Cơ sở lý luận chung về nguyên vật liệu của Công Ty Cổ Phần May Thăng Long.
Những lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu.
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu.
Vai trò của kế toán nguyên vật liệu: Để quá trình sản xuất kinh doanh đợc diễn ra
bình thờng, các doanh nghiệp cần phải có kế hoạch mua và dự trữ các loại vật t
hợp lý. Đối với doanh nghiệp sản xuất, phải đảm bảo việc cung cấp vật t đầy đủ,
kịp thời cả về số lợng và chất lợng, trong đó vật liệu chiếm tỷ trọng lớn và là đối tợng lao động cấu thành thực thể sản phẩm.
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa, nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu.
1.1.2.1. Khái niệm.
Nguyên vật liệu là đối tợng lao động. Đó là những t liệu vật chất đợc dùng vào sản
xuất để chế tạo thành sản phẩm.
1.1.2.2. Đặc điểm của nguyên vật liệu.
- Đợc mua sắm bằng vốn lu động.
- Tham gia một lần vào một chu kỳ sản xuất, kết thúc chu kỳ sản xuất hình thái vật
chất và công dụng ban đầu bị thay đổi.
- Sau chu kỳ sản xuất giá trị đợc bảo tồn và chuyển dịch toàn bộ vào sản phẩm.
1.1.2.3. ý nghĩa.
- Giúp cho quản lý và bảo quản vật t, tránh mất mát, chống lÃng phí.
- Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu góp phần giảm chi phí sản xuất,
hạ giá thành sản phẩm.
- Là cơ sở để xác định lợng nguyên vật liệu dự trữ hợp lý, tránh ứ đọng hoặc thiếu
nguyên vật liệu góp phần nâng cao hiệu quả.
1.1.2.4. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu.
- Kiểm tra chi phí thu mua, tính giá thành thực tế vËt liƯu nhËp- xt- tån kho.
- Tỉ chøc ghi chÐp, phản ánh chính xác kịp thời số lợng, chất lợng và giá trị thực
tế của từng loại, từng thứ vật liệu.
- Kiểm tra việc thực hiện các nguyên tắc thủ tôc nhËp- xuÊt- tån kho.
- Phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch thu mua và dự trữ vật liệu. Phát hiện kịp
thời vật liệu tồn đọng kém phẩm chất để có biện pháp xư lý nh»m h¹n chÕ thiƯt h¹i
ë møc thÊp nhÊt.
- Phân bổ giá trị vật liệu sử dụng vào giá trị sản xuất kinh doanh.
1.2. Phân loại nguyên vật liệu.
1.2.1. Phân loại theo nội dung kinh tế.
Theo nội dung kinh tế vật liệu đợc chia thành:
-Nguyên vật liệu chính: là đối tợng lao động chủ yếu, là nguyên vật liệu tham gia
vào quá trình sản xuất nó cấu thành nên thực thể vật chất là sản phẩm.
- Vật liệu phụ: là những vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất nó kết hợp với
vật liệu chính để làm thay đổi màu sắc, hình dáng của sản phẩm làm tăng độ bền,
hình thức của sản phẩm hàng hóa.
- Nhiên liệu: là những loại vật liệu dùng để cung cấp nhiệt lợng hoặc để tạo nguồn
năng lợng nh than, củi.
- Phụ tùng thay thế: là những chi tiết của máy móc thiết bị để thay thế trong sửa
chữa khi máy móc hỏng hóc.
- Phế liệu: là những vật liệu không sử dụng đợc trong quá trình sản xuất kinh
doanh đà mất hết giá trị sử dụng ban đầu. Các loại vật liệu này đợc thu hồi trong
quá trình sản xuất sản phẩm hoặc trong thanh lý tài sản nh vải vụn, sắt thép vụn,
gỗ vụn
Tác dụng của cách phân loại này:
+ Là cơ sở để xác định mức tiêu hao dự trữ cho từng loại, từng thứ vật liệu.
+ Là cơ sở để tổ chức hạch toán chi tiết vật liệu cho doanh nghiệp.
1.2.2. Phân loại theo danh điểm.
Theo cách phân loại này ngời ta dựa vào tính chất lý, hóa tính để phân loại vật liệu
thành các nhóm sau:
- Nhóm kim loại.
- Nhóm hóa chất.
- Nhóm thảo mộc.
- Nhóm thđy tinh, sµnh sø.
Tác dụng của cách phân loại này:
+ Thống nhất đợc giá ký hiệu đợc các loại vật liệu, giúp cho việc quản lý vật liệu
tốt.
+ Tổ chức kho bÃi hợp lý, khoa học góp phần bảo quản tốt vật liệu tránh h hỏng
mất mát thiệt hại khi rủi ro.
1.2.3. Phân loại theo nguồn cung cấp.
- Nguyên vật liệu nhập từ bên ngoài gồm: vật liệu góp vốn liên doanh, vật liệu đợc
cấp, vật liệu góp vốn cổ phần, vật liệu đợc biếu tặng, vật liệu mua ngoài.
- Vật liệu tự chế.
Tác dụng của cách phân loại này:
+ Làm căn cứ cho kế hoạch thu mua và kế hoạch sản xuất nguyên vật liệu là cơ sở
để xác định trị giá vốn nguyên vật liệu xuất kho.
1.2.4. Căn cứ vào mục đích công dụng.
-Nguyên vật liệu dùng cho nhu cầu sản xt kinh doanh gåm: nguyªn vËt liƯu
dïng trùc tiÕp cho sản xuất kinh doanh.
- Nguyên vật liệu dùng cho quản lý ở các phân xởng, bộ phận bán hàng, quản lý
doanh nghiệp.
- Nguyên vật liệu dùng cho nhu cầu khác: góp vốn liên doanh.
1.3. Nguyên tắc hạch toán nguyên vật liệu.
1.3.1. Phải hạch toán theo từng thứ từng loại vật liệu.
Vật liệu cần đợc hạch toán chi tiết theo từng thứ, từng loại, từng nhóm cả về mặt
hiện vật và giá trị. Trên cơ sở đó, xây dựng danh điểm vËt liƯu nh»m thèng nhÊt
tªn gäi, ký- m· hiƯu, quy cách, đơn vị tính và giá hạch toán của từng thứ vật liệu.
1.3.2. Phải thống nhất phơng pháp tính giá vật liệu.
- Phơng pháp giá đơn vị bình quân.
Theo phơng pháp này, giá thực tế vật liệu xuất dùng trong kỳ đợc tính theo công
thức:
Giá thực tế VL
Số lợng VL
Giá đơn vị
Xuất dùng
xuất dùng
bình quân
Trong đó giá đơn vị bình quân đợc tính nh sau:
Giá đơn vị bình quân
giá thực tế VL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Cả kỳ dự trữ
lợng thực tế VL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
- Phơng pháp nhập trớc- xuất trớc.
Theo phơng pháp này, giả thiết rằng số vật liệu nào nhập trớc thì xuất trớc, xuất
hết số nhập trớc mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng số hàng xuất. Nói
cách khác, cơ sở của phơng pháp này là giá thực tế của vật liệu mua trớc sẽ đợc
dùng làm giá để tính gi¸ thùc tÕ vËt liƯu xt tríc do vËy gi¸ trị vật liệu tồn kho
cuối kỳ sẽ là giá thực tÕ cđa sè vËt liƯu mua vµo sau cïng. Trêng hợp này thích
hợp với trong trờng hợp giá cả ổn định hoặc có xu hớng giảm.
- Phơng pháp nhập sau- xuất trớc.
Phơng pháp này giả định những vật liệu mua sau cùng sẽ đợc xuất trớc tiên, ngợc
lại với phơng pháp nhập trớc, xuất trớc. Phơng pháp nhập sau xuất trớc thích hợp
trong trờng hợp lạm phát, giá cả tăng.
- Phơng pháp trực tiếp.
Theo phơng pháp này, vật liệu đợc xác định giá trị theo đơn chiếc hay từng lô và
giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng. Khi xuất vật liệu nào sẽ tính
giá theo giá thực tế của vật liệu đó.
- Phơng pháp giá hạch toán.
Theo phơng pháp này, toàn bộ vật liệu biến động trong kỳ đợc tính theo giá hạch
toán. Cuối kỳ kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh từ giá hạch toán sang giá thực tế
theo công thức:
Giá thực tế VL
Giá hạch to¸n VL
=
xt dïng
HƯ sè gi¸
x
xt dïng
VL
HƯ sè gi¸ cã thĨ tính cho từng loại, từng nhóm hoặc từng thứ vật liệu chủ yếu tùy
thuộc vào yêu cầu và trình độ quản lý.
1.4. Đánh giá nguyên vật liệu.
1.4.1. Nguyên tắc phải ®¸nh gi¸.
- Vì vật liệu dùng trong sản xuất phải qua các khâu từ mua dự trữ đến sử dụng qua
mỗi khâu đều phát sinh chi phí vì vậy giá trị của vật liệu thay đổi mà yêu cầu về
mặt quản lý cần phải phản ánh đợc.
- Trong nền kinh tế thị trờng giá cả biến động thờng xuyên mà khi sư dơng vËt liƯu
trong doanh nghiƯp ë mét thêi ®iĨm cụ thể chỉ yêu cầu một loại giá vật liệu do vậy
phải đi đánh giá nguyên vật liệu.
- Nguyên tắc giá gốc.
- Nguyên tăc thận trọng.
- Nguyên tăc nhất quán.
1.4.2. Gi¸ thùc tÕ vËt liƯu nhËp kho.
Gi¸ thùc tÕ vËt liệu nhập kho đợc xác định theo từng nguồn nhập.
- Vật liệu mua ngoài.
Giá thực tế VL
Giá mua ghi
=
mua ngoài
Thuế nhập khẩu
+
trên HĐ
CP
+
phải nộp
thu mua
Các khoản giảm
giá ( nếu có)
- Vật liệu tự gia công chế biến.
Giá thực tế VL tự
Giá thực tế VL xuất
CP chế
=
gia công chế biến
+
gia công chế biến
biến
- Vật liệu thuê ngoài gia công.
Giá thực tế VL thuê
Giá thực tế VL xuất
=
gia công
CP thuê
+
thuê gia công
Các CP
+
gia công
liên quan
- Vật liệu nhận góp vốn liên doanh là giá do hội đồng liên doanh đánh giá và các
chi phí kh¸c ph¸t sinh khi tiÕp nhËn vËt liƯu.
- VËt liƯu đợc cấp là giá ghi trên biên bản giao nhận và các chi phí phát sinh khi
tiếp nhân vật liệu.
- Vật liệu nhận viện trợ biếu tặng là giá trị hợp lý và các chi phí khác phát sinh.
1.4.3. Giá thùc tÕ cđa vËt liƯu xt kho.
Gi¸ thùc tÕ vËt liệu xuất kho đợc tính theo một trong các phơng pháp sau:
1.4.3.1. Giá thực tế đích danh.
Theo phơng pháp này thì giá thực tế vật liệu xuất kho đợc tính theo giá thực tế của
từng lô vật liệu nhập kho.
- Ưu điểm: Xác định ngay đợc giá trị vật liệu khi xuất kho nhng đòi hỏi doanh
nghiệp phải quản lý và theo dõi chặt chẽ từng lô vật liệu xuất kho.
- Phơng pháp này không thích hợp với những doanh nghiệp sử dụng những loại vật
liệu có giá trị nhỏ và có nhiều nghiệp vụ Nhập- Xuất kho.
1.4.3.2. Giá đơn vị bình quân.
- Giá đơn vị bình quân gia quyền:
Giá thực tế VL
Số lợng VL xuất
=
xuất kho
Đơn giá xuất kho
x
kho trong kỳ
bình quân
ĐG xuất kho
Giá thực tế VL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
bình quân
Số lợng VL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Ưu điểm: tính toán đơn giản.
Nhợc điểm: tính toán chính xác không cao do việc tính giá chỉ thực hiện vào cuối
tháng nên ảnh hởng đến độ chính xác và kịp thời của thông tin kế toán.
- Giá bình quân sau mỗi lần nhập.
- Phơng pháp bình quân cuối kỳ trớc.
1.4.3.3. Phơng pháp nhập trớc- xuất tríc.
Phơng pháp này thì số hàng nào nhập trớc sẽ đợc xuất trớc. Xuất hết số hàng nhập
trớc mới đến số hàng nhập sau theo giá thực tế và giá trị thực tế của số hàng mua
sau cùng sẽ là giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ.
1.4.3.4. Phơng pháp giá hạch toán.
Hàng ngày kế toán sử dụng giá hạch toán để ghi sổ chi tiết giá trị vật liệu nhậpxuất kho cuối kỳ kế toán tính ra giá trị thùc tÕ cđa vËt liƯu xt kho th«ng qua hƯ
sè chênh lệch theo công thức.
Trị giá VL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Hệ số giá
=
Trị giá hạch toán VL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Và giá trị thực tế vật liệu xuất kho đợc tính theo công thức sau:
Giá thực tế VL
Trị giá hạch toán
=
xuất kho
Hệ số
x
VL xuất kho
gi¸
Lu ý: HƯ sè gi¸ cã thĨ tÝnh cho tõng loại hàng, từng nhóm hàng hoặc từng thứ
hàng chủ yếu tùy thuộc vào yêu cầu và trình độ quản lý của từng đơn vị hạch toán.
1.5. Yêu cầu quản lý vật liệu đối với doanh nghiệp sản xuất.
Một doanh nghiệp phải luôn nâng cao chất lợng, mẫu mà sản phẩm để tăng
khả năng cạnh tranh trên thị trờng. Do vậy, vật liệu cung cấp cho sản xuất cũng
không ngừng đợc nâng cao cả về chất lợng và chủng loại. Vấn đề cần đặt ra là
mục tiêu của các doanh nghiệp hoạt động đều hớng tới việc tối đa hóa lợi nhuận
và ngày càng nâng cao lợi ích kinh tế xà hội. Để đạt đợc mục tiêu này, các doanh
nghiệp phải sử dụng đồng bộ nhiều biện pháp từ công tác tổ chức, quản lý, kỹ
thuật sang một trong những biện pháp cơ bản đợc nhiều doanh nghiệp quan tâm
thực hiện và có hiệu quả hơn cả là không ngừng tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá
thành sản phẩm.
Trong các doanh nghiệp sản xuất, sản xuất hàng may mặc, chi phí nguyên
vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm, việc tăng cờng quản lý vật
liệu là hoàn thiện công tac kế toán vật liệu là một trong những vấn đề trọng tâm
hàng đầu.
1.6. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu.
1.6.1. Chứng từ kế toán, tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán chi tiết.
1.6.1.1. Chøng tõ kÕ to¸n sư dơng.
- PhiÕu nhËp kho.
- PhiÕu xt kho.
- PhiÕu xt kho kiªm vËn chun néi bé.
- Biên bản kiểm kê vật t.
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
- Hóa đơn bán hàng.
- Hóa đơn cớc vận chuyển.
Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của nhà nớc ( các
chứng từ trên) thì các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chøng tõ híng dÉn
sau:
- PhiÕu xt vËt t theo h¹n mức.
- Biên bản kiểm nghiệm.
- Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ.
1.6.1.2. Tài khoản sử dụng.
1.6.1.2.1. Các tài khoản chủ yếu.
- TK152: Nguyên liệu, vật liệu
Dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm các loại nguyên liêu, vật liệu
theo giá trị thực tế.
Kết cấu, nội dung:
Bên Nợ:
+ Giá trị thực tế của NVL nhập kho.
+ Giá trị của nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê.
+ Giá trị phế liệu thu hồi nhËp kho.
Bên Có:
+ Giá trị thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho.
+ Giá trị nguyên liệu, vật liệu trả lại cho ngời bán hoặc đợc giảm giá.
+ Giá trị nguyên liệu, vật liệu thiếu hụt khi kiểm kê.
D Nợ: Giá trị thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ.
- TK151: Hàng mua đang đi đờng.
Dùng để phản ánh giá trị thực tế của các loại hàng hóa vật t NVL mà doanh
nghiệp đà mua đà chÊp nhËn thanh to¸n nhng ci th¸ng cha vỊ nhËp kho và tình
hình hàng mua đang đi đờng kỳ trớc kỳ này đà về nhập kho ( kể cả hàng gửi ở kho
ngời bán).
Kết cấu, nội dung:
Bên Nợ: Giá trị vật t hàng hóa đang đi đừờng.
Bên Có: Giá trị vật t hàng hóa đang đi đờng đà về nhập kho hoặc chuyển giao
thẳng cho khách hàng.
D Nợ: Giá trị hàng mua đang đi đờng cha về nhập kho của đơn vị.
- TK331: Phải trả ngời bán
Dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho ngời bán vật
t hàng hóa cung cấp lao vụ dịch vụ, ngời nhận thầu và XDCB.
Kết cấu, nội dung:
Bên Nợ:
+ Số tiền đà trả cho ngời bán vật t, hàng hóa, ngời cung cấp lao vụ dịch vụ, ngời
nhận thầu và XDCB.
+ Số tiền ứng trớc cho ngời bán, ngời nhận thầu và XDCB cha lấy đợc hàng.
+ Số tiền ngời bán chấp thuận giảm giá cho số hàng hoặc lao vụ đà giao theo hợp
đồng.
+ Giá trị vật t hµng hãa thiÕu hơt kÐm phÈm chÊt khi kiĨm nhận và trả lại ngời
bán.
+ Chiết khấu mua hàng đợc ngời bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào
số nợ phải trả.
Bên Có:
+ Số tiền phải trả cho ngời bán, ngời nhận thầu về XDCB.
+ Điều chuyển giá tạm tính về giá thùc tÕ cđa sè vËt t hµng hãa lao vơ dịch vụ đÃ
nhận ( cha có hóa đơn), khi có hóa đơn hoặc thông báo chính thức.
D Có: Số tiền còn phải trả cho ngời bán, ngời cung cấp lao vụ, dịch vụ, ngời nhận
thầu về XDCB.
D Nợ ( nếu có): Số tiền đà ứng trớc cho ngời bán nhng cha nhận đợc hàng và đÃ
trả quá số phải trả cho ngời bán.
1.6.1.2.2. Các tài khoản liên quan.
Ngoài các tài khoản trên trong quá trình hạch toán nguyên vật liệu kế toán còn sử
dụng các tài khoản liên quan khác nh: TK111, 112, 133, 138, 222, 141, 412, 621,
627, 641, 642…
1.6.1.3. Sỉ kÕ to¸n chi tiÕt vËt liƯu.
- Sỉ ( thẻ kho).
- Sổ ( thẻ) kế toán chi tiết vật liệu.
- Sổ đối chiếu luân chuyển.
- Sổ số d.
1.6.2. Nội dung các phơng pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu.
1.6.2.1. Phơng pháp ghi thẻ song song.
Sơ đồ 1: Kế toán chi tiết vật liệu theo phơng pháp thẻ song song.
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tỉng hỵp N- X- T
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày.
: Ghi cuối ngày.
: Đối chiếu kiểm tra.
1.6.2.2. Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
Sơ đồ 2: Kế toán chi tiết vật liệu theo phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Bảng kê nhập
Chứng từ xuất
Sổ đối chiếu luân
chuyển
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày.
Bảng kê xuÊt
: Ghi cuối ngày.
: Đối chiếu kiểm tra.
1.6.2.3.Phơng pháp sổ số d.
Sơ đồ 3: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phơng pháp sổ số d.
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Sổ số d
Bảng kê nhập
Bảng kê xuất
Bảng lũy kế nhập
Bảng lũy kế xuất
Bảng kê tổng hợp NX- T
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày.
: Ghi cuối ngày.
: Đối chiếu kiểm tra.
1.7. Sổ sách kế toán sử dụng.
1.7.1. Hình thức nhật ký chung.
Sơ đồ 4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung:
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ nhật ký chung
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi
tiết
Bảng cân đối số phát
sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày.
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ.
: Quan hệ đối chiếu.
Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong hình thức nhật ký chung gồm:
+ Các sổ nhật ký đặc biệt.
+ Sổ nhật ký chung.
+ Sổ cái tài khoản.
+ Các sổ kế toán chi tiết.
1.7.2. Hình thức sổ kế toán Nhật ký- Sổ cái.
Sơ đồ 5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký- sổ cái.
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Nhật ký- Sổ cái
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Báo
Bảng tổng hợp chi
tiết
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày.
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ.
: Quan hệ đối chiếu
Hệ thống sổ kế toán sử dụng theo hình thức kÕ to¸n nhËt ký- sỉ c¸i bao gåm:
+ NhËt ký sổ cái.
+ Các sổ kế toán chi tiết.
1.7.3. Hình thức sổ kế toán Chứng từ- Ghi sổ.
Sơ đồ 6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ- ghi sổ.
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
từ ghi sổ
Sổ thẻ, kế toán chi
chứng từ gốc
Sổ đăng ký chứng
Bảng tổng hợp
tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi
tiết
Bảng cân đối số phát
sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày.
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ.
: Quan hệ đối chiếu
Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm:
+ Sổ cái các tài khoản.
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo chứng từ ghi sổ.
+ Các sổ kế toán chi tiết.
1.7.4.Hình thức sổ kế toán nhật ký- chứng từ.
Sơ đồ 7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình theo hình thức nhật ký- chứng từ.
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng phân bổ
Thẻ và sổ kế toán
chi tiết
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
Sổ cái
Bảng chi tiết số
phát sinh
Bảng cân đối tài
khoản
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày.
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ.
: Quan hệ đối chiếu
Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong hình thức kế toán nhật ký chứng từ gồm:
+ Nhật ký chứng từ.
+ Bảng kê.
+ Sổ cái.
+ Sổ thẻ kế toán chi tiết.
1.8. Kế toán tổng hợp nhập xuất nguyên vật liệu.
1.8.1. Kế toán tổng hợp VL theo phơng pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phơng pháp khầu trừ.
Sơ đồ 8: Sơ đồ hạch toán tổng quát VL theo phơng pháp KKTX và tính thuế
GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
TK331,111,
TK152
112, 311
TK621
Xuất để chế tạo SP
Tăng do mua ngoài
TK1331
Thuế GTGT đc
khấu trừ
TK151
TK627, 641, 642
Hàng đi đờng kỳ trớc
Xuất cho CPSX chung,
bán hàng, quản lý
TK411
TK128, 222
Nhận cấp phát, nhận vốn góp
Xuất góp vốn liên doanh
TK632, 3381
Thừa phát hiện khi kiểm kê
TK154
Xuất thuê ngoài g/c
chế biến
TK128, 222
TK1381, 632
Nhận lại vốn góp liên doanh
Thiếu phát hiện qua
kiểm kê
TK412
Đánh giá giảm
Đánh giá
tăng
1.8.2. Kế toán tổng hợp VL theo phơng pháp KKĐK và tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Sơ đồ 9: Sơ đồ hạch toán tổng hợp VL theo phơng pháp KKĐK và tính thuế GTGT
theo phơng pháp khấu trừ.
TK151, 152
TK611
Giá trị VL tồn đầu kỳ
TK151, 152
Giá trị VL tồn cuối kỳ
TK111, 112, 331
TK111, 112, 331
Giá trị VL mua vào
Giảm giá đợc hởng và
Giá trị hàng mua trả lại
TK1331
Thuế GTGT
đợc khấu trừ
TK411
TK138, 334, 632
Nhận vốn liên doanh
Giá trị thiếu hụt mất mát
cấp phát, vốn góp
TK412
TK621, 627, 641, 642
Đánh giá tăng VL
Giá trị VL