QUẢN LÝ XÂY DỰNG
THỐNG KÊ TRONG DOANH
NGHIỆP XÂY DỰNG
1
THỐNG KÊ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
Giáo trình
Thống kê đầu tư và xây dựng – GS.TS Phan Công Nghĩa
– 2014
Tài liệu tham khảo
Trần Ngọc Phác, Trần Thị Kim Thu – Giáo trình lý thuyết
thống kê- NXB Thống kê - Hà Nội 2008.
Nguyễn Huy Thịnh – Giáo trình Lý thuyết thống kê –
NXB Tài chính – Hà Nội.
2
THỐNG KÊ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
Điểm đánh giá:
Điểm quá trình: 20% (Chuyên cần, kiểm tra, lên bảng)
Điểm thi: 80%
- Tự luận
- Lý thuyết
Liên hệ:
Bộ môn Quản lý xây dựng
SĐT: 0963 297 319 – Email:
3
THỐNG KÊ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
Chương 1. Những vấn đề chung về thống kê
Chương 2. Thống kê sản xuất xây dựng
Chương 3. Thống kê lao động trong đơn vị xây dựng
Chương 4. Thống kê TLSX và tiến bộ KHKT
Chương 5. Thống kê tài chính doanh nghiệp xây lắp
4
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỐNG KÊ
5
I. Khái niệm, vai trò và đối tượng của thống kê
• Thống kê là gì?
6
I. Khái niệm, vai trò và đối tượng của thống kê
1. Khái niệm
- Thống kê là các con số phản ánh các hiện tượng kinh tế, tự
nhiên, xã hội
7
I. Khái niệm, vai trò và đối tượng của thống kê
Thống kê là hệ thống các phương pháp ghi chép, thu thập
và xử lý số liệu về những hiện tượng tự nhiên, kinh tế, xã
hội
-
8
I. Khái niệm, vai trò và đối tượng của thống kê
Khái niệm: Thống kê học là môn khoa học nghiên cứu hệ
thống các phương pháp thu thập, xử lý và phân tích các con số
của những hiện tượng số lớn để tìm hiểu bản chất và những quy
luật của chúng trong điều kiện không gian và thời gian cụ thể
9
I. Khái niệm, vai trò và đối tượng của thống kê
Khái niệm: Thống kê đầu tư và xây dựng là một bộ phận của
thống kê học, có đối tượng nghiên cứu là các quy luật số lượng
của các hiện tượng kinh tế xã hội, số lớn diễn ra trong lĩnh vực
hoạt động đầu tư và xây dựng trong điều kiện thời gian và địa
điểm cụ thể
10
I. Khái niệm, vai trò và đối tượng của thống kê
2. Vai trò của thông tin thống kê với QLDN
-
Nguồn thông tin từ thống kê chiếm tỷ trọng cao nhất để
quản lý doanh nghiệp (70% lượng thông tin)
-
Thông tin thống kê là nguồn lực cho sản xuất – kinh
doanh, là nguồn lực vô giá được sử dụng cho nhiều mục
tiêu và có thể sử dụng nhiều lần
11
I. Khái niệm, vai trò và đối tượng của thống kê
2. Vai trò của thông tin thống kê với QLDN
-
Thông tin thống kê giữ vai trò quan trọng trong QLDN
bởi 2 lý do:
+ Cung cấp các thông tin về sự phát triển kinh tế - xã hội làm căn
cứ cho các nhà quản trị DN trong việc ra quyết định
+ Thông tin thống kê nêu rõ các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
sản xuất xây dựng của doanh nghiệp, mối quan hệ giữa các doanh
nghiệp, mối quan hệ giữa các ngành trong quá trình hoạt động
SXKD, những mất cân đối, những khả năng của doanh nghiệp
12
I. Khái niệm, vai trò và đối tượng của thống kê
3. Đối tượng nghiên cứu của thống kê
-
Đối tượng nghiên cứu của thống kê học: Là mặt lượng
trong mối liên hệ mật thiết với mặt chất của hiện tượng số
lớn trong điều kiện không gian và thời gian cụ thể.
-
Đối tượng nghiên cứu của thống kê đầu tư và xây dựng:
nghiên cứu các hiện tượng xảy ra trong lĩnh vực hoạt động
đầu tư và xây dựng
13
I. Khái niệm, vai trò và đối tượng của thống kê
3. Đối tượng nghiên cứu của thống kê
Cụ thể đối tượng nghiên cứu của thống kê:
- Các hiện tượng về quá trình sản xuất, tái sản xuất
- Các chỉ tiêu về tình hình lợi nhuận cũng như quá trình phân
phối lợi nhuận
- Các chỉ tiêu về chi phí, giá thành
- Các chỉ tiêu về sản lượng, tình hình tiêu thụ và giá cả tiêu thụ
- Các thông tin về lao động và tiền lương.
14
II. Một số khái niệm thường dùng
1. Tổng thể thống kê
-
Là hiện tượng kinh tế xã hội số lớn gồm những phần tử cá biệt cần
quan sát, phân tích mặt lượng trong mối quan hệ với mặt chất
-
Xác định tổng thể thống kê chính là xác định các đơn vị trong tổng
thể cần nghiên cứu
VD:
- Tình hình sản xuất xây dựng của DN ở Việt Nam
- Thống kê thu nhập các hộ gia đình ở HN thì tổng thể thống kê là toàn
bộ các hộ gia đình ở HN
15
II. Một số khái niệm thường dùng
2. Tiêu thức thống kê
- Là đặc điểm của các đơn vị tổng thể được chọn ra để
nghiên cứu.
Tiêu thức
thực thể
Tiêu thức
thuộc tính
Tiêu thức
số lượng
16
Tiêu thức
không gian
Phản ánh tính chất của
đơn vị tổng thể
Biểu hiện trực tiếp
bằng con số
Tiêu thức
thời gian
II. Một số khái niệm thường dùng
3. Chỉ tiêu thống kê
-
Là khái niệm phản ánh một cách tổng hợp các đặc điểm về
lượng trong sự liên hệ mật thiết với mặt chất của hiện tượng
kinh tế xã hội
-
Bao gồm các thành phần:
17
Khái niệm (Mặt chất)
Thời gian, không gian
Mức độ các chỉ tiêu (mặt lượng)
Đơn vị tính của chỉ tiêu
II. Một số khái niệm thường dùng
Ví dụ:
Tốc độ tăng GDP của Việt nam năm 2015 là 6,68%
+ KN (mặt chất): tốc độ tăng trưởng GDP
+ Thời gian, không gian: năm 2015, Việt Nam
+ Mức độ của chỉ tiêu: 6,68
+ Đơn vị tính của chỉ tiêu: %
18
II. Một số khái niệm thường dùng
Đặc điểm của chỉ tiêu thống kê:
Phản ánh kết quả nghiên cứu thống kê
Mỗi chỉ tiêu thống kê phản ánh nội dung mặt lượng trong
mối quan hệ với mặt chất về một khía cạnh của hiện tượng
Đặc trưng về lượng biểu hiện bằng những con số cụ thể,
khác nhau trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể, có
đơn vị đo lường và phương pháp tính đã quy định
19
II. Một số khái niệm thường dùng
Phân loại chỉ tiêu thống kê theo hình thức biểu hiện
-
Chỉ tiêu hiện vật: biểu hiện bằng đơn vị tự nhiên (số lượng
máy móc, sản lượng sản xuất,…)
-
Chỉ tiêu giá trị: biểu hiện bằng đơn vị tiền tệ (giá trị sản
xuất, doanh thu,…)
20
II. Một số khái niệm thường dùng
Phân loại chỉ tiêu thống kê theo thời gian:
-
Chỉ tiêu thời kỳ: Phản ánh quy mô của hiện tượng trong
một thời kỳ nhất định, phụ thuộc vào độ dài thời gian
nghiên cứu (sản lượng, thu nhập, chi phí,…)
-
Chỉ tiêu thời điểm: Phản ánh quy mô của hiện tượng
nghiên cứu tại một thời điểm, không phụ thuộc độ dài thời
gian nghiên cứu (quy mô tài sản cố định, số lao động, …)
21
II. Một số khái niệm thường dùng
Phân loại chỉ tiêu thống kê theo nội dung:
-
Chỉ tiêu chất lượng: tính chất, mức độ phổ biến, mối quan
hệ của tổng thể
-
Chỉ tiêu số lượng: quy mô của tổng thể
22
II. Một số khái niệm thường dùng
Hệ thống chỉ tiêu thống kê
-
Là tập hợp những chỉ tiêu có thể phản ánh các tính chất quan
trọng nhất, các mối liên hệ cơ bản giữa các mặt của tổng thể
-
VD: Nhằm phản ánh tình hình SXKD của doanh nghiệp xây
dựng sử dụng hệ thống chỉ tiêu thống kê:
23
i.
Số lượng công trình/hợp đồng thầu
ii.
Lợi nhuận sau thuế
iii.
Số lượng công nhân viên
II. Một số khái niệm thường dùng
4. Các loại thang đo dùng trong thống kê
Thang đo
Định danh
24
Thứ bậc
Khoảng
Tỷ lệ
II. Một số khái niệm thường dùng
a. Thang đo định danh
-
Là thang đo được dùng để đánh số các biểu hiện cùng loại
của tiêu thức
-
Được dùng để đếm tần số biểu hiện của tiêu thức
-
Giữa các các số không có ý nghĩa so sánh hơn kém nên
các phép tính áp dụng đều vô nghĩa
VD: giới tính NAM đánh số 1, NỮ đánh số 2
25