Tải bản đầy đủ (.doc) (174 trang)

Giáo án sinh học 9 2015 2016 theo định hướng phát triển năng lực.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (970.96 KB, 174 trang )

Ngày soạn: 20/8/2015
CHƯƠNG III
ADN

ADN VÀ GEN

Tiết 1 Bài 15
I. MỤC TIÊU.
- Học sinh phân tích được thành phần hố học của ADN đặc biệt là tính đặc thù và
hình dạng của nó.
- Mơ tả được cấu trúc khơng gian của ADN theo mơ hình của J. Oatsơn và F. rick.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- PP trực quan, PP vấn đáp tìm tịi, PP thuyết trình giảng giải, PP hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to hình 15 SGK.
- Mơ hình phân tử ADN.
- Bài giảng powerpoi
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra Không kiểm tra
3. Bài mới
GV: ADN là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử. Vậy ADN
có cấu trúc và chức năng như thế nào, hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu về ADN.
Hoạt động 1: Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
Hoạt động của GV
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK để trả lời câu hỏi:
- Nêu cấu tạo hố học của ADN?
- Vì sao nói ADN cấu tạo theo nguyên
tắc đa phân?


- Yêu cầu HS đọc lại thơng tin, quan
sát H 15, thảo luận nhóm và trả lời:
-Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc
thù?
- GV nhấn mạnh: cấu trúc theo
nguyên tắc đa phân với 4 loại
nuclêơtit khác nhau là yếu tố tạo nên
tính đa dạng và đặc thù.
? Tính đa dạng và đặc thù của ADN

Hoạt động của HS
- HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu
được câu trả lời, rút ra kết luận.
+ Vì ADN do nhiều đơn phân cấu tạo nên.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất câu trả
lời.
Kết luận:
- ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C,
H, O, N và P.
- ADN thuộc loại đại phân tử có kích
thước lớn và khối lượng lớn.
- Cấu tạo theo NT đa phân mà đơn phân
là các nuclêôtit (gồm 4 loại A,T,G, X ).
- Các nuclêôtit sắp xếp theo chiều dọc tạo
1


có ý nghĩa gì đối với sinh vật?

thành chuỗi nuclêơtit (1 mạch của phân tử

ADN)
- Phân tử ADN của mỗi loài sinh vật đa
dạng và đặc thù bởi số lượng, thành phần
và trình tự sắp xếp của các loại nuclêơtit.
? Sự hiểu biết về tính đa dạng và đặc - Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ
thù của ADN có ứng dụng như thế sở phát triển cho tính đa dạng và đặc thù
nào trong cuốc sống hằng ngày?
của sinh vật.
Hoạt động 2: Cấu trúc không gian của phân tử ADN
Hoạt động của GV
- Yêu cầu HS đọc thơng tin SGK, quan
sát hình ảnh và mơ hình phân tử ADN
để:
- Cho HS thảo luận nhóm và hồn thành
phiếu học tập
- Phân tử ADN gồm mấy mạch?Các
mạch sắp xếp như thế nào trong khơng
gian?
- Mỗi chu kì xoắn có kích thước và số
lượng cặp Nu- là bao nhiêu?
- Các loại nuclêôtit nào giữa 2 mạch
liên kết với nhau thành cặp?
- Bài tập vận dụng:
Giả sử trình tự các đơn phân trên 1
đoạn mạch của ADN như sau: (GV tự
viết lên bảng)
+ Hãy xác định trình tự các nuclêơtit ở
mạch còn lại?
+Đếm số lượng các loại đơn phân A, T,
G, X trong đoạn mạch ADN đó.

- Yêu cầu HS lên bảng trình bày kiến
thức lên BĐTD
GV và HS cùng nhận xét và hoàn thiên
BĐTD

Hoạt động của HS
- HS quan sát hình, đọc thơng tin và ghi
nhớ kiến thức.
- 1 HS lên trình bày trên tranh hoặc mơ
hình.

- Lớp nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
- Cấu trúc không gian của ADN theo
Oatxơn và Crick:
+ Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép,
gồm 2 mạch đơn song song, xoắn đều
quanh 1 trục theo chiều từ trái sang
2


- GV yêu cầu tiếp:
- Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung?

phải.
+ Mỗi vòng xoắn cao 34A0 gồm 10 cặp
Nu-, đường kính vịng xoắn là 20 A0.
+ Các Nu- giữa 2 mạch liên kết bằng
các liên kết hiđro tạo thành từng cặp AT; G-X theo nguyên tắc bổ sung.
- Hệ quả của nguyên tắc bổ sung:

+ Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên
khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch
có thể suy ra trình tự đơn phân của
mạch kia.
+ Tỉ lệ các loại đơn phân của ADN:
A = T; G = X  A+ G = T + X
(A+ G): (T + X) = 1.

4. Củng cố
- Kiểm tra câu 5, 6 SGK.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi, làm bài tập 4 vào vở bài tập.
- Làm bài tập sau:
1, Cho trình tự các Nu trên một mạch đơn như sau:
- A-T-G-X-T-T-A-X-X-GXác định trình tự các Nu trên mạch đơn cịn lại.
2, Cho đoạn mạch ADN trong đó có 150A, 250X.
- Tính số Nu mỗi loại trong phân tử ADN
- Tính tổng số các loại Nu trong phân tử ADN đó?

3


Ngày soạn: 20/8/2015
Tiết 2 Bài 20

THỰC HÀNH
QUAN SÁT VÀ LẮP MƠ HÌNH ADN

I. MỤC TIÊU.
- Củng cố cho HS kiến thức về cấu trúc phân tử ADN.

- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích mơ hình ADN.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC.
- Kĩ năng hợp tác ứng xử
- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin
- Kĩ năng quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC.
- Thí nghiệm, thực hành, dạy học nhóm, PP trực quan
IV. CHUẨN BỊ.
- Tranh hình phân tử ADN.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Khám phá Dẫn dắt học sinh từ cấu trúc hóa học và cấu trúc khơng gian của
AND, kiểm nghiệm xem trong thực tế ra sao?
Hoạt động 1 Quan sát mơ hình cấu trúc khơng gian của phân tử ADN qua mơ
hình động do GV trình chiếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn HS quan sát mơ hình - HS quan sát kĩ mơ hình, vận dụng
phân tử ADN, thảo luận:
kiến thức đã học và nêu được:
- Vị trí tương đối của 2 mạch + ADN gồm 2 mạch song song, xoắn
nuclêôtit?
phải.
- Chiều xoắn của 2 mạch?
- Đường kính vịng xoắn? Chiều cao + Đường kính 20A0, chiều cao 34A0
vịng xoắn?
gồm 10 cặp nuclêơtit/ 1 chu kì xoắn.
- Số cặp nuclêơtit trong 1 chu kì xoắn? + Các nuclêơtit liên kết thành từng cặp
- Các loại nuclêôtit nào liên kết với theo nguyên tắc bổ sung:
nhau thành cặp?
A – T; G – X.

- GV gọi HS lên trình bày trên mơ - Đại diện các nhóm trình bày.
hình.
Hoạt động 2: Lắp ráp mơ hình cấu trúc khơng gian của phân tử ADN
Do khơng có mơ hình về cấu trúc phân tử ADN nên GV cho học sinh phân tích
kĩ mơ hình và vẽ hình 15 SGK vào vở.
3. Thực hành/ luyện tâp
- Từ mô hình của AND HS quan sát kĩ, nhận xét:
+ Muốn tính chiều dài như thế nào?
4


+ Tính số liên kết hidro như thế nào?
+ Tính % mỗi loại Nu như thế nào?
- Vẽ mơ hình AND vào vở.
4. Vận dụng
Làm một số bào tập về AND:
Bài 1. Giả sử trên mạch 1 của ADN có số lượng của các nuclêôtit là: A 1= 150; G1
= 300. Trên mạch 2 có A2 = 300; G2 = 600.
Dựa vào ngun tắc bổ sung, tìm số lượng nuclêơtit các loại còn lại trên mỗi mạch
đơn và số lượng từng loại nuclêôtit cả đoạn ADN, chiều dài của ADN.
Đáp án: Theo NTBS:
A1 = T2 = 150 ; G1 = X2 = 300; A2 = T1 = 300; G2 = X1 = 600
=> A1 + A2 = T1 + T 2 = A = T = 450; G = X = 900.
Tổng số nuclêôtit là: A+G +T+X = N
Chiều dài của ADN là: N/2x 3,4.
Bài 2. Một phân tử ADN có tổng số Nu là 2400. Trong đó T = 250 Nu.
- Tính số Nu mỗi loại.
- Tính chiều dài của phân tử ADN trên?
Bài 3. Một phân tử ADN có tổng số các loại Nu là 1744, trong đó G nhiều hơn A
là 650.

- Xác định số lượng các loại Nu trong phân tử ADN.
- Tính số liên kết Hidro có trong phân tử ADN đó.

5


Ngày soạn: 28/8/2015
ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN

Tiết 3 Bài 16
I. MỤC TIÊU.
- Học sinh trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi của ADN.
- Nêu được bản chất hố học của gen.
- Phân tích được các chức năng của ADN.
- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- PP trực quan, PP vấn đáp tìm tịi, PP thuyết trình giảng giải, PP hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to hình 16 SGK.
- Hình ảnh, máy chiếu.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cấu tạo hố học của ADN? Vì sao ADN rất đa dạng và đặc thù?
- Mô tả cấu trúc không gian của ADN? Hệ quả của nguyên tắc bổ sung như thế
nào?
3. Bài mới
Hoạt động 1: ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
Hoạt động của GV
- GV yêu cầu HS đọc thơng tin SGK

và trả lời câu hỏi:
- Q trình tự nhân đôi của ADN diễn
ra ở đâu? vào thời gian nào?
- Yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu
thông tin, quan sát H 16, thảo luận câu
hỏi mục SGK
- Yêu cầu 1 HS mơ tả lại sơ lược q
trình tự nhân đôi của ADN.

GV nhận xết đánh giá và đưa ra KL
đúng.

Hoạt động của HS
- HS nghiên cứu thông tin ở đoạn 1, 2
SGK và trả lời câu hỏi.
- Rút ra kết luận.
+ ADN tự nhân đôi diễn ra trong nhân tế
bào, tại các NST ở kì trung gian.
+ ADN tự nhân đơi theo đúng mẫu ban
đầu.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến.
- 1 HS lên mô tả trên tranh, lớp nhận xét,
đánh giá.
- Quá trình tự nhân đôi:
+ 2 mạch ADN tách nhau dần theo chiều
dọc.
+ Các nuclêôtit trên 2 mạch ADN liên kết
với nuclêôtit tự do trong môi trường nội
bào theo NTBS.
6



+ 2 mạch mới của 2 ADN dần được hình
thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ
và ngược chiều nhau.
+ Kết quả: cấu tạo 2 ADN con được hình
thành giống nhau và giống ADN mẹ,
trong đó mỗi ADN con có 1 mạch của mẹ,
1 mạch mới tổng hợp từ nguyên liệu nội
bào. (Đây là cơ sở phát triển của hiệ
tượng di truyền).
+ Q trình tự nhân đơi của ADN diễn ra
- Q trình tự nhân đơi của ADN diễn theo 2 nguyên tắc: Nguyên tắc khuôn
ra theo nguyên tắc nào?
mẫu, nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc
- GV nhấn mạnh sự tự nhân đơi là đặc giữ lại một nửa.
tính quan trọng chỉ có ở ADN.
Hoạt động 2: Bản chất của gen
Hoạt động của GV
- GV thông báo khái niệm về gen
+ Thời Menđen: quy định tính trạng cơ
thể là các nhân tố di truyền.
+ Moocgan: nhân tố di truyền là gen
nằm trên NST, các gen xếp theo chiều
dọc của NST và di truyền cùng nhau.
+ Quan điểm hiện đại: gen là 1 đoạn của
phân tử ADN có chức năng di truyền
xác định.
- Bản chất hoá học của gen là gì? Gen
có chức năng gì?


Hoạt động của HS
- HS lắng nghe GV thông báo
- HS dựa vào kiến thức đã biết để trả lời.
Kết luận:
- Gen là 1 đoạn của phân tử ADN có
chức năng di truyền xác định.
- Bản chất hoá học của gen là ADN.
- Chức năng của gen là cấu trúc mang
thông tin quy định cấu trúc của 1 loại
prôtêin.

Hoạt động 3: Chức năng của ADN
Hoạt động của GV
- GV phân tích và chốt lại 2 chức năng
của ADN.
- GV nhấn mạnh: sự tự nhân đôi của
ADN dẫn tới nhân đôi NST  phân bào
 sinh sản.

Hoạt động của HS
- HS nghiên cứu thông tin.
- Ghi nhớ kiến thức.
Kết luận:
- ADN là nơi lưu trữ thông tin di truyền
(thông tin về cấu trúc prôtêin).
7


- ADN thực hiện sự truyền đạt thông tin

di truyền qua thế hệ tế bào và cơ thể.
4. Củng cố
- Tại sao ADN con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đơi lại giống hệt ADN mẹ ban
đầu?
a. Vì ADN con được tạo ra theo nguyên tắc khuôn mẫu.
b. Vì ADN con được tạo ra theo nguyên tắc bổ sung.
c. Vì ADN con được tạo ra theo nguyên tắc bổ sung và ngun tắc bán bảo tồn.
d. Vì ADN con được tạo ra từ 1 mạch đơn ADN mẹ.
- Bài tập: Một gen có A = T = 600 nuclêôtit, G = X = 900 nuclêôtit. Khi gen tự
nhân đôi 1 lần môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại?
Đáp án: A = T = 600; G =X = 900.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 ,3 SGK trang 50.
- Làm bài tập 4.
- Đọc trước bài 17.

8


Ngày soạn: 28/8/2015
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN

Tiết 4 Bài 17
I. MỤC TIÊU.
- Học sinh mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN.
- Biết xác định những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN.
- Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN đặc biệt là nêu được các nguyên
tắc của quá trình này.
- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy phân tích, so
sánh.

II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- PP trực quan, PP vấn đáp tìm tịi, PP thuyết trình giảng giải, PP hoạt động nhóm.
Kĩ thuật BĐTD.
III. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to hình 17.1; 17.2 SGK.
- Mơ hình phân tử ARN và mơ hình tổng hợp ARN.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Mơ tả sơ lược q trình tự nhân đơi của ADN.
- Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống nhau và
giống ADN mẹ? Nêu rõ ý nghĩa của quá trình tự nhân đôi của ADN?
- 1 HS giải bài tập về nhà.
3. Bài mới
Hoạt động 1: ARN (Axit Ribô Nuclêic)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan - HS tự nghiên cứu thông tin và nêu
sát H 17.1 và trả lời câu hỏi:
được: Cấu tạo hố học, cấu trúc khơng
- ARN có thành phần hố học như thế gian của ARN
nào?
Kết luận:
- Trình bày cấu tạo ARN?
1. Cấu tạo của ARN
- Mô tả cấu trúc không gian của ARN? - ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H,
O, N và P.
- ARN thuộc đại phân tử (kích thước
và khối lượng nhỏ hơn ADN).

- ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân mà đơn phân là các nuclêôtit
(ribônuclêôtit A, U, G, X) liên kết tạo
thành 1 chuỗi xoắn đơn.
- Yêu cầu HS làm bài tập  SGK
- HS vận dụng kiến thức và hoàn thành
9


- So sánh cấu tạo ARN và ADN vào
bảng 17?
-Dựa trên cơ sở nào người ta chia
ARN thành các loại khác nhau?

bảng.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu được:
+ Dựa vào chức năng người ta chia ra:
Có 3 loại ARN: mARN, tARN, rARN
+ Nêu chức năng 3 loại ARN.
2. Chức năng của ARN
- ARN thông tin (mARN) truyền đạt
thông tin quy định cấu trúc prôtêin.
- ARN vận chuyển (tARN) vận chuyển
axit amin để tổng hợp prôtêin.
- ARN ribôxôm (rARN) là thành phần
cấu tạo nên ribôxôm.

Hoạt động 2: ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và - HS sử dụng thông tin SGK để trả lời.
trả lời câu hỏi:
- Quá trình tổng hợp ARN diễn ra
- ARN được tổng hợp ở đâu? ở thời kì trong nhân tế bào, tại NST vào kì trung
nào của chu kì tế bào?
gian.
- GV sử dụng mơ hình tổng hợp ARN - HS theo dõi và ghi nhớ kiến thức.
(hoặc H 17.2) mô tả quá trình tổng hợp
ARN.
- GV yêu cầu HS quan sát H 17.2 thảo - HS thảo luận và nêu được:
luận 3 câu hỏi:
+ Phân tử ARN tổng hợp dựa vào 1
- Một phân tử ARN được tổng hợp dựa mạch đơn của gen (mạch khuôn).
vào 1 hay 2 mạch đơn của gen?
+ Các nuclêôtit trên mạch khuôn của
- Các loại nuclêôtit nào liên kết với ADN và môi trường nội bào liên kết
nhau để tạo thành mạch ARN?
từng cặp theo nguyên tắc bổ sung:
A – U; T - A ; G – X; X - G.
- Có nhận xét gì về trình tự các đơn + Trình tự đơn phân trên ARN giống
phân trên ARN so với mỗi mạch đơn trình tự đơn phân trên mạch bổ sung
của gen?
của mạch khn nhưng trong đó T thay
- GV u cầu 1 HS trình bày quá trình bằng U.
tổng hợp ARN.
- 1 HS trình bày.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV phân tích: tARN và rARN sau - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.

10


khi tổng hợp xong sẽ tiếp tục hồn
thiện để hình thành phân tử tARN và
rARN hồn chỉnh.
- Q trình tổng hợp ARN theo nguyên
tắc nào?
- Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.

- Các nhóm thảo luận thống nhất câu
trả lời, rút ra kết luận.
Quá trình tổng hợp ARN diễn ra theo
nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc
khuôn mẫu.

4. Củng cố
HS Dựa vào kiến thức đã học hệ thống lại bằng cách vẽ BĐTD.
Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng:
Câu 1: Quá trình tổng hợp ARN xảy ra ở:
a. Kì trung gian b. Kì đầu
c. Kì giữa
d. Kì sau e. Kì cuối
Câu 2: Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền:
a. tARN
b. rARN
c. mARN d. Cả 3 a, b, c.
Câu 3: Một đoạn mạch ARN có trình tự:
- A – U – G – X- U – U- G – A- X –

a. Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên.
b. Nêu bản chất mối quan hệ gen – ARN.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài theo nội dung SGK.
- Làm câu hỏi 1, 2, 3 vào vở bài tập.

11


Ngày soạn: 6/9/2015
Tiết 5
Bài 18
PRÔTÊIN
I. MỤC TIÊU.
- Học sinh phải nêu được thành phần hố học của prơtêin, phân tích được tính đặc
trưng và đa dạng của nó.
- Mơ tả được các bậc cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trị của nó.
- Nắm được các chức năng của prơtêin.
- Phát triển tư duy lí thuyết (phân tích, hệ thống hoá kiến thức).
II. PHƯƠNG PHÁP
PP trực quan, PP vấn đáp tìm tịi, PP thảo luận nhóm, Kĩ thuật BĐTD
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh phóng to hình 18 SGK.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN?
- ARN được tổng hợp dựa trên nguyên tắc nào? Chức năng của mARN? Nêu bản
chất quan hệ giữa gen và ARN?
- 1 HS làm bài tập 3, 4 SGK.

3. Bài mới
Hoạt động 1: Cấu trúc của prôtêin
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - HS sử dụng thông tin SGK để trả lời.
SGK và trả lời câu hỏi:
- HS thảo luận, thống nhất ý kiến và rút
- Nêu thành phần hóa học và cấu tạo ra kết luận:
của prôtêin?
- Prôtêin là chất hữu cơ gồm các
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
ngun tố: C, H, O...
- Vì sao prơtêin đa dạng và đặc thù?
- Prôtêin thuộc loại đại phân tử.
- GV có thể gợi ý để HS liên hệ đến - Prơtêin cấu tạo theo ngun tắc đa
tính đặc thù và đa dạng của ADN để phân. Đơn phân là các axit amin gồm
giải thích.
khoảng 20 loại axit amin khác nhau.
- Cho HS quan sát H 18
- Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin
+ GV: Cấu trúc bậc 1 các axit amin do số lượng, thành phần, trật tự sắp
liên kết với nhau bằng liên kết péptit. xếp các aa.
Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp - Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin
các axit amin là yếu tố chủ yếu tạo nên còn thể hiện ở cấu trúc khơng gian:
tính đặc trưng của prơtêin.
+ Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp
GV thơng báo tính đa dạng, đặc thù các aa trong chuỗi aa.
của prôtêin còn thể hiện ở cấu trúc + Cấu trúc bậc 2: là chuỗi aa tạo các
12



khơng gian
- u cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi:
- Tính đặc trưng của prơtêin cịn được
thể hiện thơng qua cấu trúc khơng
gian như thế nào?

vịng xoắn lị xo.
+ Cấu trúc bậc 3: do cấu trúc bậc 2
cuộn xếp theo kiểu đặc trưng.
+ Cấu trúc bậc 4: gồm 2 hay nhiều
chuỗi aa cùng loại hay khác loại kết
hợp với nhau. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4
cịn thể hiện tính đặc trưng của prôtêin
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.

Hoạt động 2: Chức năng của prôtêin
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV giảng cho HS nghe về 3 chức - HS nghe giảng, đọc thông tin và ghi
năng của prôtêin.
nhớ kiến thức.
- Yêu cầu HS thảo luận 3 câu hỏi:
HS thảo luận, thống nhất ý kiến và trả
- Vì sao prơtêin dạng sợi là ngun lời. Đại diện nhóm trả lời.
liệu cấu trúc rất tốt?
- Các nhóm nhận xét, đánh giá.
- Nêu vai trò của một số enzim đối với Kết luận:
sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ 1. Chức năng cấu trúc của prôtêin:
dày?

2. Chức năng xúc tác q trình TĐC
- Giải thích ngun nhân bệnh tiểu 3. Chức năng điều hồ q trình TĐC
đường?
Ngồi 3 chức năng đó Pr cịn có một
số chức năng như bảo vệ cơ thể, vận
Gv theo dõi học sinh giả thích, bổ sung động, cung cấp năng lượng
và đưa ra kết luận
=> Prơtêin liên quan đến tồn bộ hoạt
động sống của tế bào, biểu hiện thành
các tính trạng của cơ thể.
4. Củng cố Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng:
Câu 1: Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin là do:
a. Số lượng, thành phần các loại aa b. Trật tự sắp xếp các aa
c. Cấu trúc không gian của prôtêin d. Cả a b và c đúng
Câu 2: Bậc cấu trúc có vai trị xác định chủ yếu tính đặ thù của prơtêin:
a. Cấu trúc bậc 1
b. Cấu trúc bậc 2
c. Cấu trúc bậc 3 d. Cấu trúc bậc 4
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Làm bài tập 3, 4 vào vở.
- Đọc trước bài 19. Ôn lại bài 17.
Ngày soạn: 6/ 9/2015
13


Tiết 6 Bài 19

MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG


I. MỤC TIÊU.
- Học sinh nắm được mối quan hệ giữa ARN và prơtêin thơng qua việc trình bày sự
hình thành chuỗi aa.
- Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ:
Gen (1 đoạn phân tử ADN)  ARN  prơtêin  tính trạng.
- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC.
- Kĩ năng tự tin khi trình ày ý kiến trước tổ nhóm
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin.
III. CÁC PP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
PP trực quan, PP vấn đáp tìm tịi, PP động não, PP thảo luấn nhóm.
IV.CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to hình 19.1; 19.2; 19.3 SGK.
- Mơ hình động về sự hình thành chuỗi aa
- Hình ảnh và máy chiếu.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Khám phá
GV viết sơ đồ Gen (ADN)  ARN  prơtêin  tính trạng.
Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng là gì?
2. Kết nối.
Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV thông báo: gen mang thông tin - HS dựa vào kiến thức đã kiểm tra để
cấu trúc prôtêin ở trong nhân tế bào, trả lời. Rút ra kết luận.
prôtêin lại hình thành ở tế bào chất.
- Hãy cho biết giữa gen và prơtêin có - Cấu trúc trung gian của ADN và
quan hệ với nhau qua dạng trung gian Prôtêin là mARN
nào? Vai trị của dạng trung gian đó ? - mARN có vai trị truyền đạt thơng tin

về cấu trúc của prôtêin sắp được tổng
hợp từ nhân ra tế bào chất.
- GV yêu cầu HS quan sát H 19.1, thảo - HS thảo luận nhóm, đọc kĩ chú thích
luận nhóm và nêu các thành phần tham và nêu được:
gia tổng hợp chuỗi aa.
+ Các thành phần tham gia: mARN,
- GV sử dụng mơ hình tổng hợp chuỗi tARN, ribơxơm.
aa giới thiệu các thành phần. Thuyết - HS quan sát và ghi nhớ kiến thức.
14


trình sự hình thành chuỗi aa.
- GV yêu cầu HS thảo luận 2 câu hỏi:
- Các loại nuclêôtit nào ở mARN và
tARN liên kết với nhau?
- Tương quan về số lượng giữa aa và
nuclêôtit của mARN khi ở trong
ribôxôm?
- Yêu cầu HS trình bày trên H 19.1 quá
trình hình thành chuỗi aa.
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.

- HS thảo luận nhóm nêu được:
+ Các loại nuclêơtit liên kết theo
nguyên tắc bổ sung: A – U; G – X
+ Tương quan: 3 nuclêơtit  1 aa.

Q trình hình thành chuỗi aa
Kết luận:
- Sự hình thành chuỗi aa:

+ mARN rời khỏi nhân ra tế bào
chất để tổng hợp chuỗi aa.
+ Các tARN một đầu gắn với 1
aa, đầu kia mang bộ 3 đối mã vào
ribôxôm khớp với mARN theo nguyên
tắc bổ sung A - U; G - X.
+ Khi ribôxôm dịch 1 nấc trên
mARN thì 1 aa được lắp ghép vào
chuỗi aa.
+ Khi ribôxôm dịch chuyển hết
chiều dài của mARN và gặp 1 trong 3
bộ 3 kết thúc: UAA, UAG, UGA thì
chuỗi aa được tổng hợp xong.
- Sự hình thành chuỗi aa dựa trên - Nguyên tắc hình thành chuỗi aa:
nguyên tắc nào?
+ Dựa trên khuôn mẫu mARN và
theo nguyên tắc bổ sung A - U; G - X
đồng thời cứ 3 nuclêôtit ứng với 1 aa.
- Mối quan hệ giữa ARN và prơtêin?
+ Trình tự nuclêơtit trên mARN quy
định trình tự các aa trên prơtêin..
Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát kĩ H 19.2; 19.3,
nghiên cứu thông tin SGK thảo luận câu - HS quan sát hình, vận dụng kiến
hỏi:
thức chương III để trả lời.
- Giải thích mối quan hệ giữa các thành - Rút ra kết luận.
phần trong sơ đồ theo trật tự 1, 2, 3?

Kết luận:
- Bản chất của mối liên hệ trong sơ đồ? - Mối liên hệ:
- Vì sao con giống bố mẹ?
+ Gen là khuôn mẫu để tổng hợp
15


GV: Bố mẹ khơng truyền cho con các mARN.
tính trạng sẵn có mà truyền cho con bộ + mARN là khn mẫu để tổng hợp
gen qui định các tính trạng.
chuỗi aa cấu tạo nên prơtêin.
+ Prơtêin biểu hiện thành tính trạng
cơ thể.
- Bản chất mối liên hệ gen  tính
trạng:
+ Trình tự các nuclêơtit trong ADN
(gen) quy định trình tự các nuclêơtit
trong mARN qua đó quy định trình tự
các aa cấu tạo prôtêin. Prôtêin tham
gia cấu tạo, hoạt động sinh lí của tế
bào và biểu hiện thành tính trạng.

3. Thực hành/luyện tập
Câu 1: Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ ở sơ đồ dưới đây
như thế nào?
Gen (1 đoạn ADN)  ARN  prôtêin
Đáp án: Gen (1 đoạn ADN)  ARN: A - U; T - A; G - X; X - G
ARN  prôtêin: A - U; G - X
Câu 2: Vì sao trâu, bị đều ăn cỏ mà thịt trâu khác thịt bò?
4. Vận dụng

Cho một đoạn mạch phân tử AND có trình tự các Nu như sau:
-A-T-T-X-X-G-G-T-G-X-A-TYêu cầu học sinh xác định trình tự các Nu trên mạch cịn lại, và trình tự các nu
trên mạch ARN được tổng hợp và số aa được tạo thành trong chuỗi aa.

16


Ngày soạn 12/9/2015
Tiết 7
Bài 21
ĐỘT BIẾN GEN
I. MỤC TIÊU.
- Học sinh trình bày được khái niệm và và các dạng ĐBG
- Trình bày được ngun nhân đột biến gen, tính chất biểu hiện và vai trò của đột
biến gen đối với sinh vật và con người.
- Giáo dục ý thức sử dụng hợp lý thuốc BVTV bảo vệ môi trường đất, nước.
II. CÁC KNS CƠ BẢN CẦN GIÁO DỤC
- KN hợp tác, ứng xử, KN thu thập và xử lý thông tin, KN tự tin bày tỏ ý kiến
III. CÁC PP/KT DẠY HỌC TÍCH CỰC
Dạy học theo nhóm, hỏi và trả lời, vấn đáp - tìm tịi, trực quan
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Giáo án điện tử
- Tranh phóng to hình 21.1 SGK.
- Tranh ảnh minh hoạ đột biến có lợi và có hại cho sinh vật.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra Sau bài kiểm tra 1 tiết không kiểm tra bài cũ
.Bài mới
VB: GV cho HS nhắc lại khái niệm biến dị.
GV: Biến dị có thể di truyền được hoặc khơng di truyền được. Biến dị di truyền là

những biến đổi trong ADN và NST làm biến đổi đột ngột, gián đoạn về kiểu hình
gọi là đột biến, biến đổi trong tổ hợp gen gọi là biến dị tổ hợp. Hôm nay chúng ta
tìm hiểu về những biến đổi trong ADN.
Hoạt động 1: Đột biến gen là gì?
Hoạt động của GV
- GV yêu cầu HS quan sát H 21.1,
thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
? So sánh hình b,c so với hình a về số
lượng các cặp Nucleotit?
? So sánh hình d so với hình a về
thành phần các cặp Nucleotit?
? Hãy đặt tên cho từng dạng biến đổi
đó?
- GV nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh
kiến thức.
- Đột biến gen là gì? Gồm những

Hoạt động của HS
- HS quan sát kĩ H 21.1. chú ý về trình tự
và số cặp nuclêôtit.
- Thảo luận, thống nhất ý kiến
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.

Kết luận:
- Đột biến gen là những biến đổi trong
17


dạng nào?


? Tại sao khơng nói mất, thêm 1
nucleotit mà lại nói mất, thêm một số
cặp Nucleotit.
? Đột biến gen khác biến dị tổ hợp ở
những điểm căn bản nào?

cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc
một số cặp nuclêôtit.
- Các dạng đột biến gen: mất, thêm, thay
thế, đảo vị trí một hoặc một số cặp
nuclêơtit.

Hoạt động 2: Ngun nhân phát sinh đột biến gen
Hoạt động của GV
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
- Nêu nguyên nhân phát sinh đột biến
gen?
- GV nhấn mạnh trong điều kiện tự
nhiên là do sao chép nhầm của phân tử
ADN dưới tác động của mơi trường
(bên ngồi: tia phóng xạ, hố chất... bên
trong: q trình sinh lí, sinh hố, rối
loạn nội bào).
Chúng ta phải bảo vệ MTS để tránh các
tác nhân gây hại.

Hoạt động của HS
- HS tự nghiên cứu thông tin mục II
SGK và trả lời, rút ra kết luận.

- Lắng nghe GV giảng và tiếp thu kiến
thức.
Kết luận:
Do ảnh hưởng phức tạp của mơi trường
trong và ngồi cơ thể làm rối loạn quá
trình tự sao của phân tử ADN (sao chép
nhầm), xuất hiện trong điều kiện tự
nhiên hoặc do con người gây ra.

Hoạt động 3: Vai trò của đột biến gen
Hoạt động của GV
- GV yêu cầu HS quan sát H 21.2; 21.3;
21.4 và tranh ảnh sưu tầm để trả lời câu
hỏi:
- Đột biến nào có lợi cho sinh vật và
con người? Đột biến nào có hại cho
sinh vật và con người?
- Cho HS thảo luận:
- Tại sao đột biến gen gây biến đổi kiểu
hình?
- Giới thiệu lại sơ đồ: Gen  mARN 
prơtêin  tính trạng.

Hoạt động của HS

- HS nêu được:
+ Đột biến có lợi: cây cứng, nhiều bơng
ở lúa.
+ Đột biến có hại: lá mạ màu trắng, đầu
và chân sau của lợn bị dị dạng.

+ Đột biến gen làm biến đổi ADN dẫn
tới làm thay đổi trình tự aa và làm biến
đổi cấu trúc prơtêin mà nó mã hố kết
quả dẫn tới gây biến đổi kiểu hình.
18


- Tại sao đột biến gen thể hiện ra kiểu
hình thường có hại cho bản thân sinh
vật?
- GV lấy thêm VD: đột biến gen ở
người: thiếu máu, hồng cầu hình lưỡi
liềm.

Kết luận:
- Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình
bình thường có hại cho sinh vật vì
chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà
trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên
và duy trì lâu đời trong điều kiện tự
nhiên, gây ra những rối loạn trong q
trình tổng hợp prơtêin.
- Đột biến gen có vai trị gì trong sản - Đột biến gen đơi khi có lợi cho bản
xuất?
thân sinh vật và con người, rất có ý
- GV sử dụng tư liệu SGK để lấy VD: nghĩa trong chăn nuôi, trồng trọt.
đột biến tự nhiên ở cừu chân ngắn, đột
biến tăng khả năng chịu hạn, chịu rét ở Học sinh lắng nghe và tiếp thu kiến thức
lúa.
4. Củng cố

? Đột biến gen là gì? Tại sao nói đa số đột biến gen là có hại?
- Bài tập trắc nghiệm:
Một gen có A = 600 Nu; G = 900Nu. Đã xảy ra đột biến gì trong các trường hợp:
a. Nếu khi đột biến, gen đột biến có: A = 601 Nu; G = 900 Nu
b. Nếu khi đột biến, gen đột biến có: A = 599 Nu; G = 901 Nu
c. Nếu khi đột biến, gen đột biến có: A = 599 Nu; G = 900 Nu
d. Nếu khi đột biến số lượng, thành phần các nuclêôtit không đổi, chỉ thay đổi trình
tự phân bố các nuclêơtit thì đay là đột biến gì?
Biết rằng đột biến chỉ đụng chạm tới 1 cặp nuclêôtit.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Ôn tập kiến thức các bài đã học chuẩn bị tiết ôn tập.

19


Ngày soạn: 12/9/2015
Tiết 8

ÔN TẬP - BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU
Học xong bài này học sinh phải:
- Hệ thống được toàn bộ kiến thức chương ADN và gen
- Làm được một số bài tập liên quan.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- PP vấn đáp tái hiện, PP động não, PP hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ
- Ơn lại tồn bộ lý thuyết.
- Các dạng bài tập về ADN

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: ( vừa ôn tập vừa kiểm tra)
3. Bài mới.
Hoạt động 1. Kiến thức lý thuyết.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức
toàn chương.
- Cấu trúc và chức năng của ADN,
- Học sinh tự hệ thống lại kiến thức của
ARN, Protein
chương dưới sự hướng dẫn của GV
- Quá trình tổng hợp ADN, ARN,
Protein
- Mối quan hệ của ADN->ARN ->
Protein -> Tính trạng
- Các nhóm có thể tóm tắt lại kiến thức
toàn chương bằng BĐTD
Hoạt động 2. Luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- Dạng 1. Cho biết trình tự các Nu- trên
Hệ thống lại các công thức giải bài
AND xác định trình tực các Nu trên ARN
tập
và ngược lại
- Dạng 2: Tính số lượng , % từng loại
Nu của mỗi mạch và của gen
Theo NTBS: A1 = T2, T1 = A2 , G1 =

X2, X1 = G2
Vận dụng NTBS và hệ quả của nó

A1 + T1 + G1 + X1 =

N
2

20


Suy ra A + G =

N
và %A + %G = 50%N
2

%Agen=%Tgen=

% A1 + % A2 %T 1 + %T 2
=
2
2
%G1 + %G 2 % X 1 + % X 2
=
%Ggen=%Xgen=
2
2

Do 1 chu kì xoắn có chiều cao 34Ao

nên kích thước mỗi Nu là 3,4Ao

Dạng 3: Tính chiều dài số vịng xoắn và
khối lượng của AND
- Tính chiều dài của gen
Lgen = Lmạch =

N
. 3,4 Ao ( 1 Ao =
2

10-4 Micrômet)
- Tính số vịng xoắn
- Lưu ý học sinh mỗi chu kì xoắn
gồm 20 Nu-

- Do A- T bằng 2 liên kết Hidro, GX bằng 3 liên kết Hidro.

Do quá trình tổng hợp ARN dựa
theo NTBS nên: A = U, G – X

C=

N
L
=
20
34

- Tính khối lượng:

M = N . 300 đvC
Dạng 4: Tính số liên kết hố học trong
gen
- Số LK hiđrơ :
H = 2A + 3G
Dạng 5 Tính số Nu do mơi trường cung
cấp cho q trình tự nhân đơi
- Tổng số nu do môI trường cung cấp
= (2x – 1). N
trong đó x là số lần nhân đơi
N là số Nu của gen
- Số lượng từng loại Nu do môI trường
cung cấp
Amt = Tmt = (2x – 1).Agen
Gmt = Xmt = (2x – 1).Ggen
Bài tập về ARN
Dạng 1: Tính số lượng , % từng loại Nu
của ARN
Theo NTBS: Agốc = TARN, Tgốc = AARN ,
Ggốc = XARN, Xgốc = GARN
rA + rT + rG + rX = rN =

N
2

Suy ra
Agen = Tgen = rA + rU
và Ggen = Xgen = rG + rX
% A gen = % T gen =
% A1 + % A2 %T 1 + %T 2 %rU + %rA

=
=
2
2
2

% G gen = % X gen =
21


%G1 + %G 2 % X 1 + % X 2 %rG = %rX
=
=
2
2
2

Dạng 2: Tính chiều dài số vịng xoắn và
khối lượng của ADN
- Tính chiều dài của gen
Lưu ý: Chiều dài của ARN được
tổng hợp luôn bằng chiều dài của
AND làm khuôn.

Lgen = Lmạch = LARN =

N
. 3,4 Ao ( 1
2


Ao = 10-4 Micrơmet)
- Tính khối lượng:
MARN = rN . 300 đvC =

N
.300 đvC
2

Dạng 3: Tính số Nu do môi trường cung
cấp và số lần sao mã của gen
- Tổng số ribônu do môi trường cung
cấp = K. rN = K.

N
2

trong đó K là số lần sao mã
N là số Nu của gen
- Số lượng từng loại Nu do môI trường
cung cấp
rA mt = K . rA = K. Tgốc
rUmt = K . rU = K. Agốc
rG mt = K . rG = K. Xgốc
rX mt = K . rX = K. Ggốc
- Số lần sao mã của gen : K = (rN môi
trường) : (rN của 1 ARN)
Vận dụng giải một số bài tập liên quan.
4. Củng cố:
5. Dặn dò: Về nhà học bài và làm các bài tập. Đọc trước nội dung chương II.


22


Ngày soạn:20/9/2015
CHƯƠNG II- NHIỄM SẮC THỂ
Bài 8 NHIỄM SẮC THỂ

Tiết 9
I. MỤC TIÊU.
- Học sinh nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi lồi.
- Mơ tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.
- Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp trực quan, Phương pháp vấn đáp tìm tịi, Hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN.
- Tranh phóng to hình 8.1 đến 8.5 SGK
- Một số hình ảnh về ảnh chụp NST qua kính hiển vi
- Sử dụng máy chiếu
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ không kiểm tra
3. Bài mới
VB: ở chương I, chúng ta học về các thí nghiệm của Men Đen. Men Đen đã
giải thích kết quả thí nghiệm của mình bằng sự phân li và tổ hợp của các cặp nhân
tố di truyền. Ngày nay người ta đã chứng minh được nhân tố di truyền chính là các
gen trên NST. Vậy NST là gì, nó có cấu trúc và chức năng ra sao, hơm nay cơ trị
chúng ta cùng tìm hiểu Chương II. NST
Hoạt động 1: Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể
Hoạt động của GV


Hoạt động của HS

- GV đưa ra khái niệm về NST.
- Yêu cầu HS đọc  mục I, quan sát H
8.1 để trả lời câu hỏi:
- NST tồn tại như thế nào trong tế bào
sinh dưỡng và trong giao tử?

- HS nghiên cứu phần đầu mục I, quan
sát hình vẽ nêu:

- Thế nào là cặp NST tương đồng?
- Phân biệt bộ NST lưỡng bội, đơn bội?

+ Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại
từng cặp tương đồng.
+ Trong giao tử NST chỉ có một NST
của mỗi cặp tương đồng.
+ 2 NST giống nhau về hình dạng, kích
thước.
+ Bộ NST chứa cặp NST tương đồng 
Số NST là số chẵn kí hiệu 2n (bộ lưỡng
23


- GV nhấn mạnh: trong cặp NST tương bội).
đồng, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn + Bộ NST chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp
gốc từ mẹ.
tương đồng  Số NST giảm đi một nửa

n kí hiệu là n (bộ đơn bội).
- Yêu cầu HS quan sát H 8.2 bộ NST của
ruồi giấm, đọc thông tin cuối mục I và trả
lời câu hỏi:
- HS trao đổi nhóm nêu được: có 4 cặp
- Mơ tả bộ NST của ruồi giấm về số lượng NST gồm:
và hình dạng ở con đực và con cái?
+ 1 đơi hình hạt
- GV rút ra kết luận.
+ 2 đơi hình chữ V
- GV phân tích thêm: cặp NST giới tính có + 1 đôi khác nhau ở con đực và con cái.
thể tương đồng (XX) hay không tương
đồng tuỳ thuộc vào loại, giới tính. Có lồi
NST giới tính chỉ có 1 chiếc (bọ xít, châu
chấu, rệp...) NST ở kì giữa co ngắn cực
đại, có hình dạng đặc trưng có thể là hình
que, hình hạt, hình chữ V.
- Cho HS quan sát H 8.3
- Yêu cầu HS đọc bảng 8 để trả lời câu - HS trao đổi nhóm, nêu đợc:
hỏi:
+ Số lượng NST ở các loài khác nhau.
- Nhận xét về số lượng NST trong bộ lưỡng bội ở các loài?
+ Số lượng NST khơng phản ánh trình
- Số lượng NST có phản ánh trình độ tiến độ tiến hố của lồi.
hố của lồi khơng? Vì sao?
- Hãy nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST =>Rút ra kết luận: Như vậy Tế bào của
ở mỗi lồi sinh vật?
mỗi lồi sinh vật có bộ NST đặc trưng
về số lượng và hình dạng
Hoạt động 2: Cấu trúc của nhiễm sắc thể

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu học sinh quan sát các hình
ảnh về NST, điền các chú thích
- HS điền chú thích
1- 2 crơmatit
- GV giới thiệu H một số hình ảnh NST 2- Tâm động
- Mô tả cấu trúc NST ở kì giữa của quá
trình phân bào?
- Lắng nghe GV giới thiệu.
24


Kết luận:
- Cấu trúc điển hình của NST được biểu
hiện rõ nhất ở kì giữa. NST gồm
+ 2 cromatit gắn với nhau ở tâm động.
+ Mỗi Cromatit gồm 1 phân tử AND và
1 phân tử Protein loại Histon.
+ Một số NST có thêm eo thứ 2
Hoạt động 3: Chức năng của nhiễm sắc thể
Hoạt động của GV
GV chiếu hình 8.1 cặp NST tương đồng
cho HS quan sát, chỉ cho HS thấy các
gen phân bố trên NST.
- Yêu cầu HS đọc thơng tin mục III
SGK, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi:
? NST có đặc điểm gì liên quan đến di
truyền?


Hoạt động của HS
- HS đọc thông tin mục III SGK, trao
đổi nhóm và trả lời câu hỏi.
- Rút ra kết luận.
Kết luận:
- NST là cấu trúc mang gen, trên đó mỗi
gen ở một vị trí xác định. Những biến
đổi về cấu trúc, số lượng NST đều dẫn
tới biến đổi tính trạng di truyền.
- NST có bản chất là ADN, sự tự nhân
đôi của ADN dẫn tới sự tự nhân đơi của
NST nên tính trạng di truyền đợc sao
chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể

.
4. Củng cố
- Yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi.
5. Hớng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ sẵn bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập.

25


×