Tải bản đầy đủ (.doc) (235 trang)

giáo an sinh học 9 trọn bộ theo định hướng phát triển năng lực(kèm giảm tải)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (959.71 KB, 235 trang )

Tuần 1
Ngày soạn: /

/20

Ngày giảng: /
Ngày giảng: /

/20
/20

dạy 9A
dạy 9B

PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
TIẾT 1 - Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của di truyền học
- Hiểu được công lao và nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của
Menđen
- Nêu được một số thuật ngữ và kí hiệu thường dùng
2. Kĩ năng
- Rèn luyện tư duy logic, phân tích tổng hợp, liên hệ thực tế
3. Thái độ
- Yêu thích môn học, hứng thú với nội dung bài dạy
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. Chuẩn bị của thầy và trò
1. Giáo viên


- Giáo án và các tài liệu liên quan
2. Học sinh
- Đọc trước bài mới
III. Tổ chức các hoạt động học
* ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh:

9A:
9B:

* Kiểm tra bài cũ
(Không)
1. Đặt vấn đề/xuất phát/khởi động (4’):
Từ xa xưa, con người luôn dặt ra câu hỏi: Tại sao con sinh ra thường giống bố
mẹ nhiều hơn? Tại sao con sinh ra không giống hoàn toàn bố mẹ? Quá trình sống của
các sinh vật chịu tác động của các quy luật di truyền nào? Cuối cùng con người cũng
thành công, tìm ra quy luật di truyền chung cho toàn sinh giới, và để hôm nay chúng
ta được tìm hiểu phần : Di truyền và biến dị
Để trả lời được câu hỏi trên, đã có rất nhiều nhà khoa học đi tìm câu trả lời...
nhưng chỉ có ít trong số họ có được thành công. Nổi bật trong số họ là: Menđen,
Mocgan, ... Trong đó, Menđen được coi là ông tổ của ngành di truyền học. Bởi
1


Menđen không chỉ tìm ra 2 quy luật di truyền chung cho cả sinh giới mà ông còn đưa
ra cách tiếp cận mới trong phương pháp nghiên cứu di truyền – phương pháp phân
tích các thế hệ con lai.
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về di truyền học và phương pháp nghiên cứu
di truyền đặc biệt của ông và 1 số thuật ngữ thường dùng trong di truyền học.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu di truyền học

Hoạt động của giáo viên
Nội dung
I. Di truyền học
- Em giống bố mẹ, ông hoặc bà ở điểm
nào?
Hs:
- Gv kl: Đó là hiện tượng di truyền.
Vậy, di truyền là gì?
- Di truyền là hiện tượng các tính trạng
của bố, mẹ, tổ tiên truyền lại cho các thế
hệ con cháu
- Mặc dù vậy, con sinh ra dù giống bố
mẹ đến đâu thì mỗi cá thể cũng luôn có
những đặc điểm sai khác… Bản thân
em có đặc điểm nào mà bố mẹ, anh chị,
em khác trong gia đình không có?
hs:
- Gv: Đó là hiện tượng biến dị. Vậy,
biến dị là gì?
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác
bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết
- Di truyền học là gì?
- Di truyền học là ngành khoa học nghiên
cứu về cơ sở vật chất, cớ chế và tính quy
luật của hiện tượng di truyền và biến dị
- Vậy nghiên cứu di truyền có ý nghĩa - Ý nghĩa: Di truyền học có vai trò quan
gì?
trọng trong ứng dụng vào chọn giống, y
học và công nghệ sinh học hiện đại.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Menđen - Người đặt nền móng cho di truyền học

Hoạt động của giáo viên
Nội dung
II. Menđen - Người đặt nền móng cho
di truyền học
- Gv yêu cầu hs đọc giới thiệu tiểu sử
Menđen – Mục em có biết – T7
GV: Với bộ óc đi trước thời đại, khi
Menđen tìm ra quy luật di truyền, phải
mất 44 năm sau, cống hiến của ông mới
được công nhận, khi đó ông đã qua đời
16 năm. – được nhận giải noben sinh học.
- Vậy: Tại sao Menđen lại có được thành
công vượt trội mà các nhà khoa học cùng
2


thời không có được?
- Nội dung phương pháp phân tích các * Nội dung các tiếp cận di truyền mới:
thế hệ con lai?
phương pháp phân tích các thế hệ con lai:
- B1: Lai các dòng TC khác nhao bởi 1
hoặc 1 số cặp tính trạng tương phản rồi
treo dõi kết quả F1,2,3
- B2: Dùng toán thống kê để phân tích số
liệu thu được và rút ra quy luật di truyền
- Quan sát H1.2 và nhận xét đặc điểm của
từng cặp tính trạng đem lai?
- Tại sao Menđen lại chọn đậu hà lan để
làm đối tượng nghiên cứu thí nghiệm?
Hs:+ Hoa lưỡng tính, tự thụ phấn nghiêm

ngặt. + Có nhiều cặp tính trạng tương
phản phân li độc lập nhau, dễ quan sát.
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số thuật ngữ và kí hiệu thường dùng
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu thường
dùng
* Một số thuật ngữ:
- Tính trạng là gì? Vd?
- Tính trạng là những đặc điểm về hình
thái, cấu tạo, sinh lý của cơ thể
Vd: thân cao, quả lục, hoa đỏ…
- Cặp tính tính trạng tương phản là gì ? - Cặp tính trạng tương phản: Là 2 trạng
vd ?
thái khác nhau của cùng 1 tính trạng
Vd:+ Màu sắc hoa: Đỏ và trắng
+ Màu mắt : Xanh và nâu
- Nhân tố di truyền: Là yếu tố quy định
Gv : Sau này, với sự phát triển của khoa tính trạng của sinh vật.
học hiện đại, xác định được nhân tố di
truyền của Menđen = gen.
- Dòng(giống) TC: Có đặc tính di truyền
ổn định (đồng nhất hoặc không thay đổi)
qua các thế hệ
* Một số ký hiệu thường dùng:
P: Bố mẹ
G: Giao tử
X: Phép lai
F: Con
♂ Con đực

♀: Con cái
3. Luyện tập (4')
- Đối tượng nghiên cứu của di truyền học?
- Nội dung nghiên cứu của di truyền học? Ý nghĩa?
3


4. Vận dụng, mở rộng
- Câu 3 – T7: Lấy các vd về tính trạng ở người để minh họa cho khái niệm
“Cặp tính trạng tương phản”
5. Hướng dẫn hs học tập ở nhà
- Học bài và làm bài tập
- Đọc trước bài 2: Lai một cặp tính trạng
RÚT KINH NGHIỆM
+ Thời gian ……………………………………………………………………………………………..………………………………………....
+

Nội

dung

kiến

thức:……………………………………………………………………………...

………………………………………

+

Phương


pháp

giảng

dạy:

……………………………………....

4

…………………………………………………………………….


Ngày soạn:

Ngày giảng: Lớp 9A:
Lớp 9B:

Chủ đề: PHÉP LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG VÀ
QUY LUẬT PHÂN LI (gồm bài 2,3)
Số tiết: 2

Thời gian thực hiện: Tuần 1,2

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Nêu được khái niệm kiểu hình, thể đồng hợp, dị hợp.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm của Menđen. Phát biểu được nội dung của quy

luật phân li.
- Nêu được mục đích, nội dung và ý nghĩa của phép lai phân tích.
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều
kiện nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
- Xác định được ý nghĩa của tương quan trội-lặn trong thực tiễn đời sống và sản
xuất.
- Phân biệt được thể đồng hợp trội với thể dị hợp.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm việc với SGK, thảo luận nhóm.
- Kỹ năng quan sát, phân tích, thu thập kiến thức từ hình vẽ.
+ Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để tìm kiến thức.
+ Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
+ Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác trong hoạt động
nhóm
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát SĐL để tìm hiểu về
phép lai phân tích, tương quan trội- lặn.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực.
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề;
năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về qua hệ xã hội: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ
ràng. Năng lực tính toán.
b. Năng lực riêng: Trình bày, giải thích, ghi chép, thu thập số liệu, kết quả thí
nghiệm của Menđen
5



II. Thiết bị dạy học, học liệu:
- Gv: + Tranh phóng to H2.2, 2.2, 2.3.
+ Đáp án bảng 2: Kết quả thí nghiệm của Menđen
- Hs: Đọc trước bài mới
III. Nội dung.
Nội dung 1: Thí nghiệm của Menđen
Nội dung 2: Menđen giải thích kết quả của thí nghiệm
Nội dung 3: Lai phân tích.
Nội dung 4: Ý nghĩa của tương quan trội lặn
IV. Bảng mô tả các mức độ nhận thức.
Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Thí
nghiệm - Nêu được thí
của Menđen
nghiệm
của
Menđen.
- Nhận xét của
Menđen
Menđen giải - Nêu được
thích kết quả cách giải thích
của
thí kết quả thí
nghiệm

của
nghiệm
Menđen.
Lai phân tích. - Nêu được kn
phép lai phân
tích

- Biết được tại
sao Menđen lại
tiến hành thí
nghiệm
trên
cây đậu hà lan.
- Viết được sơ
đồ lai.
- Nêu được nội
dung quy luật
phân li.
- Giải thích
được tại sao lại
cần phải xác
định kiểu gen
của cá thể
mang
tính
trạng
trội,
không cần xác
định kiểu gen
của cá thể

mang
tính
trạng lặn
Ý nghĩa của - Nêu được - Giải thích
tương
quan mối
tương được tại sao
trội lặn
quan trội, lặn phải tìm hiểu
trong tự nhiên. mối
tương
quan trội lặn
trong
trồng
trọt, chăn nuôi.

Vận dụng
thấp
- Từ đặc điểm
của P xác định
được kiểu gen
và kiểu hình ở
đời F1,F2
-

- Biết được độ
thuần
chủng
của giống có ý
nghĩa gì trong

sản xuất.
- Biết cách làm
thế nào để xác
định được độ
thuần
chủng
của giống vật
nuôi,
cây
trồng.
- Giải được bài
tập di truyền
liên quan.

V. Biên soạn câu hỏi, bài tập theo định hướng phát triển năng lực
6

Vận dụng cao
- Từ kiểu gen,
kiểu hình của
F1,F2 xác định
được kiểu gen,
kiểu hình của P

- Giải được bài
tập di truyền
liên quan đến
phép lai phân
tích


- Giải được
một số hiện
tượng phân li
tính trạng trong
tự nhiên.


Các yêu cầu cần đạt của
chuyên đề
1. Nhận biết

Câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá.
- Nêu thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Menđen
- Nêu các khái niệm: Kiểu gen, kiểu hình, tính trạng
trội, tính trạng lặn, thể đồng hợp, thể dị hợp,
- Nêu nội dung quy luật phân li
- lai phân tích là gì?
- Nêu mối tương quan trội lặn trong tự nhiên

2. Thông hiểu:

- Nêu nhận xét của Menđen khi lai một cặp tính trạng.
- Viết sơ đồ lai cho các phép lai sau
a. AA x aa

3. Vận dụng:

b.Aa x aa

c. Aa x Aa


- Giải được bài tập lai 1 cặp tính trạng(bài toán thuận)
(cho bố mẹ, xác định kiểu gen và kiểu hình ở đời con.)

4. Vận dụng cao:

- Giải được bài tập lai 1 cặp tính trạng(bài toán nghịch):
Cho biết đời con, xác định được kiểu gen, kiểu hình của
P

VI. Thiết kế tiến trình học tập.
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm của Menđen.
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Hs trình bày và phân tích được thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Men- Đen
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn.
b. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, và phân tích kênh hình, phát triển tư duy lô gic.
c.Thái độ:
- Củng cố niềm tự tin vào khoa học, khi nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng sinh
học.
d. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Nội dung:
- Nêu được 1 số khái niệm: Kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn.
- Nêu được thí nghiệm của Menđen.
- Nhận xét của Menđen
3. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: Hoạt động nhóm, đàm thoại, tư duy quy nạp
7



4. Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học trên lớp
5. Các bước tiến hành hoạt động
Hoạt động của gv và hs

Nội dung kiến thức
I. Thí nghiệm của men- Đen ( 20')

- Gv hướng dẫn hs quan sát H2.1 – sự thụ
phấn nhân tạo – phân tích
- Yêu cầu hs hoàn thành bảng 2 – Kết quả
thí nghiệm của Menđen.
- Các tính trạng hoa đỏ hoặc trắng, thân cao 1. Các khái niệm:
hoặc thấp, quả lục hoặc vàng được gọi là
- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của
kiểu hình. à Kiểu hình là gì?
cơ thể.
- Hoa đỏ, thân cao, quả lục là tính trạng trội - Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện
ở F1
à Tính trạng trội là gì?
- Hoa trắng, thân thấp, quả vàng là tính trạng - Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới
được biểu hiện.
lặn à Tính trạng lặn là gì?
2. Thí nghiệm của Menđen:
- Nêu 1 thí nghiệm của Menđen ?
* Thí nghiệm:
- Lai 2 giống đậu hà lan khác nhau về
cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
+ VD: P hoa đỏ X hoa trắng
F1

100%Hoa đỏ
F2 3 đỏ – 1 trắng
KH: 3 trội :1 lặn.
- Sau rất nhiều thí nghiệm lai 1 cặp tính
trạng của Menđen đêu cho kết quả tương tự
nhau à Menđen đã đưa ra nhận xét gì?
à Điền cụm từ thích hợp (đồng tính, 3 trội * Nhận xét của Menđen: Khi lai 2 bố
mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần
1 lặn) vào chỗ trống – Lệnh sgk
chủng tương phản thì F1 đồng tính về
tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ, còn
F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
- Vậy với những nhận xét trên, Menđen đã
giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào?
Và rút ra đc quy luật di truyền gì? àII
Hoạt động 2: Tìm hiểu Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men Đen.
- Hiểu và phát biểu được nội dung qui luật phân li.
8


b. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, và phân tích kênh hình, phát triển tư duy lô gic.
c.Thái độ:
- Củng cố niềm tự tin vào khoa học, khi nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng di
truyền.
d. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.

2. Nội dung:
- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen
- Viết được sơ đồ lai
- Nêu được nội dung quy luật phân li.
3. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: Hoạt động nhóm, đàm thoại, tư duy quy nạp
4. Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học trên lớp
5. Các bước tiến hành hoạt động
II. Menđen giải thích kết quả thí
- Từ kết quả F1 à Giả thiết ban đầu (vcdt ở nghiệm
dạng lỏng) còn đúng không?
- Tuy nhiên Menđen cũng không giải thích
được tại sao F1 100% đỏ.
- Từ kết quả F2 à Menđen nghĩ gì?
* Giải thích của Men- Đen:
Gv: Nếu quy định: A : Đỏ
a: Trắng
- Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di
à Kg của Ptc: + H.đỏ: AA;
truyền qui định.
+ Hoa trắng: aa
- Trong quá trình phát sinh giao tử có
- Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và hợp tử ở F2? sự phân li của cặp nhân tố di truyền
- Tại sao F2 phân li theo tỉ lệ 3 : 1?
- Các nhân tố di truyền được tổ hợp
ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh à
- Cặp nhân tố di truyền của con có nguồn làm phát sinh tỉ lệ 3:1 ở F2
gốc từ đâu? (1 từ bố, 1 từ mẹ)
- Gv hướng dẫn hs viết sơ đồ lai.
* Sơ đồ lai:
Ptc: (đỏ) AA X aa (trắng)

Gp:
A
a
F1:
100% Aa
F1XF1: Aa
X Aa
GF1
A, a
A, a
F2:
1AA : 2Aa : 1aa
KG
9


3(A_) đỏ : 1aa trắng KH
- Vậy nội dung quy luật phân li đã được phát *Nội dung qui luật phân li: Mỗi tính
biểu như thế nào?
trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy
định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn
gốc từ mẹ. Trong quá trình phát sinh
giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li
về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất
như ở cơ thể thuần chủng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu phép lai phân tích.
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Nêu được 1 số khái niệm, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích, ứng dụng của phép lai phân tích

b. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, và phân tích kênh hình, phát triển tư duy lô gic.
c.Thái độ:
- Củng cố niềm tự tin vào khoa học, khi nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng di
truyền.
d Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Nội dung:
- Nêu được 1 số khái niệm: Kiểu gen, alen, thể đồng hợp, thể dị hợp
- Nêu được nội dung, mục đích, ứng dụng của phép lai phân tích.
3. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: Hoạt động nhóm, đàm thoại, tư duy quy nạp,
phân tích
4. Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học trên lớp
5. Các bước tiến hành hoạt động
III. Lai phân tích( 25')
- Gv yêu cầu: Em hãy cho biết kết quả F2
trong phép lai 1 cặp tính trạng ?
* Một số khái niệm:
Hs: Kết quả hợp tử ở F2 có tỉ lệ:
KG: 1AA: 2 Aa: 1 aa, 3 trội 1 lặn
- AA, Aa, aa là các kiểu gen ở F2 à Kiểu
gen là gì?
+ Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen
trong TB của cơ thể.
+ AA và aa là thể đồng hợp àThể đồng hợp
10


là gì?
+ Thể đồng hợp: Là cá thế có kiểu gen

gồm 2 alen tương ứng giống nhau.
+ Thể dị hợp: Là cá thể có kiểu gen
gồm 2 alen tương ứng không giống
nhau.

+ Aa là thể dị hợp à Thể dị hợp là gì?

Y/c Hs thảo luận nhóm (3’)
- Xác định kết quả của phép lai
* Sơ đồ lai
P: (Hoa đỏ ) AA X aa (hoa trắng)
- P (Hoa đỏ ) AA X aa (hoa trắng)
P: (Hoa đỏ ) Aa X aa (hoa trắng)
GP:
A
a
Gọi đại diện nhóm trình bày=> viết sơ đồ lai
F1:
100%A a (hoa đỏ)
- P: (Hoa đỏ ) Aa X aa (hoa trắng)
GP: A a
a
F1: 1 Aa
1aa
- Cây hoa đỏ có mấy kiểu gen?
1 đỏ
1 trắng
Hs: Hoa đỏ có 2 kiểu gen: AA, aa
- Làm thế nào để xác định được kiểu gen
của cây hoa đỏ(cây mang tính trạng trội)?

Hs: Đem lai với cá thể có tính trạng lặn.
Nếu...
Gv: Phép lai như trên được gọi là phép lai
phân tích.
à Phép lai phân tích là gì?
* Lai phân tích:
Y/c hs làm bài (Sgk)
1 trội, 2 kiểu gen, 3 lặn 4 đồng hợp, 5 dị - Lai phân tích là phép lai giữa cá thể
mang tính trạng trội cần xác định kiểu
hợp.
gen với cá thể mang tính trạng lặn.
- Nếu kết quả của phép lai là đồng tính
thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu
gen đồng hợp.
- Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ
lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có
- Có cần xác định kg của cá thể mang tính kiểu gen dị hợp.
trạng lặn không ? tại sao ?
Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa của tương quan trội, lặn.
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Nêu được mối tương quan trội lặn trong tự nhiên và trồng trọt, chăn nuôi.
- Nêu được ứng dụng của phép lai phân tích trong sản xuất để tránh sự phân li tính
trạng.
11


b. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, và phân tích kênh hình, phát triển tư duy lô gic.
c.Thái độ:

- Củng cố niềm tự tin vào khoa học, khi nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng di
truyền.
d Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Nội dung:
- Nêu được 1 số khái niệm: Kiểu gen, alen, thể đồng hợp, thể dị hợp
- Nêu được nội dung, mục đích, ứng dụng của phép lai phân tích.
3. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: Hoạt động nhóm, đàm thoại, tư duy quy nạp,
phân tích
4. Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học trên lớp
5. Các bước tiến hành hoạt động
IV, ý nghĩa của tương quan trội
- Y/c Hs nghiên cứu thông tin SGK, thảo lặn( 10')
luận nhóm(3’) TLCH.
+ Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên?
+ Cần xác định tính trạng trội lặn nhằm
mục đích gì?
+ Tại sao cần phải xác định độ thuần chủng
của giống? Thực hiện bằng cách nào ?
+ Muốn xác định được giống có thuần
chủng hay không cần phải thực hiện phép lai
nào? ( phân tích)
- Gv gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung.
Gv nhận xét và rút ra KL.

VIII. Tổng kết.
- Phát biểu nội dung quy luật phân li?
IX. Hướng dẫn học tâp. (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài

- Y/c Hs N/c trước bài 3
12

- Trong tự nhiên, mối tương quan trội
lặn là khá phổ biến.
- Tính trạng trội thường là tính trạng
tốt, tập trung vì gen trội quý vào 1 kiểu
gen => tạo giống có ý nghĩa kinh tế.

- Trong chon giống, để tránh sự phân li
tính trạng, làm ảnh hưởng xấu đến
phẩm chất, năng xuất, chất lượng vật
nuôi à cần phải kiểm tra độ thuần
chủng của giống = phép lai phân tích.


RÚT KINH NGHIỆM
+ Thời gian ………………………………………………………………………………………………………………………....
+ Nội dung kiến thức: ……………………………………………………………………………………………………………
+ Phương pháp giảng dạy: ……………………………………………………………………………………………………....

---------------------------------------------------------------

Ngày soạn:

Ngày giảng: Lớp 9A:
Lớp 9B:

TIẾT 4 - BÀI 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Số tiết: 1


Thời gian thực hiện: Tuần 2

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Hs mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu phát huy được nội dung quy luật, phân li độc lập. Giải thích được khái
niệm biến dị tổ hợp .
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm tổ
- Kĩ năng nắng nghe tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng hợp tác trong hoạt
động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh vẽ để tìm
hiểu về phép lai hai cặp tính trạng.
- Phát triển kĩ năng phân tích suy đoán kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng
dùng sơ đồ lai để giải thích phép lai.
3. Thái độ.
- Hình thành khả năng suy luận biện chứng về các quy luật sinh học.
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. Chuẩn bị của Gv và Hs:
1. Chuẩn bị của GV:
- Tranh H4, bảng phụ: Ghi ND bài 4
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK, kẻ bảng 4 vào vở bài tập.
III. Tổ chức các hoạt động học
*. Kiểm tra bài cũ: (5')
Câu hỏi: Muốn xác định được kết quả của cá thể mang tính trạng trội cần
phải làm gì?

13


Đáp án:
Cần phải tiến hành phép lai phân tích: Là phép lai giữa các cá thể mang tính
trạng trội, cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn )
1. Đặt vấn đề/xuất phát/khởi động (1'):
Sau khi tìm ra quy luật phân li với phép lai 1 cặp tính trạng, Menđen tiếp tục
tiến hành phép lai 2 cặp tính trạng trên cây đậu hà lan.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm của Menđen.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Thí nghiệm của Menđen ( 28')
a. Thí nghiệm:
- Gv Yêu cầu hs Q/s H4 lai 2 cặp tính
trạng, nghiên cứu thông tin và tóm tắt - P Vàng, trơn x Xanh, nhăn
thí nghiệm của Menđen.
F1
Vàng, trơn
F1 X
F1
F2 315VT : 108XT : 101 VN : 32XN
ó 9VT : 3XT : 3 VN : 1XN

- Từ kết quả TNo Y/c Hs hoàn thành
bảng 4( Tr15 – Phân tích kết quả thí
nghiệm của Menđen)
- Gv gọi hs trả lời, hs khác nhận xét.
* Nhận xét:

- Gv chốt kiến thức
- Sự phân li của từng cặp tính trạng:
Vang 315 + 101 416 3
=


Xanh 108 + 32 140 1
Tron 315 + 108 423 3
=


Nhan 101 + 32 133 1

à Sự di truyển của từng cặp tính trạng luôn
tuân theo quy luật phân li của Menđen.
- (3V : 1X)(3T : 1N)
- Hãy tính tích tỉ lệ các kiểu hình riêng = 9VT : 3XT : 3 VN : 1XN
và nhận xét
à Tích tỉ lệ các kiểu hình riêng bằng tỉ lệ
kiểu hình chung à Sự di truyền của 2 cặp
tính trạng không phụ thuộc vào nhau hay
phân li độc lập nhau
- Em có nhận xét gì?

- Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống? *Kết luận: Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 2
- sgk
cặp tính trạng thuần chủng, tương phản di
truyển độc lập với nhau thì F2 có tỉ lệ mỗi
kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng
hợp thành nó.

Đáp án bảng 4: Phân tích kết quả thí nghiệm của Menđen
Kiểu hình F2
Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F2 Tỉ lệ cặp tính trạng F2
14


Vang 315 + 101 416 3
315
9
=


Xanh 108 + 32 140 1
101
3
Tron 315 + 108 423 3
108
3
=


Nhan 101 + 32 133 1
32
1
Hoạt động 2: Tìm hiểu biến dị tổ hợp. (7')
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
II. Biến dị tổ hợp
- Trong phép lai của Menđen, F2 xuất hiện
kiểu hình nào khác P?

Hs: Vàng, nhăn và xanh trơn chiếm 6/16 )
Gv: 2 tổ hợp kiểu hình mới (VN và XT) là
biến dị tổ hợp.Vậy biến dị tổ hợp là gì?
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp các tính
trạng sẵn có của bố mẹ làm xuất hiện
các kiểu hình khác P
- Biến dị tổ hợp chỉ xuất hiện trong
sinh sản hữu tính.

Vàng, trơn
Vàng nhăn
Xanh, trơn
Xanh, nhăn

3. Luyện tập
- Gv cho hs đọc phần đóng khung cuối bài
- Căn cứ vào đâu mà Menđen cho rằng sự di truyền của 2 cặp tính trạng màu
sắc và hình dạng quả đậu Hà Lan phân li độc lập.
- Biến dị tổ hợp là gì? Xuất hiện khi nào?
4. Vận dụng mở rộng.(3’)
Câu 3 – sgk – T16: Lựa chọn đáp án đúng
Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có:
a. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn
b. Tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
c. Bốn kiểu hình khác nhau
d. Các biến dị tổ hợp
5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà. (1’)
- Học bài và đọc trước ND bài 5.
- Làm bài tập cuối bài: 1,2,3
RÚT KINH NGHIỆM

+ Thời gian ………….......................……………………………………………………………………………………………………………
+ Nội dung kiến thức: ………………………………………………………......…………………………………………………
+ Phương pháp giảng dạy: ………………………………………………………………………………………………………

15


16


Ngày soạn:

Ngày giảng: Lớp 9A:
Lớp 9B:

TIẾT 4 - BÀI 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Số tiết: 1

Thời gian thực hiện: Tuần 2

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Hs mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu phát huy được nội dung quy luật, phân li độc lập. Giải thích được khái
niệm biến dị tổ hợp .
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm tổ
- Kĩ năng nắng nghe tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng hợp tác trong hoạt
động nhóm.

- Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh vẽ để tìm
hiểu về phép lai hai cặp tính trạng.
- Phát triển kĩ năng phân tích suy đoán kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng
dùng sơ đồ lai để giải thích phép lai.
3. Thái độ.
- Hình thành khả năng suy luận biện chứng về các quy luật sinh học.
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. Chuẩn bị của Gv và Hs:
1. Chuẩn bị của GV:
- Tranh H4, bảng phụ: Ghi ND bài 4
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK, kẻ bảng 4 vào vở bài tập.
III. Tổ chức các hoạt động học
*. Kiểm tra bài cũ: (5')
Câu hỏi: Muốn xác định được kết quả của cá thể mang tính trạng trội cần
phải làm gì?
Đáp án:
Cần phải tiến hành phép lai phân tích: Là phép lai giữa các cá thể mang tính
trạng trội, cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn )
1. Đặt vấn đề/xuất phát/khởi động (1'):
Sau khi tìm ra quy luật phân li với phép lai 1 cặp tính trạng, Menđen tiếp tục
tiến hành phép lai 2 cặp tính trạng trên cây đậu hà lan.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm của Menđen.
17


Hoạt động của giáo viên
- Gv Yêu cầu hs Q/s H4 lai 2 cặp tính

trạng, nghiên cứu thông tin và tóm tắt thí
nghiệm của Menđen.

Hoạt động của học sinh
1.Thí nghiệm của Menđen ( 28')
a. Thí nghiệm:
- P Vàng, trơn x Xanh, nhăn
F1
Vàng, trơn
F1 X
F1
F2 315VT : 108XT : 101 VN : 32XN
ó 9VT : 3XT : 3 VN : 1XN

- Từ kết quả TNo Y/c Hs hoàn thành bảng
4( Tr15 – Phân tích kết quả thí nghiệm
của Menđen)
- Gv gọi hs trả lời, hs khác nhận xét.
* Nhận xét:
- Gv chốt kiến thức
- Sự phân li của từng cặp tính trạng:
Vang 315 + 101 416 3
=


Xanh 108 + 32 140 1
Tron 315 + 108 423 3
=



Nhan 101 + 32 133 1

à Sự di truyển của từng cặp tính trạng
luôn tuân theo quy luật phân li của
Menđen.
- Hãy tính tích tỉ lệ các kiểu hình riêng và - (3V : 1X)(3T : 1N)
nhận xét
= 9VT : 3XT : 3 VN : 1XN
à Tích tỉ lệ các kiểu hình riêng bằng tỉ lệ
kiểu hình chung à Sự di truyền của 2 cặp
tính trạng không phụ thuộc vào nhau hay
phân li độc lập nhau
- Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống? sgk
*Kết luận: Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 2
- Em có nhận xét gì?

cặp tính trạng thuần chủng, tương phản di
truyển độc lập với nhau thì F2 có tỉ lệ mỗi
kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng
hợp thành nó.
Đáp án bảng 4: Phân tích kết quả thí nghiệm của Menđen
Kiểu hình F2
Vàng, trơn
Vàng nhăn
Xanh, trơn
Xanh, nhăn

Số hạt
315
101

108
32

Tỉ lệ kiểu hình F2
9
3
3
1
18

Tỉ lệ cặp tính trạng F2

Vang 315 + 101 416 3
=


Xanh 108 + 32 140 1
Tron 315 + 108 423 3
=


Nhan 101 + 32 133 1


Hoạt động 2: Tìm hiểu biến dị tổ hợp. (7')
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên
II. Biến dị tổ hợp


- Trong phép lai của Menđen, F2 xuất hiện
kiểu hình nào khác P?
Hs: Vàng, nhăn và xanh trơn chiếm 6/16 )
Gv: 2 tổ hợp kiểu hình mới (VN và XT) là
biến dị tổ hợp.Vậy biến dị tổ hợp là gì?
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp các tính
trạng sẵn có của bố mẹ làm xuất hiện
các kiểu hình khác P
- Biến dị tổ hợp chỉ xuất hiện trong
sinh sản hữu tính.
3. Luyện tập
- Gv cho hs đọc phần đóng khung cuối bài
- Căn cứ vào đâu mà Menđen cho rằng sự di truyền của 2 cặp tính trạng màu
sắc và hình dạng quả đậu Hà Lan phân li độc lập.
- Biến dị tổ hợp là gì? Xuất hiện khi nào?
4. Vận dụng mở rộng.(3’)
Câu 3 – sgk – T16: Lựa chọn đáp án đúng
Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có:
a. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn
b. Tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
c. Bốn kiểu hình khác nhau
d. Các biến dị tổ hợp
5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà. (1’)
- Học bài và đọc trước ND bài 5.
- Làm bài tập cuối bài: 1,2,3

+

Thời


RÚT KINH NGHIỆM
gian

…………….......................

+ Nội dung kiến

……………………………………………………………………………………………………………....

thức: ……………………………………………………………………......…………………………………………………
+

Phương

pháp

giảng

………………………………………………………………………………………………………………....

19

dạy:


Ngày soạn:

Ngày giảng: Lớp 9A:
Lớp 9B:


TIẾT 5 – BÀI 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG ( TIẾP THEO)
Số tiết: 1

Thời gian thực hiện: Tuần 3

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Hs hiểu và giải thích được kết quả lai 2 cặp tính trạng theo quan niệm của
Menđen.
- Phân tích được ý nghĩacủa quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến
hoá.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ.
- Tiếp tục củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu các quy luật di truyền.
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Hình thành khả năng suy luận biện chứng về các quy luật sinh học.
II. Chuẩn bị của Gv và Hs:
1. Chuẩn bị của GV:
- Tranh vẽ H5 sgk, bảng phụ ghi ND bảng 5
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước mới
III. Tổ chức các hoạt động học
*. Kiểm tra bài cũ: (5')
Câu hỏi: Nêu thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Menđen và nhận xét?
Đáp án:
* Thí nghiệm:
- P Vàng, trơn x Xanh, nhăn

F1
Vàng, trơn
F1 X
F1
F2 315VT : 108XT : 101 VN : 32XN
ó 9VT : 3XT : 3 VN : 1XN
* Nhận xét:
- Sự phân li của từng cặp tính trạng:
Vang 315 + 101 416 3
=


Xanh 108 + 32 140 1

Tron 315 + 108 423 3
=


Nhan 101 + 32 133 1

à Sự di truyển của từng cặp tính trạng luôn tuân theo quy luật phân li của
Menđen.
- (3V : 1X)(3T : 1N) = 9VT : 3XT : 3 VN : 1XN
20


à Tích tỉ lệ các kiểu hình riêng bằng tỉ lệ kiểu hình chung à Sự di truyền của
2 cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau hay phân li độc lập nhau
*Kết luận: Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng, tương
phản di truyển độc lập với nhau thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của

các tính trạng hợp thành nó.
1. Đặt vấn đề/xuất phát/khởi động (1'):
Vậy Menđen đã giải thích kết quả phép lai này ntn ?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu Međen giải thích kết quả thí nghiệm( 31')
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
III. Menđen giải thích kết quả thí
nghiệm
- Gv nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp tính
trạng ở F2.:

Vang 3 Tron 3
≈ ;

Xanh 1 Nhan 1

- Kết quả đó ta có kết luận gì?
Hs: Tuân theo quy luật phân li

- Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di
truyền quy định.
* Quy ước:
A: hạt vàng a: hạt xanh
B: vỏ trơn b: vỏ nhăn
- Kiểu gen PTC : Vàng, trơn: AABB.
Xanh, nhăn: aabb.

- Quy ước gen?


- Xác định kiểu gen của PTC

- Sơ đồ lai?

* Sơ đồ lai
PTC: (VT)AABB X aabb (XN)
GP:
AB
ab
F1:
100%AaBb
- F1: Do 2 cặp gen cùng phân li độc lập, 2 F1XF1: AaBb X AaBb
cặp gen này tổ hợp tự do trong quá trình G : AB, Ab, aB, ab
F1
giảm phân à tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ = F2:
nhau = 1/4
1/4AB 1/4Ab 1/4aB
1/4AB AABB AABb AaBB
1/4Ab AABb AAbb AaBb
1/4aB AaBB AaBb aaBB
1/4ab AaBb Aabb aaBb
- Lại sao F2 lại có 16 tổ hợp hợp tử?
F2: Kiểu gen
Kiểu hình
1 AABB
2AABb 9(A_B_) VT
21

1/4ab
AaBb

Aabb
aaBb
aabb


2AaBB
4AaBb
1AAbb
2Aabb
1aaBB
2aaBb
1aabb

3(A_bb) VN
3(aaB_)XT
1aabb

- Hoàn thành bảng 5 – Phân tích kết quả lai
2 cặp tính trạng?
- Từ những phân tích trên, Menđen đã rút * Nội dung quy luật phân li độc lập: Các
ra quy luật phân li độc lập với nội dung cặp nhân tố di truyền(gen) đã phân li độc
như thế nào?
lập nhau trong quá trình phát sinh giao tử
Đáp án bảng 5: Phân tích kết quả lai 2 cặp tính trạng
KH F2
Vàng, trơn
Vàng, nhăn
Xanh, trơn
F2 tỉ lệ
Tỉ lệ của mỗi kiểu 1AABB

gen ở F2
2AaBB
2 AABb
4 Aa Bb
Tỉ lệ mỗi KH ở F2 9

Xanh, nhăn

1AAbb
2 Aabb

1aaBB
2 aaBb

1aabb

3

3

1

Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
IV.Ý nghĩa quy luật phân li độc lập(4')
- Biến dị tổ hợp là gì?
- Hoàn thành bảng sau:
- Trong phép lai n cặp tính trạng, F2 có bao
nhiêu kiểu gen?

Hs: 3n
- Gv: Trong cơ thể sinh vật có rất nhiều cặp
gen(người có 3,5 vạn gen) à tạo ra bao
nhiêu kiểu gen ở F2? (hs: 3n)
- Sự phân li độc lập của các cặp nhân tố
- Sự phân li độc lập của các cặp gen liên di truyền trong quá trình phát sinh giao tử
quan gì đến các biến dị tổ hợp
và sự tổ hợp tự do của các loại giao tử
trong quá trình thụ tinh là cơ chế chủ yếu
tạo ra các biến dị tổ hợp – Là nguồn
nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.

22


Bảng tổng hợp kết quả các phép lai n cặp tính trạng.
Phép lai
1 cặp tính trạng
2 cặp tính trạng
3 cặp tính trạng
n cặp tính trạng

Số giao tử
của F1
2
22 = 4
23 = 8
2n

Tỉ lệ kiểu

gen ở F2
1:2:1
(1 : 2 : 1)2
(1 : 2 : 1)3
(1 : 2 : 1)n

Số kiểu gen
ở F2
3
32 = 9
33 = 27
3n

Tỉ lệ kiểu hình ở
F2
3:1
(3 : 1)2
(3 : 1)3
(3 : 1)ns

3. Luyện tập
- Nêu nội dung quy luật phân li.
- Biến dị tổ hợp phát sinh do đâu? Có ý nghĩa gì với chọn giống và tiến hóa?
4. Vận dụng mở rộng.(3’)
Câu 4 – T19 sgk: Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng,
gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập nhau.
Bố có tóc thẳng, mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các
trường hợp sau để con sinh ra đều có mắt đen, tóc xoăn
a. AaBb
b. AaBB

c. AABb
d. AABB
- Hướng dẫn hs làm bài thực hành: Bài 6
5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà. (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc trước bài 7: Ôn tập chương
RÚT KINH NGHIỆM
Thời

+

gian:
+

………………………………………………………………………………………………………………………………………....

Nội dung kiến thức:………………………………………………………………………………………………………………………
+

Phương

pháp

……………………………………………………………………………………………………………....

23

giảng

dạy:



Ngày soạn:

Ngày giảng: Lớp 9A:
Lớp 9B:

Tiết 6: BÀI TẬP CHƯƠNG I
Số tiết: 1

Thời gian thực hiện: Tuần 3

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quuy luật di truyền.
- Biết vận dụng lí thuyết để giải các bài tập
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm và bài tập di truyền.
3. Thái độ.
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. Chuẩn bị của Gv và Hs:
1. Chuẩn bị của GV:
- Hệ thống bài tập.
2. Chuẩn bị của HS:
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học.
III. Tổ chức các hoạt động học
*. Kiểm tra bài cũ: (không )
Kiểm tra xen trong bài

1. Đặt vấn đề/xuất phát/khởi động (1'):
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs giải bài tập
* Bài toán thuận: Biết kiểu gen, kiểu hình của P. Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu
hình ở F1 và F2.
- Cách giải:
+ Bước 1: Quy ước gen
+ Bước 2: Xác định kiểu gen của P
+ Bước 3: Viết sơ đồ lai.
+ Bước 4: Kết luận
*Bài toán nghịch: Biết số lượng và kiểu hình ở đời con à xác định kiểu gen ,
KH ở P
- Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ KH ở đời con. Nếu :
+ F1: ( 3:1) -> P: Aa x Aa
+ F1: (1:1) -> P: Aa x aa
+ F2: (3:1) -> P: AA x aa
+ F1 (100% đồng tính) -> P: AA x aa
+ F2: (9:3:3:1) = (3:1)(3:1) à P: AA x aa
+ F1(3:3:1:1) = (3:1)(1:1) à P: AaBb x Aabb
+ F1(1:1:1:1) = (1:1)(1:1) à P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb
24


Hoạt động 2: Yêu cầu hs làm bài tập vận dụng
G:Y/c Hs đọc kết quả và giải thích ý lựa chọn => Gv chốt lại đáp án đúng.
Bài 1:
P: lông ngắn thuần chủng x lông dài.
F1: Toàn lông ngắn.
Vì: F1 đồng tính trạng trội = Đáp án A đúng
Bài 2:

Từ kết quả F1 : 75% đỏ thẫm: 25% xanh lục

F1 :
3 đỏ thẫm: 1 xanh lục

Theo quy luật phân li=> P: Aa x Aa => Vậy đáp án d đúng.
Bài 4:
Để sinh ra người con mắt xanh (aa) => Bố cho 1 giao tử a, mẹ cho 1 giao tử a.
Để sinh ra người con mắt đen (A-) => Bố hoặc mẹ scho 1 giao tử A=> KH và KG của
P là.
+ Mẹ mắt đen Aa x bố mắt đen Aa
+ Hoặc : Mẹ mắt xanh aa x Bố mắt đen Aa.

Đáp án đúng b,c.
Bài 5:
F2 có 901 cây quả đỏ tròn: 299 cây quả đỏ, bầu dục.
301 cây quả vàng tròn: 103 cây quả vàng bầu dục.
=>Tỉ lệ KH ở F2 là: 9 đỏ, tròn: 3 đỏ bầu dục : 3 vàng tròn:1 vàng bầu uucj.
 ( 3 đỏ : 1 vàng) ( 3 tròn:1 bầu dục).
 P thuần chủng về 2 cặp gen.
 P quả đỏ bầu dục x quả vàng tròn
 KG của P là AAbb x aaBB
 Đáp án d đúng.
3. Luyện tập
Giải bài tập: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F 1 thu được toàn đậu thân
cao. Cho F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F 1 và F2. biết rằng tính
trạng chiều cao do 1 gen quy định.
4. Vận dụng mở rộng.(3’)
Giải bài tập: Ở cá kiếm tính trạng mắt đen (quy định bởi gen A) là trội hoàn
toàn so với tính trạng mắt đỏ (qui định bởi gen a). Khi lai cá kiếm mắt đen với cá

kiếm mắt đỏ thu được à F1 51% Cá mắt đen . 49% Cá mắt đỏ. Hãy cho biết kiểu gen
của P Trong phép lai trên sẽ như thế nào?
5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà. (1’)
- Làm lại các bài từ 1-> 5 SGK.
- Nghiên cứu trước bài 8.
RÚT KINH NGHIỆM
+
Thời
gian
:…...................
…………………………………………………………………………………………………………………………....

+ Nội

dung kiến thức: …………………………………………………………………………………………………………………………
+

Phương

pháp

giảng

………………………………………………………………………………………………………………....

25

dạy:



×