Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Tạp chí Thông tin thuốc – Bản tin số 02/2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.06 MB, 24 trang )

BẢN TIN SỐ 02/2018


MỤC LỤC
SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN, HỢP LÝ

3

NSAIDs những điều cần biết về sử dụng thuốc hợp lý, an toàn

3

Hướng dẫn xử trí ngộ độc thuốc tê – Hội gây tê vùng
và giảm đau Hoa Kỳ ARSA

5

Sử dụng thuốc trên một số người bệnh đặc biệt

7

CẢNH GIÁC DƯỢC

9

Cập nhật về phản ứng phịng vệ tại chỗ

9

Độc tính trên thận liên quan đến phối hợp Vancomycin
và Piperacillin/Tazobactam



11

Phản ứng có hại của thuốc ức chế DPP-4 và Amitriptylin

13

Phản ứng có hại khi sử dụng một số thuốc tiêm truyền

14

QUYẾT ĐỊNH ĐÌNH CHỈ, THU HỒI THUỐC

16

ĐIỂM TIN, THÔNG BÁO KHÁC

17

Hướng dẫn sử dụng thuốc kháng sinh tiêm truyền

17

Thông tin về thuốc Histamin 1mg/ml để làm chứng dương
trong test lẩy da.

23

BAN BIÊN TẬP
Trưởng ban

PGS.TS.BS Nguyễn Phúc
Cẩm Hồng
| Phó Giám đốc

Thành viên
TS. BS. Đỗ Vũ Phương

Phó trưởng ban
ThS. BS. Trà Anh Duy
| Trưởng phịng Quản lý
chất lượng

ThS. DS. Huỳnh Lê Hạ

ThS. BS. Nguyễn Hồ Vĩnh Phước

CN. Trần Thị Nhung


THÔNG TIN THUỐC

1

ỐC

THU
G
N

D

SỬ 01

,
n
à
o
t
n
a
hợp lý
CELECOXIB

NSAIDS
NHỮNG ĐIỀU
CẦN BIẾT VỀ
SỬ DỤNG
THUỐC
HỢP LÝ,
AN TOÀN

Trong bản tin Cảnh giác dược số 1 năm
2018 đăng vào ngày 05/04/2018 có một
phần chuyên luận về sử dụng celecoxib
với những thơng tin tóm tắt như sau:
Celecoxib là thuốc ức chế chọn lọc cyclo-oxygenase-2 (COX-2) được sử dụng điều trị đau cấp
tính, các bệnh lý nền của khớp hoặc đau bụng
kinh nguyên phát như là lựa chọn thay thế cho
các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) như
naproxen hay ibuprofen. Tuy nhiên, celecoxib
vẫn có tác dụng ức chế COX-1 khi dùng liều cao.

Do đó, các tác dụng khơng mong muốn của
celecoxib nói chung tương tự với các NSAID khơng
chọn lọc, nhưng tần suất xuất hiện các phản ứng
này sẽ khác nhau.
So sánh với các NSAID khơng chọn lọc khác,
celecoxib có những điểm cần lưu ý sau:






Khơng có sự khác biệt có ý nghĩa lâm sàng về
tác dụng giảm đau.
Là NSAID được khuyến cáo dùng cho người bệnh
có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
Cũng có nguy cơ gây phản ứng quá mẫn với
NSAID, nhưng thấp hơn.
Có nguy cơ xuất hiện các biến cố bất lợi trên
tim mạch và thận tương đương nhau.
|3


Bảng 1. So sánh lợi ích và nguy cơ giữa celecoxib và các NSAID không chọn lọc
Celecoxib

Các NSAID
không chọn lọc

Giảm đau


=

=

Nguy cơ tim mạch

=

=

Biến chứng trên hệ tiêu hóa





Tác dụng không mong
muốn trên thận

=

=

Co thắt phế quản do NSAID






Tác dụng lâm sàng

Ghi chú
↓: Nguy cơ thấp
hơn
↑: Nguy cơ cao
hơn
=: Nguy cơ tương
đương (hoặc lợi
ích tương đương
với tác dụng
giảm đau).

Vì vậy, khi kê đơn, bác sĩ điều trị nên chỉ định celecoxib ở mức liều thấp nhất có
hiệu quả, trong thời gian ngắn nhất có thể và ln đánh giá sự cần thiết tiếp tục dùng
thuốc trong mỗi lần tái khám. Tương tự như các NSAID khác, cần phải cân nhắc
các yếu tố nguy cơ của người bệnh trước khi sử dụng thuốc, đặc biệt đối với
người bệnh có tiền sử xuất huyết tiêu hóa do NSAID, nên kê đơn
kèm theo thuốc ức chế bơm proton (PPI).

DICLOFENAC
Các thuốc NSAIDs được biết đến có liên
quan đến tăng nguy cơ tim mạch với tỷ lệ
nhỏ, như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
Ngày càng có nhiều bằng chứng về
nguy cơ tim mạch xuất hiện trong vòng
vài ngày đến vài tuần từ khi bắt đầu
dùng NSAID. Ngoài ra, các tài liệu
y văn chỉ ra rằng nguy cơ tim mạch
tăng khi sử dụng diclofenac liều cao

(150mg/ngày) và ibuprofen liều cao
(2400 mg/ngày) có thể tương đương
với chất ức chế COX – 2.
Chống chỉ định sử dụng liều cao
diclofenac (150mg/ngày) trong hơn
4 tuần ở người bệnh có các bệnh tim
mạch (suy tim sung huyết, bệnh tim
do lượng máu cung cấp cho cơ tim bị

giảm, bệnh động mạch ngoại biên)
hoặc cao huyết áp khơng kiểm sốt.
Trong trường hợp cần thiết điều trị với
diclofenac, người bệnh có các bệnh tim
mạch, tăng huyết áp khơng kiểm sốt
hoặc yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch
đáng kể chỉ nên được điều trị sau khi
cân nhắc cẩn thận và sử dụng liều
≤ 100mg/ngày nếu điều trị hơn 4 tuần.
Nguồn:
1. />2. />HPRG/Safety_Alerts_Product_Recalls_Enforcement/Adverse_Drug_Reaction_News/2018/
ADR_News_May2018_Vol20_No1.pdf

4 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018


THƠNG TIN THUỐC

HƯỚNG DẪN XỬ TRÍ NGỘ ĐỘC
THUỐC TÊ - HỘI GÂY TÊ VÙNG
VÀ GIẢM ĐAU HOA KỲ ARSA

Trang canhgiacduoc.org.vn ngày 22/05/2018,
có đưa ra hướng dẫn về xử trí ngộ độc thuốc tê
của Hội gây tê vùng và giảm đau Hoa Kỳ (ARSA)
như sau:




Ngừng tiêm thuốc tê
Xử trí bằng nhũ tương lipid ngay khi bắt đầu
xuất hiện triệu chứng ngộ độc thuốc tê.
Nhũ tương lipid có thể được sử dụng để
xử trí ngộ độc do bất kỳ loại thuốc tê nào.
Hiện tại khoa Dược có nhũ tương lipid 20% là
Clinoleic (nhũ tương dầu đậu nành 20%).

Bảng 2. Hướng dẫn sử dụng dung dịch nhũ tương lipid 20%
Dung dịch nhũ tương lipid 20% (thể tích và tốc độ truyền có thể gần đúng)
Người bệnh trên 70kg

Người bệnh dưới 70kg

Tiêm nhanh trên 100ml nhũ tương
lipid 20% trong khoảng 2–3 phút.

Tiêm nhanh 1,5ml/kg nhũ tương lipid
20% trong khoảng 2–3 phút.

Truyền 200 – 250ml nhũ tương lipid
trong khoảng 15–20 phút.


Truyền nhũ tương lipid với liều lượng
khoảng 0,25ml/kg/phút (theo cân
nặng lý tưởng) (*).

Nếu tình trạng người bệnh vẫn chưa ổn định
Tiêm nhắc lại 1 hoặc 2 lần với cùng mức liều như trên và tăng gấp đôi tốc độ
truyền (chú ý mức liều tối đa 12ml/kg).
Tổng lượng nhũ tương lipid có thể lên đến 1 lít trong trường hợp hồi sức kéo dài
(trên 30 phút).
(*) Cơng thức tính cân nặng lý tưởng (IBW)
Nam: IBW (kg) = 50 + 0,91 * [chiều cao (cm) – 152].
Nữ: IBW (kg) = 45,5 + 0,91 * [chiều cao (cm) – 152].
|5




Sử dụng adrenalin với liều thường dùng (1mg) có thể làm giảm hiệu quả
cấp cứu ngộ độc thuốc tê và giảm tác dụng của nhũ tương lipid.
Do đó, nên sử dụng adrenalin với liều thấp hơn liều thường dùng trong
cấp cứu tuần hoàn (ACLS) hoặc trong điều trị hạ huyết áp (ví dụ bolus
liều 1mcg/kg).




Kiểm sốt đường thở
Chống co giật:


■ Ưu tiên benzodiazepine
■ Tránh sử dụng propofol liều cao, đặc biệt ở người bệnh có thơng số
huyết động khơng ổn định.



Xử trí hạ huyết áp và nhịp chậm – Nếu mất mạch, thực hiện Hồi sức
tim phổi (CPR).



Cần tiếp tục theo dõi (2–6 giờ) sau khi xuất hiện triệu chứng ngộ độc
thuốc tê vì tình trạng trụy tim mạch do thuốc gây tê có thể kéo dài hoặc
tái phát. Nếu tình trạng ngộ độc thuốc tê khơng kéo dài và khơng có
triệu chứng trên tim mạch thì có thể cân nhắc tiến hành phẫu thuật sau
khi theo dõi khoảng 30 phút.

Khác biệt trong sử dụng thuốc xử trí
ngộ độc thuốc tê so với các tình huống
ngừng tim khác:



Giảm liều nạp adrenalin xuống mức
≤ 1mcg/kg



Tránh sử dụng vasopressin, thuốc
chẹn kênh canxi, chẹn beta hoặc các

thuốc tê khác.

Nguồn:
/>
6 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018


THÔNG TIN THUỐC

SỬ DỤNG THUỐC

TRÊN MỘT SỐ NGƯỜI BỆNH ĐẶC BIỆT

SỬ DỤNG METRONIDAZOL Ở PHỤ NỮ CHO CON BÚ
Metronidazol được sử dụng trên lâm sàng trong hơn 45
năm nay, tỷ lệ đề kháng với thuốc này nhìn chung cịn thấp.
Bên cạnh đó, metronidazol có đặc tính dược động học/
dược lực học tốt, giá thành rẻ và ít tác dụng bất lợi. Vì vậy, thuốc
này hiện vẫn là lựa chọn ưu tiên trong điều trị nhiễm khuẩn
vi khuẩn kỵ khí, bao gồm cả nhiễm khuẩn phụ khoa và dự
phòng các phẫu thuật có nguy cơ cao nhiễm vi khuẩn kỵ khí.
Trước đây, metronidazol bị chống chỉ định ở phụ nữ cho con bú. Tuy nhiên, một
số nghiên cứu khác cho rằng việc sử dụng ngắn ngày metronidazol ở người mẹ
trong thời kỳ cho con bú vẫn chấp nhận được mà không cần ngừng cho con bú.



Sử dụng metronidazol đường uống và đường tĩnh mạch ở phụ nữ cho con bú
cho thấy trẻ bú mẹ phơi nhiễm với metronidazol qua sữa mẹ với liều thấp
hơn so với liều sử dụng trong điều trị ở trẻ sơ sinh. Lưu ý rằng nồng độ

metronidazol trong sữa mẹ cao có thể làm sữa có vị đắng và trẻ ít bú mẹ hơn.



Sử dụng metronidazol qua đường đặt trực tràng, qua đường âm đạo hoặc
bơi ngồi da khơng đáng quan ngại vì nồng độ rất thấp trong sữa mẹ.

Hiện chưa có bằng chứng liên quan đến việc phơi nhiễm metronidazol ở đối tượng
trẻ sinh non bú mẹ. Vì vậy, hết sức thận trọng khi sử dụng metronidazol ở bất
kỳ đường dùng nào cho phụ nữ đang cho trẻ sinh non hoặc nhẹ cân hoặc trẻ có
suy giảm chức năng gan, thận đang bú mẹ.
Nhìn chung, khơng có bằng chứng chứng minh chính xác nguy cơ gây đột biến
và ung thư trên trẻ bú mẹ có mẹ điều trị bằng metronidazol ngắn ngày theo bất kỳ
đường dùng nào của thuốc. Để thận trọng tối đa, việc sử dụng thuốc không
cần thiết vẫn nên tránh hoặc người mẹ ngừng cho con bú trong 12-24 giờ sau khi
dùng thuốc để thuốc thải trừ khỏi cơ thể. Tuy nhiên, trong trường hợp cần thiết,
việc sử dụng metronidazol theo đường uống với liều 500mg x 3 lần/ngày trong
7-10 ngày hoặc kể cả liều cao, 2g/ngày x 3 ngày vẫn có thể chấp nhận được
ở phụ nữ cho con bú.
|7


SỬ DỤNG METFORMIN TRÊN NGƯỜI BỆNH
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 BỊ BỆNH THẬN MẠN TÍNH
Metformin là lựa chọn đầu tay trong việc kiểm soát đường
huyết ở người bệnh đái tháo đường type 2 do hiệu quả,
ít tác dụng phụ và chi phí hợp lý.
Theo khuyến cáo của FDA (Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ)
và EMA (Cục quản lý Dược phẩm châu Âu) năm 2016 và kết quả nghiên
cứu của Lazarus và cộng sự năm 2018:




Có thể thận trọng khởi đầu điều trị bằng metformin trên người bệnh có
độ lọc cầu thận ước tính (eGFR) từ 30-44mL/phút/1,73m2. Tuy nhiên
cần theo dõi eGFR và đánh giá chức năng thận thường xuyên cũng
như giám sát chặt chẽ tình trạng lâm sàng ở những người bệnh sử
dụng đồng thời các thuốc độc với thận, người bệnh có nguy cơ mất
nước (sử dụng thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế kênh đồng vận chuyển
natri - glucose (SGLT2)) và đang điều trị các bệnh mắc kèm khác.



Chống chỉ định đối với người bệnh có eGFR < 30 mL/phút/1,73 m2

Ngồi ra khi khởi đầu điều trị với metformin, người bệnh có thể gặp phải
một số rối loạn đường tiêu hóa như: tiêu chảy, buồn nơn, nơn, đầy hơi,
khó tiêu, chướng bụng, táo bón, ợ nóng, rối loạn vị giác, do vậy cần tư vấn
kỹ lưỡng cho người bệnh, lưu ý nhắc nhở người bệnh ngừng dùng
metformin khi chuẩn bị chiếu chụp có sử dụng thuốc cản quang để người
bệnh có thể tự theo dõi các phản ứng bất lợi, đặc biệt là các phản ứng
liên quan đến suy giảm chức năng thận và báo ngay cho cán bộ y tế khi
có dấu hiệu bất thường.

Nguồn:
1. />2. Dược thư Quốc gia Việt Nam năm 2015
3. Gerald G. Briggs, Roger K. Freeman, Sumner J. Yaffe (2011).
Drugs in Pregnancy and Lactation: A Reference Guide to Fetal
and Neonatal Risk, 9th, Lippincott Williams & Wilkins.


8 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018


THƠNG TIN THUỐC

02

c

ư
d
c
á
Cảnh gi
CẬP NHẬT VỀ

PHẢN ỨNG PHẢN VỆ
TẠI PHỊNG PHẪU THUẬT
YẾU TỐ
VÀ NGUY CƠ CHÂM NGÒI

Tác nhân thường gây phản ứng phản vệ
tại phòng phẫu thuật là:



Các thuốc giãn cơ (hay gặp nhất
là Rocuronium và Suxamethonium)




Kháng sinh
(phổ biến là họ Beta-lactam)



Latex
Ngồi ra, hiếm gặp hơn là Chlohexidine (có trong chế phẩm xà
phòng tắm trước mổ), các dung
dịch keo, các thuốc nhuộm xanh
(isosulfan), Heparine, Protamine
và Oxytocin, các thuốc họ
opioid hoặc thuốc ngủ (Barbiturate,
Propofol, Etomidate).

XỬ LÝ TỨC THỜI
Hướng xử trí cũng tương tự như nội
dung của Thông tư 51/2017/TT-BYT,
ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế,
Hướng dẫn phịng, chẩn đốn và xử trí
phản vệ. Cần lưu ý:



Chẩn đoán sớm và dùng Adrenaline
là cốt yếu.



Khơng nên dùng Steroids và kháng

Histamine trong xử trí ban đầu.



Sugammadex là thuốc giải giãn cơ
của Rocuronium và Vecuronium,
có thể đảo ngược tình trạng phản vệ
nếu do Rocuronium châm ngịi.
Tuy nhiên hiệu quả đảo ngược phản
ứng phản vệ của Sugammadex
vẫn còn đang được nghiên cứu.

|9


XỬ TRÍ SAU CƠN PHẢN VỆ
Sau khi đã xử trí cấp cứu ban đầu, có thể cân nhắc
dùng Steroid và kháng Histamine nhưng thời gian
khởi phát tác dụng chậm và kết quả điều trị chưa
được chứng minh.



Steroid (Dexamethasone 0,1 - 0,4mg/kg
hoặc Hydrocortisone 2 - 4mg/kg) có thể có
hiệu quả trong những phản ứng (phản vệ)
hai thì.




Thuốc ức chế Histamine:

■ Thuốc kháng histamine đường tĩnh mạch:
có thể gây tụt huyết áp khi tiêm nhanh
và hoại tử tổ chức nếu tiêm chệch ven.
Thuốc kháng Histamine đường uống:
ít tác dụng phụ hơn và có thể có hiệu
quả cho những phản ứng phản vệ độ 1.

■ Sử dụng kết hợp các thuốc ức chế

receptor H1 và H2 (ví dụ dùng
Diphenhydramine kèm với Ranitidine) có
thể hiệu quả hơn so với dùng đơn độc
kháng H1 trong điều trị triệu chứng da ở
phản ứng phản vệ.

Các xét nghiệm định lượng Tryptasa toàn phần
trong máu và định lượng histamine máu chỉ giúp
củng cố cho chẩn đốn, khơng phải là đặc hiệu
cho phản ứng phản vệ. Trong đó, việc tăng
β-tryptase đặc hiệu hơn và nồng độ Histamine
trong nước tiểu trong 24 giờ có giá trị đặc hiệu
với phản ứng phản vệ và có thể được chỉ định
nếu có sẵn.

10 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018

DỰ PHÒNG PHẢN VỆ
Các phương pháp xác định

(các) dị nguyên gồm: test da
(test lẩy da, test trong da),
định lượng IgE đặc hiệu
với dị ngun, hoặc test
kích ứng. Ngồi ra, phương
pháp dùng Glucocorticoid
hoặc kháng Histamine trước
những can thiệp được cho
là có nguy cơ phản vệ cao
có thể giúp phịng ngừa
phản ứng phản vệ mặc dù
hiệu quả vẫn chưa rõ ràng.
Đối với người bệnh có tiền
sử phản vệ với thuốc giãn
cơ, nên gây tê vùng hoặc tê
tại chỗ nếu có thể. Nếu là
gây mê tồn thân phải đặt
nội khí quản thì có thể dùng
opioid thay cho giãn cơ để
hỗ trợ cho việc đặt ống.

Nguồn: .
vn/Thongtinthuoc/TinYDuoc


THƠNG TIN THUỐC

ĐỘC TÍNH TRÊN THẬN
LIÊN QUAN ĐẾN
PHỐI HỢP VANCOMYCIN

VÀ PIPERACILIN/TAZOBACTAM
Trong năm 2017, Trung tâm Thông tin thuốc & phản ứng
có hại (DI & ADR) Quốc gia đã ghi nhận một số báo cáo
độc tính trên thận liên quan đến việc phối hợp vancomycin và
piperacilin/tazobactam.
Hiện nay, vancomycin vẫn là kháng sinh đầu tay trong điều trị
tụ cầu vàng kháng methicilin (MRSA). Tỷ lệ xuất hiện độc tính
trên thận liên quan đến vancomycin thay đổi từ 5% đến 43%
tùy từng nghiên cứu. Việc phối hợp nhiều thuốc cùng có độc
tính trên thận cũng được coi là một trong những yếu tố nguy cơ
rõ rệt làm tăng khả năng xuất hiện độc tính trên thận liên quan
đến vancomcyin.



Các thuốc có khả năng gây độc tính trên thận thường
gặp: kháng sinh aminoglycosid, amphotericin B,
aciclovir, các thuốc ức chế calcineurin (tacrolimus hoặc
ciclosporin), hóa trị liệu (như cisplatin) và các thuốc cản
quang dùng đường tĩnh mạch.



Các thuốc có ảnh hưởng đến chức năng thận:
thuốc vận mạch, thuốc lợi tiểu quai, thuốc ức chế enzym
chuyển, thuốc NSAID, …

Về cơ chế xuất hiện độc tính trên thận khi phối hợp hai
kháng sinh vancomycin và piperacilin/tazobactam hiện
chưa được chứng minh đầy đủ. Một trong những giả thuyết

được nêu ra là tổn thương thận là hậu quả của tình trạng
viêm kẽ thận dưới ngưỡng phát hiện trên lâm sàng liên quan
đến piperacilin/tazobactam có thể bị khuếch đại bởi stress
oxy hóa tạo ra bởi vancomycin. Ngồi ra, piperacilin/tazobactam có thể làm giảm độ thanh thải của vancomcyin, dẫn
đến tích lũy thuốc trong các nephron thận và gây độc tính.
| 11


HƯỚNG XỬ TRÍ
Trong thực hành lâm sàng, trong khi
chờ đợi các khuyến cáo chính thức, nên
tránh tối đa việc phối hợp vancomycin
và piperacilin/tazobactam.



Lựa chọn thay thế cho vancomycin
trong điều trị tụ cầu ở người bệnh
đang dùng piperacilin/tazobactam
gồm kháng sinh nhóm oxazolidinon
(như linezolid) hoặc daptomycin tùy
theo loại nhiễm khuẩn:

■ Linezolid: không gây độc cho

thận, có hiệu quả trên các
chủng vi khuẩn Gram dương
kể cả Enterococci kháng
vancomycin. Tuy nhiên cần lưu ý
về nguy cơ tương tác thuốc,

độc tính trên huyết học và
nguy cơ nhiễm toan chuyển
hóa khi dùng kéo dài.

■ Daptomycin: khơng gây độc

thận, có tác dụng cả trên
Enterococci kháng vancomycin.
Tuy nhiên không được chỉ định
trong viêm phổi do bị bất hoạt
bởi chất hoạt diện của phổi.



Kháng sinh beta-lactam khác có
tác dụng chống trực khuẩn mủ xanh
(cefepim, ceftazidim, carbapenem
nhóm II) có thể là lựa chọn thay thế
cho piperacilin/tazobactam trong
điều trị các nhiễm khuẩn nặng ở
người bệnh đang dùng vancomycin.
Carbapenem là lựa chọn hợp lý
cho người bệnh nhiễm khuẩn huyết
có yếu tố nguy cơ nhiễm các chủng

vi khuẩn sinh beta-lactamase phổ
rộng (ESBL). Tuy nhiên, cần lưu ý,
việc sử dụng rộng rãi carbapenem
có thể dẫn đến bùng phát và lan
rộng các chủng Acinetobacter

baumannii và Enterobacteriaceae
kháng carbapenem.
Như vậy, xử trí độc tính trên thận liên
quan đến phối hợp vancomycin và piperacilin/tazobactam trong thực hành,
cần xem xét toàn diện các yếu tố sau:



Hoạt phổ kháng sinh, kết quả
kháng sinh đồ và các dữ liệu dịch tễ
học để lựa chọn thuốc hợp lý và
hạn chế kháng thuốc.



Cần tránh tối đa phối hợp thêm các
thuốc có độc tính trên thận khác
trong điều trị nhiễm khuẩn huyết.



Ở bệnh nhân nặng điều trị hồi sức
tích cực, cần tránh sử dụng thuốc
cản quang, đảm bảo bù đủ dịch và
giám sát chức năng thận hàng ngày.



Giám sát và theo dõi chặt chẽ
nồng độ thuốc trong máu của

vancomycin, nhất là trong phối
hợp với piperacilin/tazobactam,
khi có những yếu tố sau: kết quả
định lượng nồng độ đáy của vancomycin trong huyết thanh cao (>20
mg/l), tổng liều vancomycin hàng
ngày cao (>4g/ngày), thời gian
điều trị kéo dài (>7 ngày), người
bệnh béo phì hoặc bệnh nặng.
Nguồn: hgiacduoc.
org.vn/Magazine/Details/201

12 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018


THƠNG TIN THUỐC

PHẢN ỨNG CĨ HẠI CỦA THUỐC
ỨC CHẾ DPP-4 VÀ AMITRIPTYLINE
THUỐC ỨC CHẾ DPP-4
Thuốc ức chế DPP-4 (dipeptidylpeptidase-4) được chỉ định trong điều trị đái
tháo đường type 2. Hiện tại trong bệnh
viện đang có thuốc vidagliptin (GALVUS 50mg hoặc VIGORITO 50mg).
Tại Canada, nguy cơ xảy ra bóng nước
dạng Pemphigus mới được bổ sung vào
phần Cảnh báo, Thận trọng và Phản
ứng có hại trên thơng tin sản phẩm của
các thuốc ức chế DPP-4 như sau:




Các trường hợp bóng nước dạng
Pemphigoid cần nhập viện đã
được báo cáo liên quan đến việc
sử dụng thuốc ức chế DPP-4.



Trong các báo cáo này, người
bệnh thường hồi phục sau khi được
xử trí bằng thuốc ức chế miễn dịch
tại chỗ hoặc toàn thân và ngừng
dùng thuốc ức chế DPP-4.



Các cán bộ y tế nên dặn dò người
bệnh báo ngay cho bác sĩ nếu
xuất hiện các nốt phồng hoặc tróc
da khi sử dụng các thuốc ức chế
DPP-4. Trong trường hợp nghi ngờ
bóng nước dạng Pemghigoid, bệnh
nhân cần ngừng dùng thuốc và
khám chuyên khoa da liễu để được
chẩn đốn và điều trị thích hợp.

AMITRIPTYLIN HYDROCLORID
Amitriptylin là thuốc được chỉ định trong
điều trị trầm cảm, điều trị chọn lọc
một số trường hợp đái dầm ban đêm
ở trẻ em lớn và đau dây thần kinh.

Hiện tại, nhà thuốc bệnh viện đang có
thuốc amitriptylin (EUROPLIN 25mg).
Tại Canada, nguy cơ kéo dài khoảng QT
mới được bổ sung vào phần Cảnh báo,
Thận trọng và Phản ứng có hại trên thơng
tin sản phẩm của thuốc chứa amitriptylin
như sau:



Các trường hợp kéo dài khoảng
QT và loạn nhịp đã được báo cáo
liên quan đến việc sử dụng
amitriptylin sau khi thuốc này được
lưu hành thị trường.



Amitriptylin nên được sử dụng thận
trọng ở người bệnh có nhịp tim
chậm rõ rệt, suy tim mất bù hoặc
đang sử dụng thuốc kéo dài
khoảng QT, methadon hoặc lợi tiểu
gây giảm kali.



Rối loạn điện giải (giảm kali, tăng
kali, giảm magie) cũng làm tăng
nguy cơ loạn nhịp ở bệnh nhân dùng

amitriptylin.



Dùng đồng thời amitriptylin & liệu pháp
sốc điện có thể tăng nguy hiểm.

Nguồn: />| 13


PHẢN ỨNG CÓ HẠI KHI SỬ DỤNG
MỘT SỐ THUỐC TIÊM TRUYỀN
Việc sử dụng thuốc luôn đi kèm với một số phản ứng có hại nhất
định, đặc biệt là thuốc tiêm. Các tạp chí Cảnh giác Dược gần đây
có đề cập đến những phản ứng này và lưu ý sử dụng của một số
thuốc như sau:
Bảng 3. Phản ứng có hại của một số thuốc tiêm truyền
Tên Thuốc
1 Acid Zoledronic
DIGAFIL
4mg/5ml;
ZOMETA
4mg/100ml;
ZOLEDRONIC ACID–
HAMELN
4mg/5ml;
ZOLEDRONIC FOR
INJECTION
4mg/5ml


Chỉ định
Ngăn các
triệu chứng ở
xương khớp
trên bệnh
nhân có ung
thư ác tính di
căn xương.
Điều trị tăng
canxi máu
gây ra bởi
khối u, điều
trị bệnh Paget
xương và
lỗng xương.

Phản ứng có hại & Lưu ý sử dụng
Phản ứng có hại:
Hạ Canxi máu: trường hợp nặng sẽ có biểu hiện
rối loạn nhịp tim và triệu chứng thần kinh (co giật,
uốn ván, tình trạng tê), có thể đe dọa tính mạng. Hạ
canxi máu nặng có thể xuất hiện trong ngày hoặc vài
tuần sau khi bắt đầu điều trị với acid zoledronic
Lưu ý sử dụng:
Đo nồng độ canxi máu và điều trị tình trạng hạ canxi
máu trước khi dùng acid zoledronic.
Bệnh nhân điều trị với acid zoledronic nên được sử
dụng đủ lượng canxi và vitamin D.
Kiểm tra lại nồng độ canxi máu & các thơng số
chuyển hóa có liên quan sau điều trị với

acid zoledronic.
Thận trọng khi dùng acid zoledronic ở nhóm bệnh
nhân có nguy cơ cao như có nồng độ canxi máu
thấp trước khi điều trị, sử dụng cùng các thuốc hạ
canxi máu khác như corticosteroids, hấp thu không
đủ canxi, bệnh Paget xương, nồng độ hormon tuyến
cận giáp thấp, thiếu vitamin D.
Sử dụng đồng thời aminoglycosides, calcitonin hoặc
lợi tiểu quai sau khi truyền acid zoledronic đều gia
tăng nguy cơ hạ canxi máu nghiêm trọng.

14 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018


THÔNG TIN THUỐC

Tên Thuốc
2 Chymotrypsin
(đường tiêm)

Chỉ định
Là enzyme thủy phân protein được dùng khá phổ
biến trong phẫu thuật đục
thủy tinh thể. Ngày nay
được thay bằng các tiếp
cận ngoại khoa tinh xảo
hơn.
Làm giảm viêm và phù
mô mềm do áp xe, loét,
hoặc do chấn thương,

hoặc sau mổ.

3 Erythropoietin người
tái tổ hợp

Điều trị thiếu máu liên
quan suy thận mạn.

Điều trị thiếu máu ở bệnh
nhân ung thư ác tính
khơng phải dịng tủy
đang hóa trị, tạo thuận lợi
Epoeitn beta (RECORcho việc lấy máu tự thân,
MON 2000UI);
tăng tổng hợp hồng cầu ở
Methoxy polyethylene giai đoạn chu phẫu.
glycol - epoetin beta
(MIRCERA 100mcg
/0.3ml)
Epoetin alfa (EPREX
2000UI, EPOTIV
2000UI);

Phản ứng có hại & Lưu ý sử dụng
Phản ứng có hại:
Dị ứng nặng
Lưu ý sử dụng:
Chỉ sử dụng thuốc sau khi đã
khám sàng lọc, phân loại bệnh
nhân. Tránh dùng cho bệnh nhân

có nguy cơ cao xảy ra ADR phản
vệ/ sốc phản vệ.
Tăng cường tn thủ quy trình
tiêm thuốc có chứa chymotrypsin
(alpha -chymotrypsin).
Phản ứng có hại:
Phản ứng trên da nghiêm trọng:
xuất hiện các đốm hoặc vệt tròn
màu đỏ bị rộp phần giữa ở thân,
phần da bị lột, vết loét ở miệng,
hầu, mũi, vùng kín, mắt, đi kèm
sau đó các triệu chứng giả cúm.
Tỷ lệ cao hơn ở nhóm tác dụng
kéo dài.

4 Hyoscine butylbromide Thuốc kháng muscarinic Phản ứng có hại:
được dùng để giảm co
BUSCOPAN
Hạ huyết áp và nhịp tim nhanh.
thắt cơ ở đường tiêu hóa.
20mg/ml;
Phản ứng có hại có thể nghiêm
BFS-HYOSCIN
trọng hơn ở bệnh nhân có bệnh
20mg/ml
tim mạch trước đó. Vì vậy, thuốc
chống chỉ định ở bệnh nhân có
nhịp tim nhanh.
Nguồn: 1. />
2. />


3. />| 15


03

ỊNH

QUYẾT Đ


h
c
h
n
ì
đ
c

u
h
t
i
thu hồ

DANH SÁCH CÁC THUỐC
BỊ ĐÌNH CHỈ LƯU HÀNH THEO CÔNG VĂN CỦA
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC, TỪ THÁNG 04-06/2018
Bảng 4. Danh sách các thuốc đình chỉ lưu hành từ tháng 04 – 06/2018
Số cơng văn


Thơng tin thuốc bị đình chỉ

Lý do

1 5674/QLD- Viên nén Misoprostol (Misoprostol 200mcg)
CL
SĐK: VD-20509-14, số lô: 0207, HD:
20/03/20 do Công ty Cổ phần sinh học
dược phẩm Ba Đình sản xuất.

Khơng đạt tiêu chuẩn
chất lượng về chỉ tiêu
độ đồng đều hàm
lượng, độ hòa tan,
định lượng.

2 6026/QLD- Thuốc giả mang tên Zinnat 500mg Film
TTra
Tablet, trên nhãn in “Sefuroksim aksetil 20
film tablet”.

Mẫu thuốc nêu trên
khơng có phản ứng định
tính của Cefuroxime
acetyl.

Số GP: 14209/QLD-KD ngày 30/8/2013,
Parti no: C763039, Son kul. Ta: 01-2019;
trên nhãn phụ ghi mạo danh: nhà sản xuất

Công ty Glaxo Operatione UK Ltd-Anh;
doanh nghiệp nhập khẩu: Công ty cổ phần
Armephaco.
3 6406/QLD- Nhức khớp tiêu bại hoàn, trên nhãn ghi:
CL
“Nhức khớp TIÊU BẠI HOÀN
SĐK: VD-93312-16, nơi sản xuất: CSĐND
Đại An, 40 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
16 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018

Mẫu dược liệu có
chứa paracetamol.


THƠNG TIN THUỐC

Số cơng văn
4 3231/SYTNVD

Thơng tin thuốc bị đình chỉ
Viên nén bao tan trong ruột EURORAPI-20
(Rabeprazol natri 20 mg)
SĐK: VN-14587-12, số lô: 01, HD:
05/6/2018 do Công ty GLOBE PHARMACEUTICALS LIMITED – Bangladesh sản xuất,
Công ty TNHH XNK Y tế Delta nhập khẩu

Lý do
Không đạt yêu cầu
chất lượng theo Tiêu
chuẩn cơ sở.


5 3873/SYTNVD

Thuốc viên nén CAPTAGIM (Captopril 25mg) Không đạt yêu cầu
chất lượng theo tiêu
SĐK: VD-24114-16, số lô: 05127, NSX:
chuẩn cơ sở.
12/12/2017, HD: 12/12/2020 do Chi
nhánh Công ty CPDP Agimexpharm – Nhà
máy sản xuất DP Agimexpharm sản xuất

6 11699/
QLD-CL

Thuốc viên nén Mebendazol

04

Không đạt tiêu chuẩn
chất lượng về chỉ tiêu
SĐK : VD- 26802-17, số lơ : 010118, NSX
độ hịa tan.
: 08/01/2018, HD : 08/01/2020 do
Công ty CP dược phẩm Hà Nội sản xuất.

in
t
m

i

Đ
ác
h
k
o
á
b
thông
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

THUỐC KHÁNG SINH TIÊM TRUYỀN

Nhằm cung cấp thêm thông tin về sử dụng thuốc kháng sinh
tiêm truyền cho bác sĩ và điều dưỡng, đơn vị thông tin thuốc dược lâm sàng tóm tắt thơng tin của một số kháng sinh liên quan
tới hướng dẫn sử dụng và bảo quản đối với cả dạng bào chế
dung dịch (dd) hay bột pha tiêm như trong bảng sau:
| 17


Tiêm bắp
Cách pha

Tốc độ

Tiêm tĩnh mạch

4 Ampicillin/ sulbactam
Bột pha tiêm 1.5g

3 Amoxicillin/ clavulanate

Bột pha tiêm 1.2g

2.Thuốc nhóm beta lactam
Hịa tan với
20mL nước
cất pha tiêm

Hòa tan với
Hòa tan với
3.2mL nước cất 3.2mL nước
pha tiêm /
cất pha tiêm
lidocain HCl
0.5% hoặc 2%

x

Dùng trực
tiếp

Ống dung dịch: Ống dung
dùng trực tiếp
dịch: dùng
trực tiếp

2 Netilmicin
Dùng trực tiếp
Ống dung dịch 100mg/
2mL hoặc 300mg/3ml


1 Amikacin
Chai dung dịch
500mg/100ml
Ống dung dịch
500mg/2ml

1 .Thuốc nhóm aminoglycoside

≥3
phút

3-4
phút

3-5
phút

2-3
phút

THUỐC ĐIỀU TRỊ KÝ SINH TRÙNG & CHỐNG NHIỄM KHUẨN

Tên thuốc & dạng
bào chế, hàm lượng

Bảng 5. Hướng dẫn sử dụng thuốc kháng sinh tiêm truyền

18 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018

Tốc độ


Một số lưu ý

Hoà tan với 3.2ml
nước cất pha tiêm
Pha trong 50-100mL
NaCl 0.9%

Pha trong 100mL nước
cất pha tiêm hoặc
NaCl 0.9%

Pha loãng trong 50200mL NaCl 0.9%
hoặc Glucose 5%

-

15-30 Dung dịch tiêm bắp:
phút dùng trong vòng 1 giờ
sau pha
Dung dịch tiêm: dùng
trong vòng 8 giờ sau
pha, pha lỗng ngay
sau hịa tan.

30-40 Sau pha loãng, truyền
phút trong 3-4 giờ; Bảo quản
trong 8 giờ, ở 5oC

≥ 30

phút

Chai dung dịch: dùng
30-60 Dung dịch đã pha bảo
trực tiếp
phút quản được trong 24
giờ, ở 2oC – 8oC
Ống dung dịch: pha
trong 100-200 ml NaCl
0.9% hoặc Ringer

Cách pha

Truyền tĩnh mạch


x

x

7 Cefoxitin
Bột pha tiêm 1g

8 Cefpirom (*)
Bột pha tiêm 2g

9 Ceftazidime
Hòa tan mỗi 1g
Bột pha tiêm 1g với 3 mL nước
cất pha tiêm /

hoặc 2g
lidocain 1%

Hòa tan lọ
0.5g+0.5g
với 10mL
nước cất
pha tiêm

Hịa tan lọ
0.5g+0.5g với
3.4mL nước cất
pha tiêm, sau đó
pha lỗng với
lidocain 2%

6 Cefoperazon/
sulbactam (*)
Bột pha tiêm
0.5g+0.5g
hoặc 1g+1g

Hòa tan
mỗi 1g với
10mL nước
cất pha tiêm

Hòa tan với
20ml nước
cất pha tiêm


Hòa tan với
10ml nước
cất pha tiêm

Hòa tan với
10mL nước
cất pha tiêm

5 Cefepime (*)
Hòa tan với
Bột pha tiêm 2g 4.8ml nước cất
pha tiêm

3-5
phút

3-5
phút

3-5
phút

≥3
phút

3-5
phút

15-30

phút

≥ 30
phút

Đối với lọ 1g:
Hồ tan: 10 mL nước cất
pha tiêm
Pha lỗng trong 100mL
NaCl 0.9% hoặc
Glucose 5%

Pha trong 100ml nước
cất pha tiêm

15-30
phút

20-30
phút

Pha trong 50-100ml nước Truyền
cất pha tiêm hoặc NaCl
ngắt
0.9%/ Glucose 5%
quãng /
liên tục

Pha trong 20-40mL nước
cất pha tiêm hoặc NaCl

0.9% hoặc Glucose 5%

Pha trong 100mL NaCl
0.9% hoặc Glucose 5%

Khi hòa tan, sẽ tạo thành
CO2, cần chờ 1-2 phút để
loại hết CO2 trước khi
sử dụng.
Sử dụng ngay sau khi pha
/ bảo quản ở 2oC – 8oC
trong 24 giờ.

Dung dịch pha loãng bền
vững trong 6 giờ ở nhiệt
độ phòng và 24 giờ khi
bảo quản ở 2oC – 8oC.

-

Dung dịch sau pha loãng
được bảo quản ở nhiệt độ
phòng trong 24 giờ.

Dung dịch sau pha loãng
ổn định ở nhiệt độ 2oC –
8oC trong 24 giờ / nhiệt độ
dưới 25oC trong 12giờ.

THÔNG TIN THUỐC


| 19


Hòa tan với
3mL nước cất
pha tiêm được
hỗn dịch

Hòa tan
với 3.2mL
lidocain 1%,
lắc cho tan;
tiêm bắp sâu

Hòa tan với
2mL lidocain
1%

11 Cefuroxime
Bột pha tiêm 750mg

12 Ertapenem
Bột pha tiêm 1g

13 Imipenem/ cilastatin
Bột pha tiêm
0.5g+0.5g

Tiêm bắp


Hòa tan mỗi 1g
với 4ml
lidocaine 1%
Liều >1g nên
được tiêm ở 2
vị trí khác nhau

Tên thuốc & dạng
bào chế, hàm lượng

10 Ceftriaxone
Bột pha tiêm 1g
hoặc 2g

20 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018

x

x

Hòa tan
với 6-10mL
nước cất
pha tiêm

Hòa tan
mỗi 1g với
10mL nước
cất pha tiêm


Cách pha

x

x

3-5
phút

2-4
phút

Tốc độ

Tiêm tĩnh mạch

Pha trong 100mL NaCl
0.9%

Pha trong 50-100mL
NaCl 0.9%

Hoà tan với 10mL nước
cất pha tiêm
Pha loãng trong 100mL
NaCl 0.9%

Pha trong 50-100ml
NaCl 0.9% hoặc

Glucose 5%

Cách pha

≥ 30
phút

≥ 30
phút

≥ 30
phút

≥ 30
phút

Tốc độ

Truyền tĩnh mạch

Dung dịch pha lỗng:
bảo quản ở nhiệt độ
phịng trong 4 giờ hoặc
ở 2oC – 8oC trong
24 giờ

Dung dịch pha loãng:
dùng trong 6 giờ ở
nhiệt độ phịng; có thể
bảo quản trong 24 giờ

ở 5oC nhưng phải dùng
trong 4 giờ sau khi lấy
ra khỏi tủ lạnh.

Sử dụng ngay sau khi
mở lọ hoặc pha lỗng.
Có thể bảo quản dung
dịch pha loãng ở 2oC –
8oC trong 24 giờ

Sử dụng ngay sau khi
mở lọ hoặc pha lỗng.
Có thể bảo quản dung
dịch pha loãng ở 2oC –
8oC trong 24 giờ

Một số lưu ý


18 Ciprofloxacin
Chai dung dịch
200mg /100mL
hoặc 400mg/200ml

5. Thuốc nhóm quinolone

17 Metronidazol
Chai dung dịch
500mg/100ml


4. Thuốc nhóm nitroimidazol

16 Clindamycin
Ống dung dịch
600mg/4mL

x

x

Chỉ nên
tiêm
bắp ở
liều ≤
600mg

x

15 Piperacillin/ tazobactam
Bột pha tiêm 4.5g

3.Thuốc nhóm Lincosamid

x

14 Meropenem
Bột pha tiêm 0.5g
hoặc 1g

x


x

x

Hòa tan
với 20mL
nước cất
pha tiêm

Hòa tan
mỗi 500mg
với 10mL
nước cất
pha tiêm

x

x

x

3-5
phút

3-5
phút

≥ 30 Dung dịch pha loãng trong NaCl
phút 0.9% có thể bảo quản ở 25oC trong

3 giờ hoặc ở 2oC – 8oC trong 24 giờ.
Dung dịch pha loãng trong Glucose 5%
nên được dùng ngay lập tức.

Dùng trực tiếp

Dùng trực tiếp

≥ 60 Dùng ngay sau khi mở chai. Nếu
phút dùng không hết phải bỏ phần dư.

≥ 60 Không bảo quản lạnh để tránh kết
phút tinh. Dùng ngay sau khi mở, nếu
không dùng hết phải bỏ đi.

Liều < 900mg: pha ≥ 30 Dùng ngay sau khi pha hoặc bảo
loãng trong 50mL
phút quản dung dịch pha loãng ở 2oC –
NaCl 0.9%
8oC trong 24 giờ
Liều ≥ 900mg: pha
loãng trong 100mL
NaCl 0.9%

Pha trong 100 ≥ 30 Q trình hịa tan có thể đến 10 phút.
250mL NaCl 0.9% phút Dung dịch hoà tan nên bỏ đi sau 24 giờ
hoặc Glucose 5%
ở nhiệt độ phòng & 48 giờ ở 2oC – 8oC

Pha trong 100

- 250 mL NaCl
0.9% hoặc Glucose 5%

THÔNG TIN THUỐC

| 21


x

20 Moxifloxacin
Chai dung dịch
400mg/250mL

-

Hòa tan với 3mL
nước cất pha
tiêm (ống dung
mơi đi kèm)

Hịa tan với Hịa tan với
10mL nước 20mL nước cất
cất pha tiêm pha tiêm

22 Fosfomycin (*)
Bột pha tiêm 1g

23 Teicoplanin
Bột pha tiêm 400mg


Hịa tan với
5mL NaCl
0.9%
(ống dung
mơi đi kèm)

Hịa tan với
5mL NaCl
0.9%
(ống dung mơi
đi kèm)

x

x

Cách pha

3-5
phút

≥5
phút

3-5
phút

x


x

Tốc độ

Tiêm tĩnh mạch

21 Colistin (*)
Bột pha tiêm
1.000.000UI

6. Thuốc khác

x

Tên thuốc & dạng
Tiêm bắp
bào chế, hàm lượng

19 Levofloxacin
Chai dung dịch
250mg/ 50ml hoặc
500mg/100mL hoặc
750mg/150ml

22 | BỆNH VIỆN BÌNH DÂN | BẢN TIN SỐ 02/2018

Hồ tan: 3mL nước cất
pha tiêm (ống dung mơi)
Pha lỗng trong 100mL
NaCl 0.9% / Glucose 5%


Pha trong 100-500ml
NaCl 0.9% hoặc G5%

Hòa tan với 5mL NaCl
0.9% (ống dung mơi đi
kèm)
Pha lỗng trong 100mL
NaCl 0.9%

Dùng trực tiếp

Dùng trực tiếp

Cách pha

Tốc độ

≥ 30 phút

≥ 60 phút

60 phút

≥ 60 phút

Liều 500mg:
≥ 60 phút;
Liều 750mg:
≥ 90 phút


Truyền tĩnh mạch

Dùng ngay sau
khi pha, nếu
không dùng hết,
phải bỏ.

-

Dung dịch pha
lỗng được bảo
quản ở 2oC –
8oC trong 24 giờ

Khơng bảo quản
lạnh để tránh kết
tinh. Dùng ngay
sau khi mở, nếu
không dùng hết
phải bỏ.

Dùng ngay sau
khi mở chai. Nếu
dùng không hết
phải bỏ phần dư.

Một số lưu ý



24 Vancomycin
Bột pha tiêm
0.5g hoặc 1g

x

x

2. Hướng dẫn sử dụng kháng sinh của Bộ Y tế 03/2015
3. (*): Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc của nhà sản xuất




Nguồn: 1. Dược thư Quốc gia Việt Nam năm 2015

Hòa tan mỗi
≥ 60 Sử dụng ngay sau khi pha.
500mg với 10mL
phút Có thể bảo quản dung dịch pha
nước cất pha tiêm.
loãng ở 2oC – 8oC trong 24 giờ.
Pha loãng trong
100-200mL NaCl
0.9%/ Glucose 5%.

Hiện tại, thuốc Histamin 1mg/ml chưa được sử dụng và chưa được Bộ Y tế khuyến cáo sử
dụng trước đó tại Việt Nam nên thuốc này chưa có Giấy đăng lý lưu hành hoặc chưa cấp
phép nhập khẩu dưới hình thức thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành. Vì vậy, đến thời điểm
hiện tại, các cơ sở khám chữa bệnh chưa kịp có thuốc Histamin 1mg/ml để sử dụng.

Trong khi chưa có thuốc Histamin 1mg/ml để sử dụng, Cục Quản lý Khám chữa bệnh nên
hướng dẫn các đơn vị sử dụng các thuốc khác đang có giấy đăng ký lưu hành hoặc đã được
cấp phép nhập khẩu có khả năng sử dụng thay thế thuốc Histamin 1mg/ml để thực hiện quy
trình kỹ thuật test lẩy da.

ngày 18 tháng 05 năm 2018 của Cục Quản lý Dược về việc cung cấp thông tin
về thuốc Histamin 1mg/1ml để làm chứng dương trong quy trình test lẩy da:

CƠNG VĂN SỐ 567/QLD-KD

x

THƠNG TIN THUỐC

| 23


BỆNH VIỆN BÌNH DÂN
371 Điện Biên Phủ - Phường 4
Quận 3 - TP. Hồ Chí Minh
Khu điều trị Kỹ Thuật Cao
408 Điện Biên Phủ - Phường 11
Quận 10 - TP. Hồ Chí Minh

www.bvbinhdan.com.vn

Chăm sóc khách hàng: 1900 7123




×