Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp HÀ TÙNG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.16 KB, 31 trang )

Tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
doanh nghiệp HÀ TÙNG ANH
(lấy ví dụ tháng 01/2007 để minh hoạ)
Là một doanh nghiệp hạch toán kinh doanh độc lập, doanh nghiệp phải
chịu trách nhiệm trước kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh của mình. Kế
toán với chức năng cung cấp thông tin chính xác về hoạt động sản xuất - kinh
doanh của doanh nghiệp, đặc biệt trong cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt
hiện nay. Có thể thấy rằng trong các khâu kế toán, kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm đóng một vài trò rất quan trọng vì nó vừa phản
ánh một cách chi tiết, vừa tổng hợp tình hình sử dụng vật tư lao động, trang
thiết bị, vốn bằng tiền trong sản xuất. Thông qua số liệu do phần hành kế toán
này cung cấp, các nhà quản trị có thể đề ra quyết định phù hợp cho sự phát triển
của sản xuất - kinh doanh và quản trị doanh nghiệp.
2.1. Nội dung chi phí sản xuất ở doanh nghiệp.
* Chi phí sản xuất trực tiếp: gồm có nguyên liệu chính (đường, bột mì,
bơ, sữa các loại...) nguyên liệu phụ (trứng gà, dầu Shortening, muối, tinh dầu...)
nhiên liệu (than Kiple) bao bì (túi đựng, đề can...)
* Chi phí nhân công trực tiếp: Là các khoản tiền công phải trả cho công
nhân sản xuất trực tiếp và các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất
trực tiếp (Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn).
* Chi phí sản xuất chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí liên quan
đến việc phục vụ sản xuất, quản lý phân xưởng phát sinh trong quá trình sản
xuất ở phạm vi phân xưởng.
- Chi phí nguyên vật liệu dùng chung cho phân xưởng, đó là phụ tùng
thay thế cho máy móc sản xuất ở phân xưởng.
- Chi phí công cụ, dụng cụ phụ vụ cho phân xưởng, phân xưởng như máy
dán hộp, quần áo bảo hộ lao động...
- Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý
phân xưởng (quản đốc, phó quản đốc...).
Chi phí khấu hao tài sản cố định, khấu hao máy móc thiết bị dùng cho sản
xuất trong phân xưởng.


- Chi phí dịch vụ mua ngoài như điện, nước...
2.2. Đối tượng tập hợp chi phí
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà kế toán phải
tiến hành tập hợp chi phí.
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên đặc biệt
quan trọng của toàn bộ công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ở mỗi doanh nghiệp.
Tại doanh nghiệp HÀ TÙNG ANH, trên một dây chuyền công nghệ có
thể sản xuất ra nhiều loại sản phẩm khác nhau nhưng tại những thời điểm nhất
định thì chỉ sản xuất một loại sản phẩm. Quy trình sản xuất các loại bánh kẹo,
bột canh đều khép kín, kết thúc một ca máy cũng là sản phẩm hoàn thành và
không só sản phẩm dở dang. Do đó, căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ
và đặc điểm tổ chức sản xuất, kế toán doanh nghiep xác định đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất là theo từng loại sản phẩm và theo từng phân xưởng sản xuất
(đối với chi phí sản xuất chung). Riêng đối với phân xưởng có khi việc sửa chữa
bảo dưỡng máy móc cho phân xưởng sản xuất nào thì chi phí phát sinh sẽ được
tập hợp vào chi phí sản xuất chung của phân xưởng sản xuất đó.
2.3. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và hệ thống tài khoản,
sổ sách kế toán tập hợp chi phí sản xuất - tính giá thành sản phẩm ở doanh
nghiệp
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở doanh nghiệp là từng loại sản phẩm,
nếu đối với các chi phí liên quan trực tiếp tới sản xuất loại sản phẩm nào thì
được tập hợp ngay cho sản phẩm đó. Tuy vậy, có những chi phí liên quan đến
việc sản xuất nhiều loại sản phẩm sẽ được kế toán tiến hành phân bổ cho từng
loại sản phẩm theo những tiêu thực phân bổ thích hợp. Như vậy, kế toán doanh
nghiệp đã áp dụng hai phương pháp phân bổ trực tiếp và phương pháp phân bổ
gián tiếp.
Do doanh nghiệp tổ chức kế toán theo phương pháp kê khai thường
xuyên nên các tài khoản được sử dụng trong công tác tập hợp chi phí sản xuất
bao gồm:

* Tài khoản 621: Chi phí nguyên liệu trực tiếp để tập hợp chi phí nguyên
vật liệu phát sinh trong tháng cho việc sản xuất sản phẩm, tài khoản nay được
chi tiết cho 5 phân xưởng sản xuất.
- Tài khoản 6211: tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh ở
phân xưởng bánh I.
- Tài khoản 6212: tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh ở
phân xưởng bánh II.
- Tài khoản 6213: tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh ở
phân xưởng kẹo.
- Tài khoản 6215: tập hợp chi phí nguyên vật liệu phát sinh ở phân xưởng
bột canh.
* Tài khoản 622: chi phí nhân công trực tiếp, dùng để tập hợp các chi phí
về tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất trực tiếp.
Tài khoản 622 cũng được chi tiết thành 5 tiểu khoản từ 1 - 5 cho 5 phân xưởng
sản xuất.
* Tài khoản 627: chi phí sản xuất chung được chi tiết thành:
- 6217: Tập hợp chi phí nhân viên phân xưởng.
- 6272: Tập hợp chi phí nguyên vật liệu chung cho phân xưởng.
- 6273: Tập hợp chi phí công cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất ở phân xưởng.
- Tài khoản 6274: phản ánh chi phí khấu hao ở phân xưởng sản xuất.
- Tài khoản 6277: phản ánh dịch vụ mua ngoài phụ vụ cho sản xuất ở
phân xưởng.
- Tài khoản 6278: phản ánh các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho sản xuất.
* Tài khoản 154: chi phí sản xuất dở dang được chi tiết theo 5 phân
xưởng sản xuất.
2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Trong khuôn khổ báo cáo em chỉ xin nêu cách tập hợp chi phí sản xuất ở
phân xưởng bánh I, cách thức tập hợp chi phí sản xuất ở các phân xưởng khác
tương tự.
2.4.1. Hạch toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho

sản xuất sản phẩm
Chi phí sản xuất về nguyên vật liệu tại doanh nghiệp chiếm khoảng 70 -
80% tổng chi phí sản xuất. Tài khoản 152 - nguyên vật liệu được kế toán doanh
nghiệp chi tiết thành các tiểu khoản.
- Tài khoản 1521 - nguyên vật liệu chính gồm: bột mì, bột sữa, nha,
đường...
- Tài khoản 1522 - nguyên vật liệu phụ: Muối, trứng gà, dầ Shortening,
bột hương liệu như bột Ca cao, bột cam, tinh dầu các loại...
- Tài khoản 1523 - nhiên liệu: Than Kiple, xăng, dầu...
- Tài khoản 1524 - phụ tùng thay thế dùng cho công tác sửa chữa bảo
dưỡng các loại máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ sản xuất như các loại
dây máy, lò xo, trục máy...
Tài khoản 1525 - thiết bị dụng cụ vật liệu xây dựng cơ bản như sơ các
loại, xi măng...
- Tài khoản 1562 - bao bì các loại: túi P.E, hộp Carton, khay nhựa, giấy
gói lương khô...
- Tài khoản 1527 - nguyên liệu khác
- Tài khoản 1528 - phế liệu thu hồi gồm các loại bao bì rách hỏng, bột mì,
đường rơi vãi...
Để thuận lợi cho công tác quản lý và sử dụng nguyên vật liệu, Công ty đã
mã hoá và lập thành danh mục. Khi mã hoá, chữ số thứ hai trong mã số nhóm
của loại nguyên, nhiên vật liệu dó.
Ví dụ: Bột mì, đường thuộc nhóm 1(1521) có mã số là 01001 và 01002,
túi P.E mềm là bao bì thuộc nhóm (1526) có mã số là 06001.
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất từng tháng và lượng nguyên, nhiêu vật liệu
định mức tiêu hao cho từng tấn sản phẩm, phòng kế hoạch vật tư tính ra lượng
nguyên nhiên vật liệu định mức để sản xuất từng loại sản phẩm trong tháng, từ
đó phong kế hoạch vật tư sẽ lập ra “phiếu lĩnh vật tư theo vượt mức” cho từng
phân xưởng.
Lượng nguyên, nhiên liệu

(j) cần cho sản xuất sản
xuất sản phẩm (i)
=
Định mức nguyên vật
liệu (j) để sản xuất 1
tấn sản phẩm (i)
x
Sản lượng kế
hoạch sản phẩm
(i) (tấn)
VD: Tháng 01/2007 phòng kế h hoạch vật tư đề ra kế hoạch sản xuất cho
phân xưởng bánh I như sau:
Bảng 2: Kế hoạch sản xuất sản phẩm tháng 01/2007 phân xưởng bánh I
STT Tên sản phẩm Số lượng kế hoạch (kg)
1. Bánh mềm 7500
2. Bánh quy hoa quả 1500
3. Lương khô thường 25.000
4. Lương khô Cacao 15.000
Tổng cộng 49.000
Bảng 3: Định mức tiêu hao vật tư cho một tấn sản phẩm phân xưởng bánh I
STT Tên vật tư
Đơn vị
tính
Mềm
Quy hoa
quả
Lương khô
thường
Lương
khô Cacao

1. Bột mì Kg 690 710 780 760
2. Đường Kg 220 226 115 118
3. Bột sữa gầy Kg 28,5 29 14,2 14,6
... ..... .... ... ... ... ....
Từ đó tính ra lượng bột mì hạn mức cấp cho phân xưởng bánh I:
7,5 x 0,69 + 1,5 x 0,71 + 0,78 x 25 + 15 x 0,76 = 37,14 (tấn)
Nếu trong tháng kế hoạch sản xuất được điều chỉnh tăng, phòng kế hoạch
vật tư sẽ lập thêm phiếu xuất kho nguyên vật liệu căn cứ vào số lượng sản phẩm
tăng thêm và định mức hao phí nguyên vật liệu cho từng sản phẩm.
Để quản lý chặt chẽ, phản ánh được chi phí thực tế phát sinh tại các phân
xưởng, doanh nghiệp có nhân viên thống kê theo dõi việc dùng, sử dụng nguyên
vật liệu tại phân xưởng. Nhân viên thống kê có nhiệm vụ thống kê số lượng
nguyên nhiên liệu tiêu hao cho sản xuất sản phẩm hàng ngày tại phân xưởng.
Cuối tháng nhân viên thống kê tập hợp lượng tiêu hao của từng loại nguyên
nhiên vật liệu cho sản xuất từng loại sản phẩm và lập “Báo cáo sử dụng vật tư” .
Chi phí vật liệu phụ, bao bì cũng được tập riêng cho từng loại sản phẩm,
một số loại nguyên vật liệu phụ khác, nhiên liệu được dùng sản xuất nhiều loại
sản phẩm thì được tập hợp lại toàn bộ, cuối tháng nhân viên thống kê cần tiến
hành phân bổ cho từng loại sản phẩm. Trên thực tế dược sử dụng để phân bố là
theo sản lượng thực tế của sản phẩm trong tháng. Các loại vật liệu phụ cần phân
bố là các loại tinh dầu, phẩm màu, hương liệu dầu Shortening, NH
4
HCO
3
,
NaHSO
3
,... than Kiple.
Ví dụ: Công thức phân bổ than:
Khối lượng than sản

xuất sản phẩm (i)
=
Tổng khối lượng than phát sinh
Tổng số lượng của các sản phẩm
của phân xưởng
x
Sản lượng
sản phẩm (i)
Căn cứ vào sô liệu trong báo cáo sử dụng vật tư (bảng 5), lượng than đã chi
dùng là 5.370kinh doanh, lượng than phân bố cho sản xuất các sản phẩm là:
Lượng than cho sản xuất bánh Quy hoa quả: x 1.615 = 176 (kg)
49326
5730
Lượng than sản xuất Lương khô Cacao: x 15.183 = 1.653 (kg)
Lượng than sản xuất Lương khô thường: x 25.046 = 2726,5 (kg)
Lượng than sản xuất bánh Mềm: x 7482 = 814,5 (kg)
Bảng 4: Bảng kết quả công việc tại phân xưởng bánh I
Tên sản phẩm Số lượng thực tế (kg)
Bánh mềm 7482
Bánh quy Hoa quả 1615
Lương khô thường 25.046
Lương khô Cacao 15.183
Tổng cộng 49.326
Sau khi tập hợp và phân bố tất cả các loại nguyên nhiên vật liệu, bao bì
cho các sản phẩm trong phân xưởng, thống kê phân xưởng bánh I hoàn thành
“Báo cáo sử dụng vật tư và cuối tháng giử cho kế toán vật tư.
Căn cứ vào các chứng từ nhập, xất vật tư của thủ kho doanh nghiệp thủ
kho phân xưởng, kế toán vật tư tiến hành phân loại chứng từ theo từng loại,
từng nhom vật liệu và đối tượng sử dụng. Từ đó tính ra giá trị vật tư xuất dùng
theo phương pháp đơn giá bình quân gia quyền.

Đơn giá bình
quân của vật
liệu (j)
=
Giá trị thực tế nguyên vật
liệu (j) tồn đầu tháng
Số lượng vật liệu (j) tồn
đầu tháng
+
Giá trị thức tế nguyên vật
liệu (j) nhập trong tháng
Số lượng vật liệu (j)
nhập trong tháng.
49326
5730
49326
5730
49326
5730
Ví dụ: Đầu tháng 01/2007 bột sữa gầy tồn 1532 kg trị giá 54.571.370đ -
trong tháng, bột sữa gầy được nhập hai lần, căn cứ hoá đơn GTGT và phiếu
nhập kho
Lần1: Giá mua chưa có VAT là: 89.375.000đ, chi phí thu mua 450.000đ,
hàng mua được bớt giá 500.000đ. Khối lượng thực nhập 2497 kg (hao hụt trong
định mức 3kg).
Lần 2: Giá mua chưa thuế GTGT là : 36.874.000đ, khôi lượng thực nhập
998 kg (hao hụt định mức 2kg).
Khi đó giá đơn vị 1 kg sữa gầy xuất dùng trong tháng là:
54.571.370 + (89.375.000 + 450.000 - 500.000) + 36.874.000
1532 + 2.497 + 998

=
35.959,9đ
(đ/kg)
Căn cứ vào “phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức” kế toán vật tư sẽ đối chiếu
với “báo cáo sử dụng vật tư” cho thống kê phân xưởng gửi lên về giá trị vật liệu
thực xuất cho các phân xưởng, số lượng tồn kho cuối kỳ tại các phân xưởng. Kế
toán vật tư sẽ nhập số liệu từ báo cáo sử dụng vật tư vào Nhật ký chung. Máy
tính sẽ áp dụng giá cho từng nguyên liệu thực tế sử dụng cho sản xuất và máy sẽ
tự động tính ra hao phí nguyên vật liệu cho sản xuất từng loại sản phẩm.
Ví dụ: Kế toán vật tư nhập vào Nhật ký chung bằng bút toán
Nợ Tài khoản 6211- quy hoa quả (46,83 x 35959,9) : 1.684.002
Có Tài khoản 1521-Ms 01004 (bột sữa gầy): 1.684.002
Bút toán này là căn bản để máy đưa ra bảng “chi tiết chứng từ - bút toán”.
Đây là bảng tập hợp về số lượng và giá trị các loại nguyên nhiên liệu đã sử dụng
để sản xuất một loại sản phẩm.
Bảng 6:
Doanh nghiệp HÀ TÙNG ANH
Chi tiết chứng từ - bút toán
Ngày 31/01/2007
Diễn giải : Xuất vật tư cho Quy hoa quả
Mã VT Tên vật tư Lượng Đơn giá Tiền TK Nợ TK Có
01001 Bột mì 1.148,2 3.613,4 4.148.906 6211 1521
01002 Đường 365,4 5.327,6 1.946.705 6211 1521
01004 Bột sữa gầy 46,83 39.959,9 1.684.002 6211 1521
02001 Muối 0,2 847 169,4 6211 1522
02005 Trứng gà 150 763 114.450 6211 1522
02007 Vanilla 0,15 20.108 3.016 6211 1522
02208 Tinh dầu cam 1,8 47.512 85.521 6211 1522
02410 NH
4

HCO
3
0,3 38.593,8 11.578 6211 1522
03001 Than Kiple 176 1.715,7 301.963 6211 1522
06002 Túi PE Quy hquả 4860 87,6 425.736 6211 1526
153c Băng dính 2 12.000 24.000 6211 153c
06312 Bìa lót đáy thùng 330 126 41.580 6211 1526
06402 Hộp Carton Quy hq 330 1.143 377.190 6211 1526
Tổng cộng x x 9.164.816 x x
Máy tính cũng bị động nhập số liệu về xuất nguyên vật liệu (cả về
số lượng và giá trị) vào sổ chi tiết vật tư và đưa ra “Bảng tổng hợp nhập –
xuất - tồn nguyên vật liệu”, đồng thời cũng tự động nhập số liệu vào sổ
cái Tài khoản 621 và Tài khoản 152.
Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp ở từng phân xưởng. Đối với phân xưởng bánh I, kế toán
ghi vào Nhật ký chung bằng bút toán:
Nợ Tài khoản 1541: 248.433.726
Có Tài khoản 6211: 248.433.726
Bảng 7:
Doanh nghiệp HÀ TÙNG ANH
Chi tiết chứng từ bút toán
Ngày 31/01/2007
Diễn giải: xuất vật tư cho lương khô Cacao
Mã VT Tên vật tư Lượng Đơn giá Tiền TK Nợ TK Có
01001 Bột mì 11.543,6 3.613,4 41.771.664 6211 1521
01002 Đường 1.791,6 5.327,6 9.644.928 6211 1521
01004 Bột sữa gầy 221,82 39.959,9 7.976.625 6211 1521
02001 Muối 1,8 847 1.524 6211 1522
02007 Vanilla 1,5 20.108 30.162 6211 1522
02204 Tinh dầu cam 120 32.10,0 3.852.000 6211 1522

02410 NH
4
HCO
3
3 38.593,8 115.781 6211 1522
03001 Than Kiple 1.653 1.715,7 2.8 6211 1523
06304 Túi PE Quy hquả 3.070 856,2 2.628.635 6211 1526
153c Băng dính 16 12.000 192.000 6211 153c
06312 Bìa lót đáy thùng 1.530 126 192.780 6211 1526
06402 Hộp Carton Quy hq 1.530 1.143 8.146.332 6211 1526
Tổng cộng 77.228.463
Phế liệu ở px I -2.135.300 1.528 6211
75.092.863
Sau khi đưa ra bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu máy tự
động nhập số liệu vào sổ cái Tài khoản 621 và Tài khoản 152.
Ngày Số Ctừ Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
Nợ Có
Xuất vật tư cho bavia Quy hoa quả -
bột mì
1521 4.148.906
Xuất vật tư cho bavia Quy hoa quả -
đường
1521 1.946.705
Xuất vật tư cho bavia Quy hoa quả -
bột sữa gầy
1521 1.684.002
Xuất vật tư cho bavia mềm – bột mì 1521 18.708.379
Xuất vật tư cho bavia mềm - đường 1521 8.793.209
Xuất vật tư cho bavia mềm – bột sữa

gầy
1521 7.683.920
Xuất vật tư cho bavia lương khô
thường – bột mì
1521 70.590.660
Xuất vật tư cho bavia lương khô
thường - đường
1521 15.358.405
Xuất vật tư cho bavia lương khô
thường – bột sữa gầy
1521 12.798.128
Xuất vật tư cho bavia lương khô
Cacao - bột mì
1521 41.711.664
Xuất vật tư cho bavia lương khô
Cacao - đường
1521 9.544.928
Xuất vật tư cho bavia lương khô
Cacao – bột sữa gầy
1521 7.976.625
Cộng đối ứng 1521 202.818.161
31/01 Xuất vật tư cho bavia Quy hoa quả -
muối
1522 169
Xuất vật tư cho bavia Quy hoa quả -
trứng gà
1522 114.450
Xuất vật tư cho bavia Quy hoa qủa -
Vinilla
1522 3.016

Xuất vật tư cho bavia Quy hoa quả -
tinh dầu cam
1522 85.521
Xuất vật tư cho bavia Quy hoa quả -
NH
4
HCO
3
1522 11.578
Xuất vật tư cho bavia Quy hoa qủa –
muối
1522 679
Xuất vật tư cho bavia lương khô
thường- muối
1522 2.541
Xuất vật tư cho bavia lương khô
Cacao – muối
1522
...
Cộng đối ứng 1522 5.390.937
Bảng 8: Sổ cái Tài khoản 6211 Doanh nghiệp HÀ TÙNG ANH
Nguyên vật liệu trực tiếp - phân xưởng bánh I
Từ ngày 01/01/2007đến 31/01/2007
Bảng 8 (tiếp)
Doanh nghiệp HÀ TÙNG ANH
Sổ cái Tài khoản 6211
Nguyên vật liệu trực tiếp - phân xưởng bánh I
Từ ngày 01/01/2007đến 31/01/2007
Ngày
Số

Ctừ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Nợ Có
Xuất than cho sản xuất Quy hoa quả 1523
Xuất than cho sản xuất bánh mềm 1523
Xuất than cho sản xuất lương khô thường 1523
Xuất than cho sản xuất lương khô Cacao 1523
Cộng đối ứng 1523
Xuất bao bì cho Quy hoa quả 1526
Xuất bao bì cho Quy hoa quả 1526
Xuất bao bì cho Quy hoa quả 1526
Xuất bao bì cho bánh mềm 1526
....
Cộng đối ứng 1526
Phế liệu thu hồ px bánh I 1528
Cộng đối ứng 1528
Cộng đối ứng TK 152
Xuất băng dính sản xuất Quy hoa quả 1531
Xuất băng dính sản xuất lương khô Cacao 1531
....
Cộng đối ứng 1531
Kết chuyển cp nvl – Quy hoa quả 1541
Kết chuyển cp nvl – bánh mềm 1541
Kết chuyển cp nvl – lương khô thường 1541
Kết chuyển cp nvl – lương khô Cacao 1541
Cộng đối ứng 1541
Cộng đối ứng

Cộng phát sinh 248.433.726 248.433.726

×