Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ VĂN 9- 2020 - KI 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.95 MB, 34 trang )

CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP- NGỮ VĂN 9 ( HỌC KỲ I)
PHẦN I: XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ .
A. CƠ SỞ LỰA CHỌN CHỦ ĐỀ .
- Căn cứ vào “Công văn 3280/BGD ĐT-GDTrH về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội
dung dạy học cấp THCS, THPT, ngày 27 tháng 8 năm 2020 để xây dựng chủ đề tích hợp văn
bản - làm văn trong học kì I.
- Chủ đề góp phần giúp học sinh học thấy được mối quan hệ giữa học văn bản và làm văn
trong nhà trường. Các văn bảnđược sử dụng trong hoạt động đọc hiểu sẽ trở thành nguồn ngữ
liệu để hướng dẫn HS tiếp thu các tri thức cơ bản về tập làm văn và cách sử dụng tiếng Việt,
cách tạo lập các kiểu văn bản phù hợp phương thức biểu đạt.
B. THỜI GIAN DỰ KIẾN :
Tuần
Tiết
Bài dạy
Ghi chú
5
24
Những vấn đề chung về chủ đề
Khuyến khích tự
Truyện Kiều
học: Cảnh ngày
25
6
26-27
- Chị em Thuý Kiều
xuân, Mã Giám
28-29
-Kiểu ở lầu Ngưng Bích
Sinh mua Kiều.
30
-Miêu tả trong trong văn bản tự sự


kều ở lầu Ngưng
7
31
Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự
Bích
32
- Luyện tập - đánh giá chủ đề
C. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ:
I. MỤC TIÊU CHUNG

-Dạy học theo vấn đề hay chủ đề tích hợp là khai thác sự liên quan, gần gũi ở nội dung kiến thức và
khả năng bổ sung cho nhau giữa các bài học cho mục tiêu giáo dục chung. Các tiết học chủ đề Gv
không tổ chức thiết kế kiến thức, thông tin đơn lẻ, mà phải hình thành ở học sinh năng lực tìm
kiếm, quản lý, tổ chức sử dụng kiến thức để giải quyết vấn đề trong tình huống có ý nghĩa.
-Thông qua dạy học tích hợp, học sinh có thể vận dụng kiến thức để giải quyết các bài tập hàng
ngày, đặt cơ sở nền móng cho quá trình học tập tiếp theo; cao hơn là có thể vận dụng để giải
quyết những tình huống có ý nghĩa trong cuộc sống hàng ngày;
- Thông qua việc hiểu biết về thế giới tự nhiên bằng việc vận dụng kiến thức đã học để tìm
hiểu giúp các em ý thức được hoạt động của bản thân, có trách nhiệm với chính mình, với gia
đình, nhà trường và xã hội ngay trong cuộc sống hiện tại cũng như tương lai sau này của các
em;
- Đem lại niềm vui, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Phát triển ở các em tính tích cực, tự lập,
sáng tạo để vượt qua khó khăn, tạo hứng thú trong học tập.
- Thiết lập các mối quan hệ theo một logic nhất định những kiến thức, kỹ năng khác nhau để
thực hiện một hoạt động phức hợp.
- Lựa chọn những thông tin, kiến thức, kỹ năng cần cho học sinh thực hiện được các hoạt động
thiết thực trong các tình huống học tập, đời sống hàng ngày, làm cho học sinh hòa nhập vào thế
giới cuộc sống.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ CHỦ ĐỀ


1. Kiến thức/ kỹ năng/ thái độ
1.1.Đọc- hiểu
1.1.1. Đọc hiểu nội dung: Qua chủ đề truyện , học sinh hiểu, cảm nhận được những nét chính
về Nguyễn Du ( cuộc đời và sự nghiệp thơ văn). Hiểu được giá trị hiện thực và nhân đạo đặc

1


sắc của Truyện Kiều. Qua các đoạn trích, cảm nhận được vẻ đẹp và số phận của nhân vật
chính.
1.1.2. Đọc hiểu hình thức: Nắm được thể thơ, cốt truyện, nhân vật, sự kiện, một số chi tiết
nghệ thuật tiêu biểu của tác phẩm và bút pháp tả người, tả cảnh độc đáo của Nguyễn Du. Đặc
biệt là sự sáng tạo taìo tình của thiên tài văn học Việt Nam so với Kim Vân Kiều truyện của
Thanh Tâm Tài Nhân ( Trung Quốc)
- Nhận biết nghệ thuật tự sự trung đại đỉnh cao ở truyện Kiều.
1.1.3. Liên hệ, so sánh, kết nối: So sánh hình tượng nhân vật Thuý Kiều với Vũ Nương
(Chuyện người con gái Nam Xương- Nguyễn Dữ) và người phụ nữ trong bài thơ Bánh trôi
nước của Hồ Xuân Hương. Khái quát hình ảnh người phụ nữ thời phong kiến.
- Tìm hiểu sự ảnh hưởng của Truyện Kiều tới văn học dân tộc và đời sống xã hội.
1.1.4. Đọc mở rộng: Tự tìm hiểu một số đoạn trích khác trong Truyện Kiều, một số câu thơ
hay tả cảnh, tả người, tả tiếng đàn của Kiều...
1.2.Viết:
-Thực hành viết: Viết được bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và miêu tả nội tâm một
cách hiệu quả, sinh động.
- Viết bài văn, đoạn văn cảm nhận về một đoạn ngữ liệu đã học.
1.3. Nghe - Nói
- Nói: kể lại cốt truyện và nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều.Trình bày
ý kiến về một vấn đề trong bài học bằng một đoạn văn nói.
-Nghe:Tóm tắt được nội dung trình bày của thầy và bạn.
-Nói nghe tương tác: Biết tham gia thảo luận trong nhóm nhỏ hoặc chia sẻ trước lớp về một

vấn đề cần có giải pháp thống nhất, biết đặt câu hỏi và trả lời, biết nêu một vài đề xuất dựa trên
các ý tưởng được trình bày trong quá trình thảo luận hay tìm hiểu bài học.
-Bồi dưỡng tình cảm tự hào và tôn vinh giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc. Từ đó giúp
học sinh hiểu biết và hòa nhập hơn với môi trường mà mình đang sống, có ý thức tìm hiểu,
góp phần giữ gìn, bảo vệ, phát huy và truyền bá tinh hoa văn hoá dân tộc trong thời kỳ hội
nhập quốc tế.
2.Phát triển phẩm chất, năng lực
2.1.Phẩm chất chủ yếu:
- Nhân ái: Qua tìm hiểu văn bản, HS biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh, cảm
thương với những người bất hạnh.
- Chăm học, chăm làm: HS có ý thức tìm hiểu, vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn
cảnh thực tế đời sống. Chủ động trong mọi hoàn cảnh, biến thách thức thành cơ hội để vươn
lên. Luôn có ý thức học hỏi không ngừng để đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, trở thành công
dân toàn cầu.
-Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước, dân tộc
để sống hòa hợp với môi trường.
2.2. Năng lực
2.2.1.Năng lực chung:
-Năng lực tự chủ và tự học: sự tự tin và tinh thần lạc quan trong học tập và đời sống, khả năng
suy ngẫm về bản thân, tự nhận thức, tự học và tự điều chỉnh để hoàn thiện bản thân.
-Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các vấn đề trong học
tập và đời sống; phát triển khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp tác.

2


-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn
khác nhau.
2.2.2. Năng lực đặc thù:
-Năng lực đọc hiểu văn bản: Hiểu được các nội dung và ý nghĩa văn bản. Từ đó hiểu giá trị và

sự ảnh hưởng của tác phẩm tới cuộc sống.
- Năng lực tạo lập văn bản: Biết vận dụng kiến thức tiếng Việt cùng với những trải nghiệm và
khả năng suy luận của bản thân để hiểu văn bản;Trình bày dễ hiểu các ý tưởng ; có thái độ tự
tin khi nói; kể lại mạch lạc câu chuyện; biết chia sẻ ý tưởng khi thảo luận ý kiến về bài học.
Viết được các đoạn văn, bài văn với những phương thức biểu đạt klhác nhau.
- Năng lực thẩm mỹ: Trình bày được cảm nhận và tác động của tác phẩm đối với bản thân. Vận
dụng suy nghĩ và hành động hướng thiện. Biết sống tốt đẹp hơn.
D. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP.
1. Bảng mô tả các mức độ nhận thức theo định hương phát triển năng lực
VẬN DỤNG
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
- Sơ giản về cuộc - Hiểu ý nghĩa nhân - Vận dụng kiến thức, kĩ - Vận dụng miêu tả
đời và sự nghiệp của vật, sự kiện, cốt truyện năng viết đoạn văn bảm và miêu tả nội tâm
Nguyễn Du
trong
đoạn
trích nhận về ngữ liệu từ văn kể loại đoạn trích
- Khái niệm truyện Truyện Kiều.
bản.
trong truyện Kiều.
thơ Nôm.
- Hiểu, cảm nhận - Đọc – hiểu những - Nhập vai nhân
- Tên gọi, nguồn gốc được giá trị hiện thực đoạn trích khác trong vật để kể lại đoạn
và bố cục của 3254 và nhân đạo trong Truyện Kiều
trích để phát huy
câu Kiều.
Truyện Kiều.

- So sánh sự sáng tạo vai trò cua rmiêu tả
- Nhớ được hệ thống - Hiểu được bút pháp của Nguyễn Du trong nội tâm.
nhân vật chính diện tả chân dung nhân vật Truyện Kiều với Thanh - Thấy được mối
và phản diện trong chính diện và miêu tả Tâm Tài Nhân trong quan hệ và sức
Truyện Kiều.
nội tâm trong Truyện Kim vân kiều truyện.
sống bền vững của
- Nắm được được Kiều
- Vận dụng đọc hiểu kết những giá trị văn
những nét chính về - Hiểu ý nghĩa một số nối đến hình ảnh người hoá truyền thống
nội dung và nghệ chi tiết giàu ý nghĩa phụ nữ trong văn học thuật của một số đoạn nghĩa, một số điển trung đại.
- Viết được bàivăn
trích trong truyện tích, điển cố...
- Giải thích cách kết tự sự có sử dụng
Kiều.
- Hiểu được đặc điểm, thúc truyện và giá trị tác miêu tả và miêu tả
-Học thuộc lòng các vai trò miêu tả trong phẩm đến ngày nay : Ru nội tâm.
đoạn trích.
văn bản tự sự qua Kiều, nảy Kiều, chuyển - Đề xuất được
- Biết vị trí đoạn chân dung giai nhân 9 thể loại hình nghệ thuạt giải pháp giải
trích.
Thuý Kiều- Thuý khác....
quyết tình huống
- Giúp hs nắm bắt Vân) .
-Kể miệng được một sự đề ra.
được yêu tố miêu tả -Hiểu được vai trò của việc một đoạn Kiều có - Thực hiện giải
trong văn bản tự sự,
miêu tả nội tâm trong sử dụng miêu tả, miêu pháp giải quyết
- Học sinh hiểu được văn bản tự sự trong tả nội tâm...
tình huống và

thế nào là miêu tả nội đoạn trích Kiều ở lầu - Phân tích được tình nhận ra sự phù
tâm trong văn bản tự Ngưng Bích.
huống; phát hiện được hợp hay không phù
sự.
- Xác định được và vấn đề đặt ra của tình hợp của giải pháp

3


- Có khả năng tiếp biết tìm hiểu các huống liên quan.
thực hiện.
cận vấn đề/vấn đề thông tin liên quan - Lập kế hoạch để giải
thực tiễn liên quan đến tình huống trong quyết tình huống GV
bài học.
bài học.
đặt ra.
2.Tiêu chí đánh giá được xác định ở 4 mức độ theo định hướng phát triển năng lực
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
Mức độ thấp
Mức độ cao
- Qua phần chuẩn bị, - Em biết gì về Kim Vân -Kể truyện theo Viết đoạn văn
hãy giới thiệu về thân Kiều truyện? Có thể nói tranh.
ngắn phân tích 4
thế và sự nghiệp của Truyện Kiều của ND là -Vì sao nói “ câu thơ miêu tả
nhà thơ Nguyễn Du?
tác phẩm dịch KVKT Truyện Kiều là Thuý Vân.
- Những yêu tố ảnh không? Vì sao?
bản cáo trạng, là -Qua tìm hiểu hai

hưởng đến sự nghiệp -Qua đọc và tìm hiểu về tiếng
kêu bức chân dung, em
sáng tác của Nguyễn “ Truyện Kiều”, em nắm thương”?
hãy triển khai câu
Du?Tiểu sử? Gia đình? bắt được giá trị nội dung -Tìm đọc trong thư chủ đề sau thành
+ Thời đại?
của truyện.?
viện tài liệu về đoạn văn nói:“Hai
- Sự nghiệp sáng tác -Khái quát giá trị nghệ truyệnn Kiều. các bức chân dung
của Nguyễn Du?
thuật của truyện?
bài viết của nhà giai nhân dồng
- Nguồn gốc “Truyện - Thành công lớn nhất phê bình văn học thời cũng là chân
Kiều”?
của Truyện Kiều thể Đặng Thanh Lê?
dung tính cách,
- Sắp xếp các nhân vật hiện qua những phương -Tìm hiểu nghệ chân dung số
trong truyện Kiều diện nào?
thuật tả người phận”?
thành hai tuyến: Chính - Thái độ của tác giả?
trong
“Truyện -Tạo lập đoạn văn
diện và phản diện?
-Tìm lời chú thích cho Kiều”?
tự sự có sử dụng
Khi miêu tả Thuý Vân, mỗi bức tranh (câu thơ). -Hãy dùng đoạn yếu tố miêu tả để
tác giả tả những chi tiết Chú ý bổ sung chi tiết để văn nói để giới kể về hoạt động
nào? Những hình ảnh truyện kể đảm bảo nội thiệu về chân dung tình nguyện của
nào của thiên nhiên dung,
Thúy Vân?

học sinh trong
được dùng để tả mĩ -Các chi tiết được miêu - Nhà phê bình trường ?
nhân?
tả thuộc dáng vẻ hay tâm văn học Đặng -Thực hành viết
-Tác giả sử dụng biện hồn?
Thanh Lê nhận đoạn văn có sử
pháp gì để tả TV?
- Chân dung Thuý Kiều xét: Dù tả tài hay dụng miêu tả nội
- Cảm nhận của em về được miêu tả qua những sắc của Kiều, tâm Kiều trong
chân dung nhân vật?
hình ảnh nào?
Nguyễn Du cũng đoạn trích : mã
- Đoc chú thích SGK - Theo em tác giả đặc tả làm nổi bật cái Giám Sinh mua
để hiểu về câu thơ “ làn đôi mắt nhằm mục đích tình của nàng.
Kiều.
thu thủy, nét xuân gì?
Em có đồng ý -Miêu tả nội tâm:
sơn”?
- Nghiêng nước nghiêng không? Hãy chứng Tái hiện những
Tác giả đã giới thiệu về thành?
minh?
trăn trở, dằn vặt,
tài của Kiều trong -Theo em: Vì sao Thuý -Cho HS đọc đoạn những rung động
những câu thơ nào? Vân là em lại là nhân vật tham khảo để thấy tinh vi trong tư
Đọc diễn cảm những phụ lại được miêu tả những sáng tạo của tưởng và tình cảm
câu thơ đó?
trước?
Nguyễn Du ( từ kể của nhân vật. Đọc
- Kiều có những tài gì? - Tổng kết giá trị đoạn đến gợi tả):
truyện ngắn “


4


nhận xét của em về tài trích.
- Từ “ xuân” trong Làng” của Kim
của Kiều?
- Xác định vị trí đoạn “ nét xuân sơn” và Lân ( SGK Ngữ
- Nếu tả sắc đẹp, tác trích?
“ xuân” trong “ văn 9- tập 1.) để
giả đặc tả đôi mắt thì tả -Quan sát - tóm tắt đoạn Xuân xanh xấp xỉ làm rõ nhận định
tài, Nguyễn Du dừng trong Truyện Kiều có tới tuần cập kê” có trên?
lâu ở tài nào?
liên quan đến hình ảnh.
ý nghĩa như thế -Nhập vai nhân vật
- Tóm tắt truyện từ VB - Qua 8 câu thơ em hiểu nào? Từ nào được Thuý Kiêu, kể lại
trước đến VB này?
thêm gì về TK- Con dùng theo nghĩa đoạn truyện “
- Đọc thầm và chia bố người tài sắc ấy?
chuyển? Phương Cảnh ngày xuân” ?
cục bài thơ?
-Cụm từ “tấm son” có thức chuyển nghĩa? -Nhập vai nhan vật
- Nêu
ý câu thơ: nghĩa gì?
Em hiểu gì về hình Thuý Kiều, kể lại
Tưởng người…chờ?
- Có thể đổi vị trí hai từ ảnh tấm son? Hình đoạn truyện “ Kiều
+Tin sương?
“tưởng” và “xót” trong ảnh tấm son gợi ớ lẫu Ngưng Bích”
- Điều đó cho em hiểu đoạn thơ trên được cho em sự liên có sử dụng miêu tả

Thúy Kiều đối với Kim không? Vì sao?
tưởng tới câu thơ ?
Trọng như thế nào?
-Em hãy nhận xét về nào trong chương -Bằng lời của
-Tìm và giải thích các trình tự thương nhớ của trình đã học?
Hoạn kể lại đoạn
điển tích trong những Thúy Kiều trong đoạn Qua đó, em có Kiều báo â,báo oan
câu thơ trên?
trích trên. Theo em thứ nhận xét gì về cách từ “ Thoắt trông
-Theo em , nỗi nhớ cha tự đó có hợp lý không?
miêu tả mỗi con ...tha ngay” có sử
mẹ của Kiều được thể - Nét đặc sắc trong bút người cụ thể? vai dụng miêu tả và
hiện ở những khía cạnh pháp tả cảnh ngụ tình trò của yếu tố thiên miêu tả nội tâm?
nào?
trong đoạn thơ?
nhiên ( nhân vật - Trong Truyện
- Trong
văn
tự - Đánh giá quan điểm thiên nhiên) trong Kiều, thiên nhiên
sự:những đối tượng nhân sinh của tác giả?
thơ Nguyễn Du? đi đây về đó hầu
nào được miêu tả?
-Trong đoạn trích trên Bài học cho em khi như
khắp
cốt
- Miêu tả phương diện điệp từ “buồn trông” có sử dụng yếu tố tả truyện.
nào của đối tượng?
giá trị như thế nào trong người.
Hãy trình bày ý
-Vai trò của yếu tố bộc lộc tâm trạng nhân -Những câu thơ tả kiến về nhận định

miêu tả trong văn tự vật?
cảnh, ngoại hình trên ?
sự?
- Tìm hiểu yếu tố miêu bên ngoài có mối -Sử dụng nguồn
-Tìm yếu tố miêu tả tả trong các đoạn trích quan hệ gắn bó với học liệu mở và
trong đoạn trích Kiều ở Truyện Kiều theo mẫu thế giới nội tâm CNTT để trình
lầu Ngưng Bích
sau: Tả thiên nhiên.tả của nhân vật, góp chiếu, giới thiệu về
-Khái niệm và cách vận người (ngoại hình, hành phần thể hiện nội Nguyên Du và
dụng yếu tố miêu tả nội động, nội tâm)
tâm của nhân vật. Truyện Kiều?
tâm trong văn bản tự
Đúng hay sai?
sự?
- Câu hỏi định tính và định lượng: Câu tự luận trả lời ngắn, Phiếu làm việc nhóm.
- Các bài tập thực hành: Hồ sơ (tập hợp các sản phẩm thực hành).
Bài trình bày (thuyết trình, đóng vai, chuyển thể, đọc diễn cảm, …)
Đ. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên:Sưu tầm tài liệu, lập kế hoạch dạy học .
+ Thiết kể bài giảng điện tử.

5


+ Chuẩn bị phiếu học tập và dự kiến các nhóm học tập.
+Các phương tiện : Máy vi tính, máy chiếu đa năng...
+Học liệu:Video clips , tranh ảnh, bài thơ, câu nói nổi tiếng liên quan đến chủ đề.
- Học sinh : - Đọc trước và chuẩn bị các văn bản SGK.
+ Sưu tầm tài liệu liên quan đến chủ đề.
+ Thực hiện hướng dẫn chuẩn bị học tập chủ đề của GV.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1.Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
-Kĩ thuật động não, thảo luận
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Kĩ thụât viết tích cực: Hs viết các đoạn văn .
- Gợi mở
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm
- Giảng bình, thuyết trình
2.Phương tiện dạy hoc:
-Sách giáo khoa, máy tính có kết nối mạng, máy chiếu... -Bài soạn ( in và điện tử)
PHẦN II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TUẦN 5- TIẾT 24-25
Ngày soạn : ..................
NGUYỄN DU VÀ TRUYỆN KIỀU
Ngày dạy :....................
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Thông qua bài hs nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời và sự nghiệp văn học
của Nguyễn Du.
Hiểu được sự kiện, nhân vật, cốt truyện và giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Truyện
Kiều, thể thơ lục bát trong một tác phẩm văn học trung đại.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, tóm tắt tác phẩm và tìm hiểu giá trị tác phẩm .
Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả VHTĐ.
3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào về Truyện Kiều .
4. Năng lực cần phát triển
- Tự học - Tư duy sáng tạo.
- Hợp tác
– Năng lực tiếp nhận văn bản (thông qua đọc hiểu và trao đổi về Truyện Kiều của Nguyễn Du
và đoạn trích Chị em Thuý Kiều).
– Năng lực tạo lập văn bản (thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả, viết đoạn

văn về những vấn đề liên quan đến văn bản, tóm tắt văn bản,...).
– Năng lực sử dụng tiếng Việt và năng lực giao tiếp (thông qua thực hành, tìm hiểu về thuật
ngữ; trình bày ý kiến, tham gia hoạt động nhóm,...).
– Năng lực cảm thụ thẩm mĩ (thông qua thực hành đọc hiểu giá trị của văn bản).
B.CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN/ HỌC LIỆU
- Tư liêu, hình ảnh, máy chiếu...
C.PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Kĩ thuật đọc sáng tạo: Đọc tóm tắt nội dung Truyện Kiều.
- Kĩ thuật động não:Suy nghĩ phân tích, hệ thống hoá các kiến thức về Truyện Kiều.
- Kĩ thuật thảo luận nhóm: Hs thảo luận tìm nội dung, nghệ thuật của tryện.
- PP trực quan, vấn đáp, thuyết trình...
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

6


HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Giới thiệu những thông tin về “ Truyện Kiều”mà nhóm em đã sưu tầm?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
A.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHỦ ĐỀ
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cần đạt
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI
- Chủ đề tích hơp văn bản- Làm văn gồm 9 tiết ( 6 tiết cho
- GV giới thiệu chương trình chủ đề văn bản, 2 tiết làm văn và 1 tiết tổng kết): Qua khai thác sự
chủ đề so với cấu trúc SGK.
liên quan, gần gũi ở văn bản đọc hiểu truyện Kiều về miêu
Tổ chức cho HS trao đồi:
tả và miêu tả nội tâm .... Từ đó vận dụng vào tạo lập văn
(1) Em hiểu thế nào là chủ đề tích hợp?

bản. năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản.
(2) Chủ đề tích hợp lớp 9- kì 1 có mục
- Thông qua chủ đề: HS nhận biết giá trị cuả truyện Kiều.
đích gì?
đặc biệt là sử dụng yếu tố miêu tả và miêu tả nội tâm tinh
- Tổ chức cho HS thảo luận. GV
tế, sắc sảo của Nguyễn Du. Từ đó hiểu về cách đưa yếu tố
quan sát, khích lệ HS.
miêu tả và miêu tả nội tâm vào văn bản tự sự.
- Tổ chức trao đổi, rút kinh nghiệm.
=>Thấy được sự tương tác giữa văn bản và làm văn
- GV tổng hợp ý kiến.
( Giữa đọc hiểu và tạo lập văn bản)
B. GIỚI THIỆU VỀ NGUYỄ DU VÀ TRUYỆN KIỀU
I.NGUYỄN DU
-HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI
1.Thân thế -Nguyễn Du (1765 – 1820), tên chữ là Tố
(1) Qua phần chuẩn bị, hãy giới Như; hiệu là Thanh Hiên; quê ở làng Tiên Điền, huyện
thiệu về thân thế và sự nghiệp của Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.
nhà thơ Nguyễn Du?
- Gia đình: gia đình đại quí tộc, nhiều đời làm quan, có
(2) Những yêu tố ảnh hưởng đến sự truyền thống về văn học.
-Thời đại:-Cuộc đời ông gắn bó sâu sắc với những biến
nghiệp sáng tác của Nguyễn Du?
cố lịch sử của đất nước cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ
+Tiểu sử?
XIX: Sự khủng hoảng trầm trọng của xã hội phong kiến
+Gia đình?
và phong trào nông dân nổi dậy ở khắp nơi ( Tây Sơn)
+ Thời đại?

(3) Sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Ông sống phiêu bạt nhiều năm trên đất Bắc, làm quan
dưới triều Nguyễn, đi sứ sang Trung Quốc... Đã tác
Du?
- HS báo cáo kết quả thảo luận bằng động mạnh tới tình cảm tình cảm, nhận thức của ông để
ông hướng ngòi bút vào hiện thực, cảm thông, yêu
đoạn văn thuyết minh.
- Tổ chức trao đổi, thảo luận kết quả thương con người.
2. Sự nghiệp sáng tác:
báo cáo từ các nhóm.
- Gv nhận xét, trình chiếu hình ảnh - Thơ chữ Hán (gồm 243 bài) với ba tập: Thanh Hiên
thi tập, Bắc hành tạp lục, Nam trung tạp ngâm.
và giới thiệu thêm về tác giả.
-Chữ nôm: Tiêu biểu nhất là “ Truyện Kiều”.

7


“ Truyện Kiều” được tái bản nhiều lần...
Quan sát hình ảnh đầu tiên: Sơ đồ về cuộc đời Nguyễn Du. Tiếp là những tác phaamt
chinhd của ông. Trong đó những bài ca đối đáp đậm chất phiêu du của một thời tuổi trẻ,
như: Thác lời trai phường nón; Văn tế sống hai cô gái Trường Lưu; ba tập thơ chữ Hán
là: Thanh Hiên thi tập; Nam trung tạp ngâm, Bắc hành tạp lục ; Văn tế thập loại chúng sinh…
Đặc biệt là Truyện Kiều nổi tiếng khắp thế giới.
II. Giới thiệu Truyện Kiều:
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
Bản in cổ nhất Từ thời Tự Đức(1875)
-Em hãy cho biết những thông tin về Truyện 1. Nguồn gốc: lấy cốt truyện từ Kim Vân
Kiều mà em thu thập được?
Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung
(1) Nguồn gốc “Truyện Kiều”?

Quốc)
(2) Em biết gì về Kim Vân Kiều truyện? Có 2. Nhan đề : SGK
thể nói Truyện Kiều của ND là tác phẩm dịch - Tên lúc đầu: Đoạn trường tân thanh.
KVKT không? Vì sao?
- Tên thường gọi: Truyện Kiều
- G cho 3 H lần lượt kể tóm tắt truyện.
3. Tóm tắt Truyện Kiều:
HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI
+ Gặp gỡ và đính ước
(1).Nhóm em hãy sắp xếp các nhân vật trong + Gia biến và lưu lạc
truyện Kiều thành hai tuyến: Chính diện và + Đoàn tụ.
phản diện?

8


(2). Qua đọc và tìm hiểu về “ Truyện
Kiều”, em nắm bắt được giá trị nội dung
của truyện.?
+ Giá trị nội dung?
(3) Tìm đọc những câu trong “Truyện
Kiều” minh hoạ cho mỗi nhận xét
- Tổ chức cho HS thảo luận vè trình bày
kết quả.
-G nêu 1 số nhận xét của 1 số nhà văn,
nhà phê bình văn học. trong “ Tư liệu
Ngữ văn 9”, “ Đọc hiểu văn bản” Ngữ
văn 9.
(3).Đọc SGK. Khái quát giá trị nghệ
thuật của truyện?


4. Giá trị nội dung:
* Giá trị hiện thực cao:
- Một xã hội bất công, tàn bạo:
+ Quan lại bất chấp công lý, sẵn sàng chà đạp lên
quyền sống con người (Gia đình Kiều bị vu oan...)
+ Tố cáo XH đồng tiền có thế lực vạn năng
( Trong tay sẵn có đồng tiền/Giàu lòng đổi trắng
tháy đen khó gì)
+ Xã hội các thế lực tàn bạo, lưu mạnh, côn đồ
ức hiếp, chà đạp người lương thiện ( Tú Bà. Mã
Giám Sinh, Sở Khanh, Bạc Bà, ...)
- Người lương thiện là nạn nhân của XH thối nát
luôn bị áp bức, vùi dập:
+ Bị cướp đi quyền sống, bị cướp bóc, vu oan...
+ Bì chà đạp về nhân phẩm
*Giá trị nhân đạo sâu sắc:
-Theo nhóm em, thành công lớn nhất của + Đề cao tài sắc, nhân phẩm ( Hiếu - Tâm)
Truyện Kiều thể hiện qua những phương + Lòng thương người: Cảm thương với số phận
diện nào?
bát hạnh...
+ Ca ngợi tình yêu, khát vọng tự do, công lí…
- Thái độ của tác giả?
5. Giá trị nghệ thuật:
- Thể loại: Thể thơ lục bát truyền thống
- Về ngôn ngữ: Kể, tả, đối thoại... Ngôn ngữ dân
gian kết hợp ngôn ngữ bác học.
- Biện pháp nghệ thuật: tả cảnh, tả người, …
- Xây dựng nhân vật...
Thái độ của tác giả được Đặng Thanh Lê khái quát qua nội dung truyện Kiều: Một bản cáo

trạng, một tiếng kêu thương. Hay nhà thơ Tố Hữu viết: Tố Như ơi lệ chảy quanh thân Kiều. Đó
là trái tim nhân đạo bao la, một tư tưởng tiến bộ với khao khát tự do, khao khát bảo bệ quyền
sống, quyền hạnh phúc của con người, đặc biệt là người phụ nữ. Điều đó thể hiện ngay ở nhan
đề của truyện.
- GV giải thích cách hiểu khác về nhan đề TP ( Nguyễn Đăng Na- ĐHSP Hà Nội):
+ Đoạn: Đứt + Trường( tràng): Ruột (Tích con vượn mẹ bị bắt mất con xuống thuyền. Nó chạy
theo dọc bờ sông. Khi thuyền dừng lại nó gã gục và chết. khi mổ bụng nó, ruột đứt từng đoạn.
Nó khóc thương con đến đứt ruột) =>Yếu tố chỉ nội dung chủ đề TP.
+ Tân: mới + Thanh: Thơ ca/ =>Bài thơ có ý mới lạ- yếu tố chỉ loại hình thể loại.
=> Chúng ta hiểu đơn giản theo SGK: Tiếng kêu mới về nỗi đau đứt ruột.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI

- Chia nhóm HS : theo tổ.
Sản phẩm của HS
- Cho HS tiếp cận hình ảnh ( trình chiếu)
- GV giao nhiệm vụ: mỗi tổ thực hiện một nhiệm vụ sau:
1. Tìm lời chú thích cho mỗi bức tranh (câu thơ). Chú ý bổ sung chi
tiết để truyện kể đảm bảo nội dung,

9


2.Kể truyện theo tranh.
- Gv quan sát, khích lệ HS.
- Tổ chức cho HS thảo luận.
- Tổng hợp ý kiến.

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG


10


HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI

*Bản cáo trạng; Giá trị hiện thực.
Vì sao nói “ Truyện Kiều là bản cáo - Tố cáo thực trạng xã hội thối nát, bất công, tàn
trạng, là tiếng kêu thương”?
bạo.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Phản ánh cuộc sống bất hạnh của người lương
-HD HS dựa vào giá trị nội dung cùa truyện thiện.
để giải thích và chứng minh.
*Tiếng kêu thương: Giá trị nhân đạo.
- Tổ chức báo cáo kết quả và trao đổi thảo - Cảm thương với số phận người phụ nữ tài sắc
luận .
bị chà đạp, vùi đập.
- GV tổng hợp, kết luận.
- Khát vọng tự do, công bằng...
- Lên án các thế lực tàn bạo...
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Học thuộc các đoạn trích trong “Truyện Kiều”.
2. Vẽ sơ đồ tư duy và chia sẻ với ngươi thân thông tin về tác phẩm:

3.Tìm hiểu nghệ thuật tả người trong “Truyện Kiều”?
3.Tìm đọc trong thư viện tài liệu về truyện Kiều. các bài viết của nhà phê bình văn học Đặng
Thanh Lê?
------------------------------------

TUẦN 6 - TIẾT 26

CHỊ EM THUÝ KIỀU
Ngày soạn : ..................
( Truyện Kiều - Nguyễn Du)
Ngày dạy :....................
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Thông qua bài hs thấy được bút pháp ước lệ, tượng trưng của Nguyễn Du trong
miêu tả nhân vật, nghệ thuật miêu tả nhân vật tài tình của Nguyễn Du khi xây dựng chân dung
nhân vật chi em Thuý Kiều và cảm hứng nhân đạo của tác giả ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con
người đoạn trích.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại.
Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện.
Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nghệ thuật.
Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của ND
trong văn bản.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức trân trọng những giá trị tốt đẹp .
4. Năng lực cần phát triển

11


- Tự học
- Tư duy sáng tạo. - Hợp tác
– Năng lực tiếp nhận văn bản (thông qua đọc hiểu đoạn trích Chị em Thuý Kiều).
– Năng lực tạo lập văn bản (thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả, viết đoạn
văn về những vấn đề liên quan đến văn bản, tóm tắt văn bản,...).
– Năng lực sử dụng tiếng Việt và năng lực giao tiếp (thông qua thực hành, tìm hiểu về thuật
ngữ; trình bày ý kiến, tham gia hoạt động nhóm,...).
– Năng lực cảm thụ thẩm mĩ (thông qua thực hành đọc hiểu giá trị của văn bản).
B.CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN/ HỌC LIỆU
- Tư liệu về “Truyện Kiều”

C.PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Kĩ thuật đọc sáng tạo: Đọc diễn cảm đoạn trích.
- Kĩ thuật động não:Suy nghĩ phân tích nội dung, nghệ thuật đoạn trích Truyện Kiều.
- Kĩ thuật thảo luận nhóm: Hs thảo luận tìm nội dung theo câu hỏi của Gv.
- Kĩ thuật trình bày một phút: Trình bày suy nghĩ, cảm nhận sau khi học đoạn trích.
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
- HS trình bày kết quả sưu tầm tình huống
- Gọi HS báo cáo kết quả sưu tầm tình huống của nhóm
của nhóm.
-HS xung phong trả lời.
- Tổ chức cho HS nhận xét
-Nhận xét, rút kinh nghiệm.
-Trình bày kết quả tìm hiểu nghệ thuật tả người
trong “Truyện Kiều”?
GV khái quát: Trong truyện Kiều nghệ thuật miêu tả chân dung nhân vật đã đạt đến
đỉnh cao. Với những nhân vật chính diện được Nguyễn Du yêu mến, trân trọng nên ông đã
ngợi ca vẻ đẹp của họ điều đó được thể hiện rõ trong đoạn trích “ Chị en Thuý Kiều.”
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I.Tìm hiểu chung
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
1. Vị trí đoạn trích:
- G nêu câu hỏi.
Thuộc phần đầu (Gặp gỡ và đính ước).
- Nêu vị trí đoạn trích.
Trước đó tả cảnh xã hội và gia đình Kiều..Sau đoạn
- Tóm tắt từ dầu truyện đến hết đoạn này là cảnh chơi xuân.
trích trên?
-Nêu nội dung của đoạn trích?

2. Nội dung: tả chân dung của chị em Thuý Kiều.
- Thống nhất chung
II. Đọc –Hiểu văn bản:
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
1.Đọc- Chú thích:
- G nêu cách đọc
- G đọc và gọi H đọc
- Đọc chú thích.
2. Bố cục đoạn trích: 3 phần:
-Nêu bố cục của đoạn?
+ Giới thiệu chung về hai chị em
- Thống nhất chung
+ Vẻ đẹp của Thuý Vân
- Đọc 2 câu đầu? Em hiểu “ tố nga?”
- Em cảm nhận chung gì về hai câu đầu?

12

+ Vẻ đẹp của Thuý Kiều
+ Cuộc sống của hai chị em
3.Phân tích:


- Tác giả đã sử dụng câu văn nào để giới a. Vẻ đẹp chung chị em (4 câu đầu):
thiệu TV, TK?
- Hai câu đầu: Giới thiệu khái quát và thứ bậc
của hai chị em.
- Đọc chú thích và giải thích ý nghĩa của - mai cốt cách - Tuyết tinh thần
từng câu?
- mỗi người một vẻ

- Tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
- Mười phân vẹn …
- Cảm nhận ban đầu về vẻ đẹp của chi em -> Bút pháp ước lệ tượng trưng .
Thúy Kiều?
=>Vẻ đẹp trong sáng, thanh tao, duyên dáng .
- Câu thơ thứ 4 có gì đặc biệt?
=> Cách miêu tả nhằm vào cái hồn, cái thần: vẻ
- Đọc lại những câu thơ tả Thuý Vân.
đẹp mảnh mai,trong trắng, cao quí.
- Khi miêu tả Thuý Vân, tác giả tả những - Mỗi người…vẹn mười-> hai chị em đẹp hoàn
chi tiết nào? Những hình ảnh nào của hảo song hé mở mỗi người có nét đẹp riêng.
thiên nhiên được dùng để tả mĩ nhân?
b. Chân dung Thuý Vân( Bốn câu thơ tiếp):
-Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả TV?
+ Trang trọng: vẻ đẹp cao sang, quí phái, sang
Các chi tiết được miêu tả thuộc dáng vẻ trọng
hay tâm hồn?
- Khuôn trăng…
- Nét ngài …
- Cảm nhận của em về chân dung nhân - Hoa cười
- Ngọc thốt đoan trang
vật?
- Mây thua nước tóc, thuyết nhường màu da
- Hãy dùng đoạn văn nói để giới thiệu về ->Hình ảnh ẩn dụ lấy vẻ đẹp thiên nhiên để gợi
chân dung Thúy Vân?
tả vẻ đẹp mĩ nhân những hình ảnh đẹp của thiên
- Gọi HS trình bày miệng.
nhiên:Khuôn mặt đầy đặn tươi thắm như mặt
- Tổ chức cho HS nhận xét bổ sung ý trăng rằm, mắt phượng mày ngài, miệng cười
kiến?

tươi như hoa, giọng nói trong như ngọc,mái tóc
- Theo em: Vì sao Thuý Vân là em lại là óng nhẹ hơn mây, làn da trắng mịn màng hơn
nhân vật phụ lại được miêu tả trước?
tuyết-> Vẻ đẹp - trang trọng, đầy đặn, phúc hậu
của một giai nhân.
Thuý Vân là em lại là nhân vật phụ nhưng lại được miêu tả trước. Đó là dụng ý nghệ
thuật của tác giả: Lấy Thuý Vân làm nền so sánh, Để làm nổi bật Thuý Kiều. Đó là bút pháp
đòn bẩy hay “Tả khách hình chủ ” của văn học trung đại.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP/VẬN DỤNG
1.Viết đoạn văn ngắn phân tích 4 câu thơ miêu tả Thuý Vân.
HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN:
4.Nghệ thuật+ bút pháp ước lệ: dùng những hình ảnh: trăng,
- Hướng dẫn học sinh viết bài.
hoa, ngọc...
+ Đảm bảo làm nổi bật nghệ + Sử dụng biện pháp ẩn dụ: khuôn trăng, hoa cười....
thuật và nội dung đoạn trích.
+ Sử dụng các từ ngữ Hán Việt: trang trọng, đoan trang.+ Hình thức đoạn văn, diễn đạt, Nội dung: + Chân dung Thuý Vân hiện ra với vẻ đẹp: phúc
chữ viết, chính tả....
hậu, đoan trang, đầy đặn...
-Quan sát học sinh làm bài.
+Dự báo cuộc đời sau này của nàng hạnh phúc viên mãn,
- Tổ chức cho HS trình bày và phẳng lặng, bình yên..
rút kinh nghiệm.
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1.Học thuộc lòng đoạn thơ

13


2. Hoạt động nhóm: Sưu tầm những câu thơ tả nhân vật chính diện ( Kim Trọng)-phản diện

( Mã Giám Sinh, Tú Bà) và so sánh bút pháp tả nhân vật chính diện và phản diện của Nguyễn
Du?
VD: Sự xuất hiện của Kim Trọng:
Tuyết in sắc ngựa câu dòn
Cỏ pha màu áo nhuộm non da trời
-Mã Giám Sinh:
Quá niênn trạc ngoại tứ tuần
Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao
- Tú Bà:
Nhác trông nhờn nhợt màu da
Ăn gì to béo đẫy đà làm sao?
3. Sử dụng nguồn học liệu mở và CNTT để trình chiếu, giới thiệu về Nguyên Du và Truyện
Kiều?
---------------------TUẦN 6- TIẾT 27
CHỊ EM THUÝ KIỀU
Ngày soạn : ..................
( Truyện Kiều - Nguyễn Du)
Ngày dạy :....................
A.MỤC TIÊU
Đã trình bày ở tiết 28
B.CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN/ HỌC LIỆU
- Tư liệu về “Truyện Kiều”
- Phiếu học tập:
THẢO LUẬN NHÓM BÀN (3 PHÚT)
So sánh cách miêu tả Thúy Vân và Thúy Kiều trong đoạn thơ và điền vào bảng sau:
Thúy Vân
Thúy Kiều
Số câu thơ
Cách MT
Phương diện MT

C.PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Kĩ thuật đọc sáng tạo: Đọc diễn cảm đoạn trích.
- Kĩ thuật động não: Suy nghĩ phân tích nội dung, nghệ thuật đoạn trích Truyện Kiều.
- Kĩ thuật thảo luận nhóm: Hs thảo luận tìm nội dung theo câu hỏi của Gv.
- Kĩ thuật trình bày một phút: Trình bày suy nghĩ, cảm nhận sau khi học đoạn trích.
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP

- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn trích “ Chị em Thúy - Thuộc phần I: Gặp gỡ và đính ước.
Kiều” và cho biết vị trí đoạn trích?
- Thúy Vân có vẻ đẹp đoan trang, phúc
-Giới thiệu vẻ đẹp của Thúy Vân trong đoạn trích?
hậu, quí phái, cao sang...
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

14


HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP

- Gọi HS đọc 12 câu thơ miêu tả Thúy
Kiều?
- Chân dung Thuý Kiều hiện lên như thế
nào? Đọc những câu thơ đó?
+ Sắc sảo?
+ Mặn mà?
- Chân dung Thuý Kiều được miêu tả qua
những hình ảnh nào?
- Đoc chú thích SGK để hiểu về câu thơ “

làn thu thủy, nét xuân sơn”?
- Theo em tác giả đặc tả đôi mắt nhằm
mục đích gì?
- Nghiêng nước nghiêng thành?
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI

c. Chân dung Thuý Kiều ( 12 câu tiếp):
- Càng sắc sảo mặn mà…tài sắc lại là phần hơn->
So sánh hơn, mang ý khái quát- vẻ đẹp nổi trội
của Kiều: Sự sắc sảo tinh anh về trí tuệ, sự đằm
thắm mặn mà về tình cảm.
- Nhan sắc:
+ Làn thu thuỷ
- Nét xuân sơn
=>Hình ảnh ước lệ tương trưng: Đôi mắt trong
sáng, long lanh như nước hồ thu, lông mày thanh
tú, trẻ trung, như dáng núi xuân
* Tác giả đặc tả đôi mắt. - Đôi mắt là cửa sổ tâm
hồn, đôi mắt gợi sự tinh anh của trí tuệ…Nó gợi ra
chiều sâu nội tâm.
+Hoa ghen - Liễu hờn kém … => So sánh , nhân
hóa. Kiều tươi thắm, rực rỡ hơn hoa; yểu điểu,
thướt tha hơn liễu.
+ Nghiêng nước…-> cực tả vẻ đẹp mê hồn khiến
người khác phải đắm say, phải si mê của tuyết thế
giai nhân.

-Qua tìm hiểu hai bức chân dung, em hãy
triển khai câu chủ đề sau thành đoạn văn
nói:“Hai bức chân dung giai nhân dồng

thời cũng là chân dung tính cách, chân
dung số phận”
GV khái quát: Nguyễn Du khắc hoạ vẻ đẹp toàn thiện, toàn mĩ về cốt cách và phẩm cách
của hai chị em Kiều.Những hình ảnh thiên nhiên có vẻ đẹp đặc biệt trong trắng. rực rỡ,bền
vững như : Tuyết – mai - liễu, trăng – hoa – mây – nước, ngọc,… thể hiện bút pháp cực tả
theo lối tuyệt đối hoá , lí tưởng hoá về nhan sắc và cốt cách. Hai bức chân dung giai nhân
dồng thời cũng là chân dung tính cách, chân dung số phận. vẻ đẹp của Thuý Vân hài hoà, êm
đềm với thiên nhiên: “mây thua”, “tuyết nhường”. Đó là dự báo cuộc đời nàng bình an, hạnh
phúc. Vẻ đẹp của Kiều khiến cho tạo hoá phải ghen ghét, đố kị: “Hoa ghen”, “ liễu hờn”.
Điều đó gợi mở cuộc đời trắc trở, éo le, bất hạnh. Nguyễn Du thể hiện một triết lí dân gian:
“ Một vừa hai phải người ơi
Tài tình chi lắm cho trời đất ghen”

15


HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP

- Tài năng:
Cầm, kỳ, thi, hoạ, ca ngâm -> khẳng định tài năng
và vẻ đẹp của TKđạt tới mức lí tưởng theo quan
niệm thẩm mĩ phong kiến.
* Tác giả dừng ở tài soạn nhạc của Kiều->Nàng có
sở trường, năng khiếu về soạn nhạc -điều vượt quá
trội hẳn. Cung “ Bạc mệnh” chính là tiếng lòng
của một trái tim đa sầu đa cảm với những dự cảm
về tương lai.-> Nỗi buồn thương, não nùng sẽ bám
diết đời nàng.
=> Những tài năng lí tưởng, chuẩn mực, trái
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI

tim đa sầu đa cảm.
- Nhà phê bình văn học Đặng Thanh Lê * Tình:
nhận xét: Dù tả tài hay sắc của Kiều, - Tả sắc: đôi mắt…=> Tâm hồn trong sáng, tình
Nguyễn Du cũng làm nổi bật cái tình cảm nồng thắm...
của nàng.
-Tả tài: Soạn nhạc…Bản nhạc nhan đề “ Bạc
Em có đồng ý không? Hãy chứng minh?
mệnh” vì đó là bản nhạc khóc thương cho số phận
-Tổ chức cho HS thảo luận.
bất hạnh của con người, gợi niềm thương cảm cho
-Tổng hợp, kết luận.
người đọc )=> Sự đa sầu, đa cảm, đa thương.
4. Tổng kết:
- Tác giả đã giới thiệu về tài của Kiều
trong những câu thơ nào? Đọc diễn cảm
những câu thơ đó?
- Kiều có những tài gì? nhận xét của em
về tài của Kiều?
- Nếu tả sắc đẹp, tác giả đặc tả đôi mắt thì
tả tài, Nguyễn Du dừng lâu ở tài nào?
+ Bạc mệnh?
- Em cảm nhận được gì về nhân vật ? Về
bản nhạc mà nàng soạn?

HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP

-GV cho HS tổng kết giá trị đoạn trích.
-GV cho HS đọc ghi nhớ

- Nghệ thuật:

- Nội dung:

Ghi nhớ (Sgk Tr 81)
Gv tổng hợp: Đoạn thơ thể hiện sự tài hoa của Nguyễn Du trong bút pháp khắc hoạ chân
dung nhân vật. Hai chị em Kiều hiện lên hết sức hoàn hảo về nhan sắc và nhân cách. Đoạn
thơ thể hiện tấm lòng ưu ái, trân trọng, ngợi ca của tác giả- tinh thần nhân đạo. Đọc đoạn thơ,
chúng ta không khỏi khâm phục cái tâm, cái tài của đại thi hào dân tộc.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

THẢO LUẬN CẶP ĐÔI

1.

- G giao bài tập cho H qua phiếu học tập
Thúy Vân
Thúy Kiều
- Tổ chức cho HS thảo luận.
Số câu thơ 4 câu
12 câu
- Gọi H trình bày..
Cách MT
Tả diện
Đặc tả
Phương
Nhan sắc
Sắc- tài - Tổ chức cho HS nhận xét
diện MT
Tình
- G tổng kết, củng cố kiến thức.
GV tổng hợp: Tả Thúy Vân trước để làm đòn bảy cho Thúy Kiều: Nghệ thuật Tả khách hình

chủ trong văn học cổ. Số câu thơ tả Thúy Kiều nhiều hơn (12 câu) và đầy đủ hơn :Vẻ đẹp của
nhan sắc, tâm hồn, tình cảm của nhân vật.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
2. Cho HS đọc đoạn tham khảo để thấy những sáng tạo của Nguyễn Du ( từ kể đến gợi tả):
… Vợ họ Hà, cũng là người hiền năng, sinh được một người con trai tên Vương Quan, và hai
gái, Chị tên Thuý Kiều, em tên Thuý Vân, tuổi đều đang độ thanh xuân. Cả hai chị em đều thạo
thơ phú. Riêng Thuý Kiều vẻ người thướt tha phong lưu, tính chuộng hào hoa, lại thích âm
luật, rất thạo ngón hồ cầm. ..
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

16


LUYỆN ĐỀ THI VÀO THPT- CÂU HỎI ĐỌC- HIỂU:

CÂU I .Đọc kỹ phần văn bản sau và trả lời câu hỏi:
Kiều càng sắc sảo mặn mà,
So bề tài sắc lại là phần hơn:
Làn thu thủy nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
1. Cho biết đoạn thơ trên trích từ văn bản nào? Của ai ? Nhân vật được thể hiện trong đoạn
thơ?
2. Từ “ xuân” trong “ nét xuân sơn” và “ xuân” trong “ Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê” có ý
nghĩa như thế nào? Từ nào được dùng theo nghĩa chuyển? Phương thức chuyển nghĩa?
SO SÁNH ĐỂ THẤY SỰ SÁNG TẠO CỦA NGUYỄN DU:

3. Hoạt động nhóm: Hãy so sánh hai cách giới thiệu nhân vật sau và rút ra nhận xét?:
*“ Kim Vân Kiều truyện”- Thanh Tâm * “ Truyện Kiều” – Nguyễn Du:
Tài Nhân:
Đầu lòng…

“Thuý Kiều mày nhỏ mà dài, mắt trong
…Vân xem trang trọng khác vời
mà sáng, mạo như trăng thu, sắc tựa
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang
hoa đào , còn Thuý Vân thì tinh thần
Hoa cười ngọc thốt đoan trang
tĩnh chính, dung mạo đoan trang, có
Mây thua nước tóc truyết nhường màu da
một phong thái riêng khó tả.”
Kiều càng sắc sảo mặn mà
So bè tài sắc lại là phần hơn
Làn thu thuỷ nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh
1. (3)HƯỚNG DẪN TỰ HỌC ( theo nhóm):
VĂN BẢN

CẢNH NGÀY XUÂN

MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU

Vị trí đoạn
trích
Nhân vật
Nghệ thuật
miêu tả
Khái quát nội
dung.

-------------------


TUẦN 6 - TIẾT 28
Ngày soạn : ..................

KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
( Truyện Kiều – Nguyễn Du)

17


Ngày dạy :....................
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Thông qua bài hs cảm nhận được tâm trạng cô đơn buồn tủi, nỗi niềm thương
nhớ, tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích. H nắm được
đoạn thơ tả cảnh ngụ tình, cảnh thấm đẫm tâm trạng, tâm trạng của nhân vật trào dâng nỗi
buồn, nỗi cô đơn rợn ngợp, ngơ ngác trước biển trời bao la.
-H nắm được ngôn ngữ độc thoại nội tâm.
2 Rèn kỹ năng phân tích hình ảnh thơ và tâm trạng nhân vật qua ngoại cảnh.
-Thấy được ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật miêu tả nội tâm, tả cảnh ngụ tình... tài tình của
Nguyễn Du.
2. Kĩ năng: Bổ sung kiến thức đọc hiểu văn bản truyện thơ trung đại.
Rèn kĩ năng phân tích nghệ thuật miêu tả nội tâm, ngôn ngữ độc thoại...
Phân tích tâm trạng nhân vật qua đoạn trích.
Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong đoạn trích.
3. Thái độ : Giáo dục lòng cảm thông với những cuộc đời bất hạnh.
4. Năng lực cần phát triển
- Tự học
- Tư duy sáng tạo.
- Hợp tác
- Sử dụng ngôn ngữ.
– Năng lực đọc hiểu một văn bản thơ trung đại (thể thơ lục bát và các thủ pháp nghệ thuật đặc

trưng của thơ trung đại: tả kết hợp với gợi, tả cảnh ngụ tình, cách sử dụng từ ngữ; nghệ thuật
khắc hoạ nội tâm nhân vật bằng ngôn ngữ độc thoại... từ đó cảm nhận và trình bày được vẻ đẹp
của thiên nhiên và tâm trạng của nhân vật).
– Năng lực cảm thụ thẩm mĩ (qua việc cảm thụ vẻ đẹp của ngôn ngữ thơ và hình tượng nghệ
thuật...).
– Năng lực sử dụng tiếng Việt và giao tiếp (thông qua việc thực hành sử dụng từ ngữ đúng ngữ
nghĩa và văn cảnh; viết bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả, qua các hoạt động nhóm,
thuyết trình...).
– Năng lực tạo lập văn bản qua việc viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả.
– Năng lực cảm thụ thẩm mĩ (thông qua việc nhận ra vẻ đẹp về giá trị nội dung và nghệ thuật
của văn bản).
B. PHƯƠNG TIỆN, HỌC LIỆU
- Tư liệu về Truyện Kiều.
- Bài tập đọc hiểu.
C. PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Kĩ thuật đọc sáng tạo: Đọc diễn cảm đoạn trích.
- Kĩ thuật động não:Suy nghĩ phân tích nội dung, nghệ thuật đoạn trích Truyện Kiều.
- Kĩ thuật thảo luận nhóm: Hs thảo luận tìm nội dung theo câu hỏi của Gv.
- Kĩ thuật trình bày một phút: Trình bày suy nghĩ, cảm nhận sau khi học đoạn trích
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Quan sát - tóm tắt đoạn trong Truyện Kiều có liên quan đến hình ảnh.

18


Gv sử dụng phương pháp thuyết trình:
Thiên nhiên trong Truyện Kiều đại thi hào Nguyễn Du đã đi về đây đó khắp cả cốt truyện.
Bên cạnh những bức tranh phong cảnh hữu tình là những bức tranh cảnh ngụ tình đặc sắc, có
thể nói đây là một trong số những thành công tiêu biểu của Nguyễn Du trong nghệ thuật miêu

tả. “ Kiều ở lầu Ngưng Bích” là đoạn trích điển hình cho nghệ thuật này.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I.Tìm hiểu chung
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
1.Vị trí đoạn trích:
- Đọc thầm chú thích SGK.
-Thuộc phần II: Gia biến và lưu lạc (Từ câu
- Xác định vị trí đoạn trích?
1033 đến câu 1055).
- Tóm tắt truyện từ VB trước đến VB này?
2. Nội dung: tâm trạng của Thúy Kiều khi ơ
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
laug Ngưng Bích.
II.Đọc –hiểu văn bản:
H. ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
1. Đọc văn bản.
- GV hướng dẫn đọc.
Hs đọc văn bản.
2. Bố cục.( 3 phần )
- G đọc 6 câu đầu. Gọi HS đọc tiếp.
- P1: Sáu câu đầu: Tâm trạng của Kiều trước cảnh
- Khoá xuân là gì?
Lầu Ngưng Bích.
- P2: Tám câu tiếp: Tâm trạng Kiều khi nghĩ về người
- Đọc thầm và chia bố cục bài thơ?
thân.
- Gọi HS nhận xét.
- P3: Tám câu cuối: Tâm trạng của Kiều khi nghĩ về
bản thân.
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP

3. Phân tích.
- Cảnh thiên nhiên lầu NB trong cảm a. Cảnh trước cảnh lầu Ngưng Bích.
nhận của Kiều như thế nào?
- Khóa xuân: - giam lỏng.
- Cảnh vật được hiện ra với những nét - Vẻ non xa
- Tấm trăng gần
đặc sắc nào?
- Bốn bề bát ngát => Tg sử dụng h. ảnh ước lệ
- Tg sử dụng nghệ thuật gì để tả cảnh?
- cát vàng cồn nọ- bụi hồng dặm kia =>TT gợi
- Nhận xét về màu sắc và đường nét của đường nét bề bộn, màu sắc nhạt nhoà, hư ảo => sự
cảnh vật? Qua đó nêu cảm nhận của em ngổn ngang bề bộn của lòng người.
về cảnh lầu NB?
+ Không gian:rộng lớn, rợn ngợp, hiu quạnh.
- Theo dõi chú thích và cho biết ý nghĩa Không gian càng rộng lớn con người càng nhỏ bé.
cụm từ “ Mây sớm đèn khuya”? Thời Cái vắng lặng của không gian khắc sâu thêm nỗi
gian?
cô đơn của lòng người.
+ Vị trí câu thơ thứ 6 có giá trị như thế + Thời gian: mây sớm đèn khuya -> sự tuần hoàn
nào trong mạch cảm xúc của nhân vật?
khép kín của thời gian-Thời gian đằng đẵng kéo
- Đọc câu thơ bộc lộ rõ nhất tâm trạng dài ngày dài rồi lại đêm thâu.=> sự cô đơn hiu
của Kiều?
quạnh của nàng Kiều.

19


+ Từ : Bẽ bàng?Vì sao Kiều thấy bẽ + Con người:Bẽ bàng: Xấu hổ, tủi thẹn
bàng?

Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng.=> Cảnh
Đó là tâm trạng gì? cảnh như thế nào?
đẹp - tình buồn khiến lòng người tan bát, đau
thương. Câu thơ khép lại thế giới ngoại cảnh, mở
ra thế giới tâm cảnh.
GV: Cảnh lầu Ngưng Bích được miêu tả qua cái nhìn đầy tâm trạng của Kiều. Sau biến cố đau
đớn của cuộc đời, Kiều bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích trong nỗi đau đớn, tủi cực. Chính vậy
cảnh vật cũng nhuốm màu tâm trạng:
Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu
Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
b. Nỗi nhớ người thân
- Gọi HS nêu ý câu thơ: Tưởng * Nhớ Kim Trọng:
người…chờ?
- Tưởng...chén đồng-> Nhớ đêm trăng thề hẹn, đính
+Tin sương?
ước cùng Kim Trọng.
- Điều đó cho em hiểu Thúy Kiều đối - Tin sương...- thương người yêu đang mong tin
với Kim Trọng như thế nào?
- Bên trời...-> thương cho phận mình trên bước
- Nghĩ đến mình, Thúy Kiều đã đường bơ vơ lưu lạc.
khẳng định điều gì?
- Tấm son gột rửa bao giờ cho phai
- Chân trời góc bể ?
+ Lòng thuỷ chung không phai nhạt của Kiều dành
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI
cho Kim Trọng.
-Em hiểu gì về hình ảnh tấm son? +Tấm lòng son của Kiều hoen ố biết bao giờ gột rửa
Hình ảnh tấm son gợi cho em sự liên được?
tưởng tới câu thơ nào trong chương -> Tình cảm sâu nặng với mối tình đầu.

trình đã học?
=> Ngôn ngữ độc thoại nội tâm: Lòng thủy chung
son sắt.
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
* Nhớ cha mẹ:
-Tìm và giải thích các điển tích trong
-Xót người tựa cửa hôm mai => Xót xa cho cha mẹ
những câu thơ trên?
già vẫn ngày đêm mong ngóng đứa con lưu lạc
- Quạt nồng ấp lạnh... - câu hỏi thương cho tuổi già
-Theo em , nỗi nhớ cha mẹ của Kiều
của cha mẹ thiếu mình phụng dưỡng
được thể hiện ở những khía cạnh
- Sân lai, gốc tử - điển tích
nào?
- Biết mẫy nắng mưa- Lời thơ đa nghĩa
=> cảnh vật đã thay đổi do sự tan phá của thời gian - Qua 8 câu thơ em hiểu thêm gì về
diễn tả sự day dắt, lo lắng, nỗi nhớ thương, sự dằn vặt
TK- Con người tài sắc ấy?
về bổn phận, trách nhiệm của người làm con.
=> Ngôn ngữ độc thoại nội tâm: Lòng hiếu thảo của
Kiều.
* GV tổng hợp: Trong cảnh ngộ ấy, Kiều là người đáng thương nhất, nhưng nàng quên bản
thân để nghĩ về người yêu, cha mẹ. Kiều là người tình chung thuỷ, người con hiếu thảo và giàu
đức hy sinh.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP/VẬN DỤNG
Đọc kỹ phần văn bản sau và trả lời câu hỏi:
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng
Tin sương luống những rày trông mai chờ


20


Chân trời góc bể bơ vơ
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai
Xót người tựa cửa hôm mai
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ
Sân Lai cách mấy nắng mưa
Có khi gốc tử đã vừa người ôm.
(“ Kiều ở lầu Ngưng Bích” - Nguyễn Du, Ngữ văn 9, tập I)
1.Em hãy nêu nội dung của đoạn thơ trên?
2. a.Cụm từ “tấm son” có nghĩa gì?
b. Có thể đổi vị trí hai từ “tưởng” và “xót” trong đoạn thơ trên được không? Vì sao?
3.Em hãy nhận xét về trình tự thương nhớ của Thúy Kiều trong đoạn trích trên. Theo em thứ tự
đó có hợp lý không?
HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN:
- HS nhận bài tập.
- GV phát bài tập cho HS.
- Tích cực suy nghĩ, làm bài.
- Tổ chức cho HS làm bài.
-Nhận xét.
- Gọi HS trình bày-rút kinh nghiệm.
HƯỚNG DẪN:
1. Đoạn trích diễn tả nỗi nhớ thương người yêu và cha mẹ của Thúy Kiều khi nàng bị giam
lỏng ở lầu Ngưng Bích.
2.a.“Tấm son” thể hiện tấm lòng son sắt, thủy chung của Kiều dành cho Kim Trọng không
bao giờ nhạt phai.
- Cũng có thể Kiều đang cảm thấy tủi hờn, nhục nhã khi tấm lòng son bị vùi dập, hoen ố,
không biết gột rửa thế nào cho hết.
=> Dù hiểu theo cách nào cũng thể hiện tấm lòng son sắt thủy chung của Kiều dành cho Kim

Trọng .
b. Không thể đổi vị trí hai từ “tưởng” và “xót” trong đoạn thơ trên được. Vì:
- Từ “tưởng” gợi lên được nỗi lòng khắc khoải, nhớ mong về người cũ tình xưa của Thúy
Kiều. Trong lòng nàng luôn đau đáu nỗi niềm thương nhớ người yêu
-Từ “xót” tái hiện chân thực nỗi đau đớn đến đứt ruột của Kiều khi nghĩ về cha mẹ. Nàng
không thể ở cạnh báo hiếu cho cha mẹ, nàng đau đớn tưởng tượng ở chốn quê nhà cha mẹ
đang mòm mỏi ngóng chờ tin tức của nàng.
3.Trình tự thương nhớ của Thúy Kiều: nhớ Kim Trọng trước, sau đó nhớ cha mẹ. Đây là tư
tưởng tiến bộ của nhà thơ. Nó hoàn toàn hợp qui luật tâm lý của con người.
+ Kiều bán mình chuộc cha và em là đã thể hiện sự hiếu lễ của bản thân với công lao cha mẹ,
nên nàng phần nào đỡ day dứt. Nàng đã hy sinh chữ “ tình” để làm tròn chữ “hiếu”.
+ Đối với Kim Trọng, Kiều nhận thấy mình như một kẻ phụ tình, không đền đáp được tình
cảm và tấm lòng của người yêu. Nàng đã bội ước khiến tâm trạng luôn day dứt.
+ Hơn thế, bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích, vừa thoát khỏi lầu xanh, trong lòng ngổn ngang
trăm nỗi. Cô đơn trên lầu cao, nhìn vầng trăng xưa lại nhớ người yêu cũ, nhớ đêm trăng thề
non hẹn biển ngọt ngào...
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
2. Học thuộc lòng đoạn thơ.
3. Đọc tài liệu tham khảo liên quan trong : Tư liệu Ngữ văn 9 - Học luyện văn bản...
TUẦN 6 - TIẾT 29
KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH

21


Ngày soạn : ..................
( Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Ngày dạy :....................
A.MỤC TIÊU
( Đã trình bày ở tiết 33)

B. PHƯƠNG TIỆN, HỌC LIỆU
- Phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP (7 PHÚT)
Nhóm........Nhóm trưởng:..............................
Tìm hiểu tám câu thơ cuối đoạn trích “ Kiều ở lầu Ngưng Bích” để điền vào phiếu
học tập sau:
1. Điệp ngữ:............................................................................................Tác dụng....
......................................................................................................................................
2. Từ láy:......................................................................................................................
Tác dụng:.....................................................................................................................
......................................................................................................................................
3. Hình ảnh ẩn dụ tượng trưng - ý nghĩa......................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
C. PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Kĩ thuật đọc sáng tạo: Đọc diễn cảm đoạn trích.
- Kĩ thuật động não: Suy nghĩ phân tích nội dung, nghệ thuật đoạn trích Truyện Kiều.
- Kĩ thuật thảo luận nhóm: Hs thảo luận tìm nội dung theo câu hỏi của Gv.
- Kĩ thuật trình bày một phút: Trình bày suy nghĩ, cảm nhận sau khi học đoạn trích
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Gv sử dụng phương pháp thuyết trình:
Cuộc đời của nhân vật Thuý Kiều có nhiều sự kiện, biến cố, ở mỗi hoàn cảnh khác nhau
Kiều có những nét tâm trạng riêng. Ngòi bút của Nguyễn Du rất tinh tế trong việc thể hiện sự
thay đổi đó, từ cách kể chuyện, tả cảnh đến miêu tả nội tâm... Do đó, cần chú ý đến vị trí của
đoạn thơ, những sự kiện xảy ra trước đó và sau đó để hiểu và cảm thụ tốt nhất tâm trạng và
phẩm chất của nhân vật.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG NHÓM

c. Nghĩ về bản thân
- Gọi HS đọc diễn cảm đoạn thơ?
- Điệp ngữ: Buồn trông (4 lần ở đầu các dòng thơ 6
- GV giao phiếu học tập cho nhóm tiếng)=> nét chủ đạo chi phối tâm trạng Kiều: như tiếng
trưởng và hướng dẫn cách thức thực kêu ai oán, não nùng. Buồn mà nhìn ra xa như mong
hiện.
đợi diều gì đến thay đổi thực tại.-> điệp cấu trúc thơ
- Tổ chức cho HS báo cáo lần lượt đồng thời điệp khúc của tâm trạng
từng nội dung trong phiếu học tập.
- Hệ thống từ láy: thấp thoáng, xa xa, man mác, dầu
dầu, xanh xanh,...=> Âm điệu hiu hắt, trầm buồn bi
+ Mỗi hình ảnh ẩn dụ gợi liên tưởng thương, hoàn toàn phù hợp với tâm trạng của nàng.
tới cảnh ngộ - tâm trạng gì của Thúy - Hệ thống hình ảnh tượng trưng:

22


Kiều?

+ Cánh buồm xa xa: Gợi hành trình lưu lạc, mịt mùng,
tha hương - Nỗi nhớ nhà , nhớ quê da diết...
- Kết hợp ý kiến học sinh và ghi +Hoa trôi man mác : thân phận mỏng manh, bèo bọt,
bảng.
trôi dạt lênh đênh trên dòng đời vô định- Lo lắng, sợ
hãi...
- Mối quan hệ giữa cảnh và tình.
+Nội cỏ dầu dầu: Màu của sự vàng úa, tàn lụi, chết
- Gọi đây là bút pháp tả cảnh ngụ chóc... - Đau đớn, tuyệt vọng.
tình , em hiểu thế nào là tả cảnh ngụ +ầm ầm tiếng sóng…-> đảo ngữ- Dự cảm những tai
tình?

hoạ đang bủa vây rình rập từ bốn phía - Tâm trạng chao
- Nét đặc sắc trong bút pháp tả cảnh đảo, nghiêng đổ - Kinh hoàng, hoảng loạn.
ngụ tình trong đoạn thơ?
=> Mỗi hình ảnh gợi ra một cảnh ngộ, một nỗi lòng
hay một dự cảm về tương lai
Cảnh cửa biển chiều hôm: vừa thực vừa hư, cảnh từ xa đến gần, màu sắc từ nhạt đến đậm,
âm thanh từ tĩnh đến động...-> cảnh buồn bã, hoang vắng, hãi hùng. Tâm trạng từ buồn bã, cô
đơn đến kinh hoàng, vô vọng trước số phận bị dập vùi, bị xô đẩy lênh đênh, chao đảo, nghiêng
đổ, chìm nổi,... Tám câu thơ gieo vào lòng người đọc nỗi buồn thương mênh mang. Đó là bức
tranh ngoại cảnh tâm cảnh đặc sắc. Tám câu thơ mượn cảnh thiên nhiên để thể hiện tình cảmbút pháp tả cảnh ngụ tình điêu luyện của Nguyễn Du.
4. Tổng kết:
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
-Nghệ thuật:
- Giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích. -Nội dung:
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ (sgk Tr96)
- Đánh giá quan điểm nhân sinh của tác giả?
* Tg đã theo sát nhân vật của mình-> sự cảm
- Gọi HS nhận xét.
thông, nỗi xót xa vô tận với Kiều
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
GV SỬ DỤNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:

Lựa chọn phần trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
1. Cụm từ “mây sớm đèn khuya”chủ yếu gợi tả điều gì?
A. Cảnh thiên nhiên lầu Ngưng Bích.
C. Thời gian tuần hoàn khép kín.
B. Cảnh vật xung quanh Thuý Kiều.
D. Sự tàn tạ của cảnh vật.
2. Mạch cảm xúc của Thuý Kiều trong đoạn trích là gì?

A. Nhìn cảnh lầu Ngưng Bích-> nhớ Kim Trọng-> thương cha mẹ -> lo lắng số phận của mình.
B. Nhìn cảnh lầu Ngưng Bích-> thương cha mẹ -> nhớ Kim Trọng-> lo lắng số phận của mình.
C. Nhìn cảnh lầu Ngưng Bích-> lo lắng số phận của mình-> nhớ Kim Trọng-> thương cha mẹ.
D. Nhìn cảnh lầu Ngưng Bích-> lo lắng số phận của mình-> thương cha mẹ -> nhớ Kim Trọng.
3. “Tưởng người dưới nguyệt chén đồng” nói lên nỗi nhớ của Kiều với ai và nhớ đến điều gì?
A. Nhớ Vương quan và cảnh chị em chơi xuân.
B. Nhớ Kim Trọng và buổi hẹn ước, thề nguyền.
C. Nhớ Thuý Vân và lời trao duyên.
D. Nhớ Mã giám sinh và cảnh bán mình chuộc cha.
4. Tâm trạng nhớ thương và tấm lòng hiếu thảo của Kiều với cha mẹ không được diễn tả qua
cụm từ nào?
A. rày trông mai chờ.
B. xót người tựa cửa
C. quạt nồng ấp lạnh.
D. sân Lai, gốc tử.

23


HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP

- HS suy nghĩ
- GV cho HS làm đề và phát biểu ý -Xung phong trả lời câu
kiến về sự lựa chọn của mình.
hỏi
- Tổng hợp- kết luận
- Nhận xét.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

1-C

3-B

2-A
4-C

LUYỆN ĐỀ ĐỌC - HIỂU - THI VÀO THPT

Đọc kỹ phần văn bản sau và trả lời câu hỏi:
Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồn xa xa
Buồn trông ngọn nước mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu?
Buồn trông nội cỏ dầu dầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh
Buồn trông gió cuốn mặt duyềnh
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi
(“ Kiều ở lầu Ngưng Bích” - Ngữ văn 9, tập I)
1. Cảnh vật trong đoạn thơ được miêu tả theo những trình tự nào?
2.a.Thống kê các từ láy có trong đoạn thơ trên và cho biết ý nghĩa của hai từ trong đó em tâm
đắc?
b.Trong đoạn trích trên điệp từ “buồn trông” có giá trị như thế nào trong bộc lộc tâm trạng
nhân vật?
3. Hiểu biết của em về hai câu thơ:
"Buồn trông gió cuốn mặt duềnh
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi"
1.Cảnh vật trong đoạn thơ được miêu tả theo trình tự từ xa tới gần. Màu sắc từ nhạt đến
đậm. Âm thanh từ tĩnh đến động.
2.a.Các từ láy : man mác, thấp thoáng, rầu rầu, xanh xanh, ầm ầm.
- “thấp thoáng”: Ẩn hiện nhạt nhoà, không rõ. Diễn tả tâm trạng buồn, cô đơn của
Kiều trên bước đường tha hương mịt mùng và khơi gợi nỗi nhớ nhà, nhớ quê cồn cào,

da diết.
-“ầm ầm”: từ láy tượng thanh. Gợi tả âm thanh dữ dội, khủng khiếp của phong ba bão
táp như những tai hoạ đang bủa vây, rình rập, sẵn sàng đổ sập xuống cuộc đời người
phụ nữ tài hoa, bạc phận.
b. Điệp từ “buồn trông” cất lên 4 lần ở đầu các dòng thơ 6 tiếng tạo âm hưởng trầm
buồn, bi thương như chính tâm trạng con người.
- “Buồn trông”: Buồn mà nhìn ra xa, ngóng đợi điều xa xôi, mơ hồ làm thay đổi
hiện tại.
- Điệp ngữ lại kết hợp với các hình ảnh ẩn dụ tượng trưng diễn tả nỗi buồn ngày càng
dâng kín bủa vây lấy Kiều. “ Buồn trông” trở thành điệp khúc thơ đồng thời là điệp
khúc của tâm trạng: Buồn triền miên trong vô vọng.
3. Cảm nhận về hai câu thơ: “ Buồn trông” là tâm trạng chủ đạo của nhân vật.
- Hình ảnh ẩn dụ “gió cuốn mặt duềnh” gợi sự tưởng tượng của Kiều trước thực tại mù
mịt, tai hoạ, hiểm nguy trước bão tố cuộc đời của Kiều.
- Âm thanh “ầm ầm tiếng sóng” là phép đảo ngữ để nhấn mạnh những đợt giông tố

24


kinh khủng đang gầm thét bủa vây, rình rập từ bốn phía sẵn sàng đổ xuống vùi đập
Kiều.
- Kiều tuyệt vọng. Đó là sự kinh hoàng, hoảng loạn trước những dự cảm về tương lai.
→ Bút pháp tả cảnh ngụ tình điêu luyện. Cảnh được nhìn qua tâm trạng của Kiều...
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1. Hãy so sánh hai cách giới thiệu sau:
*“ Kim Vân Kiều truyện”- Thanh Tâm * “ Truyện Kiều” – Nguyễn Du:
Tài Nhân:
Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân
“… ngồi trên lầu này, từ phía đông trông
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung

ra biển xanh, phía bắc nhìn lên kinh kì, Bốn bề bát ngát xa trông
phía nam ngó lại Kim Lăng, phía tây
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia
trông ra dãy núi Kì Sơn, Thuý Kiều đối Bẽ bàng mây sớm đèn khuya
cảnh buồn bã, nhớ lại cái ngày cùng
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng
chàng Kim trao lời thề thốt, thân thiết biết
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng
chừng nào, mà nay vắng bặt tăm hơi,thê Tin sương luống những dày trông mai chờ
lương biết là dường nào, nhân cầm cây Bên trời góc bể bơ vơ
bút viét ra mười bài Chẳng cùng nhau để
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai
ghi lại tình thương nhớ”
* Gợi ý: vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. “Truyện Kiều”, thiên nhiên đi đây về
đó hầu như khắp cốt truyện. Thiên nhiên bao giờ cũng gắn bó với con người
2. Trao đổi với bạn về giá trị nhân đạo trong Truyện Kiều.

4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC ( theo nhóm):
VĂN BẢN

Thuý Kiều báo ân báo oán

Vị trí đoạn
trích
Nhân vật
Nghệ thuật
miêu tả và
tác dụng
Khái quát nội
dung.

Tình cảm của
tác giả
Gợi ý: Đọc tham khảo bài trong cuốn: Học luyện văn bản ( Ngữ văn 9)
(3) Trao đổi, tìm kiếm thông tin về sự ảnh hưởng của Truyện Kiều đến văn học và đời sống Việt?
-----------------

TUẦN 6 - TIẾT 30
Ngày soạn: ..................
Ngày dạy :....................

MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
25


×