Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.38 KB, 16 trang )

Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và
xác định kết quả sản xuất kinh doanh
1.1 khái niệm về kế toán bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp thơng mại, nó là quá trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng hoá,
sản phẩm,dịch vụ cho khách hàng, doanh nghiệp thu đợc tiền hoặc sẽ thu đợc tiền.
1.2 các phơng thức bán hàng
Hoạt động kinh doanh thơng mại là hoạt động lu thông phân phối hàng hoá trên
thị trờng buôn bán của từng quốc gia và giữa các quốc gia với nhau.Quá trình lu
chuyển hàng hoá đợc thực hiện theo hai hai phơng thức bán buôn và bán lẻ
1.2.1 Phơng thức bán buôn
1.2.1.1 Bán buôn hàng hoá qua kho ( bán trực tiếp và gửi bán hàng hoá )
Là phơng thức bán hàng truyền thống thờng áp dụng với ngành có đặc điểm :
tiêu thụ có định kỳ giao nhận, hàng khó khai thác, hàng cần qua dự trữ để xử lý
tăng giá trị thơng mại.
Khi thực hiện phơng thức kinh doanh cho loại hàng này doanh nghiệp cần có kế
hoạch dự trữ tốt và tiến độ giao nhận hàng đúng lệnh để tránh ứ đọng làm phát
sinh các loại chi phí về dự trữ, gây khó khăn cho công tác bảo quản hàng ...
1.2.1.2 Bán buôn vận chuyển thẳng (bao gồm bán buôn vận chuyển thẳng có
tham gia thanh toán và bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán )
Là phơng thức bán hàng không qua kho phơng thức bán buôn này đợc thực hiện
tuỳ theo mỗi hình thức
_Bán thẳng có tham gia thanh toán thì doanh nghiệp phải tổ chức quá trình mua
hàng, bán hàng, thanh toán tiền hàng mua, tiền hàng đã bán với nhà cung cấp và
khách hàng của doanh nghiệp.
_Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán thực chất là hình thức
môi giới trung gian trong quan hệ mua và bán. Doanh nghiệp chỉ đợc phản ánh
tiền hoa hồng môi giới cho việc mua hoặc bán, không đợc ghi nhận nghiệp vụ
mua cũng nh nghiệp vụ bán của mỗi thơng vụ.
1.2.2 Phơng thức bán lẻ
1.2.2.1 Phơng thức bán hàng thu tiền trực tiếp


Theo phơng thức này ngời bán phải đồng thời thực hiện chức năng, nhiệm vụ
thu tiền và lập báo cáo thu ngân, giấy nộp tiền để làm cơ sở cho việc ghi sổ kế
toán
1.2.2.2 Phơng thức bán hàng tự phục vụ
Doanh thu
bán hàng
ngày
=
{
Số lợng hàng
còn tồn đầu
ngày
+
Số lợng
hàng nhập
trong ngày
- Số lợng
hàng còn
cuối ngày
}
*
Đơn
giá bán
Phơng thức bán hàng này đợc thực hiện ở các siêu thị, khách hàng lựa chọn hàng
hoá theo ý muốn và thanh toán tại quầy thu tiền ở siêu thị. Kế toán bán lẻ theo ph-
ơng thức này căn cứ vào các phiếu bán hàng (tích kê) đã tổng hợp trên máy vi tính
để hoạch toán nghiệp vụ phát sinh.
1.2.2.3 Phơng thức bán lẻ trả góp, trả chậm
Là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần, ngời mua sẽ thanh toán lần đầu ngay
tại thời điểm mua số tiền còn lại ngời mua chấp nhận trả ở các kỳ tiếp theo và phải

chịu một tỷ lệ lãi nhất định
1.3 vai trò và Nhiệm vụ của kế toán bán hàng
*Vai trò
Bán h ng l giai on cui cùng ca quá trình sn xut kinh doanh, kt
qu bán h ng quy t nh n s tn ti v phát tri n ca mt doanh nghip. Bán
h ng l c s hình th nh nên doanh thu v l i nhun to ra thu nhp bù p
chi phí, bo tn v phát tri n vn kinh doanh.
i vi các doanh nghip nói chung v doanh nghi p thng mi nói riêng
t chc công tác k toán bán h ng v xác nh kt qu bán h ng có vai trò th c
s quan trng, nó cung cp thông tin v tình hình bán h ng v xác nh kt qu
bán h ng t c t vic bán h ng. T đó tng bc hn ch s tht thoát v
h ng hoá, phát hi n c nhng h ng hoá ch m luân chuyn có bin pháp x
lý thích hp nhm thúc y quá trình tun ho n v n. Các s liu m k toán bán
hàng v xác nh kt qu bán h ng t đó tìm ra nhng thiu sót mt cân i gia
khâu mua khâu bán t đó có bin pháp khc phc kp thi.
T s liu trên k toán bán hàng v xác nh kt qu bán h ng đã cung
cp, Nh n c nm c tình hình kinh doanh v tình hình tài chính c a doanh
nghip t đó thc hin chc nng qun lý kim soát v mô nn kinh t. ng thi
Nh n c có th kim tra vic chp h nh v kinh t tình chính v th c hin
ngha v với Nh n c.
Ngo i ra thông qua s liu m k toán bán h ng v xác nh kt qu bán
h ng cung c p, các nhà cung cấp, khách hàng ca doanh nghip bit c kh
nng mua - d tr - bán các mt hàng ca doanh nghip trên th trng, bit c
kt qu kinh doanh ca doanh nghip t đó quyt nh u t, cho vay vn m
rng hp tác vi doanh nghip.
*Nhiệm vụ
_Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời giám sát chặt chẽ tình
hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm.
_Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp.

_Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nớc.
_Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ
phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân
phối kết quả. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và kết quả bán hàng phải luôn gắn liền
với nhau.
1.4 kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ
1.4.1 Khái niệm
*Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sx, kinh doanh thông thờng của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích
kinh tế doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc.
Doanh thu bán hàng đợc ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả năm diều kiện
sau:
_Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngời mua.
_Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý hàng hoá nh ngờ sở hữu hàng
hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
_Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn.
_Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
_Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
*Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chêch lệch giữa tổng
doanh thu với các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu
thuần
= Doanh thu
bán hàng
- Các khoản giảm trừ
doanh thu
1.4.2 Các khoản giảm trừ doanh thu

_Chiết khấu thơng mại là số tiền thởng cho khách hàng tính trên giá bán đã
thoản thuận và đợc ghi trên các hợp đồng mua bán hoặc các cam kết về mua bán
và phải đợc thể hiện rõ trên chứng từ bán hàng.
Chiết khấu thơng mại bao gồm các khoản hồi khấu (là số tiền thởng cho khách
hàng do trong một khoảng thời gian nhất định đã tiến hành mua với một khối k-
ợng lớn hàng hoá) và bớt giá (là khoản giảm trừ cho khách hàng vì mua số lợng
lớn hàng hoá trong một đợt )
_Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng trên giá bán đã thoả
thuận do các nguyên nhân thuộc về ngời bán nh : hàng kém phẩm chất, không
đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng.
_Doanh thu hàng bán bị trả lại là doanh thu của số hàng đã tiêu thụ (đã ghi
nhận doanh thu) nhng bị ngời mua trả lại, từ chối không mua nữa.Nguyên nhân
trả lại thuộc về phía ngời bán (vi phạm các điều cam kết trong hợp đồng nh không
phù phù hợp yêu cầu, tiêu chuẩn, quy cách kỹ thuật, hàng kém phẩm chất, không
đúng chủng loại).
_Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phơng pháp trực
tiếp là khoản thuế đợc xác định trực tiếp trên doanh thu theo quy định hiện hành
của luật thuế tuỳ thuộc vào các mặt hàng khác nhau
1.4.3 Chứng từ kế toán sử dụng
_Lập hoá đơn để ngời mua làm căn cứ ghi sổ và chứng từ đi đờng, ngời bán làm
căn cứ ghi nhận doanh thu và sổ sách kế toán của mình.
Hoá đơn bán hàng thông thờng cần phản ánh giá bán (đã có thuế GTGT) các
khoản phụ thu, phí tính ngoài tiền bán (nếu có ) .Tổng giá thanh toán (đã có thuế
GTGT)
Hoá đơn GTGT cần phản ánh giá bán (cha có thuế GTGT); các khoản phụ thu,
phí tính ngoài tiền bán (nếu có), thuế GTGT.
_Phiếu thu, phiếu chi để ghi nhận các khoản thu chi bằng tiền.
_Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng.
Và các chứng từ có kiên quan (nếu có)
1.4.4 Tài khoản sử dụng

* Tk 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ dùng để phản ánh
doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của
hoạt động sản xuất - kinh doanh .Doanh thu bán hàng có thể thu đợc tiền ngay
cũng có thể cha thu đợc tiền (do thoả thuận về hàng bán ) sau khi doanh nghiệp đã
giao sản phẩm, hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng và đã đợc khách
hàng chấp nhận thanh toán.
*Kế cấu tài khoản
_Bên nợ :
+Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế XNK hoặc thuế GTGT theo phong pháp
trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã đợc xác định là tiêu thụ trong kỳ.
+Trị giá các khoản chiết khấu TM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại kết
chuyển vào cuối kỳ.
+Kết chuyển DTT vào TK 911 xác định kết quả kinh doanh
_Bên có :
+Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã
thực hiện trong kỳ kế toán
Tk 511 không có số d cuối kỳ.Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ có bốn tài khoản cấp 2 nh sau :
TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
TK5112 : Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 : Doanh thu trợ cấp trợ giá
TK 5117 : Doanh thu bất động sản đầu t
* TK 512 Doanh thu nội bộ dùng để phản ánh của số sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp .Doanh thu nội bộ là số tiền thu đợc do
bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực
thuộc trong cùng một cung ty, tổng công ty ...
*Kế cấu tài khoản
_Bên nợ :

+Số thuế TTĐB, thuế XNK, thuế GTGT tính theo phơng pháp trực tiếp trên
doanh số bán ra trong kỳ.
+Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản chiết khấu thơng mại và khoản giảm giá
hàng bán đã chấp nhận trên khối lợng hàng hoá, sản phẩm,dịch vụ tiêu thụ nội bộ
kết chuyển vào cuối kỳ.
+Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ vào TK 911 xác định kết quả kinh
doanh
_Bên có :
+Tổng doanh thu tiêu thu nội bộ phát sinh trong kỳ kế toán
TK 512 không có số d cuối kỳ,TK 512 có ba tài khoản cấp 2 nh sau :
TK 5121 Doanh thu bán hàng hoá
TK 5122 Doanh thu bán các thành phẩm
Tk 5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ
* TK 521 Chiết khấu thơng mại dùng để theo dõi toàn bộ các khoản chiết
khấu thuơng mại chấp nhận cho khách hàng trên giá bán đã thoả thuận về lợng
hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
*Kết cấu tài khoản :
_Bên nợ :
Tập hợp các khoản chiết khấu thơng mại chấp nhận cho ngời mua phát sinh
trong kỳ
_Bên có :
Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thơng mại vào TK 511, 512.
TK 521 Cuối kỳ không có số d và mở chi tiết từng loại khách hàng, từng loại
hàng bán, dịch vụ.
* TK 531 Hàng bán bị trả lại dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hoá,
thành phẩm đã tiêu thụ nhng bị khách hàng trả lại .Đây là tài khoản điều chỉnh
giảm của Tk 511 .Các chi phí phát sinh liên quan đến lợng hàng bán bi trả lai này
đợc ghi nhận vào chi phí bán hàng trong kỳ

×