B Qu c Phòngộ ố
H c vi n Quân Yọ ệ
Nguy n Đ c C ngễ ứ ườ
B C Đ U ĐÁNH GIÁ Đ N Đ NH VÀ XÂY D NGƯỚ Ầ ỘỔ Ị Ự
TIÊU CHU N C S THU C M EUPOLIN.Ẩ Ơ Ở Ố Ỡ
(Khoá lu n t t nghi p d c sĩ đ i h c khoá 1999- 2005)ậ ố ệ ượ ạ ọ
Cán b h ng d n : TS. NGUY N MINH CHÍNH.ộ ướ ẫ Ễ
Ph n trỡnh by túm t t kh oỏ lu n g m c ú
ặt vấn đề .
Phần 1: Tổng quan.
Phần 2: Phương pháp nghiên cứu.
Phần 3: Kết qu và bàn luận.
Phần 4: Kết luận và kiến nghị.
ĐẶT VẤN ĐỀ.
Cỏ Lào là một loại cây có tác dụng kháng khuẩn đã được phát
hiện từ lâu. Theo các công trình nghiên cứu đã được công bố
có Lào có tác dụng: kháng khuản, chống viêm, cầm máu.
Trên cơ sở đó đã có nhiều chế phẩm từ cỏ Lào đ ợc ứng
dụng trong lâm sàng. Tại TT NC ƯD SX thuốc HVQY đang
tiến hành nghiên cứu thuốc mỡ EUPOLIN dùng trong điều trị
vết bỏng và vết thương phần mềm.Theo quy định một loại
thuốc muốn sx và sử dụng rộng thì cần thiết phải xây dựng
TCCS và đánh giá độ ổn định của thuốc. Xuất phát từ những
vẫn đề trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Bước đầu
đánh giá độ ổn định và xây dựng tiêu chuẩn cơ sở thuốc
mỡ EUPOLIN” nhằm mục tiêu:
•
Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho cao cỏ Lào dùng làm
nguyên liệu sản xuất thuốc mỡ EUPOLIN.
•
Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở thuốc mỡ EUPOLIN.
•
Đánh giá độ ổn định thuốc mỡ EUPOLIN bằng phương
pháp lão hoá cấp tốc, từ đó dự đoán tuổi thọ của thuốc.
PhÇn 1 :
Tæng quan
1.1Cây cỏ Lào
Cây Cỏ Lào có nguồn gốc từ đ o Antilles ở Trung Mỹ, rồi từ đó lan
sang các nước ông Nam á và Việt Nam n m 1930 .
Tên khoa học Eupatorium odoratum Linn. Họ Asteraceae
Tên khác : Chromolaena odorata L.R.M Kinh H.Robison
Cỏ Lào
Eupatoriun odoratum
Asteraceae
Thµnh phÇn ho¸ häc : Nhãm tinh dÇu
Nhãm flavonoid
Nhãm saponin
Nhãm alcaloid
Nhãm tanin
T¸c dông Dîc lý vµ øng dông l©m sµng:
T¸c dông chèng viªm cÊp tÝnh,
T¸c dông kh¸ng khuÈn,
T¸c dông cÇm m¸u.
1.2 Thuốc mỡ
Thuốc mỡ (TM) là dạng thuốc có thể chất mềm dùng bôi lên da hay
niêm mạc, nhằm b o vệ da hoặc đưa thuốc thấm qua da.
Tiêu chuẩn thuốc mỡ.
Theo quy định của Dược điển Việt Nam III ( D VN III) thuốc mỡ
ph i đạt các tiêu chuẩn :
1. Ph i là nh ng hỗn hợp hoàn toàn đồng nhất gi a dược chất và tá dư
ợc, dược chất ph i đạt độ phân tán cao.
2. Ph i có thể chất mềm mịn màng, không ch y ở nhiệt độ thường, dễ
bám thành lớp mỏng khi bôi lên da hoặc niêm mạc.
3. Không gây kích ứng da và niêm mạc.
4. Bền v ng ( lý, hoá, vi sinh) trong quá trinh b o qu n.
5. i v i thu c m bụi v t th ng ph i v ụ khu n
Thuốc mỡ EUPOLIN.
Công thức pha chế cho 500 tub loại 20 g
Cao đặc chiết từ cây Cỏ Lào 2000g.
Lanolin 1700g
Sáp ong 300g
Vaselin vừa đủ 10000g
Sơ đồ qui trinh s n xuất:
Cỏ Lào Cao lỏng Cao đặc TMEUPOLIN
Kỹ thuật và phương pháp bào chế : Thuốc mỡ Eupolin
được s n xuất theo phương pháp trộn đều nhũ hoá.
óng trong tuýp nhôm loại 20g
1.3 ộ ổn định của thuốc:
ộ ổn định của thuốc là kh n ng của thuốc
(nguyên liệu hoặc thành phẩm) b o qu n trong
điều kiện xác định gi được nh ng đặc tính vốn có
về vật lý, hoá học, vi sinh, tác dụng dược lý và độc
trong giới hạn qui định tiêu chuẩn chất lượng
thuốc..
ộ ổn định thuốc phụ thuộc vào: Các yếu tố môi
trường, các yếu tố liên quan đến thuốc
Các kiểu thử nghiệm dùng trong nghiên cứu độ ổn định
của thuốc
Kiểu thử nghiệm nhanh.
Kiểu thử nghiệm ngắn hạn.
Kiểu thử nghiệm từng phần.
Kiểu thử nghiệm đầy đủ: thử nghiệm dài hạn, thử nghiệm
lão hoá cấp tốc, thử nghiệm khắc nghiệt
Thử nghiệm cấp tốc.
Theo quy định, tiến hành nghiên cứu độ ổn định của
thuốc bằng phương pháp lão hoá cấp tốc ph i đ m b o
trong điều kiện: nhiệt độ :40
o
C 5
o
C, độ ẩm :70% 5%
RH, Thời gian: 6 tháng
Tuổi thọ của thuốc của thuốc có thể dự đoán theo công
thức:
C = kìC
tn
+C
0.
PhÇn 2 :
Ph NG PH¸p ƯƠ NGHIÊN C U.Ứ
2.1. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở Cao cỏ Lào .
- C m quan: Quan sát màu sắc, thể chất của 3 mẫu rồi rút ra kết luận.
- Mùi vị: Dùng vị giác và khứu giác đánh giá.
- Hàm ẩm : Tiến hành theo PL 5.16 D VN III.
- ộ nhiễm khuẩn: Theo chuyên luận tại PL10.7 D VN III.
- ịnh tính:
+ Bằng phương pháp hoá học: Tiến hành các ph n ứng định tính cây
cỏ Lào gồm ph n ứng định tính: tanin, saponin, flavonoid.
+ Bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng:Làm theo D VN III PL4.4
Dung dịch thử: Chiết từ cao cỏ Lào
Dung dịch đối chiếu: Chiết từ lá cỏ Lào tươi.
- ịnh lượng: nh l ng Tanin b ng ph ng phỏp Lowenthan
p
ba
X
ì
ììì
=
100
100250004157,0)(
%
2.2. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở thuốc mỡ
- Hỡnh thức thể chất: Lấy một tuýp thuốc mỡ, bóp nhẹ, quan sát. ể hai
tuýp thuốc đã mở trong tủ ấm ở nhiệt độ 37
0
C. Rút ra kết luận.
- ộ mịn : Bóp lấy kho ng 1g thuốc mỡ đặt lên mặt kính phẳng dùng
đầu ngón tay miết cho thuốc dàn thành một lớp mỏng.
- ộ đồng nhất: Tiến hành Theo D VN III PL 1.10.
- Kho ng ch y: Thử theo D VNIII - PL5.19.
- ng u khi lng : Theo phương pháp D VN III PL 8.3
- nhi m khu n: Theo PL 10.7 D VN III.
- ịnh tính: phương pháp hoá học và phương pháp sắc ký lớp mỏng.
Phương pháp hoá học: Tiến hành theo các ph n ứng định tính cây
cỏ Lào. Gồm có ph n ứng định tính : tanin, saponin, flavonoid.
Phương pháp sắc ký lớp mỏng: Tiến hành theo D VN III.
Dung dịch thử: chiết từ các mẫu thuốc mỡ
Dung dịch đối chiếu: Chiết từ lá cỏ Lào tươi.
- ịnh lượng: nh l ng tanin b ng ph ng phỏp LOWENTHAN
p
ba
X
ì
ììì
=
100
100250004157,0)(
%
2.3 Phương pháp nghiên cứu độ ổn định của thuốc.
Mẫu nghiên cứu. Chọn ba mấu ở ba lô s n xuất khác nhau
iều kiện nghiên cứu. Trong buồng vi khí hậu: Nhiệt độ : 40
o
1
o
C. ộ
ẩm: 705%.Tránh ánh sáng
Cách đánh giá:
Thuốc được bo qun trong buồng vi khí hậu, định kỳ 23- 30 ngày lại được
kiểm tra một lần. Các tiêu chí để đánh giá được cân nhắc kỹ c về chất lượng
và phương pháp để có thể cho kết qu chính xác, và so sánh được với tiêu
chuẩn đề ra. Các tiêu chí được dùng để đánh giá gồm: hỡnh thức thể chất, độ
mịn, độ đồng nhất, độ nhiễm khuẩn, định tính, định lượng. Các tiêu chí này đư
ợc so sánh với tiêu chuẩn cơ sở xây dựng ở trên.
Phương pháp xác định các tiêu chí: Theo phương pháp phần 2.2
Sau khi xác định được thời gian thuốc vẫn gi được các yêu cầu theo tiêu
chuẩn đề ra, chúng tôi sử dụng công thức phần 1.3 oán tuổi thọ của thuốc.
PhÇn 3 :
K t QU Ế Ả NGHIÊN C U.Ứ
3.1 Kết qu nghiên cứu xây dựng
tiêu chuẩn cao Cỏ Lào.
C m quan, mùi v
B ng 1: Kết qu nghiên cứu c m quan mùi vị cao cỏ
Lào.
Chỉ tiêu
M u
Màu sắc Mùi Vị Thể chất
Mu 1 Màu đen Thơm Hơi chát Mềm, dẻo, dính
Mu 2 Màu đen Thơm Hơi chát Mềm, dẻo, dính
Mu 3 Màu đen Thơm Hơi chát Mềm, dẻo, dính
C m quan mùi vị, tiêu chuẩn cao cỏ Lào ph i đạt là: có
màu đen, thể chất mềm dẻo, có mùi thơm đặc trưng của cỏ
Lào, vị hơi chát.
Hµm Èm .
B ng2: ả KÕt qu nghiªn cøu hµm Èm cao cá Lµo.ả
VËy tiªu chuÈn hµm Èm cao cá Lµo ph i ®¹t lµ : ả kh«ng
®îc vît qu¸ 20%.
KL cân
MÉu
Kl tríc(g)
(a)
Kl tríc(g)
(b)
(a-b)(g)
(c)
Hµm Èm
MÉu 1
2,31 1,88 0.43 18,71%
MÉu 2
2,30 1,93 0,37 16,08%
MÉu 3
2,05 1,65 0,40 19,52%