành một số điều ủ09/2019/NĐ
ương;
CP; b
ổ sung
của Lu
ật Đấu thầu
hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung c
ấp thông tin v
ề đấu thấu, báo
quy định về
Ủựyc hi
ban
vều v
lựềa ch
ọn nhà
cáo tình hình th
ện hoạt động đấu thầ
lựa ch
ọn nhà đầu tư
nhân dân
thầu (Nghị định số thời điểm
cấp tỉnh;
63/2014/NĐCP); chốt số liệu
báo cáo.
Tập
Khoản 2 Điều 4
đoàn kinh
Thông tư số
tế nhà
06/2017/TTBKHĐT
nước;
ngày 05/12/2017 quy
định chi tiết việc
Tổng
cung cấp thông tin
công ty
về đấu thấu, báo cáo
91
tình hình thực hiện
hoạt động đấu thầu
về lựa chọn nhà đầu
tư (Thông tư số
Báo cáo tình
hình thực
hiện hoạt
động đấu
thầu
Bộ, cơ Bộ Kế Định kỳ Điều 81, 84 Luật
quan
hoạch và hằng Đấu thầu số
ngang
Đầu tư năm
43/2013/QH13 ngày
Bộ;
26/11/2013 (Luật
Đấu thầu số
Cơ quan
43/2013/QH13);
thuộc
06/2017/TT
BKHĐT)
Sửa đổi Điểm
b Khoản 2
Điều 4 về
thời hạn gửi
Báo cáo tình
báo cáo cho
Khoản 13 Điều 129
hình thực
Bộ Kế Thủ
Định kỳ
phù hợp với
Nghị định số
hiện hoạt hoạch và tướng
hằng
Nghị định
63/2014/NĐCP ngày
động đấu
Đầu tư Chính phủ năm
09/2019/NĐ
26/6/2014;
thầu
CP; bổ sung
Khoản 2 Điều 4 quy định về
Thông tư số
thời điểm
06/2017/TTBKHĐT chốt số liệu
ngày 05/12/2017
báo cáo.
Điều 81, 84 Luật
Đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày
26/11/2013;
31
XI
32
Sửa đổi các
Khoản 11, 12,
Điểm b Khoản 3
13 Điều 2; bổ
Điều 72 Luật Đầu
sung Điều 2a
Ngân
tư số 67/2014/QH13
tại Thông tư
Báo cáo định
hàng Nhà
Nghị định số
số
kỳ hằng quý
nước Việt
Định kỳ 83/2015/NĐCP ngày 03/2018/TT
tình hình thực Nhà đầu Nam;
hằng 25/9/2015 Quy định BKHĐT các
hiện dự án tư
Cơ quan quý
về đầu tư ra nước nội dung sau:
tại nước
đại diện
ngoài (Nghị định số
ngoài
Thời điểm
Việt Nam
83/2015/NĐCP)
gửi báo cáo;
tại nước
Thông tư số
tiếp nhận
Thời gian
03/2018/TTBKHĐT
chốt số liệu
đầu tư
(nếu có)
báo cáo
33
Sửa đổi các
Khoản 11, 12,
13 Điều 2; bổ
sung Điều 2a
Ngân
tại Thông tư
Báo cáo định
hàng Nhà
Điểm b Khoản 3 số
kỳ hằng năm
nước Việt
Định kỳ Điều 72 Luật Đầu 03/2018/TT
tình hình thực Nhà đầu Nam;
hằng tư số 67/2014/QH13 BKHĐT các
hiện dự án tư
Cơ quan năm
nội dung sau:
Nghị định số
tại nước
đại diện
83/2015/NĐCP
ngoài
Thời điểm
Việt Nam
gửi báo cáo;
tại nước
tiếp nhận
Thời gian
chốt số liệu
đầu tư
(nếu có)
báo cáo
Bộ Kế
hoạch và
Đầu tư;
Bộ Kế
hoạch và
Đầu tư;
XII
34
Báo cáo hoạt Cơ sở
Bộ Kế
Định kỳ Khoản 4 Điều 18
Sửa đổi thời
Thông tư số
04/2019/TT
BKHĐT
ngày 25
tháng 01
năm 2019
của Bộ Kế
hoạch và
Đầu tư quy
định chi tiết
đối với hoạt đào tạo hoạch và hằng
đấu thầu Đầu tư năm
động đào
tạo, bồi
dưỡng và thi
sát hạch cấp
chứng chỉ
hành nghề
hoạt động
đấu thầu
động đào tạo,
bồi dưỡng về
đấu thầu
35
Thông tư số
04/2019/TTBKHĐT điểm gửi báo
ngày 25/01/2019 quy cáo tại và bổ
định chi tiết đối với sung định thời
hoạt động đào tạo, điểm chốt số
bồi dưỡng và thi sát liệu báo cáo
hạch cấp chứng chỉ tại Điều 18
hành nghề hoạt động Thông tư số
đấu thầu (Thông tư 04/2019/ TT
số 04/2019/TT
BKHĐT.
BKHĐT)
Sửa đổi thời
điểm gửi báo
cáo tại và bổ
Báo cáo hoạt
Khoản 3 Điều 19 sung định thời
Giảng Bộ Kế Định kỳ
động giảng
Thông tư số
điểm chốt số
viên đấu hoạch và hằng
dạy về đấu
04/2019/TTBKHĐT liệu báo cáo
thầu
Đầu tư năm
thầu
ngày 25/01/2019
tại Điều 19
Thông tư số
04/2019/ TT
BKHĐT.
XIII
36
Báo cáo tình Các Bộ, Bộ Kế Định kỳ Điểm b Khoản 3 Bổ sung Điều
hình hoạt
Cơ quan hoạch và hằng Điều 72 Luật Đầu 9 Thông tư số
động của
tư số 67/2014/QH13, 06/2019/TT
ngang bộ, Đầu tư; năm
mạng lưới tư
BKHĐT các
Ngân
Nghị định số
UBND
vấn viên và
nội dung: tần
hàng Nhà
83/2015/NĐCP,
thực hiện hỗ cấp tỉnh. nước Việt
suất báo cáo,
Đi
ề
u 9 Thông t
ư
s
ố
trợ tư vấn
thời hạn gửi
Nam;
06/2019/TTBKHĐT báo cáo, thời
cho doanh
Cơ quan
ngày 29 tháng 3 năm điểm chốt số
nghiệp nhỏ
đại diện
2019 của Bộ Kế
và vừa qua
liệu báo cáo.
Việt Nam
hoạch và Đầu tư
mạng lưới tư
tại nước
hướng dẫn quy chế
vấn viên
tiếp nhận
tổ chức và hoạt
Thông tư số
đ
ầ
u t
ư
động của mạng lưới
06/2019/TT
(nếu có)
tư vấn viên, hỗ trợ