Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Giải pháp nâng cao chất lượng Đào tạo nghề cho lao động nông nghiệp huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (945.43 KB, 119 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN VĂN TỤ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ
CHO LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN TIÊN DU,
TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Thái Nguyên - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN VĂN TỤ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ
CHO LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN TIÊN DU,
TỈNH BẮC NINH
Chuyên Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số ngành: 60.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học: TS. HÀ QUANG TRUNG

Thái Nguyên - 2017



i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện,
số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được
dùng để bảo vệ một học vị nào. Mọi nguồn số liệu và các thông tin trích dẫn
trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 12 năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Tụ


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của
các cơ quan, các cấp lãnh đạo và cá nhân. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban
Giám đốc Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban đào tạo Sau Đại học, Ban
Giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Phòng Quản lý Đào tạo
Sau Đại học, các Thầy Cô giáo khoa Kinh tế nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thuộc trường Đại học Nồng Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới thầy giáo
TS. Hà Quang Trung - Người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Bắc Ninh, Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh, Chi cục Phát triển nông
thôn tỉnh Bắc Ninh, UBND huyện Tiên Du, Phòng Nông nghiệp và PTNT,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Tiên Du, các cơ quan đoàn
thể, các cơ sở đào tạo nghề trong và ngoài huyện cùng chính quyền các xã, thị
trấn và các hộ nông dân trên địa bàn huyện Tiên Du đã tạo điều kiện thuận lợi

để tôi thực hiện đề tài tốt nghiệp tại địa phương.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới Lãnh đạo trường Trung cấp
Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Ninh và tập thể cán bộ, viên chức trường Trung cấp
Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Ninh nơi tôi đang công tác đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
trong quá trình nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn!
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 12 năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Tụ


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ, HỘP ........................................................... ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 4
1.3. Những đóng góp của đề tài ..................................................................... 5
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................... 6
1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 6
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản....................................................................... 6
1.1.2. Sự cần thiết của đào tạo nghề cho lao động nông nghiệp ...................... 8
1.1.3. Đặc điểm của nông dân và các vấn đề cần lưu ý trong đào tạo nghề
cho lao động nông nghiệp ..................................................................... 9

1.1.4. Hình thức đào tạo nghề cho lao động nông nghiệp ............................. 10
1.1.5. Nội dung đào tạo nghề cho lao động nông nghiệp .............................. 12
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo nghề cho lao động
nông nghiệp ....................................................................................... 13
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 20
1.2.1. Những chủ trương, chính sách của Việt Nam về đào tạo nghề cho
nông dân ............................................................................................. 20
1.2.2. Đào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân ở một số quốc gia trên
thế giới ............................................................................................... 22
1.2.3. Tình hình đào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân ở Việt Nam.......... 24
1.2.4. Những bài học kinh nghiệm................................................................ 29
1.2.5. Tổng quan các nghiên cứu mới đây có liên quan đến đào tạo nghề
cho lao động nông nghiệp ................................................................... 30


iv
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 32
2.1. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................ 32
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 32
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 32
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 32
2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 33
2.3.1. Phương pháp tiếp cận ......................................................................... 33
2.3.2. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu .................................................... 33
2.3.3. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 33
2.3.4. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................. 35
2.3.5. Phương pháp phân tích ....................................................................... 35
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................. 36
2.4.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá thực trạng hoạt động đào tạo nghề ................. 36
2.4.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động đào tạo nghề ...... 36

2.4.3. Nhóm các chỉ tiêu về yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đào tạo nghề .. 36
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 38
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh .......... 38
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 38
3.1.2. Điều kiện kinh tế ................................................................................ 40
3.1.3. Văn hóa - xã hội ................................................................................. 45
3.2. Thực trạng hoạt động đào tạo nghề nông nghiệp huyện Tiên Du ........... 47
3.2.1. Khái quát tình hình triển khai Đề án 1956 về đào tạo nghề nông
nghiệp cho nông dân huyện Tiên Du .................................................. 47
3.2.2. Hoạt động tuyên truyền, tư vấn học nghề nông nghiệp cho nông
dân huyện Tiên Du ............................................................................. 48
3.2.3. Hoạt động điều tra, khảo sát và dự báo nhu cầu học nghề nông
nghiệp của lao động nông thôn ........................................................... 49
3.2.4. Tổ chức thực hiện đào tạo nghề nông nghiệp ...................................... 50
3.2.5. Hoạt động thí điểm mô hình dạy nghề ................................................ 52
3.2.6. Kết quả và hiệu quả đào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân ............. 55


v
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo nghề cho lao động nông
nghiệp huyện Tiên Du ........................................................................ 64
3.3.1. Công tác quản lý và cơ chế chính sách phát triển đào tạo nghề ........... 64
3.3.2. Nguồn lực cho đào tạo nghề nông nghiệp ........................................... 66
3.3.3. Chương trình, giáo trình dạy nghề ...................................................... 69
3.3.4. Hình thức, phương pháp và nội dung đào tạo nghề nông nghiệp ......... 70
3.3.5. Đặc điểm của lao động nông thôn và sản xuất nông nghiệp ................ 73
3.3.6. Phối hợp của các bên liên quan ........................................................... 73
3.4. Đánh giá về hoạt động đào tạo nghề nông nghiệp ở huyện Tiên Du ...... 75
3.4.1. Đánh giá của học viên về hoạt động đào tạo nghề............................... 75
3.4.2. Đánh giá của giáo viên các cơ sở đào tạo về hoạt động đào tạo nghề

cho người lao động ............................................................................. 76
3.4.3. Đánh giá của cán bộ địa phương về hoạt động đào tạo nghề cho
nông dân ............................................................................................. 77
3.5. Định hướng và giải pháp đào tạo nghề cho lao động nông nghiệp ở
huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ............................................................ 78
3.5.1. Các căn cứ xác định giải pháp ............................................................ 78
3.5.2. Định hướng đào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân huyện Tiên Du..... 80
3.5.3. Các giải pháp đào tạo nghề cho lao động nông nghiệp huyện
Tiên Du .............................................................................................. 81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 89
1. Kết luận .................................................................................................... 89
2. Kiến nghị.................................................................................................. 90
2.1. Đối với Nhà nước .................................................................................. 90
2.2. Đối với tỉnh Bắc Ninh ........................................................................... 91
2.3. Đối với huyện Tiên Du .......................................................................... 91
2.4. Đối với cơ sở đào tạo nghề ................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 93
PHẦN PHỤ LỤC........................................................................................ 96


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Diễn giải nội dung

BCĐ

Ban chỉ đạo


BQ

Bình quân

BVTV

Bảo vệ thực vật

CĐN

Cao đẳng nghề

CN

Công nghiệp

CNH-HĐH

Công nghiệp hoá-hiện đại hoá

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐCSVN

Đảng Cộng sản Việt Nam

ĐTN


Đào tạo nghề

ĐVT

Đơn vị tính

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã

KHCN

Khoa học công nghệ

KHKT

Khoa học kỹ thuật



Lao động

LĐNT

Lao động nông thôn


NTM

Nông thôn mới

PTNN

Phát triển nông nghiệp

PTNT

Phát triển nông thôn

PTTH

Phổ thông trung học



Quyết định

QLNN

Quản lý nhà nước

SCN

Sơ cấp nghề

TCN


Trung cấp nghề

THCS

Trung học cơ sở

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

UBMTTQ

Ủy ban Mặt trận tổ quốc

UBND

Ủy ban nhân dân

VL

Việc làm


vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Đối tượng và số lượng phiếu điều tra ........................................... 35
Bảng 3.1. Tình hình đất đai của huyện Tiên Du............................................ 40
Bảng 3.2. Dân số và số lao động trên địa bàn huyện Tiên Du (2014-2016) ...... 41
Bảng 3.3. Lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế ...................... 42
Bảng 3.4. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân của huyện giai đoạn

2014 - 2016 ................................................................................ 43
Bảng 3.5. Thu nhập bình quân đầu người huyện Tiên Du năm 2014 - 2016....... 44
Bảng 3.6. Kết quả hoạt động tuyên truyền của Huyện Tiên du từ năm
2014 - 2016 ................................................................................ 48
Bảng 3.7. Ý kiến của các học viên về nguồn tuyên truyền tư vấn học nghề ..... 49
Bảng 3.8. Khảo sát nhu cầu học nghề Lao động nông nghiệp của huyện
năm 2014 - 2016 ......................................................................... 50
Bảng 3.9. Khảo sát các khóa đào tạo LĐNT năm 2014 - 2016 ..................... 51
Bảng 3.10. Khảo sát khó khăn khi thực hiện các khóa đào tạo LĐNT năm
2014 - 2016 ................................................................................ 51
Bảng 3.11. Kế hoạch triển khai thí điểm mô hình dạy nghề nông nghiệp ..... 53
Bảng 3.12. Tình hình thực hiện thí điểm các mô hình dạy nghề nông
nghiệp giai đoạn 2014 - 2016...................................................... 53
Bảng 3.13. Kết quả thực hiện thí điểm các mô hình dạy nghề nông nghiệp ..... 54
Bảng 3.14. Kết quả và hiệu quả ĐTN nông nghiệp từ năm 2014 - 2016
của huyện Tiên Du...................................................................... 56
Bảng 3.15. Kết quả ĐTN cho lao động nông nghiệp do Trung tâm dạy
nghề huyện tổ chức từ năm 2014 - 2016 ..................................... 58
Bảng 3.16. Kết quả và hiệu quả dạy nghề nông nghiệp do Trung tâm Kỹ
thuật tổng hợp - Hướng nghiệp tỉnh tổ chức từ năm 2014 - 2016 ......59
Bảng 3.17. Kết quả và hiệu quả đào tạo nghề nông nghiệp cho ĐNT do
Hội nông dân huyện tổ chức từ năm 2014 - 2016 ....................... 60


viii
Bảng 3.18. Kết quả tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật cho nông
dân do Hội nông dân Huyện tổ chức ........................................... 61
Bảng 3.19. Kết quả và hiệu quả đào tạo nghề nông nghiệp cho LĐNT do
Công ty TNHH Đào Thị tổ chức từ năm 2014 - 2016 ................. 62
Bảng 3.20. Kết quả và hiệu quả đào tạo nghề nông nghiệp cho LĐNT

Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân tỉnh tổ chức từ năm
2014 - 2016 ................................................................................ 63
Bảng 3.21. Khảo sát kinh phí khi tham gia đào tạo nghề LĐNT 2014-2016 .... 66
Bảng 3.22. Cơ sở hạ tầng của các cơ cở đào tạo nghề trên địa bàn huyện
Tiên Du ...................................................................................... 67
Bảng 3.23. Cán bộ, giáo viên của các cơ sở đào tạo nghề trên địa bàn
huyện Tiên Du ............................................................................ 68
Bảng 3.24. Nguồn kinh phí đầu tư đào tạo nghề cho lao động nông thôn
địa bàn huyện Tiên Du................................................................ 68
Bảng 3.25. Số lượng học viên được đào tạo qua các năm ............................. 71
Bảng 3.26. Nội dung đào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân của huyện
Tiên Du từ 2014 - 2016 .............................................................. 72
Bảng 3.27. Tham gia, phối hợp trong công tác ĐTN cho lao động nông
nghiệp huyện Tiên Du ................................................................ 74
Bảng 3.28. Đánh giá của học viên về hoạt động đào tạo nghề ...................... 75


ix
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ, HỘP
Hình 1.1. Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo nghề........................ 19
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu việc làm phân theo khu vực kinh tế .............................. 42
Biểu đồ 3.2. Thu nhập bình quân đầu người ................................................. 44
Hộp 3.1. Khó khăn khi mở lớp đào tạo nghề cho nông dân .......................... 52


1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay và trong tương lai, nông nghiệp vẫn đóng vai trò vô cùng
quan trọng trong đời sống nhân dân và trong sự phát triển kinh tế nông thôn.

Ngành nông nghiệp có vai trò và vị trí hết sức quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân, là nền tảng góp phần ổn định và phát triển xã hội. Muốn tiến hành
thành công sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước thì việc tiến
hành công nghiệp hóa - hiện đại hóa trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn
giữ vai trò quan trọng hàng đầu. Nhận thức được tầm quan trọng đó, Đảng và
Nhà nước ta đã có nhiều chính sách để hỗ trợ tiến hành công nghiệp hóa phát
triển kinh tế - xã hội khu vực nông nghiệp, nông thôn.
Nông nghiệp có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lượng quan trọng
để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm
an ninh, quốc phòng. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng
Cộng sản Việt Nam đã xác định mục tiêu đến năm 2020 nông nghiệp có bước
phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, hiệu quả, bền vững, nhiều sản phẩm
có giá trị gia tăng cao; tỷ lệ lao động nông nghiệp khoảng 30-35% lao động xã
hội. Một trong các yếu tố quan trọng cấu thành năng lực cạnh tranh trong lĩnh
vực nông nghiệp của Việt Nam khi tham gia hội nhập quốc tế là nguồn nhân
lực nông nghiệp phải có chuyên môn kỹ thuật cao. Tuy nhiên, chúng ta đang
phải đối mặt với một thách thức lớn đó là nguồn nhân lực trong lĩnh vực nông
nghiệp còn nhiều hạn chế cả về số lượng và chất lượng hay nói đúng hơn là
chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển của nền nông nghiệp trong thời kỳ hội
nhập. Chính vì vậy, trong những năm gần đây công tác đào tạo nghề (ĐTN)
nông nghiệp đã được Đảng và Nhà nước hết sức quan tâm, với nhiều chủ
trương, chính sách lớn đã được ban hành, đặc biệt ngày 27/11/2009 Thủ
tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1956/QĐ-TTg phê duyệt Đề án


2
“Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” đây được coi là bước
đột phá quan trọng nhằm tạo ra nguồn nhân lực nông nghiệp đủ mạnh cả về số
và chất lượng đáp ứng được yêu cầu trong thời kỳ hội nhập. Kết quả sau 6
năm (2010-2016) thực hiện Đề án đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động

nông thôn (LĐNT) đã có bước phát triển đáng kể cả về quy mô và chất lượng
đào tạo, bước đầu đáp ứng nhu cầu nhân lực có kỹ thuật phục vụ phát triển
sản xuất nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới (NTM), với tổng số
lao động được học nghề nông nghiệp là 662.828 người, đạt trên 50% mục tiêu
của Đề án, trong đó có 353.708 người, chiếm 54% đã có việc làm mới hoặc
tiếp tục làm nghề cũ nhưng cho năng suất và thu nhập cao. (Nguồn: Bộ Nông
nghiệp và PTNT 2014)
Tuy nhiên, ĐTN nông nghiệp cho nông dân đang còn bộc lộ một số tồn
tại, yếu kém đó là: ĐTN nông nghiệp cho nông dân còn thiếu định hướng,
chưa gắn với chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM và chủ trương
tái cơ cấu ngành nông nghiệp; ĐTN nông nghiệp cho nông dân chưa gắn với
công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã (HTX); nội dung chương trình, phương
thức tổ chức lớp, chính sách hỗ trợ người học còn có nhiều điểm tồn tại, chưa
phù hợp; tỷ lệ người được đào tạo và tỷ lệ người có việc làm sau đào tạo thấp;
mạng lưới cơ sở dạy nghề còn nhiều bất cập, cơ sở vật chất (CSVC), thiết bị
chưa đáp ứng yêu cầu; đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về dạy nghề thiếu về
số lượng và yếu về nghiệp vụ, chất lượng chương trình dạy nghề còn chưa
đáp ứng được yêu cầu. Để giải quyết những tồn tại, yếu kém này đòi hỏi phải
có những giải pháp đồng bộ.
Tiên Du là huyện nằm ở phía Tây Nam của tỉnh Bắc Ninh, cách trung
tâm tỉnh 5km về phía Nam, cách thủ đô Hà Nội 25km về phía Bắc, là huyện
đang có tốc độ đô thị hóa nhanh, đặc biệt với việc mở rộng các khu công
nghiệp, dịch vụ cùng với việc gìn giữ các làng nghề truyền thống đang là các
ngành chủ yếu góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội của huyện Tiên Du phát


3
triển ổn định và có xu hướng tăng trưởng tốt. Đến nay tỷ trọng giá trị sản xuất
nông nghiệp chỉ chiếm 7,4%, nhưng huyện Tiên Du vẫn xác định nông nghiệp
là mặt trận hàng đầu và có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế -xã hội,

bảo đảm an ninh lương thực và ổn định xã hội. Với mục tiêu đến năm 2020
Tiên Du tập trung phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa theo hướng hiện
đại, hiệu quả và bền vững. Để thực hiện mục tiêu đề ra, huyện đã ban hành
nhiều cơ chế, chính sách để hỗ trợ và khuyến khích phát triển sản xuất nông
nghiệp, việc chuyển giao, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, cơ giới hóa tăng nhanh;
dịch vụ nông nghiệp phát triển; “dồn điền đổi thửa” gắn với quy hoạch hạ
tầng vùng sản xuất được coi trọng. Trong quá trình triển khai thực hiện, hàng
loạt những khó khăn đã nảy sinh mà huyện Tiên Du đang phải đối mặt đó là:
Lao động trong nông nghiệp có xu hướng dôi dư nhưng lại khó bố trí việc làm
dẫn đến tình trạng nhiều LĐNT di cư ra thành thị hoặc đến các làng nghề để
kiếm việc làm; các kỹ thuật canh tác cũ không còn phù hợp với yêu cầu của
sản xuất hiện đại, sản xuất hàng hóa gắn với vệ sinh an toàn thực phẩm; số ít
LĐNT được ĐTN nông nghiệp, việc áp dụng kiến thức đã học vào sản xuất
còn hạn chế do trình độ, khả năng tiếp thu. Vấn đề đặt ra là cần phải giải
quyết tốt công tác ĐTN nông nghiệp cho nông dân. Trước thực trạng trên,
công tác ĐTN nông nghiệp cho nông dân đã được huyện Tiên Du tập trung
chỉ đạo và đã đạt được những kết quả nhất định. Bước đầu đáp ứng được nhu
cầu học nghề của người lao động và nhu cầu sử dụng lao động của các cơ sở
sản xuất, kinh doanh nông nghiệp. Tuy nhiên, công tác ĐTN nông nghiệp cho
nông dân của huyện vẫn còn một số tồn tại, hạn chế: Số LĐNT chưa được
ĐTN nông nghiệp còn khá cao chiếm trên 70%; ĐTN còn chạy theo số lượng,
chưa chú trọng đến chất lượng; CSVC, trang thiết bị phục vụ cho ĐTN chưa
đáp ứng yêu cầu; đội ngũ giáo viên thiếu chủ yếu là giáo viên thỉnh giảng,
một số giáo viên các nghề truyền thống, thủ công, dịch vụ chưa có nghiệp vụ
sư phạm (nghệ nhân, lao động giỏi, người có tay nghề cao), chủ yếu vẫn dựa


4
vào kinh nghiệm để truyền nghề; hệ thống chính sách chưa đồng bộ, trong
cùng một thời điểm, nhiều đề án triển khai đào tạo nghề cho lao động nông

thôn do các ngành khác nhau thực hiện như: Đề án 1956 của chính phủ năm
2009, đề án 295 của chính phủ năm 2010…. Do vậy, để công tác ĐTN nông
nghiệp cho nông dân của huyện đáp ứng được mục tiêu hiện đại hóa nông
nghiệp, nông thôn thì việc phân tích làm rõ thực trạng công tác ĐTN nông
nghiệp cho nông dân của huyện Tiên Du; những yếu tố ảnh hưởng đến công
tác ĐTN nông nghiệp cho nông dân của huyện Tiên Du; đề xuất những giải
pháp để phát triển ĐTN nông nghiệp cho nông dân huyện Tiên Du là những
nghiên cứu rất cần thiết. (Phòng Thống kê, Phòng LĐTBXH huyện Tiên Du)
Xuất phát từ những lý do trên, tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Giải
pháp nâng cao chất lượng Đào tạo nghề cho lao động nông nghiệp huyện
Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng công tác ĐTN cho lao động nông nghiệp, từ đó đề
xuất những giải pháp chủ yếu để phát triển ĐTN cho lao động nông nghiệp
trên địa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng công tác ĐTN cho lao động nông nghiệp trên địa
bàn huyện Tiên Du.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác ĐTN cho lao động nông
nghiệp trên địa bàn huyện Tiên Du.
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác ĐTN
cho lao động nông nghiệp.
- Đề xuất một số giải pháp ĐTN cho lao động nông nghiệp trên địa bàn
huyện Tiên Du trong thời gian tới.


5
1.3. Những đóng góp của đề tài
1.3.1. Về lý luận

Xây dựng quy trình thực hiện, đưa ra một số mục tiêu mới phù hợp với
sự biến đổi của tình hình kinh tế chính trị xã hội. Hoàn thiện hệ thống lý luận
về đào tạo nghề cho lao động nông nghiệp.
1.3.2. Về thực tiễn
- Làm rõ thực trang chất lượng đào tạo cho lao động nông nghiệp
huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh, so sánh với mục tiêu mà đề tài hướng đến;
- Chỉ ra các tồn tại và nguyên nhân, khảo sát đánh giá và mô tả thực
trạng tình hình công tác đào tạo nghề cho lao động nông nghiệp huyện Tiên
Du tỉnh Bắc Ninh;
- Đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề tồn tại và nâng cao chất lượng đào
tạo nghề cho lao động nông nghiệp huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh.


6
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
- Đào tạo nghề: Luật Dạy nghề ban hành ngày 29/11/2006 định
nghĩa: “Dạy nghề (đào tạo nghề) là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến
thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể
tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khoá học”.
- Đào tạo: Theo GS.TSKH Nguyễn Minh Đường trong đề tài KX0714 có nêu: “Đào tạo là quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm hình
thành và phát triển hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái độ… để hoàn thiện
nhân cách cho mỗi cá nhân để tạo điều kiện cho họ có thể vào đời hành nghề
một cách có năng suất và hiệu quả” [18, tr11].
Mục tiêu dạy nghề là đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất,
dịch vụ có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có đạo
đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức
khỏe nhằm tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng

tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu
của sự nghiệp công nghiệp hóa-hiện đại hóa (CNH - HĐH) đất nước.
Như vậy, nội dung của ĐTN bao gồm: trang bị các kiến thức lý thuyết
cho học viên một cách có hệ thống và rèn luyện các kỹ năng thực hành, tác
phong làm việc cho học viên trong phạm vi ngành nghề họ theo học nhằm
giúp họ có thể làm một nghề nhất định.
Đào tạo nghề bao gồm: đào tạo công nhân kỹ thuật (công nhân cơ khí,
điện tử, xây dựng, sửa chữa …); đào tạo nhân viên nghiệp vụ (nhân viên đánh
máy, nhân viên lễ tân, nhân viên bán hàng, nhân viên tiếp thị …) và phổ cập
nghề cho người lao động (chủ yếu là lao động nông nghiệp).
Đào tạo nghề bao gồm ĐTN mới, ĐTN bổ sung và đào tạo lại nghề.


7
+ Đào tạo nghề mới: là đào tạo cho những người chưa có nghề hoặc
chưa học qua nghề đó.
+ Đào tạo nghề bổ sung: Là quá trình truyền bá những kiến thức về lý
thuyết và thực hành của giảng viên để người lao động nâng cao hoặc mở rộng
trình độ, ĐTN bổ sung tương ứng với ĐTN ban đầu. ĐTN bổ sung được chú
trọng vì sự tiến bộ về khoa học công nghệ, sự tích hợp của nhiều lĩnh vực kỹ
thuật trong một quy trình công nghệ, diện nghề theo công nghệ được mở rộng,
kỹ năng nghề, kỹ năng lao động đòi hỏi cao hơn.
+ Đào tạo lại nghề: là đào tạo cho những người có nghề nhưng do yêu
cầu của sản xuất và tiến bộ khoa học công nghệ (KHCN)… mà nghề đang
làm không đáp ứng được yêu cầu công việc và do thị trường không chấp
nhận. Đào tạo lại nghề là quá trình truyền thụ những kiến thức về lý thuyết và
thực hành để người lao động có được một trình độ, kỹ năng, kỹ xảo, sự khéo
léo thuần thục về một nghề mới, có nhiều hình thức đào tạo lại nghề tương
ứng với ĐTN ban đầu.
- Đào tạo nghề nông nghiệp: ĐTN nông nghiệp là dạy cho nông dân

những kiến thức và kỹ năng hiểu biết các lĩnh vực sản xuất nông nghiệp như
trồng trọt, chăn nuôi và phòng trừ dịch bệnh cho gia súc, gia cầm, thủy sản…
ĐTN nông nghiệp là những hoạt động nhằm mục đích nâng cao tay
nghề hay kỹ năng, kỹ xảo, nâng cao hiểu biết về kiến thức, thông tin thị
trường, giá cả của mỗi cá nhân đối với ngành nông nghiệp đáp ứng công việc
hiện tại và trong tương lai.
ĐTN nông nghiệp cho nông dân là những hoạt động nhằm mục đích
nâng cao tay nghề hay kỹ năng về sản xuất nông nghiệp, chế biến, tiêu thụ
nông sản cho nông dân.
- Nông dân: Theo từ điển Tiếng Việt, nông dân là “ những người sống
bằng nghề làm ruộng”.


8
Theo GS. TS. Đỗ Kim Chung (năm 2010), nông dân là những người
dân sống ở nông thôn làm các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ
khác nhau tùy theo khả năng và lợi thế so sánh của họ.
Như vậy, nông dân là những người dân sống ở khu vực nông thôn,
tham gia vào sản xuất nông nghiệp đồng thời cũng tham gia vào các hoạt
động khác như sản xuất tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn và dịch
vụ. Nông dân sống chủ yếu bằng ruộng vườn, sau đó đến các ngành nghề mà
tư liệu sản xuất chính là đất đai.
Người nông dân là chủ thể của quá trình phát triển nông nghiệp, nông
thôn. Để có được nền nông nghiệp hiện đại, phải có lực lượng lao động tại
nông thôn có kiến thức, kỹ năng phù hợp với yêu cầu phát triển NTM. Tuy
nhiên, một trong những nhược điểm của nông dân trong giai đoạn hiện nay là
sản xuất manh mún. Bên cạnh đó, do tập quán làm việc theo cảm tính dẫn đến
người nông dân không có định hướng phát triển hoạt động nông nghiệp rõ
ràng nếu như không có sự tư vấn chi tiết của các cơ quan chuyên môn, của
những người có kinh nghiệm.

Với đặc điểm của nông dân như hiện nay đòi hỏi người nông dân phải
thay đổi hoạt động sản xuất của mình theo 3 hướng: Tiếp tục làm việc trong
lĩnh vực nông nghiệp với việc áp dụng công nghệ kỹ thuật mới để nâng cao
năng suất lao động; chuyển dịch sang làm việc trong lĩnh vực phi nông nghiệp
tại chỗ ở (ly nông bất ly hương); chuyển dịch sang làm việc trong lĩnh vực
công nghiệp, dịch vụ tại địa phương khác.
Chính đặc điểm của người nông dân đã làm cho vai trò của ĐTN càng
trở nên quan trọng, quyết định sự thành công của việc hiện đại hóa nông
nghiệp, nông thôn nói chung và thành công của xây dựng NTM nói riêng.
1.1.2. Sự cần thiết của đào tạo nghề cho lao động nông nghiệp
- Nông nghiệp nước ta vẫn là ngành sản xuất quan trọng của nền kinh
tế. Nông nghiệp tạo ra nhiều việc làm cho cư dân nông thôn và là nguồn sinh


9
kế kiếm sống của hơn 70% dân số của cả nước. Do đó, ĐTN nông nghiệp là
cơ sở để phát triển nông nghiệp, giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
theo hướng tích cực, nâng cao thu nhập và tạo việc làm ổn định cho nông dân.
- ĐTN nông nghiệp cho nông dân để phát triển sản xuất, nâng cao chất
lượng sản phẩm hàng hóa, giúp nông nghiệp Việt Nam hội nhập tốt với khu
vực và thế giới, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường.
- Công tác ĐTN nói chung và nghề nông nghiệp nói riêng trong thời
gian qua còn bộc lộ nhiều hạn chế, chưa đáp ứng nhu cầu học nghề, mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội, chưa gắn với quy hoạch và điều kiện phát triển sản
xuất nông nghiệp của địa phương.
ĐTN nông nghiệp gắn với xây dựng NTM, hỗ trợ phát triển hiệu quả
chương trình xây dựng NTM.
1.1.3. Đặc điểm của nông dân và các vấn đề cần lưu ý trong đào tạo nghề
cho lao động nông nghiệp
1.1.3.1. Đặc điểm của nông dân

- Trình độ thấp, khả năng tổ chức sản xuất yếu, thực tế kể cả những
người trong độ tuổi lao động thì trình độ vẫn thấp hơn so với các ngành kinh
tế khác.
- Họ là những người đã và đang làm nông nghiệp nên đã có kinh
nghiệm nhất định trong sản xuất nông nghiệp.
- Có sự chênh lệch lớn về trình độ, ở nhiều lứa tuổi khác nhau và chủ
yếu là phụ nữ và người già.
- Sản xuất ở quy mô nhỏ và manh mún, chưa có tính liên kết, hợp tác
trong làm ăn, chưa mạnh dạn đầu tư sản xuất lớn, sợ rủi ro…
- Do tính chất công việc trong sản xuất nông nghiệp mà hình thành nên
tâm lý hay thói quen làm việc một cách không liên tục, thiếu sáng tạo.
- Thu nhập của nông dân còn thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao đặc biệt tại các
vùng ven biển, vùng núi, vùng sâu, vùng xa, đồng bào dân tộc thiểu số (Thanh
Hóa, Quảng Bình, Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang….)


10
1.1.3.2. Những vấn đề cần lưu ý trong đào tạo nghề cho lao động nông nghiệp
Từ đặc điểm của nông dân tác giả đưa ra những vấn đề cần lưu ý trong
ĐTN cho lao động nông nghiệp như sau:
- Cần xác định đối tượng rõ ràng để có nội dung, phương pháp, hình
thức đào tạo thích hợp. Phương pháp giảng dạy cần ngắn gọn, dễ hiểu, ít sử
dụng ngôn ngữ hàn lâm. Sử dụng phương pháp chia sẻ kinh nghiệm giữa
người học với nhau và giữa người học với giáo viên.
- Tăng thời gian học thực hành, giảm thời gian học lý thuyết.
- Nông nghiệp có tính thời vụ nên cần bố trí thời gian tổ chức đào tạo
cho phù hợp.
- Hình thức đào tạo cần đa dạng hóa và phù hợp với từng nhóm đối
tượng, từng vùng miền như đào tạo tập trung tại các cơ sở, trung tâm dạy
nghề lưu động cho nông dân làm nông nghiệp tại các làng, xã, thôn, bản; dạy

nghề tại nơi sản xuất, tại nơi người lao động làm việc, hướng dẫn cho họ
những kiến thức đơn giản, dễ hiểu và phải gắn với thực tế.
1.1.4. Hình thức đào tạo nghề cho lao động nông nghiệp
Trong những năm qua công tác ĐTN cho lao động trên cả nước do Bộ
Nông nghiệp và PTNT chủ trì và chủ yếu là dạy nghề ngắn hạn (dạy nghề
thường xuyên). Bên cạnh đó còn lồng ghép với việc tập huấn chuyển giao
khoa học kỹ thuật (KHKT) và tọa đàm trao đổi kiến thức, được tổ chức linh
hoạt như dạy nghề tại các cơ sở dạy nghề, dạy nghề theo đơn đặt hàng của các
doanh nghiệp, dạy nghề lưu động tại địa phương, dạy nghề tại doanh nghiệp...
1.1.4.1. Đào tạo nghề ngắn hạn (Dạy nghề thường xuyên)
- Thời gian: Dưới 3 tháng (6-14 tuần)
- Đối tượng: LĐNT trong độ tuổi lao động, có hộ khẩu thường trú tại
địa phương, có nhu cầu học nghề, có trình độ học vấn, sức khoẻ phù hợp với
nghề cần học. Số lượng từ 30-35 người/lớp.
- Địa điểm mở lớp: Linh hoạt thuận tiện cho người học (tại thôn, bản...)


11
- Thời điểm mở lớp: Linh hoạt về thời gian mở lớp, phù hợp với
mùa vụ.
- Tổ chức quản lý: Phối hợp thực hiện giữa cơ sở đào tạo và chính
quyền đoàn thể địa phương.
- Nội dung: Gồm cả lý thuyết và thực hành, trong đó nội dung thực
hành là chủ yếu.
- Danh mục nghề đào tạo: Kỹ thuật sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp,
chăn nuôi, thú y, bảo vệ thực vật (BVTV), chế biến, bảo quản nông, lâm thuỷ
sản, cơ điện nông thôn, nghiệp vụ quản lý nông nghiệp.
- Tài liệu, giáo trình: Học viên có tài liệu và giáo trình cho môn học.
- Giáo viên: Gồm cả giáo viên trường dạy nghề, trung tâm dạy nghề,
các kỹ sư tại Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư của tỉnh, Trạm Khuyến

nông, Trạm BVTV, Trạm Thú y, Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, thị
xã, thành phố, công nhân kỹ thuật bậc cao tại các cơ sở sản xuất kinh doanh,
các chủ trang trại (nông dân) sản xuất giỏi, có kinh nghiệm trong sản xuất
nông nghiệp.
1.1.4.2. Tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật
- Nội dung: Tập huấn quy trình kỹ thuật về trồng trọt, chăn nuôi, nuôi
trồng thủy sản, tập huấn quy trình kỹ thuật phòng trừ dịch bệnh trên cây trồng
và vật nuôi, kinh nghiệm hay trong quá trình sản xuất…
- Đối tượng: LĐNT đang trực tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp, thiếu
kiến thức khoa học kỹ thuật (KHKT), thiếu kiến thức quản lý. Số lượng: từ
70-120 người.
Thời gian: Linh hoạt theo mùa vụ, từ 1-2 ngày
- Cơ sở đào tạo: Cán bộ các Viện nghiên cứu, cán bộ Trung tâm
Khuyến nông - Khuyến ngư tỉnh, Trung tâm dạy nghề huyện, Trạm BVTV,
Trạm Khuyến nông, Trạm Thú y huyện…


12
1.1.4.3. Tọa đàm trao đổi kiến thức
- Nội dung: Trao đổi về kiến thức KHKT trồng trọt, chăn nuôi, hay kiến
thức về phát triển kinh tế…
- Đối tượng: Là nông dân
- Số lượng người tham gia từ 70 người/lớp
- Thời gian: Lúc nông nhàn, từ 1-5 ngày.
1.1.5. Nội dung đào tạo nghề cho lao động nông nghiệp
Nội dung ĐTN cho lao động nông nghiệp bao gồm: (1) Xây dựng và
phổ biến, triển khai chủ trương chính sách về ĐTN; (2) Xây dựng kế hoạch,
xác định nhu cầu đào tạo; (3) Tổ chức thực hiện ĐTN; (4) Xác định nguồn lực
cho ĐTN; (5) Xây dựng nội dung, phương pháp, hình thức ĐTN; (6) Tổng
kết, đánh giá ĐTN, cụ thể:

* Xây dựng và phổ biến, triển khai chủ trương chính sách về ĐTN: là
việc xây dựng các chính sách liên quan đến việc khuyến khích và thúc đẩy
phát triển ĐTN. Trên cơ sở chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về
ĐTN, các cấp, các ngành và các đoàn thể tổ chức hoạt động tuyên truyền, phổ
biến đến các đối tượng liên quan đặc biệt là người nông dân, đồng thời cụ thể
hóa chủ trương, chính sách nhằm thực hiện có hiệu quả công tác ĐTN.
* Xây dựng kế hoạch, xác định nhu cầu đào tạo: là quá trình xây dựng
mục đích, yêu cầu, nội dung và mục tiêu cụ thể của từng hoạt động; xác định
các giải pháp để thực hiện các mục tiêu đã đề ra.
* Tổ chức thực hiện ĐTN: là triển khai thực hiện các công việc cụ thể
của kế hoạch ĐTN đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Xác định nguồn lực cho ĐTN: nguồn lực phục vụ cho ĐTN bao gồm
ngân sách nhà nước (theo Quyết định 1956), từ các chương trình dự án, đầu tư
của nước ngoài và đóng góp của địa phương để phục vụ cho hoạt động ĐTN.
Nội dung, phương pháp, hình thức ĐTN cho lao động nông nghiệp: là
xác định nội dung, ngành nghề đào tạo, phương pháp, hình thức, thời gian, địa
điểm phù hợp với đối tượng ĐTN.


13
Tổng kết, đánh giá ĐTN: là đánh giá kết quả và hiệu quả của hoạt
động ĐTN. Đồng thời chỉ rõ những mặt đã đạt được và những mặt còn hạn
chế trong công tác ĐTN cho lao động nông nghiệp.
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo nghề cho lao động
nông nghiệp
Công tác ĐTN cho lao động nông nghiệp chịu ảnh hưởng của nhiều
yếu tố khác nhau. Tuy nhiên trong đề tài này tác giả chỉ tập trung nghiên cứu
ảnh hưởng của một số yếu tố sau:
1.1.6.1. Giáo viên đào tạo nghề và cán bộ quản lý
a. Cán bộ quản lý đào tạo nghề

Theo C.Mác “Quản lý là một trong những hoạt động khó khăn phức tạp
nhất của con người liên quan đến sự phân công và hợp tác lao động”. “Khó
khăn, phức tạp” bởi vì đó “là quá trình hoàn thành công việc thông qua con
người và làm việc với con người”.
Chức năng của những cán bộ quản lý đào tạo là lập kế hoạch, tổ chức,
lãnh đạo (điều hành) và kiểm tra. Trong hoạt động đào tạo nói chung và ĐTN
cho lao động nông nghiệp nói riêng thì cán bộ quản lý đào tạo có vai trò hết
sức quan trọng; tác động gián tiếp trên phạm vi rộng, nhiều khía cạnh đến
chất lượng đào tạo. Với đặc điểm lao động của những nhà quản lý là sản
phẩm từ quá trình lao động của họ bao gồm những quyết định, tính đúng đắn,
khả thi và hiệu quả của quyết định sẽ phụ thuộc vào khả năng sáng tạo của
nhà quản lý. Do đó, để nâng cao chất lượng ĐTN cho lao động nông nghiệp
cần hết sức quan tâm đến chất lượng cán bộ quản lý và cần phải có kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng hợp lý.
Như vậy, có thể khẳng định rằng giáo viên và cán bộ quản lý phải có đủ
về số lượng và bảo đảm về chất lượng thì hoạt động ĐTN mới đem lại kết
quả, hiệu quả cao.


14
b. Giáo viên đào tạo nghề
Đội ngũ giáo viên là yếu tố cơ bản có tính chất quyết định, tác động
trực tiếp đến chất lượng đào tạo: là người giữ trọng trách truyền đạt kiến thức
kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm cho người học.
Thực tế trong hoạt động ĐTN hiện nay chúng ta đang thiếu giáo viên
dạy giỏi cả về lý thuyết lẫn thực hành. Một thực tế đáng quan tâm nữa là
trong những năm vừa qua một bộ phận giáo viên dạy nghề được đào tạo chính
quy, có năng lực chuyển sang làm nghề khác có thu nhập cao hơn hoặc
chuyển sang làm việc tại các cơ sở sản xuất kinh doanh trong và ngoài tỉnh là
nơi thu hút các giáo viên dạy nghề có trình độ, năng lực và kinh nghiệm nghề

nghiệp với thu nhập cao.
Nguyên nhân của tình trạng trên là do việc tuyển dụng giáo viên dạy
nghề chưa tạo được hấp dẫn, nhiều sinh viên tốt nghiệp các trường đại học,
cao đẳng sư phạm kỹ thuật không tham gia dự tuyển vào các cơ sở dạy nghề
do phải thông qua các kỳ thi tuyển. Trong khi đó cơ hội dự tuyển vào các
doanh nghiệp trực tiếp sản xuất nhiều hơn và có thu nhập cao hơn, cho dù
công việc không hoặc ít phù hợp với chuyên môn, ngành nghề được đào tạo.
ĐTN nông nghiệp có những nét khác biệt so với các cấp học khác trong
nền giáo dục quốc dân, đó là ngành nghề đào tạo rất đa dạng, yêu cầu kỹ thuật
cao, thường xuyên phải cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề để phù hợp với tiến
bộ KHKT; học viên học nghề có rất nhiều cấp trình độ văn hóa, độ tuổi khác
nhau. Sự khác biệt đó làm cho đội ngũ giáo viên dạy nghề cũng rất đa dạng
với nhiều cấp trình độ khác nhau. Nếu chia theo trình độ, đối với đào tạo trình
độ cao đẳng nghề (CĐN), giáo viên nghề phải có trình độ từ đại học trở lên,
đối với đào tạo trình độ trung cấp nghề (TCN) giáo viên dạy nghề phải có
trình độ từ CĐN trở lên, đối với đào tạo trình độ sơ cấp nghề (SCN) và ĐTN
dưới 3 tháng, giáo viên dạy nghề có thể là nhà giáo, nhà khoa học, nghệ nhân,
người có tay nghề cao. Ngoài ra, giáo viên dạy nghề phải có nghiệp vụ sư
phạm về dạy nghề.


×