LÊ VĂN PHÚC
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC VÀ
TỶ LỆ BỘC LỘ CÁC THỤ THỂ ER, PR TRONG UNG
THƯ BIỂU MÔ NỘI MẠC TỬ CUNG
Người hướng dẫn khoa học:
TS. LÊ TRUNG THỌ
Đặt vấn đề
▪ Khái niệm UTNMTC
▪ Tỷ lệ mắc và tử vong ngày càng cao
▪ Thường gặp ở thời kỳ MK và TMK
▪ Đặc điểm MBH; ER, PR là cơ sở đt
▪ Tái phát, sống thêm liên quan MBH, ER, PR
Mục tiêu
1. Xác định tỷ lệ các típ mô bệnh học, độ mô học
của ung thư biểu mô nội mạc tử cung theo
phân loại của WHO (2003).
2. Nhận xét tỷ lệ bộc lộ thụ thể ER, PR và một số
mối liên quan với mô bệnh học.
TỔNG QUAN
❖ Giải phẫu tử cung
TỔNG QUAN
❖ Mô, sinh lý học NMTC
▪ Cấu tạo chung
▪ Đặc điểm thời kỳ sinh sản
▪ Đặc điểm thời kỳ tiền mãn kinh
▪ Đặc điểm thời kỳ mãn kinh
▪ Các biến đổi dị sản
TỔNG QUAN
❖ Tình hình dịch tễ UTNMTC
• Tỷ lệ mắc và tử vong
- Tỷ lệ mắc cao ở các nước phát triển
- IARC(2008): TG: mm 287000, tv 74000
VN: mm 3054, tv 1400
• Tuổi: trung bình 60, gặp nhiều 55-65
• Chủng tộc: tỷ lệ mắc người da trắng gấp 2 người
da đen
TỔNG QUAN
❖ Các yếu tố nguy cơ
▪ Kinh nguyệt: mãn kinh muộn (2,4)
▪ Sinh sản: không sinh (2-3)
▪ Thể trạng: Béo phì (3-10), đái đường (2,8), CHA…
▪ Liệu pháp estrogen không đối kháng (4-8)
▪ Tamoxifen (2-3)
▪ Quá sản không điển hình (8-29)
▪ Dùng thuốc tránh thai
▪ Tiến sử gia đình
TỔNG QUAN
❖ Cơ chế bệnh sinh
Cường estrogen không đối kháng kéo dài
❖ Tổn thương tiền ung thư (WHO 2003)
▪ Quá sản đơn giản điển hình (1%)
▪ Quá sản đơn giản không điển hình (8%)
▪ Quá sản phức tạp điển hình (3%)
▪ Quá sản phức tạp không điển hình (29%)
(Kurman RJ và cs 1985, tg 13,4 năm)
TỔNG QUAN
❖ Một số PP chẩn đoán UTNMTC
▪ Siêu âm
▪ Chụp CT, MRI
▪ Chụp buồng TC
▪ Soi buồng tử cung
▪ Tế bào học NMTC
▪ MBH: Tiêu chuẩn vàng
▪ Chất chỉ điểm sinh học
TỔNG QUAN
❖ Độ mô học
▪ G1: ít hơn 5% tb u xếp thành
đám đặc
▪ G2: 6-50% tb u xếp thành
đám đặc
▪ G3: trên 50% tb u xếp thành
đám đặc
❖ Độ ác tính của nhân
Độ 1
→
←
• Nhân độ 3 tăng độ MH một độ
• Típ II ưu tiên xếp độ nhân
trước
Độ 3
→
Độ 2
TỔNG QUAN
❖ Phân loại MBH UTNMTC theo WHO (2003)
▪ UTBM tuyến dạng NMTC
▪ UTBM tuyến thanh dịch
• Biến thể với biệt hóa vảy
▪ UTBM tuyến tế bào sáng
• Biến thể tuyến nhung mao
▪ UTBM tuyến hỗn hợp
• Bến thể chế tiết
▪ UTBM tế bào vảy
• Biến thể tế bào lông
▪ UTBM tế bào chuyển tiếp
▪ UTBM tuyến nhầy
▪ UTBM tế bào nhỏ
▪ UTBM không biệt hóa
TỔNG QUAN
❖ Giai đoạn theo FIGO (2008)
TỔNG QUAN
❖ Điều trị
▪ GĐ I: PT → Xâm lấn < 1/2 lớp cơ → theo dõi
→ Xâm lấn ≥ 1/2 lớp cơ, độ 2, 3 → XT
▪ GĐ II: PT → XT
▪ GĐ III: Mổ được →
PT → XT + HC ± NT
Không mổ được → XT → Đáp ứng → PT + HC +NT
→ Không đáp ứng → ĐT theo từng cá thể.
▪ GĐ IV, tái phát: → HC + NT ± XT ± PT
TỔNG QUAN
❖ Một số biến tiên lượng trong UTNMTC
▪ Tuổi
▪ Đặc điểm MBH
▪ Tế bào học màng bụng
▪ Tình trạng thụ thể ER, PR
▪ Yếu tố gen/ phân tử
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
❖ Đối tượng nghiên cứu
Các bệnh nhân được ĐT PT cắt TC hoàn toàn
kèm hai phần phụ, vét hạch chậu (tổ chức mạc
nối nếu có). Chẩn đoán MBH là UTNMTC
❖ Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Từ 7/2010 đến thánh 7/2011 tại Bệnh viện
K và Bệnh viện Phụ sản TW
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
❖ Tiêu chuẩn lựa chọn
▪ Chẩn đoán MBH là UTNMTC
▪ Mẫu bệnh phẩm lấy đúng đủ, còn lưu trữ tiêu
bản, bloc các thành phần: u ở NMTC, CTC,
phần phụ, hạch
▪ Mô tả đại thể mức độ xâm nhập u vào thành TC
▪ Hồ sơ đầy đủ các thông tin cần thiêt
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
❖ Tiêu chuẩn loại trừ
▪ Chẩn đoán MBH không UTNMTC
▪ Bệnh phẩm không lấy đủ các thành phần u ở
nm, ctc, phần phụ, hạch
▪ Không mô tả xâm nhập u vào thành tc
▪ T/bản không đảm bảo chất lượng kèm mất bloc
▪ Utnmtc tái phát, không xác định nguyên phát
▪ Hồ sơ không đủ thông tin cần thiết
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
❖ Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu mô tả cắt ngang (hồi cứu và tiến cứu)
❖ Mẫu và phương pháp chọn mẫu
▪ Chọn mẫu không xác suất, mẫu theo mục địch
▪ Đã chọn được 47 trường hợp ở BV K và 55
trường hợp ở BV Phụ sản TW đủ tiêu chuẩn
nghiên cứu
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
❖ Biến nghiên cứu
▪ Tuổi ( <40, 40-49. 50-59, 60-69, ≥ 70)
▪ Típ mô bệnh học theo WHO 2003
▪ Độ mô học
▪ Đánh giá xâm nhập u
▪ Đánh giá di căn u
▪ Xác định giai đoạn theo FIGO (2008)
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
❖ Nghiên cứu hóa mô miễn dịch
▪ 40/47 ca còn bloc đủ t/c n/c ( Bv K)
▪ Nhuộm dấu ấn ER, PR (ER1D5, PR88, 1%)
▪ Nội mạc,cơ TC bt làm chứng dương
▪ Thực hiện tại Khoa GPB BV K
▪ Đánh giá kết quả theo t/c Allred
❖ Đánh giá liên quan một số yếu tố
▪ Đặc điểm MBH
▪ Tình trạng bộc lộ ER, PR
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
❖ Đánh giá kết quả HMMD theo t/c Allred
▪ dương tính TĐ > 0
▪ 1+: 2-4 điểm
▪ 2+: 5-6 điểm
▪ 3+: 7-8 điểm
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
❖ Xử lý số liệu: SPSS 16.0;
❖ Khắc phục sai số
p < 0,05
▪ B/phẩm lấy nhiều vùng để có tính đại diện
▪ Hội chẩn những trường hợp khó
▪ Kết quả HMMD có chứng dương và âm
❖ Đạo đức nghiên cứu
▪ Nghiên cứu với tinh thần trung thực
▪ M/đích bảo vệ và nâng cao sức khỏe cộng đồng
▪ Thông tin bn được mã hóa, giữ bí mật
▪ L/ văn được thông qua HĐ đề cương và Y đức
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân bổ bệnh nhân theo nhóm tuổi
▪ Tuổi TB: 57,24 ± 9,3 (36-86); Meye(57); CH Hạnh(55,5); DTT Thủy(55,12)
▪ Nhóm cao và thấp nhất tt Hạnh, Thủy, PV Bùng, Creasman
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tỷ lệ các típ mô bệnh học
Típ MBH
n
%
UTBM dạng NMTC
82
80,4
UTBM tuyến nhầy
1
1,0
UTBM tuyến thanh dịch
8
7,8
UTBM tuyến tế bào sáng
6
5,9
UTBM tuyến hỗn hợp
2
2,0
UTBM tế bào vảy
1
1,0
UTBM không biệt hóa
2
2,0
102
100,0
Tổng
Abeler (79,3%); PT Loan (83,6%), CH Hạnh (85%)
Ballester (6%, 6%); >CH Hanh (3,2%, 2,8%) ; < Henrikson (10,2%)
Phù hợp y văn
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
UTBM tuyến nhầy HE x 300. MS: B11-169
UTBM tuyến TB sáng. HE x 300. MS: BVK 11-72002
UTBM tuyến thanh dịch HE x 300. MS: B10-10138
UTBM không biệt hóa. HE x 300. MS: BVK11-61022