Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Bài giảng Quản lý sự cố rủi ro trong y tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.71 MB, 37 trang )

Sự tuân thủ quy
trình
Quản lý rủi
ro/nguy cơ
Phân công
nhiệm vụ

Tiêu chí đánh
giá chính
- Quản lý theo
Tình huống/

Page 1

- Giải pháp Chăm
sóc tốt hơn
- Sự hài lòng của
Bệnh nhân
- Hiệu quả làm việc
của Nhân viên
- Sự vận hành/hoạt
động


CHIẾN LƯỢC

Quản lý
Rủi ro

Chăm sóc
sức khỏe



10
10
10

Page 2


TỈ LỆ TỬ VONG

HOA KỲ

Theo nghiên cứu của ĐH John Hopkins, ước tính sai sót do ngành Y tế là nguyên
nhân gây tử vong đứng hàng thứ 3. Bảng sau đây biểu thị tỉ lệ tử vong theo năm.
•Bệnh tim:

614

•Ung thư:

591,6

•Sai sót do ngành Y tế:

251,454

•Bệnh đường hô hấp:

147,101


•Tai nạn:

136,053

•Đột quị:

133,101

• Bệnh mất trí nhớ /Alzheimer:

93,541

•Tiểu đường:

76,488

•Cúm:

55,227

•Bệnh Thận:

48,146

•Tự tử:

42,773

(Nguồn: Trung tâm Thống kê Y tế - Báo The Washington)
Page 3


1st Singapore Standard hospital in Vietnam


Tại Delhi: Bệnh viện bị đốt cháy sau tai nạn
mổ nhầm chân cho bệnh nhân

Một bệnh nhân 24 tuổi đã bị bác sĩ phẫu thuật nhầm chân (phải
thành trái) sau 1 tai nạn té ngã tại nhà, trong phòng mổ gồm 5
nhân viên y tế tại BV của Thủ đô Delhi.

Page 4

1st Singapore Standard hospital in Vietnam


Page 5

1st Singapore Standard hospital in Vietnam


CHIẾN LƯỢC




Điều không thể thành có thể

Chuyển từ Thời đại của Kiến thức sang Thời đại của Trí tuệ
Thế kỷ 21 được xem là giai đoạn bắt đầu của “bất trắc”

Vấn đề Quản lý Rủi ro Bệnh viên: Tại sao phải “phất cờ”?

Clem Sunter

Success Stories
Nelson Mandela là nhà lãnh đạo da
màu đầu tiên của Nam Phi. Trong
suốt thời kỳ A-pa-thai, ông đã bị bỏ
tù 27 năm. Từ trong ngục tù, ông đã
lãnh đạo Nước Cộng hòa Nam Phi
đánh đổ chế độ A-pa-thai. Ông
được thả vào 1990 và được bầu làm
Tổng thống năm 1994.
Bạn nghĩ những đổi thay trên là do
may mắn?
Hầu hết là không. Phần lớn được
cho thành công là do tài “đạo
diễn”.

Page 6

1st Singapore Standard hospital in Vietnam


CHIẾN LƯỢC
Chiến lược, mục tiêu của công tác CSSK, không nên thay đổi thường xuyên, chỉ nên
tùy tình hình thực tế mà điều chỉnh

Bảy (7) nguyên tắc chính
Page 7


1. Chiến lược là đường hướng. Các chiến thuật làm thế nào để đạt được.
2. Chiến lược mà không được xây dựng trên việc xem xét hoàn cảnh cụ thể thì có
lẽ cuối cùng đây sẽ là một chiến lược tồi.
3. Chiến lược thực chất là các nguyên tắc đưa ra một cách thức hoạt động “có triển
vọng” sao cho phù hợp mục tiêu riêng của chúng ta chứ không phải của ai
khác.
4. Một Chiến lược (CL) tốt rất có thể trở thành CL tồi do những thay đổi hoàn
cảng trong tương lai mà không biết trước. Đưa ra các tình huống giả định, là
cách tốt nhất để có thể có những lựa chọn khác, điều cần thiết cho sự thay đổi
CL ban đầu.
5. Những chiến thuật (CT) tồi có thể phá hủy cả một CL tốt, nhưng không có 1
chiến thuật nào có thể cứu vãn một CL tồi.
6.Một CL tốt sẽ có cơ hội để đạt kết quả tốt nếu các chiến thuật được đưa ra cùng
các tiêu chuẩn kết quả có thể đo lường được.
7. Trên hết, một CL có nghĩa là hiểu thấu đáo điều chúng ta làm và không kiểm
soát được, và là những điều chắc chắn và không chắc chắn trong tương lai –
và biết khi nào cần phải thay đổi chiến lược và hậu quả.
1st Singapore Standard hospital in Vietnam


10 bước của chương trình Quản lý Rủi ro trong tương lai

Lãnh đạo cơ quan Y tế nên đặt 2 câu
hỏi này:
1.Chúng ta kiểm soát được gì và
không kiểm soát được gì?
2. Điều gì là chắc chắn và không
chắc chắn về tương lai?


Nhiều nhà lãnh đạo cơ
quan y tế hay lung túng
trước “ma trận” của 2 câu
hỏi trên, mà nhờ chúng mới
xác định được các qui tắc
của “Cuộc chơi”; tiếp cận
được những bất trắc; xây
dựng kịch bản; đánh giá các
lựa chọn thực tế; và nhờ đó
ra quyết định đúng đắn.
Quan trọng là các ma trận
đều cho ta lối thoát.
Page 8

1st Singapore Standard hospital in Vietnam


10 bước của chương trình Quản lý
Rủi ro trong tương lai
• Xác định “Cuộc chơi”/ Chương trình Quản lý Rủi ro trong
bệnh viện
• 1. Bối cảnh
• 2. Phạm vi
• 3. Game thủ (nhân viên thực hiện)

• 4. Quy định của Cuộc chơi/ Quy tắc chương trình Quản lý Rủi ro
• 5. Những khó khăn/ bất trắc cơ bản
• 6. Kịch bản

Page 9


1st Singapore Standard hospital in Vietnam


10 bước của chương trình Quản lý
Rủi ro trong tương lai
• Vào cuộc chơi/ Thực hiện chương trình Quản lý Rủi
ro bệnh viện

• 7. Điểm mạnh – Điểm yếu – Cơ hội – Thách thức
• 8. Các phương án

• 9. Ra quyết định
• 10. Chiến thắng

Page 10

1st Singapore Standard hospital in Vietnam


1
1. Rủi ro Bệnh viện (RRBV) số 1: Lỗi do Thuốc/ Dược phẩm: Một
báo cáo vào 2006 từ Viện Dược phẩm ước tính mỗi năm có 450
ngàn nạn nhân bị hậu quả của việc sai lầm về thuốc/ dược phẩm
tại bệnh viện, và có thể còn nhiều trường hợp chưa được báo cáo.
2. RRBV số 2: Bệnh Tụ cầu khuẩn MRSA và các Bệnh nhiễm trùng
bệnh viện khác: Theo Trung tâm Kiểm soát Bệnh (CDC), có 1,7
triệu ca lây nhiễm mỗi năm; 22% nhiễm trùng do mổ. Thậm chí
có 32% nhiễm trùng do đường niệu.
3. RRBV số 3: Viêm phổi

4. RRBV số 4: Huyết khối Tĩnh mạch/ Nghẽn TM
5. RRBV số 5: Chảy máu sau phẫu thuật
6. RRBV số 6: Gây mê
7. Việc công khai rủi ro sẽ giúp giảm thiểu rủi ro.
Page 11

1st Singapore Standard hospital in Vietnam


1
Câu hỏi:
1.
2.
3.
4.

Page 12

Liệu đơn vị chúng ta đã sẵn sàng đối ứng được các vấn đề này?
Chúng ta có cần chuẩn bị gì không?
Đâu là những ưu tiên của chúng ta?
Chúng ta đã thực hiện bài kiểm tra về rủi ro chưa?

1st Singapore Standard hospital in Vietnam


1
Các loại rủi ro chủ yếu:
1. Trang thiết bị/phương tiện và
nguy cơ về sự an toàn.

2. Rủi ro sức khoẻ nghề nghiệp
3. Rủi ro tài chính
4. Rủi ro truyền thông
5. Rủi ro về bảo mật
6. Rủi ro về an toàn người bệnh
7. Nhiều rủi ro khác

Page 13

Một vài ví dụ:
1. Thất bại trong giao tiếp
2. Xác định người bệnh sai
3. Người bệnh ngã
4. Nhiễm trùng bệnh viện
5. Báo cáo sự cố
6. Báo cáo sự than phiền
7. Sự than phiền của nhân viên

1st Singapore Standard hospital in Vietnam


Phương pháp ứng phó

1
Hệ thống báo cáo rủi ro:
1. Báo cáo sự cố
2. Sự than phiền của người bệnh
3. Sự than phiền của nhân viên

Phương pháp chủ động

1. Phân tích tác động và hình thức sai lỗi (FMEA): Những
hoạt động đánh giá rủi ro một cách chủ động bằng cách cho điểm ‘hệ số ưu
tiên rủi ro (RPN)’. Hệ số ưu tiên rủi ro là 1 sản phẩm toán học của sự sắp xếp
mức độ nghiêm trọng, xác suất và sự phát hiện: RPN = (Mức độ nghiêm
trọng) x (Xác suất) x (Khả năng phát hiện)
RPN được ưu tiên cho các dịch vụ hơn là đòi hỏi hành động và hoạch định
chất lượng bổ sung.

2. Vòng quanh bệnh viện
Page 14

1st Singapore Standard hospital in Vietnam


1
Tác động

Tính nghiêm trọng của tác động

Xếp hạng

Đặc biệt nghiêm trọng

Vấn đề không được biết đến

10

Rất nghiêm trọng

Biết rõ vấn đề nhưng không thể kiểm

soát

9

Rất cao

Biết vấn đề và có thể kiểm soát

8

Cao

Vi phạm chính của các chính sách

7

Trung bình

Những vi phạm chính của quá trình

6

Thấp

Những vi phạm chính của các thủ tục

5

Rất thấp


Những vi phạm nhỏ các chính sách

4

Nhỏ (không quan trọng)

Những vi phạm nhỏ của quá trình

3

Rất nhỏ

Những vi phạm nhỏ của các thủ tục

2

Không có

Không ảnh hưởng

1

Page 15

1st Singapore Standard hospital in Vietnam


1
RPN: Điểm xác suất
Xác suất của sai lỗi

Rất cao: Sai lỗi hầu như không thể kiểm soát
Cao: Những sai lỗi được lặp lại

Trung bình: Những sai lỗi không thường
xuyên
Thấp: Những sai lỗi khá ít
Rất thấp: Sai lỗi hầu như không xảy ra

Page 16

Số lượng sai lỗi

Xếp hạng

>1 trong số 2

10

1 trong số 3

9

1 trong số 8

8

1 trong số 20

7


1 trong số 80

6

1 trong số 400

5

1 trong số 2,000

4

1 trong số 15,000

3

1 trong số 150,000

2

1 trong số 1,500,000

1

1st Singapore Standard hospital in Vietnam


RPN: Điểm khả năng phát hiện
Khả năng phát hiện


Mô tả khả năng phát hiện

1
Xếp hạng

Hoàn toàn bất định

Sự kiểm soát không thể ngăn chặn/tìm ra nguyên nhân/cơ chế tiềm tàng và
cách thức sai lỗi tiếp theo

10

Vô cùng hiếm

Khả năng kiểm soát sẽ ngăn chặn/tìm ra nguyên nhân/cơ chế tiềm tàng và cách
thức sai lỗi tiếp theo là vô cùng hiếm.

9

Rất hiếm

Khả năng kiểm soát sẽ ngăn chặn/tìm ra nguyên nhân/cơ chế tiềm tàng và cách
thức sai lỗi tiếp theo là rất hiếm

8

Rất thấp

Khả năng kiểm soát sẽ ngăn chặn/tìm ra nguyên nhân/cơ chế tiềm tàng và cách
thức sai lỗi tiếp theo là rất thấp


7

Thấp

Ít có khả năng kiểm soát sẽ ngăn chặn/tìm ra nguyên nhân/cơ chế tiềm tàng và
cách thức sai lỗi tiếp theo

6

Trung bình

Thỉnh thoảng có khả năng kiểm soát sẽ ngăn chặn/tìm ra nguyên nhân/cơ chế
tiềm tàng và cách thức sai lỗi tiếp theo

5

Trung bình cao

Thường có khả năng kiểm soát sẽ ngăn chặn/tìm ra nguyên nhân/cơ chế tiềm
tàng và cách thức sai lỗi tiếp theo

4

Cao

Có khả năng cao sự kiểm soát sẽ ngăn chặn/tìm ra nguyên nhân/cơ chế tiềm
tàng và cách thức sai lỗi tiếp theo

C


Rất cao

Khả năng kiểm soát sẽ ngăn chặn/tìm ra nguyên nhân/cơ chế tiềm tàng và cách
thức sai lỗi tiếp theo là rất cao

2

Hoàn
Page toàn
17 chắc chắn

Hoàn toàn có khả năng
kiểm soát
sẽ ngănhospital
chặn/tìm
ra nguyên nhân/cơ chế
1st Singapore
Standard
in Vietnam
tiềm tàng và cách thức sai lỗi tiếp theo

1


1
Hệ số ưu tiên rủi ro (RPN)

Page 18


Những nguyên
nhân nào dẫn
đến sai lỗi đầu
vào?

Những kiểm
soát hiện tại

Hiện tại có
những kiểm
soát nào để
ngăn chặn
nguyên nhân
hoặc dạng sai
lỗi?

D
E
T
Bạn có thể tìm ra nguyên nhân/sai lỗi trước bước tiếp
theo tốt như thế nào?

Những nguyên
nhân tiềm tàng

P
R
O

Nguyên nhân hoặc hình thức sai lỗi thường xảy ra như

thế nào?

Bước quá Đầu vào
Sai lỗi tiềm
trình/ chính có thể tàng có tác
Đầu vào có những sai động gì đến các
của việc lỗi nào?
giá trị đầu ra
điều tra
chủ yếu (nhu
là gì?
cầu khách
hàng) hoặc nhu
cầu nội bộ?

S
E
V
Sai lỗi tiềm tàng ảnh hưởng nghiêm trọng như thế nào
đến khách hàng

Bước
Các dạng Những ảnh
Quá
sai lỗi tiềm hưởng của sai
trình/
tàng
lỗi tiềm tàng
Đầu vào


Khả
R Những hành
Những hành
năng
động được
P động được
đáp
thực hiện
N giới thiệu
ứng
Có những Ai có
hành động thể thực
nào để giảm hiện
RPN? Nên hành
có những
động
hành động được
nào chỉ dành giới
cho hệ số thiệu?
RPN cao
hoặc có khắc
phục dễ dàng

1st Singapore Standard hospital in Vietnam

Những hành
động nào sẽ
được thực
hiện và ngày
hoàn thành?


R
S
E
V

R
P
R
O

R
D
E
T

R
R
P
N


2
1. Hiện nay, Chương trình Quản lý Rủi ro (QLRR) trong BV còn rải rác và chưa có tổ
chức.
2. Bộ Y tế đang theo dõi giám sát Chương trình Kiểm soát Chất lượng BV với chương
trình có tên la 83 KPls (chỉ số đo lường kết quả hoạt động). Tuy nhiên, nó có hạn chế
đôi với những 1 số tiêu chuẩn chắc chắn mà không có sự giải thích hợp lý
3. Xác định phạm vi rộng để hình thành chương trình QLRR với các phương pháp CSBN
tổng quát và thiết lập 1 khoa riêng để chuyên quản lý công tác này.


Page 19

1st Singapore Standard hospital in Vietnam


2
1. Đâu là Phạm vi để mở rộng CT QLRR BV mới hay chỉ tăng cường các hoạt
động về KSCL?
2. Chúng ta có cần thay đổi toàn bộ chiến lược bởi vì tình hình thực tại đã không
còn phù hợp/ hấp dẫn nhân viên nữa?

Page 20

1st Singapore Standard hospital in Vietnam


3
Trung
tính

Ủng
hộ

Page 21

1st Singapore Standard hospital in Vietnam

Phản
đối



3
1. Chúng ta cần xác định và phát triển tổ chức
bộ máy để tăng cường CT QLRR trong nội
bộ BV.
2. Ai là người thực hiện (trong hay ngoài đơn
vị), ai thực sự có tác động đến kết quả của
CT QLRR BV do chúng ta khởi xướng?
3. Ai là đối tượng của chúng ta; ai cần chúng
ta làm tốt CT này; ai phản đối và muốn
chúng ta thua cuộc; ai là người “chủ nghĩa
trung bình” và không trung thực trong việc
theo bên nào?

Page 22

Quick Observation:
we arehospital
‘Reactive’
1st Singapore Standard
in Vietnamrather than ‘Proactive’


4
Chương trình Quản lý Rủi ro cần đưa ra các quy định để đạt được kết
quả tốt. 3 quy tắc cơ bản:
1. Qui tắc Mô tả (các QĐ cấp phép
để hoạt động)
2. Qui định Chuẩn mực (bao gồm

đạo đức, quản trị, môi trường,
sức khỏe, an toàn, đầu tư xã
hội), và
3. Qui tắc Thành công (giúp chúng
ta chiến thắng) và có ảnh hưởng
đến toàn BV.
Page 23

1st Singapore Standard hospital in Vietnam


5
1. Đâu là các bất trắc thường rình rập mà đòi hỏi CT QLRR BV
của bạn phải hoạt động cả trong giờ nghỉ?
2. Các bất trắc nội tại (thường là kiểm soát được)?
3. Các bất trắc do khách quan (đôi khi ngoài tầm kiểm soát)?
(QLRR liên quan cả Bệnh viện và Bệnh nhân)

Page 24

1st Singapore Standard hospital in Vietnam


5
1. Theo bạn, liệu chúng có ảnh
hưởng kết quả QLRR BV
không?
2. Chúng ta có thể chủ động giảm
thiểu bất trắc hay chỉ có thể đối
phó chúng?

3. Hãy theo mô hình QLRR về
CSSK của Hoa Kỳ ARSHRM
(Màu vàng: Xác định – Màu
xanh lá: Phân tích – Màu đỏ:
Hành động – Màu xanh biển:
Giám sát – Màu xanh đậm:
Kiểm soát).
Page 25

1st Singapore Standard hospital in Vietnam


×