Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 10: 816-825
Tp chớ Khoa hc Nụng nghip Vit Nam 2019, 17(10): 816-825
www.vnua.edu.vn
KT QU BC U PHT HIN PARVOVIRUS GY BNH VT TI HNG YấN NM 2019
Nguyn Vn Giỏp1, ng Hu Anh1, Cao Th Bớch Phng1,
Nguyn Th Bớch2, Nguyn Hu Huõn3, Hunh Th M L1*
1
Khoa Thỳ y, Hc vin Nụng nghip Vit Nam
2
Cụng ty TNHH Dc Hanvet
3
Cụng ty C phn thuc Thỳ y Trung ng NAVETCO
*
Tỏc gi liờn h:
Ngy chp nhn ng: 18.01.2020
Ngy nhn bi: 30.12.2019
TểM TT
Nghiờn cu c thc hin nhm xỏc nh s cú mt ca parvovirus gõy hi chng ngn m v cũi cc thy
cm (short beak and dwarfism syndrome - SBDS) ti tnh Hng Yờn nm 2019. Triu chng quan sỏt c mt s
n vt mc SBDS l tiờu chy, ngn m v cũi cc. Bin i bnh lý i th gm c tim nht mu, ph mng fibrin
trờn b mt gan, tỳi mt sng to. Kt qu phỏt hin virus bng phn ng PCR kt hp vi gii mó v phõn tớch trỡnh
t gen mó húa protein NS v VP1 ó khng nh s cú mt ca parvovirus gõy bnh thy cm trong cỏc mu vt
bnh thu thp. Chng parvovirus phỏt hin c thuc nhúm bin chng NGPV.
T khúa: Parvovirus thy cm, vt, PCR, Hng Yờn.
The Preliminary Result on Detection of Waterfowl Parvovirus in Hung Yen Province 2019
ABSTRACT
This study was done in order to confirm the presence of waterfowl parvoviruses in clinical cases of short beak
and dwarfism syndrome at Hung Yen province in 2019. The main clinical signs of sick ducks were watery diarrhea,
short beak and stunting. Gross lesions were pale of myocardium, liver with fibrinous exudate and enlargement of the
gallbladder. The combinations of PCR based-detection, sequencing and sequence analyses of the protein-coding
genes (NS and VP1) confirmed the presence of waterfowl parvovirus in sick ducks. The detected waterfowl
parvovirus was genetically grouped with novel goose parvovirus (NGPV group).
Keywords: Waterfowl parvovirus, duck, PCR, Hung Yen province.
1. T VN
Parvovirus gõy bnh thỷy cổm thuc
ging Dependovirus, h Parvoviridae (Lefkowitz
& cs., 2018), cú vờt chỗt di truyn l si n
ADN di khoõng 5.106-5.132 nucleotide (Shien
& cs., 2008). Cho n nay, ó phỏt hin ỵc
mt s loi parvovirus gõy bnh ngng
(Gooose parvovirus - GPV), parvovirus gõy bnh
vt (Duck parvovirus - DPV) v parvovirus gõy
bnh ngan (Muscovy duck parvovirus MDPV) (Fan & cs., 2017). GPV cú th gõy bnh
cõ ngng ngan vt con nuụi v hoang dó trong
816
khi MDPV khỏc bit v mt khỏng nguyờn chợ
gõy bnh cho ngan (Glavits & cs., 2005, Jestin &
cs., 1991).
Trỵc nởm 2009, bnh do parvovirus gõy ra
thỷy cổm ỵc quan tõm nghiờn cu nhiu
ngng, vi cụng b sm nhỗt tọi Trung Quc vo
nhng nởm 1960 (Fang, 1962). V sau, cỏc ca
bnh tỵng t ỵc phỏt hin chõu u vi
nhiu tờn gi khỏc nhau nhỵ bnh Derzsy
(Derzsys disease), dch tõ ngng (Goose or
goosling plague) (Gough, 2008). T nởm 2009,
parvovirus thỷy cổm ó ỵc chng minh gõy
bnh cho vt, vi tờn gi l hi chng ngớn m
Nguyn Vn Giỏp, ng Hu Anh, Cao Th Bớch Phng, Nguyn Th Bớch, Nguyn Hu Huõn, Hunh Th M L
v cũi cc (short beak and dwarfism syndrome SBDS) (Palya & cs., 2009) hoc hi chng rýt
m v cũi cc (beak atrophy and dwarfism
syndrome - BADS) (Chen & cs., 2015). Thỷy
cổm mớc bnh do parvovirus cú biu hin triu
chng a dọng, tựy thuc vo la tui v tỡnh
trọng min dch. Thỷy cổm non dỵi 1 tuổn tui
mớc th cỗp tớnh vi nhiu biu hin khụng
in hỡnh nhỵ: giõm ởn, chõy nỵc mớt - nỵc
mỹi, tiờu chõy, kit sc v cht nhanh vi t l
t vong cú th lờn ti 100% (Coudert & cs., 1972;
Coudert & cs., 1974). Nhng con qua khi giai
oọn cỗp tớnh thỡ giõm thu nhờn thc ởn, chờm
phỏt trin v rýng lụng, c bit l vựng c v
lỵng (Coudert & cs., 1974).
Bnh do parvovirus ó ỵc ghi nhờn tỗt
cõ cỏc nỵc v khu vc cú chởn nuụi vt cỷa
chõu u v chõu : Phỏp (Villatte, 1989), Anh
(Holmes & cs., 2004), Thýy in (Jansson & cs.,
2007), Ba Lan (Kozdru & cs., 2008), Hungary
(Tatar-Kis & cs., 2004), Nhờt Bõn (Takehara &
cs., 1995), i Loan (Lu & cs., 1993), M, ó
cú bỏo cỏo v s lỵu hnh bin chỷng gõy bnh
cho ngan (MDPV) (Poonia & cs., 2006). Vit
Nam, t ổu nởm 2019 n nay, ó xuỗt hin
tỡnh trọng vt ngớn m kốm theo cỏc triu
chng nhỵ tiờu chõy, khú th, kộm ởn, kit sc
v cht. Do chỵa cú nghiờn cu no ỵc cụng b
nờn nghiờn cu ny ó ỵc thc hin nhỡm xỏc
nh s cú mt cỷa parvovirus gõy bnh mt
s n vt cú biu hin ngớn m thu thờp tọi
Hỵng Yờn nởm 2019.
2. PHNG PHP NGHIấN CU
2.1. Vt liu
- Mộu gp phỷ tọng cỷa vt cú triu chng
cỷa bnh do parvovirus, bao gm: nóo, tim, phi,
gan, lỏch, thờn, tỳi Fabricius, tuyn c.
- Húa chỗt dựng tỏch v tinh sọch ADN
tng s gm: (i) dung dch ly giõi mộu cú cha
27% sucrose, 15 mM trisodium citrate, 0,15 M
NaCl, 1 mM ethylene diaminetetraacetic acid,
1% sodium dodecyl sulphate, 200 àg/ml
proteinase K; (ii) phenol-chloroform-isoamyl
alcohol (25:24:1); (iii) isopropyl; (iv) cn 70%; (v)
dung dch m TE (pH 8).
- Sinh phốm, húa chỗt dựng cho phõn ng
PCR: (i) 2X PCR Master mix solution (i-MAX,
25266, iNtRON Biotechnology); (ii) cp mi c
hiu cho gen mó húa protein phi cỗu trỳc (NS)
v protein cỗu trỳc (VP1) cỷa virus ỵc lỗy
theo nghiờn cu ó cụng b (Bian & cs., 2019,
Wan & cs., 2016) (Bõng 1).
2.2. Phng phỏp
2.2.1. Thu thp mu
Vt bnh ỵc lỗy t cỏc n cú triu chng
ngớn m. Tin hnh m khỏm kim tra bnh
tớch ọi th theo TCVN 8420:2010. Mộu bnh
phốm ỵc thu thờp theo Quy chuốn k thuờt
Quc gia QCVN 01-83:2011.
2.2.2. Tỏch v tinh sch ADN tng s
ADN tng s ỵc tỏch chit t huyn dch
bnh phốm 10% theo quy trỡnh ỵc mụ tõ trỵc
ồy (Yang & cs., 2003). Cỏc bỵc chớnh gm (i)
ly giõi mộu bỡng proteinase K v lysis buffer,
(ii) tỏch pha ADN bỡng phenol-chloroformisoamyl (25:24:1), (iii) tỷa v ra ADN lổn lỵt
bỡng 2-propanol v ethanol 75%, (iv) hon
nguyờn ADN bỡng 30 àl dung dch m TE (pH
8,0). Cỏc bỵc t (ii) n (iv) ỵc ly tõm iu
kin 12.000 vũng/phỳt trong 10 phỳt 4C. Hũa
tan tỷa ADN bỡng 30 àl TE buffer (pH = 8,0) v
bõo quõn -70C.
Bng 1. Trỡnh t mi phỏt hin v gii trỡnh t gen parvovirus gõy bnh vt
Tờn mi
Trỡnh t mi (5 3)
Kớch thc (bp)
NSF1
CAATGGGCTTTTACCAATATGC
641
NSR1
ATTTTTCCCTCCTCCCACCA
P6F
CTACAACCCGGACCTGTGTC
P6R
GCATGCGCGTGGTCAACCTAACA
921
817
Kết quả bước đầu phát hiện parvovirus gây bệnh ở vịt tại Hưng Yên năm 2019
Bảng 2. Các trình tự gen sử dụng trong nghiên cứu
TT
818
Quốc gia/khu vực
Loài
Năm phân lập
Tên chủng
GenBank
1
P
KU844281
Trung Quốc
Ngan
1988
2
FZ91-30
KT865605
Trung Quốc
Ngan
1991
3
YY
KX000918
Trung Quốc
Ngan
2000
4
ZW
KY744743
Trung Quốc
Ngan
2006
5
JH06
MH807697
Trung Quốc
Ngan
2006
6
YL08
MG932366
Trung Quốc
Ngan
2008
7
PT
KY511293
Trung Quốc
Ngan
2008
8
P1
KU844282
Trung Quốc
Ngan
2008
9
JH10
MH807698
Trung Quốc
Ngan
2010
10
NM100
KU641556
Trung Quốc
Ngan
2012
11
GDNX
MH204100
Trung Quốc
Ngan
2016
12
SYG61v
KC996729
Trung Quốc
Ngỗng
1961
13
GDaGPV
HQ891825
Trung Quốc
Ngỗng
1978
14
82-0321
EU583390
Đài Loan
Ngỗng
1982
15
98E
KT598506
Trung Quốc
Ngỗng
1998
16
YZ99-6
KC996730
Trung Quốc
Ngỗng
1999
17
06-0329
EU583391
Đài Loan
Ngỗng
2006
18
SH
JF333590
Trung Quốc
Ngỗng
2009
19
LH
KM272560
Trung Quốc
Ngỗng
2012
20
98D15
KT598505
Trung Quốc
Ngỗng
2012
21
DY16
MH209633
Trung Quốc
Ngỗng
2016
22
SQ0412
MF942876
Trung Quốc
Ngỗng
2017
23
RC70
MH717785
Trung Quốc
Ngỗng
2017
24
82-0321V
EU583389
Đài Loan
Ngỗng
1982
25
SHFX1201
KC478066
Trung Quốc
Thiên nga
2012
26
SD
KY511124
Trung Quốc
Vịt
2015
27
AH
MH444513
Trung Quốc
Vịt Anh Đào
2015
28
DS15
KX384726
Trung Quốc
Vịt Anh Đào
2015
29
SC16
KY679174
Trung Quốc
Vịt Anh Đào
2016
30
GXN45
MH717783
Trung Quốc
Vịt Anh Đào
2017
31
QH15
KT751090
Trung Quốc
Vịt Anh Đào
2015
32
HuN18
MK736656
Trung Quốc
Vịt khoang
2018
33
LH
KY069274
Trung Quốc
Vịt mỏ thìa
2008
34
M15
KU844283
Trung Quốc
Vịt mỏ thìa
2015
35
GD
MH444514
Trung Quốc
Vịt mỏ thìa
2016
Nguyn Vn Giỏp, ng Hu Anh, Cao Th Bớch Phng, Nguyn Th Bớch, Nguyn Hu Huõn, Hunh Th M L
2.2.3. Phng phỏp PCR
Phõn ng PCR phỏt hin parvovirus gõy
bnh thỷy cổm ỵc thc hin bỡng cp mi
NSF1/NSR1, theo quy trỡnh ó cụng b trỵc
ồy (Wan & cs., 2016). PCR nhõn lờn mt phổn
oọn gen mó húa protein VP1 ỵc thc hin bi
cp mi P6F/P6R vi cỏc iu kin phõn ng
tuõn theo nghiờn cu ó cụng b (Bian & cs.,
2019). Phõn tớch sõn phốm PCR bỡng in di
trong agarose 2% cú b sung thuc nhum ADN
(RedSafe 1x).
2.2.4. Phõn tớch trỡnh t gen
Sõn phốm PCR tinh sọch ỵc giõi trỡnh t
theo chiu xuụi v ngỵc, bỡng phỵng phỏp
Sangers (Macrogen, Hn Quc). Trỡnh t
nucleotide ỵc phõn tớch bỡng chỵng trỡnh
BioEdit v7.1.3.0 (Hall, 1999) trờn c s so sỏnh
gia (i) trỡnh t nucleotide ỵc giõi theo
chiu xuụi v chiu ngỵc, v (ii) vi trỡnh t
gen mó húa protein NS/VP1 tham chiu (Bian &
cs., 2019).
Trỡnh t mt phổn gen mó húa protein NS
v VP1 thu ỵc trong nghiờn cu ny dựng
xỏc nh mi liờn h di truyn gia cỏc chỷng
parvovirus gõy bnh phỏt hin ỵc tọi Hỵng
Yờn vi cỏc chỷng trờn th gii cụng b
GenBank (Bõng 2). Cỏc trỡnh t tham chiu
ỵc chn theo nghiờn cu trỵc ồy (Bian &
cs., 2019). Trỡnh t nucleotide ỵc cởn chợnh
(alignment) bỡng phổn mm MAFFT (Katoh &
Standley, 2013) vi cỏc tham s mc nh. Cõy
phỏt sinh chỷng loọi (phylogenetic tree) ỵc
xõy dng bỡng thuờt toỏn neighbor-joining, tớch
hp trong chỵng trỡnh MEGA phiờn bõn 7.0.26
(Kumar & cs., 2016). Mc tin cờy cỷa cỏc nhỏnh
phõn chia mi nỳt (node) ỵc biu th bỡng
giỏ tr bootstrap. Biu din v hiu ớnh
cõy phỏt sinh chỷng loọi bỡng phổn mm
FigTree phiờn bõn 1.4.4 ( />software/figtree/).
2.3. a im nghiờn cu
B mụn Vi sinh vờt - Truyn nhim, Khoa
Thỳ y, Hc vin Nụng nghip Vit Nam.
3. KT QU V THO LUN
3.1. Kt qu PCR phỏt hin parvovirus
gõy bnh
Trong quỏ trỡnh thu thờp mộu nhng
n vt nghi mớc bnh do parvovirus, nghiờn
cu ny ó theo dừi triu chng v m khỏm
kim tra bnh tớch vi kt quõ ỵc tng hp
hỡnh 1.
Ghi chỳ: A- vt ngớn m, B- phỷ mng giõ xoang ming (mỹi tờn), C- phõn xanh trớng, D- c tim nhọt mu
(mỹi tờn), E- gan phỷ mng giõ (mỹi tờn), F- tỳi mờt sỵng (mỹi tờn)
Hỡnh 1. Mt s triu chng, bnh tớch ca vt nghi mc bnh do parvovirus
819
Kt qu bc u phỏt hin parvovirus gõy bnh vt ti Hng Yờn nm 2019
Ghi chỳ: Cp mi s dýng l NSF1/NSR1. (A) ging 1-6 l mộu xột nghim, M l 100bp DNA ladder,
(-) i chng õm; (B) giõn giõi trỡnh t gen sõn phốm PCR cỷa mộu s 3
Hỡnh 2. Kt qu PCR phỏt hin parvovirus gõy bnh vt
Bng 3. Kt qu PCR phỏt hin parvovirus gõy bnh thy cm
Ký hiu mu
a phng
Kt qu PCR
VHY 001
Kim ng, Hng Yờn
70
m tớnh
VHY 004
Khoỏi Chõu, Hng Yờn
45
Dng tớnh
G19.39
Khoỏi Chõu, Hng Yờn
03
Dng tớnh
VHY 002
Kim ng, Hng Yờn
39
Dng tớnh
VHY 005
Yờn M, Hng Yờn
14
Dng tớnh
VHY 003
Yờn M, Hng Yờn
40
Dng tớnh
cỏc n theo dừi, bờn cọnh triu chng rừ
rng nhỗt vt bnh l ngớn m (Hỡnh 1A), cũn
quan sỏt ỵc mt s biu hin khụng in hỡnh
nhỵ vt l , tiờu chõy (Hỡnh 1C). Kt quõ
nghiờn cu bin i bnh lý ọi th cho thỗy vt
bnh cú mng giõ xoang ming (Hỡnh 1B), c
tim nhọt mu (Hỡnh 1D), phỷ mng fibrin trờn
b mt gan v tỳi mờt sỵng to (Hỡnh 1E-1F).
Theo mt s nghiờn cu (Glavits & cs., 2005;
Irvine & Holmes, 2010; Fu & cs., 2017), GPV
gõy bnh cho vt th cỗp tớnh cú triu chng
chõy nỵc mớt, nỵc mỹi, viờm kt mọc, tiờu
chõy phõn trớng; mt s trỵng hp loột v phỷ
mng giõ lỵi v xoang ming. Nu bnh kộo
di, vt cú biu hin ngớn m, rýng lụng vựng
c v lỵng. V bnh tớch ọi th, vt bnh cú gan
sỵng to, phỷ mng giõ, c tim nhóo v nhọt
820
Ngy tui
mu. Ngoi ra cú th quan sỏt thỗy hin tỵng
tớch dch xoang bao tim v xoang býng
(Glavits & cs., 2005; Fu & cs., 2017). Do triu
chng lõm sng v bnh tớch ọi th thu ỵc
trong nghiờn cu ny (Hỡnh 1) ging vi nhng
mụ tõ v bnh do parvovirus gõy ra thỷy cổm,
cú th chốn oỏn lồm sng rỡng hi chng ngớn
m v cũi cc ó xuỗt hin mt s n vt nuụi
tọi Hỵng Yờn nởm 2019. Nghiờn cu tip týc
dựng phõn ng PCR khợng nh s cú mt
cỷa parvovirus gõy bnh thỷy cổm trong mộu
bnh phốm (Hỡnh 2, Bõng 3).
Kt quõ cho thỗy mộu i chng õm cỷa
phõn ng khụng cú vọch c hiu; cú 5/6 mộu
xột nghim cú vọch sõn phốm PCR trong
khoõng kớch thỵc 641 bp (Hỡnh 2A). Mộu bnh
phốm s 1 khụng cú vọch sõn phốm v ỵc
Nguyn Vn Giỏp, ng Hu Anh, Cao Th Bớch Phng, Nguyn Th Bớch, Nguyn Hu Huõn, Hunh Th M L
ỏnh giỏ l ồm tớnh. Mộu bnh phốm s 2 v s
3 cú vọch sõn phốm trong khoõng 641 bp nhỵng
m hn cỏc mộu cũn lọi, ỵc ỏnh giỏ dỵng
tớnh yu. Vỡ parvovirus gõy bnh thỷy cổm
chỵa tng ỵc cụng b Vit Nam, khợng
nh tớnh c hiu cỷa phõn ng, sõn phốm
PCR ó ỵc giõi trỡnh t gen (Hỡnh 2B). Kt
quõ tỡm kim trỡnh t tỵng ng t c s d
liu cỷa GenBank (.
nih.gov/Blast.cgi) cho bit trỡnh t ổu vo (627
nucleotide) ging 99,8% vi cỏc chỷng
parvovirus ó bit gõy bnh thỷy cổm (mó s
MH717783, MH444514). Nhỵ vờy, phõn ng
PCR l c hiu v cú 5/6 mộu xột nghim
dỵng tớnh vi parvovirus gõy bnh thỷy cổm
(Bõng 3).
Trong quỏ trỡnh ng dýng phõn ng PCR,
nghiờn cu ny ó dựng nhiu cp mi khỏc
nhau phỏt hin parvovirus gõy bnh thỷy
cổm (Bian & cs., 2019; Chang & cs., 2000; Shen
& cs., 2015; Wan & cs., 2016). Tuy nhiờn, kt
quõ phỏt hin parvovirus gia cỏc cp mi l
khỏc nhau (khụng trỡnh by) v chợ cú 2 cp mi
(Bõng 1) phỏt hin ỵc nhiu mộu dỵng tớnh
nhỗt. Sai khỏc gia trỡnh t cp mi s dýng v
trỡnh t gen cỷa parvovirus lỵu hnh Hỵng
Yờn cú th l nguyờn nhõn dộn ti mộu vt bnh
VHY 001 mc dự cú triu chng ngớn m in
hỡnh nhỵng kt quõ PCR õm tớnh.
parvovirus gõy bnh thỷy cổm (ỏnh dỗu mu
xỏm, Hỡnh 3A-3B). V trỡnh t amino acid
protein NS, kt quõ so sỏnh cho bit chỷng
G19.39 phỏt hin ỵc Hỵng Yờn nởm 2019
(i) ging 100% so vi chỷng virus thuc nhúm
NGPV (KT751090); (ii) tỵng ng t 97,6%
n 99,0% so vi cỏc chỷng virus thuc nhúm
CGPV (HQ891825, KM272560) v (iii) tỵng
ng thỗp nhỗt (93,3%) so vi chỷng virus
thuc nhúm MDPV (MH807698). V trỡnh t
amino acid protein VP1, chỷng G19.39 (iv)
ging 100% so vi chỷng virus thuc nhúm
NGPV (KT751090); (v) tỵng ng t 96,0%
n 97,3% so vi cỏc chỷng virus thuc nhúm
CGPV (HQ891825, KM272560) v (vi) tỵng
ng thỗp nhỗt (93,3%) so vi chỷng virus
thuc nhúm MDPV (MH807698). Nhỵ vờy, kt
quõ so sỏnh trỡnh t amino acid khợng nh
G19.39 phỏt hin ỵc Hỵng Yờn l
parvovirus gõy bnh thỷy cổm.
Do parvovirus gõy bnh thỷy cổm cú
nhiu nhúm di truyn (Bian & cs., 2019), nghiờn
cu ny tip týc lm rừ mi liờn h cỷa chỷng
G10.39 thụng qua phõn tớch cõy phỏt sinh
chỷng loọi da vo trỡnh t gen mó húa protein
phi cỗu trỳc NS (Hỡnh 4) v gen mó húa protein
cỗu trỳc VP1 (Hỡnh 5).
i vi parvovirus gõy bnh thỷy cổm, cú
th dựng trỡnh t ton b genome, trỡnh t gen
mó húa protein phi cỗu trỳc (gen NS) hoc trỡnh
t gen mó húa protein VP1 nghiờn cu mi
liờn h di truyn gia cỏc chỷng virus (Bian &
cs., 2019; Yu & cs., 2016). Trong khuụn kh
nghiờn cu ny, trỡnh t mt phổn gen mó húa
(i) protein phi cỗu trỳc NS v (ii) protein cỗu
trỳc VP1 ó ỵc dựng xõy dng cõy phỏt
sinh chỷng loọi.
Kt quõ xõy dng cõy phỏt sinh chỷng loọi
trong nghiờn cu ny ging vi cụng b trỵc
ồy (Bian & cs., 2019) khi cỹng chợ ra cú 2 nhúm
di truyn cỷa parvovirus gõy bnh thỷy cổm
(MDPV v GPV) vi giỏ tr bootstrap 100%
(Hỡnh 4). Da vo c im phõn nhúm, cỏc
chỷng virus thuc nhúm GPV ỵc chia thnh 2
phõn nhúm l nhúm c in (classical GPV,
CGPV) v nhúm bin chỷng (novel GPV,
NGPV). S phõn nhỏnh ny l rừ rng vi giỏ
tr bootstrap 95,1% (mỹi tờn rng, Hỡnh 4). Da
vo trỡnh t mt phổn gen mó húa protein NS,
chỷng parvovirus phỏt hin ỵc trờn vt cỷa
Vit Nam ỵc xp vo nhúm bin chỷng NGPV
(mỹi tờn ổy, Hỡnh 4).
oọn polypeptide cỷa protein NS (aa 174382) v cỷa protein VP1 (aa 526-600) cú cỏc v
trớ amino acid sai khỏc gia cỏc chỷng
Kt quõ phõn loọi parvovirus gõy bnh vt
tọi Hỵng Yờn tip týc ỵc lm rừ da vo trỡnh
t gen mó húa protein cỗu trỳc VP1 (Hỡnh 5).
3.2.
Phõn
tớch
trỡnh
t
gen
chng
parvovirus gõy bnh thy cm phỏt hin
ti Hng Yờn
821
Kt qu bc u phỏt hin parvovirus gõy bnh vt ti Hng Yờn nm 2019
Ghi chỳ: V trớ amino acid cỷa protein NS (A) v protein VP1 (B) ỵc cởn chnh theo chỷng QH15 (KT715090).
Cỏc nhúm di truyn cỷa parvovirus gõy bnh gm: nhúm bin chỷng (novel goose parvovirus, NGPV), nhúm c
in (classical goose parvovirus, CGPV), nhúm parvovirus gõy bnh ngan (muscovy duck parvovirus, MDPV).
Vựng úng khung lm rừ s tỵng ng gia chỷng virus cỷa Vit Nam so vi cỏc chỷng tham chiu.
Hỡnh 3. Kt qu so sỏnh trỡnh t amino acid protein NS
v VP1 ca parvovirus gõy bnh thy cm
Ghi chỳ: Trỡnh t mt phổn gen mó húa protein phi cỗu trỳc NS (627 nucleotide) ỵc dựng phõn tớch.
parvovirus gõy bnh thỷy cổm gm 2 nhúm chớnh ú l parvovirus gồy bnh ngng (GPV) v parvovirus gõy
bnh ngan (MDPV) da vo nghiờn cu cỷa Bian & cs. (2019). Nhúm GPV lọi ỵc chia thnh 2 phõn nhúm l
nhúm bin chỷng (novel GPV-NGPV) v nhúm c in (classical GPV). Chỷng phỏt hin ỵc Hỵng Yờn nởm
2019 ỵc ỏnh dỗu bỡng mỹi tờn.
Hỡnh 4. Cõy phỏt sinh chng loi ca parvovirus gõy bnh thy cm
da vo trỡnh t gen mó húa protein phi cu trỳc NS
822
Nguyn Vn Giỏp, ng Hu Anh, Cao Th Bớch Phng, Nguyn Th Bớch, Nguyn Hu Huõn, Hunh Th M L
Ghi chỳ: Trỡnh t mt phổn gen mó húa protein VP1 (225 nucleotide) ỵc dựng phõn tớch. Parvovirus gõy
bnh thỷy cổm ỵc phồn thnh 2 nhúm chớnh ú l parvovirus gồy bnh ngng (GPV) v parvovirus gõy
bnh ngan (MDPV) da vo nghiờn cu cỷa Bian & cs. (2019). Nhúm GPV lọi ỵc chia thnh 2 phõn nhúm l
nhúm bin chỷng (novel GPV-NGPV) v nhúm c in (classical GPV). Cỏc chỷng virus cú s thay i c im
phõn loọi (so vi cõy phỏt sinh chỷng loọi da vo gen mó húa protein NS) ỵc ỏnh dỗu bi hỡnh vuụng.
Chỷng phỏt hin ỵc Hỵng Yờn nởm 2019 ỵc ỏnh dỗu mỹi tờn.
Hỡnh 5. Cõy phỏt sinh chng loi ca parvovirus gõy bnh thy cm
da vo trỡnh t gen mó húa protein cu trỳc VP1
Cõy phỏt sinh chỷng loọi da vo trỡnh t
gen mó húa protein cỗu trỳc VP1 (Hỡnh 5) cho
c im phồn nhỏnh tỵng t nhỵ cồy phỏt sinh
chỷng loọi da vo trỡnh t gen mó húa protein
phi cỗu trỳc NS (Hỡnh 4). Tuy nhiờn, cú s thay
i v phõn loọi cỷa mt s chỷng virus thuc
nhúm GPV c in. Trong ú 7 chỷng parvovirus
gõy bnh ngan v vt m thỡa (ỏnh dỗu hỡnh
vuụng, Hỡnh 5) ỵc xp vo nhúm parvovirus
gõy bnh ngan (MDPV). ó cú mt vi cụng b
trỵc ồy v hin tỵng tỏi t hp gen gia cỏc
chỷng virus thuc nhúm MDPV v GPV (Fu &
cs., 2017; Shen & cs., 2015). c im trờn ó
dộn ti s thay i nhúm cỷa cỏc chỷng virus cú
s tỏi t hp gen. i vi nhúm bin chỷng
NGPV, kt quõ xõy dng cõy phỏt sinh chỷng
loọi (Hỡnh 4, 5) khụng thỗy cú s thay i v c
im phồn nhúm. c im phõn nhỏnh da vo
gen mó húa protein VP1 (Hỡnh 5) cho bit chỷng
parvovirus phỏt hin ỵc vt tọi Hỵng Yờn
nởm 2019 thuc nhúm bin chỷng NGPV v gổn
gỹi (v trỡnh t gen mó húa protein VP1) vi
chỷng virus gõy bnh ging vt Anh o, phỏt
hin Trung Quc nởm 2015-2017 (KX384726,
KY679174). Do cú nhiu phõn nhúm cỷa
parvovirus gõy bnh vt ỵc phỏt hin trờn th
gii, c bit l Trung Quc, cổn m rng
nghiờn cu xỏc nh chớnh xỏc cỏc nhúm di
truyn cỷa parvovirus gõy bnh thỷy cổm lỵu
hnh tọi Vit Nam.
823
Kết quả bước đầu phát hiện parvovirus gây bệnh ở vịt tại Hưng Yên năm 2019
4. KẾT LUẬN
Nghiên cĀu này đã khîng định să có mặt
cûa parvovirus gây bệnh ć thûy cæm trong các
méu vịt bệnh thu thêp täi Hþng Yên nëm 2019.
Chûng parvovirus phát hiện đþĉc thuộc nhóm
biến chûng NGPV.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bian G., Ma H., Luo M., Gong F., Li B., Wang G.,
Mohiuddin M., Liao M. & Yuan J. (2019).
Identification and genomic analysis of two novel
duck-origin GPV-related parvovirus in China.
BMC Vet Res. 15(1): 88.
Chang P.C., Shien J.H., Wang M.S. & Shieh H.K.
(2000). Phylogenetic analysis of parvoviruses
isolated in Taiwan from ducks and geese. Avian
Pathol. 29(1): 45-49.
Chen H., Dou Y., Tang Y., Zhang Z., Zheng X., Niu
X., Yang J., Yu X. & Diao Y. (2015). Isolation and
genomic characterization of a duck-origin GPVrelated parvovirus from cherry valley ducklings in
China. PLoS One. 10(10): e0140284.
Coudert M., Fedida M., Dannacher G. & Peillon M.
(1974). The “parvovirus disease” of gosling; late
form. J Recueil de Medecine Veterinaire.
Coudert M., Fedida M., Dannacher G., Peillon M.,
Labatut R. & Ferlin P. (1972). Viral disease of
gosling. Rec. Med. Vet. 148(4): 455.
Fan W., Sun Z., Shen T., Xu D., Huang K., Zhou J.,
Song S. & Yan L. (2017). Analysis of evolutionary
processes of species jump in waterfowl parvovirus.
Front Microbiol. 8: 421.
Fang D. (1962). Introduction of “Goose plague”. Chin.
J. Vet. Med. 8: 19-20.
Fu Q., Huang Y., Wan C., Fu G., Qi B., Cheng L., Shi
S., Chen H., Liu R. & Chen Z. (2017). Genomic
and pathogenic analysis of a Muscovy duck
parvovirus strain causing short beak and dwarfism
syndrome without tongue protrusion. Research in
veterinary science. 115: 393-400.
Glavits R., Zolnai A., Szabo E., Ivanics E., Zarka P.,
Mato T. & Palya V. (2005). Comparative
pathological studies on domestic geese (Anser
anser domestica) and Muscovy ducks (Cairina
moschata) experimentally infected with parvovirus
strains of goose and Muscovy duck origin. Acta
Vet Hung. 53(1): 73-89.
Gough Richard E. (2008). Parvovirus infections.
Diseases of Poultry. pp. 397-404.
Hall Tom A. (1999). BioEdit: a user-friendly biological
sequence alignment editor and analysis program
for Windows 95/98/NT. Nucleic acids symposium
series. 41: 95-98.
824
Holmes J.P., Jones J.R., Gough R.E., Welchman Dde
B., Wessels M.E. & Jones E.L. (2004).
Goose parvovirus in England and Wales. Vet Rec.
155(4): 127.
Irvine R. & Holmes P. (2010). Diagnosis and control of
goose parvovirus. In Practice. 32(8): 382-386.
Jansson D.S., Feinstein R., Kardi V., Mato T. & Palya
V. (2007). Epidemiologic investigation of an
outbreak of goose parvovirus infection in Sweden.
Avian Dis. 51(2): 609-613.
Jestin V., Le Bras M.O., Cherbonnel M., Le Gall G. &
Bennejean G. (1991). Demonstration of very
pathogenic parvoviruses (Derzsy disease virus) in
muscovy duck farms. Recueil de Medecine
Veterinaire.
Katoh K. & Standley D.M. (2013). MAFFT multiple
sequence alignment software version 7:
improvements in performance and usability. Mol
Biol Evol. 30(4): 772-780.
Kozdruń W., Mató Tamás, Palya Vilmos, SamorekSalamonowicz Elżbieta, Szatraj Katarzyna &
Wozniakowski Grzegorz (2008). Phylogenetic
analysis of Derzsy's disease virus isolated from
geese in Poland. Medycyna Weterynaryjna. 64:
1051-1054.
Kumar S., Stecher G. & Tamura K. (2016). MEGA7:
molecular evolutionary genetics analysis version
7.0 for bigger datasets. Mol Biol Evol. 33(7):
1870-1874.
Lefkowitz E.J., Dempsey D.M., Hendrickson R.C.,
Orton R.J., Siddell S.G. & Smith D.B. (2018).
Virus taxonomy: the database of the International
Committee on Taxonomy of Viruses (ICTV).
Nucleic Acids Res. 46(D1): D708-D717.
Lu Y.S., Lin D.F., Lee Y.L., Liao Y.K. & Tsai H.J.
(1993). Infectious bill atrophy syndrome caused by
parvovirus in a co-outbreak with duck viral hepatitis
in ducklings in Taiwan. Avian Dis. 37(2): 591-596.
Palya V., Zolnai A., Benyeda Z., Kovacs E., Kardi V. &
Mato T. (2009). Short beak and dwarfism syndrome
of mule duck is caused by a distinct lineage of goose
parvovirus. Avian Pathol. 38(2): 175-180.
Poonia B., Dunn P.A., Lu H., Jarosinski K.W. & Schat
K.A.
(2006).
Isolation
and
molecular
characterization of a new muscovy duck
parvovirus from muscovy ducks in the USA. Avian
Pathol. 35(6): 435-441.
Shen H., Zhang W., Wang H., Zhou Y. & Shao S.
(2015). Identification of recombination between
muscovy duck parvovirus and goose parvovirus
structural
protein
genes.
Arch
Virol.
160(10): 2617-2621.
Shien J.H., Wang Y.S., Chen C.H., Shieh H.K., Hu
C.C. & Chang P.C. (2008). Identification of
Nguyễn Văn Giáp, Đặng Hữu Anh, Cao Thị Bích Phượng, Nguyễn Thị Bích, Nguyễn Hữu Huân, Huỳnh Thị Mỹ Lệ
sequence changes in live attenuated goose
parvovirus vaccine strains developed in Asia and
Europe. Avian Pathol. 37(5): 499-505.
Takehara K., Nishio T., Hayashi Y., Kanda J., Sasaki
M., Abe N., Hiraizumi M., Saito S., Yamada T.,
Haritani M., Saito S., Yamada T., Haritani M. &
Yoshimura M. (1995). An outbreak of goose
parvovirus infection in Japan. J Vet Med Sci.
57(4): 777-779.
Tatar-Kis T., Mato T., Markos B. & Palya V. (2004).
Phylogenetic analysis of Hungarian goose
parvovirus isolates and vaccine strains. Avian
Pathol. 33(4): 438-444.
Villatte D. (1989). Maladie de Derzsy ou
hepatonephrite-ascite de l'oison et du caneton de
Barbarie (hna) ou parvovirose. Manuel pratique
des maladies des palmipedes. 1: 114-117.
Wan C.H., Chen H.M., Fu Q.L., Shi S.H., Fu G.H.,
Cheng L.F., Chen C.T., Huang Y. & Hu K.H.
(2016). Development of a restriction length
polymorphism combined with direct PCR
technique to differentiate goose and muscovy duck
parvoviruses. J Vet Med Sci. 78(5): 855-858.
Yang Jeong S., Song Dae S., Kim So Y., Lyoo Kwang
S. & Park Bong K. (2003). Detection of porcine
circovirus type 2 in feces of pigs with or without
enteric disease by polymerase chain reaction.
Journal of veterinary diagnostic investigation.
15(4): 369-373.
Yu K., Ma X., Sheng Z., Qi L., Liu C., Wang D.,
Huang B., Li F. & Song M. (2016). Identification
of goose-origin parvovirus as a cause of newly
emerging beak atrophy and dwarfism syndrome in
ducklings. J Clin Microbiol. 54(8): 1999-2007.
825